Đề thi học kì 2 môn Lịch sử - Địa lý lớp 4 theo Thông tư 22 | đề 3

Đề thi học kì 2 môn Lịch sử - Địa lý lớp 4 theo Thông tư 22 giúp các em học sinh lớp 4 tham khảo, luyện giải đề, nắm vững cấu trúc đề thi để đạt kết quả cao trong kỳ thi cuối học kì 2 năm 2022 - 2023.

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA LS & ĐL CUỐI NĂM
Lớp: 4
Ma trận nội dung kiểm tra cuối năm
Mạch nội
dung
Số câu,
số
điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TNKQ
TL
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Nước Đại Việt
buổi đầu thời
hậu (thế kỉ
XV)
Số câu
1
1
1
1
Câu số
1
4
Số
điểm
1
1
1
1
Nước Đại
Việt thế kỉ
XVI - XVIII
Số câu
1
1
2
1
Câu số
2
5
Số
điểm
1
1
2
1
Thiên nhiên và
hoạt động sản
xuất của con
người ở miền
đồng bằng.
Số câu
1
1
1
3
1
Câu số
6
9
7
Số
điểm
1
1
1
3
1
Vùng biển
Việt Nam
Số câu
1
1
Câu số
10
Số
điểm
1
1
Tổng
Số câu
3
1
1
2
1
6
4
Số
điểm
3
1
1
2
1
6
4
Trường TH xã Lê Lợi Thứ …....ngày……...tháng……năm 2017
Họ và tên:………………………… ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Lớp……………………………… .. Môn: Lịch sử – Địa lí Lớp 4
SBD……………………………… Năm học: 2016 -2017
Thời gian: 40 phút
(Không kể thời gian giao đề)
Điểm
Nhận xét của giáo viên
Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng.
Câu 1: (1điểm) Vì sao Lê Lợi chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch?
A. ải Chi Lăng vùng núi hiểm trở, đường nhỏ hẹp, rừng cây um
tùm thích hợp cho quân ta mai phục.
B. Vì ải Chi Lăng là vùng núi rộng có nhiều vàng bạc, thích hợp cho quân ta
tập trung và dự trữ lương thực.
C. ải Chi Lăng là vùng núi rất cao, cách xa nơi quân địch đóng quân nên
quân địch không tìm đến được.
Câu 2: (1 điểm) Quang Trung đã dùng kế gì để đánh bại quân Thanh?
A. Nhử địch vào trận địa mai phục của ta rồi phóng hoả, bắn tên.
B. Nhử địch vào trận địa mai phục của ta ở sông Bạch Đằng.
C. Ghép các mảnh ván thành tấm chắn, lấy rơm dấp nước quấn ngoài cứ
20 người khiêng một tấm tiến lên.
Câu 3: (1 điểm) Điền các từ ngữ: (thanh bình, khuyến nông, ruộng hoang, làng
quê) vào chỗ trống của các câu ở đoạn văn sau cho thích hợp:
Quang Trung ban bố “Chiếu .................................”, lệnh cho dân đã từng bỏ
........................... phải trở về quê cày cấy, khai phá ........................... . Với chính
sách này, chỉ vài năm sau, mùa màng trở lại tươi tốt, làng xóm lại .........................
Câu 4: (1điểm) Nhà Hậu đã làm để khuyến khích việc học tập? Em
nhận xét gì về việc việc làm của nhà Hậu Lê?
Câu 5: (1điểm) Năm 1786, Nguyễn Huệ kéo quân ra Bắc để làm gì?
Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng.
Câu 6: (1điểm) Các n tộc sng chủ yếu đng bằng Duyên hi miền
Trung :
A. Kinh, Chăm.
B. Kinh, Khơ-me.
C. Kinh, Ê-đê
Câu 7: (1điểm) Dựa vào sự hiểu biết của em, hãy cho biết đồng bằng Bình Phú
Khánh Hoà nay thuộc các tỉnh nào của nước ta?
A. Bình Đnh; Khánh Hoà.
B. Bình Định; Phú Yên; Khánh Hoà.
C. Phú Yên; Khánh Hoà
Câu 8: (1điểm) Những điều kiện thuận lợi nào để đồng bằng Nam Bộ trở
thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây lớn nhất cả nước?
A. Nhờ thiên nhiên ưu đãi, người dân cần cù lao động.
B. Có nhiều dân tộc sinh sống.
C. Nhờ các thần linh phù hộ cho được mùa.
Câu 9: (1 điểm) Vì sao Huế được gọi là thành phố du lịch ?
Câu 10: Em hãy nêu vai trò của Biển Đông đối với nước ta?
PHÒNG GD&ĐT NẬM NHÙN ĐÁP ÁN, HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KT
TRƯỜNG TH LÊ LỢI CUỐI HỌC KỲ II
NĂM HỌC: 2016 - 2017
Môn: Lịch sử - Địa lí lớp 4
CÂU
Ý
ĐÁP ÁN, HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐIỂM
Câu 1
A. ải Chi Lăng là vùng núi hiểm trở, đường
nhỏ hẹp, rừng cây um tùm thích hợp cho quân ta
mai phục.
1 điểm
Câu 2
C . Ghép các mảnh ván thành tấm chắn, lấy
rơm dấp nước quấn ngoài cứ 20 người khiêng một
tấm tiến lên.
1 điểm
Câu 3
Quang Trung ban bố “Chiếu khuyến nông”, lệnh
cho dân đã từng bỏ làng quê phải trở về q
cày cấy, khai phá ruộng hoang. Với chính sách
này, chỉ vài năm sau, mùa màng trở lại tươi tốt,
làng xóm lại thanh bình.
1 điểm
Câu 4
Để khuyến khích người học nhà Hậu Lê đã đặt ra
- Lễ xứng danh ( lễ đọc tên người đỗ).
- Lễ vinh quy ( lễ đón rước người đỗ cao về làng).
- Khắc tên tuổi người đỗ cao vào bia đá dựng
Văn Miếu.
Qua việc m trên ta thy thi Hậu việc thi cử
din ra nề nếp có quy c.
1 điểm
Câu 5
Nguyễn Huệ kéo quân ra Bắc,tiến vào Thăng
Long tiêu diệt chính quyền họ Trịnh.
1 điểm
Câu 6
A. Kinh, Chăm
1 điểm
Câu 7
B. Bình Định; Phú Yên; Khánh Hoà.
1 điểm
Câu 8
.
A. Nhờ thiên nhiên ưu đãi, người dân cần cù lao
động.
1 điểm
Câu 9
Huế có nhiều cảnh thiên nhiên đẹp, nhiều công
trình kiến trúc cổ có giá trị nghệ thuật cao nên thu
hút nhiều khách du lịch.
1 điểm
Câu 10
Biển đông có vai trò:
- Kho muối vô tận
- Có nhiều khoáng sản, hải sản quý
- Điều hoà khí hậu
- nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng, vịnh thuận
lợi cho việc phát triển du lịch xây dựng các
cảng biển.
1 điểm
| 1/4

Preview text:

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA LS & ĐL CUỐI NĂM Lớp: 4
Ma trận nội dung kiểm tra cuối năm Số câu, Mức 1 Mạch nội Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng số dung
điểm TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
Nước Đại Việt Số câu 1 1 1 1
buổi đầu thời Câu số 1 4 hậu Lê (thế kỉ Số XV) điểm 1 1 1 1 Số câu 1 1 1 2 1 Nước Đại Việt thế kỉ Câu số 2 3 5 XVI - XVIII Số điểm 1 1 1 2 1 Thiên nhiên và Số câu 1 1 1 1 3 1 hoạt động sản xuất của con Câu số 6 8 9 7 người ở miền Số đồng bằng. 1 1 1 1 3 1 điểm Số câu 1 1 Vùng biển Câu số 10 Việt Nam Số điểm 1 1 Số câu 3 2 1 1 2 1 6 4 Tổng Số điểm 3 2 1 1 2 1 6 4
Trường TH xã Lê Lợi Thứ …....ngày……...tháng……năm 2017
Họ và tên:………………………… ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Lớp……………………………… .. Môn: Lịch sử – Địa lí Lớp 4
SBD……………………………… Năm học: 2016 -2017 Thời gian: 40 phút
(Không kể thời gian giao đề) Điểm
Nhận xét của giáo viên
Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng.
Câu 1: (1điểm) Vì sao Lê Lợi chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch?
A. Vì ải Chi Lăng là vùng núi hiểm trở, đường nhỏ hẹp, rừng cây um
tùm thích hợp cho quân ta mai phục.
B. Vì ải Chi Lăng là vùng núi rộng có nhiều vàng bạc, thích hợp cho quân ta
tập trung và dự trữ lương thực.
C. Vì ải Chi Lăng là vùng núi rất cao, cách xa nơi quân địch đóng quân nên
quân địch không tìm đến được.
Câu 2: (1 điểm) Quang Trung đã dùng kế gì để đánh bại quân Thanh?
A. Nhử địch vào trận địa mai phục của ta rồi phóng hoả, bắn tên.
B. Nhử địch vào trận địa mai phục của ta ở sông Bạch Đằng.
C. Ghép các mảnh ván thành tấm lá chắn, lấy rơm dấp nước quấn ngoài cứ
20 người khiêng một tấm tiến lên.
Câu 3: (1 điểm) Điền các từ ngữ: (thanh bình, khuyến nông, ruộng hoang, làng
quê
) vào chỗ trống của các câu ở đoạn văn sau cho thích hợp:
Quang Trung ban bố “Chiếu .................................”, lệnh cho dân đã từng bỏ
........................... phải trở về quê cũ cày cấy, khai phá ........................... . Với chính
sách này, chỉ vài năm sau, mùa màng trở lại tươi tốt, làng xóm lại .........................
Câu 4: (1điểm) Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích việc học tập? Em có
nhận xét gì về việc việc làm của nhà Hậu Lê?

Câu 5: (1điểm) Năm 1786, Nguyễn Huệ kéo quân ra Bắc để làm gì?
Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng.
Câu 6: (1điểm) Các dân tộc sống chủ yếu ở đồng bằng Duyên hải miền Trung là:
A. Kinh, Chăm. B. Kinh, Khơ-me. C. Kinh, Ê-đê
Câu 7: (1điểm) Dựa vào sự hiểu biết của em, hãy cho biết đồng bằng Bình Phú
– Khánh Hoà nay thuộc các tỉnh nào của nước ta?

A. Bình Định; Khánh Hoà.
B. Bình Định; Phú Yên; Khánh Hoà. C. Phú Yên; Khánh Hoà
Câu 8: (1điểm) Những điều kiện thuận lợi nào để đồng bằng Nam Bộ trở
thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây lớn nhất cả nước?

A. Nhờ thiên nhiên ưu đãi, người dân cần cù lao động.
B. Có nhiều dân tộc sinh sống.
C. Nhờ các thần linh phù hộ cho được mùa.
Câu 9: (1 điểm) Vì sao Huế được gọi là thành phố du lịch ?
Câu 10: Em hãy nêu vai trò của Biển Đông đối với nước ta?
PHÒNG GD&ĐT NẬM NHÙN ĐÁP ÁN, HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KT
TRƯỜNG TH LÊ LỢI CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC: 2016 - 2017
Môn: Lịch sử - Địa lí lớp 4 CÂU Ý
ĐÁP ÁN, HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM
A. Vì ải Chi Lăng là vùng núi hiểm trở, đường 1 điểm Câu 1
nhỏ hẹp, rừng cây um tùm thích hợp cho quân ta mai phục.
C . Ghép các mảnh ván thành tấm lá chắn, lấy 1 điểm Câu 2
rơm dấp nước quấn ngoài cứ 20 người khiêng một tấm tiến lên.
Quang Trung ban bố “Chiếu khuyến nông”, lệnh 1 điểm
cho dân đã từng bỏ làng quê phải trở về quê cũ Câu 3
cày cấy, khai phá ruộng hoang. Với chính sách
này, chỉ vài năm sau, mùa màng trở lại tươi tốt,
làng xóm lại thanh bình.
Để khuyến khích người học nhà Hậu Lê đã đặt ra
- Lễ xứng danh ( lễ đọc tên người đỗ). 1 điểm
- Lễ vinh quy ( lễ đón rước người đỗ cao về làng). Câu 4
- Khắc tên tuổi người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu.
Qua việc làm trên ta thấy thời Hậu Lê việc thi cử
diễn ra nề nếp và có quy củ. Câu 5
Nguyễn Huệ kéo quân ra Bắc,tiến vào Thăng 1 điểm
Long tiêu diệt chính quyền họ Trịnh. Câu 6 A. Kinh, Chăm 1 điểm Câu 7
B. Bình Định; Phú Yên; Khánh Hoà. 1 điểm Câu 8
A. Nhờ thiên nhiên ưu đãi, người dân cần cù lao . 1 điểm động. Câu 9
Huế có nhiều cảnh thiên nhiên đẹp, nhiều công
trình kiến trúc cổ có giá trị nghệ thuật cao nên thu 1 điểm
hút nhiều khách du lịch. Câu 10 Biển đông có vai trò: - Kho muối vô tận
- Có nhiều khoáng sản, hải sản quý - Điều hoà khí hậu 1 điểm
- Có nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng, vịnh thuận
lợi cho việc phát triển du lịch và xây dựng các cảng biển.