Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn 6 năm 2022 - 2023 sách Cánh diều | Đề 3

Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ văn 6 năm 2022 - 2023 sách Cánh diều gồm 5 đề thi, có đáp án, bảng ma trận kèm theo. Qua đó, giúp các em học sinh lớp 6 tham khảo, luyện giải đề, rồi so sánh kết quả thuận tiện hơn.

MA TRẬN ĐỀ KIỂM HỌC KÌ II (MINH HỌA- SÁCH CÁNH DIỀU)
MÔN: NGỮ VĂN 6 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 phút
TT
Chủ đề/Kĩ
năng
Mức độ nhận thức
Tổng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận
dụng
Vận dụng
cao
1
Ngữ
liệu:
Văn bản
văn học
(truyện/
thơ)
- Nhận diện
thể loại/
phương thức
biểu đạt; chi
tiết/ hình ảnh
nổi bật của
đoạn trích/văn
bản.
- Nhận biết
rộng chủ
ngữ trong câu,
biện pháp tu từ
ẩn dụ hoán
dụ, từ láy, từ
Hán Việt,
trạng ngữ,
công dụng dấu
ngoặc kép, lựa
chọn từ ngữ và
cấu trúc câu …
trong đoạn
trích/ văn bản,
- Hiểu được ý
nghĩa/ tác dụng
của việc sử
dụng thể loại/
phương thức
biểu đạt/ từ
ngữ/ chi tiết/
hình ảnh...
trong đoạn
trích/văn bản.
- Hiểu c dụng
của các biện
pháp tu từ,
- Hiểu cách
mở rộng chủ
ngữ, đặt câu
chủ ngữ cụm
danh từ,…
- Hiểu đặc
điểm, chức
năng của trạng
ngữ trong câu.
- Trình
bày ý
kiến, suy
nghĩ, tình
cảm của
bản thân
về một
vấn đề đặt
ra trong
đoạn
trích/văn
bản:
+ Rút ra
bài học về
tưởng/
nhận thức.
+ Liên hệ
những
việc bản
thân cần
làm, …
Số câu
3
3
1
7
Số điểm
1.5
1.5
1
4
Tỉ lệ
15 %
15 %
10%
40 %
2
Viết bài văn tự
sự (kể lại một
kỉ niệm đáng
nhớ)/ nghị luận
hội (trình
bày ý kiến về
một vấn đề,
hiện tượng
trong đời
sống)/ miêu tả
(tả cảnh sinh
hoạt)
Số câu
1
1
Số điểm
6
6
Tỉ lệ
60 %
60 %
Số câu
3
(Trắc nghiệm)
3
(Trắc nghiệm +
tự luận)
1
(Tự luận)
1
(Tự luận)
8
Số điểm
1.5
1.5
1
6
10
Tỉ lệ
15 %
15 %
10 %
60 %
100 %
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
….………………
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
M HỌC 2022- 2023
Môn: Ngữ văn 6
Thi gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề
I. Đọc hiểu (4 điểm)
Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu:
01/6/2021
Bắc Giang đang điểm nóng nhất của dịch, với số ca mắc ghi nhận nhiều nhất nước
vẫn đang ng hằng ngày, vẫn chưa tới đỉnh dịch.
Theo báo o của UBND tỉnh Bắc Giang, nh đến 17h30 ngày 30-5 tỉnh đã ghi nhận 2.216
ca mắc COVID-19. Ngi ra, có trên 17.100 trường hợp F1 ng hàng chục ngàn người phải ch
ly tập trung.
Dự báo F0 sẽ tiếp tục tăng, đời sống người dân đang bị đảo lộn khi 8/10 huyện thcủa Bắc
Giang phải giãn ch xã hội theo chthị 16, mà mùa vải đang sắp vào cnh vụ...
Từ khi dịchng phát, các y báctại chỗ căng mình ra chống dịch. Thiếu nhân lực, vt lực,
tỉnh phải huy động cả sinh viên trường y vào cuộc. trong những ngày khó khăn, y c từ Yên
i, Hải Dương, Quảng Ninh, TP.HCM, Nha Trang... đã đến chi viện cho Bắc Giang.
…Nhưng đằng sau những tin tức ch cực ấy là sự hy sinh thầm lặng của đội ngũ y bác sĩ ở
tuyến đầu - những "chiến sĩ" áo trắng tình nguyện xa nhà chống dịch, xa cha mẹ già, con thơ, chống
chọi với i nóng hầm người,t da, ng đến mất ớc trong bộ đồ bo hkín t...
Nhiều người kiệt sức ngất xỉu, người mệt nhoài ngã bên vệ đường ngủ. người để
lại con nhỏnhà, đứa trẻ thấy mẹ trên tivi đã bt kc: "Mẹ ơi sao mchưa về"...
Tất cả họ đều đang phải tạm biệt gia đình, "cấm trại" tại bệnh viện các điểm ăn tập
trung chống dịch, nguy cơ lây nhiễm rình rập hằng ngày….
(Theo tuoitre.vn)
Ghi ch cái đứng trước phương án trả lời đúng nhất cho mi câu hi (t câu 1 đến câu 5):
Câu 1. Đon trích không cung cấp cho người đọc thông tin nào ?
A. Bắc Giang đang là điểm nóng nht ca dch bnh, vi s ca mc Covid- 19 tăng nhanh.
B. Nhng hy sinh thm lng của đội ngũ y bác sĩ.
C. trên 17.100 tờng hợp F1ng hàng chục nn người phải cách ly tập trung.
D. Đồng bào c nước đều hướng v tâm dch Bc Giang.
Câu 2. Nhng t nào chuyên dùng trong lĩnh vực y tế?
A. Chi vin B. Gia đình C. Xã hội D. Bnh vin
Câu 3. Câu nào sau đây có thành phần trng ng?
A. Tất cả họ đều đang phải tạm biệt gia đình, "cấm trại" tại bệnh viện và các điểm ăn ở tập trung
chống dịch, nguy cơ lây nhiễm rình rập hằng ngày….
B. Từ khi dịch bùng phát, các yc tại chỗ căng mình ra chống dịch.
C. Nhiều người kiệt sức ngất xỉu, có người mệt nhoài nn vệ đường ngủ.
D. người để lại con nhỏ nhà, đứa trẻ thấy mẹ trên tivi đã bật khóc: "Mơi sao mẹ chưa v"...
Câu 4. Chức năng của trng ng được xác định câu hi 3 là gì?
A. Ch thi gian B. Ch mục đích C. Chỉ địa điểm D. Ch phương tiện
Câu 5. Phương án nào nêu đúng nhất ý nghĩa ca cách gi y bác “những chiến áo trắng”
trong đoạn trích?
A. Ca ngợi y bác sĩ với chiếc áo blu trắng đang tham gia chống đại dch.
B. Ca ngợi y bác sĩ cống hiến, hy sinh thầm lặng trong trận chiến chống đại dịch.
C. Ca ngợi y bác sĩ sẵn sàng xa nhà trong trận chiến chống đại dịch.
D. Ca ngợi y bác sĩ đã làm việc kiệt sức trong trận chiến chống đại dịch.
Câu 6. Đặt mt câu bày t cm xúc ca em v những y bác sĩ trong tuyến đầu chng dch. Trong
đó có sử dng trng ng.
Câu 7. Đon trích gi gm nhng thông điệp gì? (Trình bày 1 đoạn văn từ 5-> 7 câu).
II. Viết (6,0 điểm)
Viết bài văn tả lại một giờ ra chơi (hoặc một giờ học) mà em hứng thú.
---------------------------------- Hết -------------------------------
Họ và tên thí sinh : ................................................... Số báo danh:.................................
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II
MÔN NGỮ VĂN 6
Năm học 2021 -2022
Hướng dẫn này gồm 02 trang
I. Đọc hiểu
- Câu 1 đến câu 5 mỗi đáp án đúng được tối đa 0.5 điểm.
1
2
3
4
5
D
D
B
A
B
- Câu 6: Tối đa được 0.5 điểm.
Điểm
Tiêu chí
Ghi chú
0.5
- Đảm bảo hình thức 1 câu văn: đủ CN-VN,
sử dụng trạng ngữ. (0,25)
- Nội dung: y t cm xúc chân thật, xúc động
ca em v những y c trong tuyến đầu chng
dch. (0,25)
- Đặt mt câu bày t
cm xúc ca em v
những y bác trong
tuyến đầu chng dch.
Trong đó sử dng
trng ng.
0.25
- Đảm bảo ½ yêu cầu:
+ Đảm bảo hình thức 1 câu văn: có đủ CN-VN, có
sử dụng trạng ngữ .
+ Nội dung: y t cm xúc chân tht, xúc động
ca em v những y c trong tuyến đầu chng
dch .
0
- HS chưa đặt được hoặc đặt câu không đúng yêu
cầu.
- Câu 7: Tối đa được 1 điểm.
Điểm
Tiêu chí
Ghi chú
1
- HS viết đúng thể thức 1 đoạn văn (bắt đầu bằng
chữ cái viết hoa lùi đầu dòng, kết thúc bằng dấu
chấm xuống dòng), đảm bảo dung lượng từ 5 đến
7 câu. (0,25)
- Không mắc lỗi chính tả, ngữ pháp, ngữ nghĩa,
văn phong trong sáng, mạch lạc. (0,25)
- HS nêu được những thông điệp chính, sâu sắc
qua cảm nhận của bản thân từ đoạn trích: nhận
thức được sự nguy hiểm của dịch bệnh cảm
phục, biết ơn đội ngũ y bác sĩ....(0,5)
- Nội dung: Nêu được
những thông điệp qua
đoạn trích.
- Hình thức: Một đoạn
văn từ 5 đến 7 câu.
0.75
- HS viết đúng thể thức 1 đoạn văn (bắt đầu bằng
chữ cái viết hoa lùi đầu dòng, kết thúc bằng dấu
chấm xuống dòng), đảm bảo dung lượng từ 5 đến
7 câu. (0,25)
- Không mắc lỗi chính tả, ngữ pháp, ngữ nghĩa,
văn phong trong sáng, mạch lạc. (0,25)
- HS nêu được những thông điệp chính qua cảm
nhận của bản thân từ đoạn trích: nhận thức được
sự nguy hiểm của dịch bệnh cảm phục, biết ơn
đội ngũ y bác sĩ....(0,25)
0.5
- HS viết đúng thể thức một đoạn văn, còn mắc lỗi
về chính tả, ngữ pháp, ngữ nghĩa. (0.25).
- Nêu được thông điệp chính nhưng chưa đầy đủ
(0.25).
0.25
- Trình bày bằng một đoạn văn nhưng chưa đủ câu
theo yêu cầu, chưa khoa học, còn mắc nhiều lỗi về
chính tả, ngữ pháp, ngữ nghĩa.
- HS nêu được một thông điệp qua cảm nhận của
bản thân từ đoạn trích.
0
- Còn gạch ý mà không viết đoạn hoặc không làm.
- HS chưa nêu đúng thông điệp nào gắn với đoạn
trích hoặc chưa làm.
II. Viết
Tiêu chí
Nội dung/Mức độ
Điểm
1
Đảm bảo cấu trúc bài văn (theo kiểu bài yêu cầu trong đề)
0,5
2
Xác định đúng vấn đề (cần giải quyết theo yêu cầu của đề)
0,5
3
Triển khai vấn đề (theo yêu cầu của đề)
3,5
(Cần chi tiết hóa điểm cho mỗi ý cụ thể khi triển khai vấn đề
và thống nhất trong Hội đồng chấm kiểm tra nhưng vẫn phải
đảm bảo tính linh hoạt khuyến khích tư duy sáng tạo của HS )
4
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.
0,5
5
Sáng tạo
1
MỖI TIÊU CHÍ BÀI VIẾT ĐƯỢC THỂ HIỆN CỤ THỂ TRONG ROBRIC SAU
1. Tiêu chí 1: Cấu trúc bài văn (0.5 điểm)
Điểm
Mô tả tiêu chí
Ghi chú
0.5
Bài viết đầy đủ 3 phần: Mở bài, Thân bài, Kết bài.
Mở bài dẫn dắt hợp giới thiệu được đối
tượng tả nêu nhận xét khái quát, phần Thân bài
biết triển khai ý thành đoạn, các đoạn văn liên kết
chặt chẽ với nhau cùng m đối tượng tả, phần
kết bài y tỏ suy nghĩ, cảm xúc, bài học từ một
giờ ra chơi (hoặc một giờ học) mà em hứng thú.
- Mở bài: Giới thiệu
chung về một giờ ra
chơi (hoặc một giờ học)
mà em hứng thú.
- Thân bài: Miêu tả cảnh
sinh hoạt.
+ Tả bao quát về khung
cảnh ấn tượng chung
về giờ học hay giờ ra
chơi đó.
+ Tả cụ thể một giờ học
(hay một gi ra chơi)
theo trình tự thời gian;
hoạt động của những
người tham gia.
+ Thể hiện cảm xúc khi
quan t, chứng kiến
tham gia.
- Kết bài: Nêu suy nghĩ,
đánh giá của người viết.
0.25
Bài viết đầy đủ 3 phần nhưng chưa thể hiện được
đầy đủ như trên, Thân bài chỉ có một đoạn văn.
0
Chưa tổ chức bài văn thành 3 phần như trên (thiếu
mở bài hoặc kết bài, hoặc cả bài viết một đoạn
văn)
2. Tiêu chí 2: Xác định đúng vấn đề (0.5 điểm)
Điểm
Mô tả tiêu chí
Ghi chú
0.5
Bài viết xác định đúng, đầy đủ đối tượng tả.
- Đối tượng cần tả: một
giờ ra chơi (hoặc một
giờ học) em hứng
thú.
0.25
Bài viết xác định đúng nhưng chưa đầy đủ đối
tượng tả một một giờ ra chơi (hoặc một giờ học).
0
Chưa xác định đúng đối tượng tả.
3. Tiêu chí 3: Triển khai vấn đề (3.5 điểm)
Điểm
Mô tả tiêu chí
Ghi chú
3.5
- Lựa chọn được một giờ ra chơi (hoặc một giờ
học) hứng thú, các hoạt động diễn ra sôi động, hấp
dẫn để tả.
- Nội dung tả phong phú, hấp dẫn, các hoạt động
được tả cụ thể, sinh động, thuyết phục.
- Tách các đoạn ràng theo trình tự tả hợp lí, linh
hoạt; sự liên kết chặt chẽ, logic, thuyết phục
giữa các đoạn.
- Thể hiện cảm c trước đối tượng được tả một
cách thuyết phục bằng các từ ngữ phong phú, sinh
động.
Học sinh thể triển
khai vấn đề theo nhiều
cách nhưng cần diễn đạt
lôgic, thuyết phục về
bản cần đảm bảo
những nội dung sau:
- Chọn đối tượng để tả:
một giờ ra chơi (hoặc
một giờ học) em hứng
thú.
- Nội dung tả: phong
phú, hấp dẫn, các hoạt
động được tả cụ thể, sinh
động, thuyết phục.
- Tính liên kết của bài
văn: Tách các đoạn
ràng theo trình tự tả hợp
lí, linh hoạt; sự liên
kết chặt chẽ, logic, thuyết
phục giữa các đoạn.
- Thể hiện cảm xúc trước
đối tượng được tả một
cách thuyết phục bằng
các từ ngữ phong phú,
sinh động.
2.5 - 3
- Lựa chọn được một giờ ra chơi (hoặc một giờ
học) hứng thú để tả.
- Nội dung tả phong phú, các hoạt động được tả cụ
thể, sinh động.
- Tách các đoạn rõ ràng theo trình tự tả hợp lí;
sự liên kết chặt chẽ, logic giữa các đoạn.
- Thể hiện cảm c trước đối tượng được tả một
cách thuyết phục bằng các từ ngữ phong phú, phù
hợp.
1.5 - 2
- Lựa chọn được một giờ ra chơi (hoặc một giờ
học) để tả.
- Nội dung tả tương đối đầy đủ, các hoạt động
được tả cụ thể.
- Tách các đoạn ràng theo trình tự tả nhất định;
sự liên kết giữa c đoạn nhưng đôi khi chưa
chặt chẽ.
- Thể hiện cảm xúc trước đối tượng được tả bằng
một số từ ngữ rõ ràng.
0.5 - 1
- Lựa chọn được một giờ ra chơi (hoặc một giờ
học) để tả nhưng chưa thực hấp dẫn.
- Nội dung tả còn sài, các hoạt động được tả
chưa rõ ràng hay còn vụ vặt.
- Chưa tách đoạn thân bài; trình tự tả còn lộn
xộn, chưa thể hiện được mối liên kết chặt chẽ,
xuyên suốt.
- Thể hiện cảm xúc trước đối tượng được tả bằng
một số từ ngữ chưa rõ ràng.
0
- “Chưa” có đối tượng tả rõ ràng.
- Chưa nội dung tả, tản mạn, vụn vặt; chưa
các hoạt động hay chi tiết tả rõ ràng, cụ thể.
- Chưa thể hiện được mối liên kết ràng giữa các
đoạn trong bài văn theo một trình tự nhất định.
- Chưa thể hiện được cảm xúc trước đối tượng tả.
3. Tiêu chí 4: Chính tả, ngữ pháp tiếng Việt (0.5 điểm)
Điểm
Mô tả tiêu chí
Ghi chú
0.5
Bài viết hầu như không mắc lỗi về chính tả, từ
ngữ, ngữ pháp, ngữ nghĩa tiếng Việt.
Đảm bảo chuẩn chính tả,
ngữ pháp, ngữ nghĩa
tiếng Việt.
0.25
Bài viết còn mắc một số lỗi về chính tả, từ ngữ,
ngữ pháp, ngữ nghĩa tiếng Việt nhưng không ảnh
hưởng đến đặc điểm nổi bật của đối tượng miêu tả.
0
Bài viết còn mắc rất nhiều lỗi về chính tả, ngữ
pháp, ngữ nghĩa tiếng Việt.
3. Tiêu chí 5: Sáng tạo (1 điểm)
Điểm
Mô tả tiêu chí
Ghi chú
1
Bài viết ý tưởng cách diễn đạt sáng tạo, độc
đáo, ấn tượng.
HS ý tưởng cách
diễn đạt độc đáo.
0.75
Bài viết có ý tưởng và cách diễn đạt sáng tạo.
0.5
Bài viết đã ý tưởng mới, bước đầu đã cách
diễn đạt sáng tạo.
0.25
Bài viết đã ý tưởng mới, nhưng chưa cách
diễn đạt sáng tạo.
0
Bài viết không ý ởng cách diễn đạt sáng
tạo.
Lưu ý khi chấm bài:
Tổng điểm của bài văn là 10 điểm.
Do đặc trưng của môn Ngữ văn, bài làm của học sinh cần được đánh giá tổng
quát, tránh đếm ý cho điểm một cách máy c, linh hoạt trong việc vận dụng Hướng dẫn
chấm. Việc chi tiết hóa điểm số các ý (nếu có) phải đảm bảo không sai lệch với tổng điểm
của mỗi phần và được thống nhất trong Hội đồng chấm.
Chỉ cho điểm tối đa theo thang điểm với những bài viết đáp ng đầy đủ những yêu
cầu đã nêu ở mỗi câu, đồng thời diễn đạt lưu loát, có cảm xúc.
Khuyến khích những bài viết tính sáng tạo,nội dung bài viết thkhông trùng
với yêu cầu trong đáp án nhưng lập luận thuyết phục, văn phong sáng rõ…
| 1/6

Preview text:

MA TRẬN ĐỀ KIỂM HỌC KÌ II (MINH HỌA- SÁCH CÁNH DIỀU)
MÔN: NGỮ VĂN 6 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 phút TT Chủ đề/Kĩ
Mức độ nhận thức Tổng năng Nhận biết Thông hiểu Vận Vận dụng dụng cao 1 Đọc Ngữ
- Nhận diện - Hiểu được ý - Trình hiểu liệu: thể
loại/ nghĩa/ tác dụng bày ý
Văn bản phương thức của việc sử kiến, suy
văn học biểu đạt; chi dụng thể loại/ nghĩ, tình
(truyện/ tiết/ hình ảnh phương thức cảm của thơ)
nổi bật của biểu đạt/ từ bản thân
đoạn trích/văn ngữ/ chi tiết/ về một bản. hình ảnh... vấn đề đặt - Nhận biết trong đoạn ra trong
ở rộng chủ trích/văn bản. đoạn
ngữ trong câu, - Hiểu tác dụng trích/văn
biện pháp tu từ của các biện bản:
ẩn dụ và hoán pháp tu từ, + Rút ra
dụ, từ láy, từ - Hiểu cách bài học về Hán
Việt, mở rộng chủ tư tưởng/ trạng
ngữ, ngữ, đặt câu có nhận thức.
công dụng dấu chủ ngữ là cụm + Liên hệ
ngoặc kép, lựa danh từ,… những
chọn từ ngữ và - Hiểu đặc việc bản cấu trúc câu … điểm, chức thân cần trong
đoạn năng của trạng làm, …
trích/ văn bản, ngữ trong câu. … Tổng Số câu 3 3 1 7 số Số điểm 1.5 1.5 1 4 Tỉ lệ 15 % 15 % 10% 40 % 2 Làm Viết bài văn tự văn sự (kể lại một kỉ niệm đáng nhớ)/ nghị luận xã hội (trình bày ý kiến về một vấn đề, hiện tượng trong đời sống)/ miêu tả (tả cảnh sinh hoạt) Tổng Số câu 1 1 Số điểm 6 6 Tỉ lệ 60 % 60 % Tổng Số câu 3 3 1 1 8 cộng
(Trắc nghiệm) (Trắc nghiệm + (Tự luận) (Tự luận) tự luận) Số điểm 1.5 1.5 1 6 10 Tỉ lệ 15 % 15 % 10 % 60 % 100 %
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II ….……………… NĂM HỌC 2022- 2023 Môn: Ngữ văn 6
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề
I. Đọc hiểu (4 điểm)
Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu: 01/6/2021
Bắc Giang đang là điểm nóng nhất của dịch, với số ca mắc ghi nhận nhiều nhất nước và
vẫn đang tăng hằng ngày, vẫn chưa tới đỉnh dịch.
Theo báo cáo của UBND tỉnh Bắc Giang, tính đến 17h30 ngày 30-5 tỉnh đã ghi nhận 2.216
ca mắc COVID-19. Ngoài ra, có trên 17.100 trường hợp F1 cùng hàng chục ngàn người phải cách ly tập trung.
Dự báo F0 sẽ tiếp tục tăng, đời sống người dân đang bị đảo lộn khi 8/10 huyện thị của Bắc
Giang phải giãn cách xã hội theo chỉ thị 16, mà mùa vải đang sắp vào chính vụ. .
Từ khi dịch bùng phát, các y bác sĩ tại chỗ căng mình ra chống dịch. Thiếu nhân lực, vật lực,
tỉnh phải huy động cả sinh viên trường y vào cuộc. Và trong những ngày khó khăn, y bác sĩ từ Yên
Bái, Hải Dương, Quảng Ninh, TP.HCM, Nha Trang. . đã đến chi viện cho Bắc Giang.
…Nhưng đằng sau những tin tức tích cực ấy là sự hy sinh thầm lặng của đội ngũ y bác sĩ ở
tuyến đầu - những "chiến sĩ" áo trắng tình nguyện xa nhà chống dịch, xa cha mẹ già, con thơ, chống
chọi với cái nóng hầm người, rát da, nóng đến mất nước trong bộ đồ bảo hộ kín mít. .
Nhiều người kiệt sức ngất xỉu, có người mệt nhoài ngã bên vệ đường mà ngủ. Có người để
lại con nhỏ ở nhà, đứa trẻ thấy mẹ trên tivi đã bật khóc: "Mẹ ơi sao mẹ chưa về"..
Tất cả họ đều đang phải tạm biệt gia đình, "cấm trại" tại bệnh viện và các điểm ăn ở tập
trung chống dịch, nguy cơ lây nhiễm rình rập hằng ngày…. (Theo tuoitre.vn)
Ghi chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi (từ câu 1 đến câu 5):
Câu 1. Đoạn trích không cung cấp cho người đọc thông tin nào ?
A. Bắc Giang đang là điểm nóng nhất của dịch bệnh, với số ca mắc Covid- 19 tăng nhanh.
B. Những hy sinh thầm lặng của đội ngũ y bác sĩ.
C. Có trên 17.100 trường hợp F1 cùng hàng chục ngàn người phải cách ly tập trung.
D. Đồng bào cả nước đều hướng về tâm dịch Bắc Giang.
Câu 2. Những từ nào chuyên dùng trong lĩnh vực y tế?
A. Chi viện B. Gia đình C. Xã hội D. Bệnh viện
Câu 3. Câu nào sau đây có thành phần trạng ngữ?
A. Tất cả họ đều đang phải tạm biệt gia đình, "cấm trại" tại bệnh viện và các điểm ăn ở tập trung
chống dịch, nguy cơ lây nhiễm rình rập hằng ngày….
B. Từ khi dịch bùng phát, các y bác sĩ tại chỗ căng mình ra chống dịch.
C. Nhiều người kiệt sức ngất xỉu, có người mệt nhoài ngã bên vệ đường mà ngủ.
D. Có người để lại con nhỏ ở nhà, đứa trẻ thấy mẹ trên tivi đã bật khóc: "Mẹ ơi sao mẹ chưa về"..
Câu 4. Chức năng của trạng ngữ được xác định ở câu hỏi 3 là gì?
A. Chỉ thời gian B. Chỉ mục đích C. Chỉ địa điểm D. Chỉ phương tiện
Câu 5. Phương án nào nêu đúng nhất ý nghĩa của cách gọi y bác sĩ là “những chiến sĩ áo trắng” trong đoạn trích?
A. Ca ngợi y bác sĩ với chiếc áo blu trắng đang tham gia chống đại dịch.
B. Ca ngợi y bác sĩ cống hiến, hy sinh thầm lặng trong trận chiến chống đại dịch.
C. Ca ngợi y bác sĩ sẵn sàng xa nhà trong trận chiến chống đại dịch.
D. Ca ngợi y bác sĩ đã làm việc kiệt sức trong trận chiến chống đại dịch.
Câu 6. Đặt một câu bày tỏ cảm xúc của em về những y bác sĩ trong tuyến đầu chống dịch. Trong
đó có sử dụng trạng ngữ.
Câu 7. Đoạn trích gửi gắm những thông điệp gì? (Trình bày 1 đoạn văn từ 5-> 7 câu).
II. Viết (6,0 điểm)
Viết bài văn tả lại một giờ ra chơi (hoặc một giờ học) mà em hứng thú.
---------------------------------- Hết -------------------------------
Họ và tên thí sinh : ................................................... Số báo danh:.................................
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN NGỮ VĂN 6 Năm học 2021 -2022
Hướng dẫn này gồm 02 trang I. Đọc hiểu
- Câu 1 đến câu 5 mỗi đáp án đúng được tối đa 0.5 điểm. 1 2 3 4 5 D D B A B
- Câu 6: Tối đa được 0.5 điểm.
Điểm Tiêu chí Ghi chú 0.5
- Đảm bảo hình thức 1 câu văn: có đủ CN-VN, có - Đặt một câu bày tỏ
sử dụng trạng ngữ. (0,25) cảm xúc của em về
- Nội dung: bày tỏ cảm xúc chân thật, xúc động những y bác sĩ trong
của em về những y bác sĩ trong tuyến đầu chống tuyến đầu chống dịch. dịch. (0,25) Trong đó có sử dụng 0.25 - Đảm bảo ½ yêu cầu: trạng ngữ.
+ Đảm bảo hình thức 1 câu văn: có đủ CN-VN, có sử dụng trạng ngữ .
+ Nội dung: bày tỏ cảm xúc chân thật, xúc động
của em về những y bác sĩ trong tuyến đầu chống dịch . 0
- HS chưa đặt được hoặc đặt câu không đúng yêu cầu.
- Câu 7: Tối đa được 1 điểm. Điểm Tiêu chí Ghi chú 1
- HS viết đúng thể thức 1 đoạn văn (bắt đầu bằng - Nội dung: Nêu được
chữ cái viết hoa lùi đầu dòng, kết thúc bằng dấu những thông điệp qua
chấm xuống dòng), đảm bảo dung lượng từ 5 đến đoạn trích. 7 câu. (0,25) - Hình thức: Một đoạn
- Không mắc lỗi chính tả, ngữ pháp, ngữ nghĩa, văn từ 5 đến 7 câu.
văn phong trong sáng, mạch lạc. (0,25)
- HS nêu được những thông điệp chính, sâu sắc
qua cảm nhận của bản thân từ đoạn trích: nhận
thức được sự nguy hiểm của dịch bệnh và cảm
phục, biết ơn đội ngũ y bác sĩ....(0,5) 0.75
- HS viết đúng thể thức 1 đoạn văn (bắt đầu bằng
chữ cái viết hoa lùi đầu dòng, kết thúc bằng dấu
chấm xuống dòng), đảm bảo dung lượng từ 5 đến 7 câu. (0,25)
- Không mắc lỗi chính tả, ngữ pháp, ngữ nghĩa,
văn phong trong sáng, mạch lạc. (0,25)
- HS nêu được những thông điệp chính qua cảm
nhận của bản thân từ đoạn trích: nhận thức được
sự nguy hiểm của dịch bệnh và cảm phục, biết ơn
đội ngũ y bác sĩ....(0,25) 0.5
- HS viết đúng thể thức một đoạn văn, còn mắc lỗi
về chính tả, ngữ pháp, ngữ nghĩa. (0.25).
- Nêu được thông điệp chính nhưng chưa đầy đủ (0.25). 0.25
- Trình bày bằng một đoạn văn nhưng chưa đủ câu
theo yêu cầu, chưa khoa học, còn mắc nhiều lỗi về
chính tả, ngữ pháp, ngữ nghĩa.
- HS nêu được một thông điệp qua cảm nhận của
bản thân từ đoạn trích. 0
- Còn gạch ý mà không viết đoạn hoặc không làm.
- HS chưa nêu đúng thông điệp nào gắn với đoạn trích hoặc chưa làm. II. Viết Tiêu chí Nội dung/Mức độ Điểm 1
Đảm bảo cấu trúc bài văn (theo kiểu bài yêu cầu trong đề) 0,5 2
Xác định đúng vấn đề (cần giải quyết theo yêu cầu của đề) 0,5 3
Triển khai vấn đề (theo yêu cầu của đề) 3,5
(Cần chi tiết hóa điểm cho mỗi ý cụ thể khi triển khai vấn đề
và thống nhất trong Hội đồng chấm kiểm tra nhưng vẫn phải
đảm bảo tính linh hoạt khuyến khích tư duy sáng tạo của HS ) 4
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. 0,5 5 Sáng tạo 1
MỖI TIÊU CHÍ BÀI VIẾT ĐƯỢC THỂ HIỆN CỤ THỂ TRONG ROBRIC SAU
1. Tiêu chí 1: Cấu trúc bài văn (0.5 điểm) Điểm Mô tả tiêu chí Ghi chú 0.5
Bài viết đầy đủ 3 phần: Mở bài, Thân bài, Kết bài. - Mở bài: Giới thiệu
Mở bài dẫn dắt hợp lí và giới thiệu được đối chung về một giờ ra
tượng tả và nêu nhận xét khái quát, phần Thân bài chơi (hoặc một giờ học)
biết triển khai ý thành đoạn, các đoạn văn liên kết mà em hứng thú.
chặt chẽ với nhau cùng làm rõ đối tượng tả, phần - Thân bài: Miêu tả cảnh
kết bài bày tỏ suy nghĩ, cảm xúc, bài học từ một sinh hoạt.
giờ ra chơi (hoặc một giờ học) mà em hứng thú. + Tả bao quát về khung
cảnh và ấn tượng chung 0.25
Bài viết đầy đủ 3 phần nhưng chưa thể hiện được về giờ học hay giờ ra
đầy đủ như trên, Thân bài chỉ có một đoạn văn. chơi đó. 0
Chưa tổ chức bài văn thành 3 phần như trên (thiếu + Tả cụ thể một giờ học
mở bài hoặc kết bài, hoặc cả bài viết là một đoạn (hay một giờ ra chơi) văn) theo trình tự thời gian; hoạt động của những người tham gia. + Thể hiện cảm xúc khi quan sát, chứng kiến và tham gia. - Kết bài: Nêu suy nghĩ,
đánh giá của người viết.
2. Tiêu chí 2: Xác định đúng vấn đề (0.5 điểm)
Điểm Mô tả tiêu chí Ghi chú 0.5
Bài viết xác định đúng, đầy đủ đối tượng tả.
- Đối tượng cần tả: một 0.25
Bài viết xác định đúng nhưng chưa đầy đủ đối giờ ra chơi (hoặc một
tượng tả một một giờ ra chơi (hoặc một giờ học). giờ học) mà em hứng 0
Chưa xác định đúng đối tượng tả. thú.
3. Tiêu chí 3: Triển khai vấn đề (3.5 điểm)
Điểm Mô tả tiêu chí Ghi chú 3.5
- Lựa chọn được một giờ ra chơi (hoặc một giờ Học sinh có thể triển
học) hứng thú, các hoạt động diễn ra sôi động, hấp khai vấn đề theo nhiều dẫn để tả.
cách nhưng cần diễn đạt
- Nội dung tả phong phú, hấp dẫn, các hoạt động lôgic, thuyết phục và về
được tả cụ thể, sinh động, thuyết phục. cơ bản cần đảm bảo
- Tách các đoạn rõ ràng theo trình tự tả hợp lí, linh những nội dung sau:
hoạt; có sự liên kết chặt chẽ, logic, thuyết phục - Chọn đối tượng để tả: giữa các đoạn. một giờ ra chơi (hoặc
- Thể hiện cảm xúc trước đối tượng được tả một một giờ học) em hứng
cách thuyết phục bằng các từ ngữ phong phú, sinh thú. động. - Nội dung tả: phong
phú, hấp dẫn, các hoạt 2.5 - 3
- Lựa chọn được một giờ ra chơi (hoặc một giờ động được tả cụ thể, sinh
học) hứng thú để tả. động, thuyết phục.
- Nội dung tả phong phú, các hoạt động được tả cụ - Tính liên kết của bài thể, sinh động. văn: Tách các đoạn rõ
- Tách các đoạn rõ ràng theo trình tự tả hợp lí; có ràng theo trình tự tả hợp
sự liên kết chặt chẽ, logic giữa các đoạn.
lí, linh hoạt; có sự liên
- Thể hiện cảm xúc trước đối tượng được tả một kết chặt chẽ, logic, thuyết
cách thuyết phục bằng các từ ngữ phong phú, phù phục giữa các đoạn. hợp.
- Thể hiện cảm xúc trước
đối tượng được tả một 1.5 - 2
- Lựa chọn được một giờ ra chơi (hoặc một giờ cách thuyết phục bằng học) để tả. các từ ngữ phong phú,
- Nội dung tả tương đối đầy đủ, các hoạt động sinh động. được tả cụ thể.
- Tách các đoạn rõ ràng theo trình tự tả nhất định;
có sự liên kết giữa các đoạn nhưng đôi khi chưa chặt chẽ.
- Thể hiện cảm xúc trước đối tượng được tả bằng
một số từ ngữ rõ ràng. 0.5 - 1
- Lựa chọn được một giờ ra chơi (hoặc một giờ
học) để tả nhưng chưa thực hấp dẫn.
- Nội dung tả còn sơ sài, các hoạt động được tả
chưa rõ ràng hay còn vụ vặt.
- Chưa tách đoạn ở thân bài; trình tự tả còn lộn
xộn, chưa thể hiện được mối liên kết chặt chẽ, xuyên suốt.
- Thể hiện cảm xúc trước đối tượng được tả bằng
một số từ ngữ chưa rõ ràng. 0
- “Chưa” có đối tượng tả rõ ràng.
- Chưa có nội dung tả, tản mạn, vụn vặt; chưa có
các hoạt động hay chi tiết tả rõ ràng, cụ thể.
- Chưa thể hiện được mối liên kết rõ ràng giữa các
đoạn trong bài văn theo một trình tự nhất định.
- Chưa thể hiện được cảm xúc trước đối tượng tả.
3. Tiêu chí 4: Chính tả, ngữ pháp tiếng Việt
(0.5 điểm) Điểm Mô tả tiêu chí Ghi chú 0.5
Bài viết hầu như không mắc lỗi về chính tả, từ Đảm bảo chuẩn chính tả,
ngữ, ngữ pháp, ngữ nghĩa tiếng Việt. ngữ pháp, ngữ nghĩa 0.25
Bài viết còn mắc một số lỗi về chính tả, từ ngữ, tiếng Việt.
ngữ pháp, ngữ nghĩa tiếng Việt nhưng không ảnh
hưởng đến đặc điểm nổi bật của đối tượng miêu tả. 0
Bài viết còn mắc rất nhiều lỗi về chính tả, ngữ
pháp, ngữ nghĩa tiếng Việt.
3. Tiêu chí 5: Sáng tạo
(1 điểm) Điểm Mô tả tiêu chí Ghi chú 1
Bài viết có ý tưởng và cách diễn đạt sáng tạo, độc HS có ý tưởng và cách đáo, ấn tượng. diễn đạt độc đáo. 0.75
Bài viết có ý tưởng và cách diễn đạt sáng tạo. 0.5
Bài viết đã có ý tưởng mới, bước đầu đã có cách diễn đạt sáng tạo. 0.25
Bài viết đã có ý tưởng mới, nhưng chưa có cách diễn đạt sáng tạo. 0
Bài viết không có ý tưởng và cách diễn đạt sáng tạo. Lưu ý khi chấm bài:
Tổng điểm của bài văn là 10 điểm.
Do đặc trưng của môn Ngữ văn, bài làm của học sinh cần được đánh giá tổng

quát, tránh đếm ý cho điểm một cách máy móc, linh hoạt trong việc vận dụng Hướng dẫn
chấm. Việc chi tiết hóa điểm số các ý (nếu có) phải đảm bảo không sai lệch với tổng điểm
của mỗi phần và được thống nhất trong Hội đồng chấm.

Chỉ cho điểm tối đa theo thang điểm với những bài viết đáp ứng đầy đủ những yêu
cầu đã nêu ở mỗi câu, đồng thời diễn đạt lưu loát, có cảm xúc.
Khuyến khích những bài viết có tính sáng tạo,nội dung bài viết có thể không trùng
với yêu cầu trong đáp án nhưng lập luận thuyết phục, văn phong sáng rõ…