Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn 6 năm 2022 - 2023 sách Kết nối tri thức với cuộc sống | Đề 7

Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ văn 6 năm 2022 - 2023 sách Kết nối tri thức với cuộc sống gồm 9 đề thi, có đáp án, bảng ma trận kèm theo. Qua đó, giúp các em học sinh lớp 6 tham khảo, luyện giải đề, rồi so sánh kết quả thuận tiện hơn.

TRƯNG THCS ……………………..
T ……………….
ĐỀ KIM TRA HC KÌ II
MÔN NG VĂN KHI 6 (2022 2023)
I. MỤC ĐÍCH ĐÁNH GIÁ
- Nhm kim tra, đánh giá kết qu quá trình dy hc ca giáo viên và hc sinh.
- Làm căn cứ để điu chnh quá trình dy học và đánh giá giáo viên, hc sinh.
- Kim tra các kiến thc k năng cần đạt được đối vi hc sinh.
II. XÁC ĐỊNH CHUN KIN THỨC, NĂNG, NĂNG LỰC, THÁI ĐỘ
CẦN ĐT
1. Chun kiến thc: Kim tra kiến thc v các th loại đã được hc trong
chương trình Ngữ văn lớp 6 qua việc đọc hiểu văn bản cùng th loi; các hin
ng ca t, bin pháp tu t; cm nhận ,suy nghĩ về vn đề.
- Mức độ: các mức độ nhn biết, thông hiu, vn dng, vn dng cao (viết bài
văn).
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện năng phân tích đề, năng m ý, lp dàn ý, k chuyn din
đạt cht ch, trong sáng, mch lc.
- năng sử dng t ng đ trình bày ý, ng đóng vai; năng viết đoạn
văn, bài văn t s.
- Kĩ năng tự gii quyết vấn đề.
3. Năng lực: gii quyết vấn đề, duy, sáng tạo; năng lực s dng ngôn ng,
năng lực thẩm mĩ, năng lực to lập văn bản
4.Thái độ:
- Yêu thích các tác phẩm văn học.
- Có thái độ trân trng nhng phong tc tp quán của địa phương, của dân tc.
- Nghiêm tc trong quá trình đánh giá bn thân.
III. MA TRN
Ni dung
Mc đ cần đạt
Tng
s
Nhn biết
Thông hiu
Vn dng
Vn
dng cao
I. Đọc
hiu
- Xác đnh ngôi
k trong văn
bn.
- Ch ra chi tiết
ni bt trong
đoạn trích.
- Tìm gii
thích đưc thành
ng trong câu
văn.
- Hiểu được ý
nghĩa văn
bn mang li.
II.
Làm
văn
Viết đoạn
văn nêu cm
nhn ca
em.
Nhp vai
nhân vt
k li mt
truyn c
tích.
Tng
cng
2
2
1
1
6
1,0 điểm
2,0 điểm
2,0 điểm
5,0
10,0
10 %
20 %
20 %
50%
100%
TRƯỜNG THCS ………………….
KIM TRA HC KÌ II LP 6
NĂM HỌC: 2022-2023
Môn: Ng văn
Thi gian làm bài: 90 phút, không k thi gian phát đề
I. ĐỌC HIU (3.0 điểm)
Đọc đon trích sau và thc hin các yêu cu bên dưới
Đến ngày hẹn, các hoàng tử đem đthứ của ngon vật lạ bày lên mâm cổ
mình làm để dthi. Trong khi đó, mâm cỗ của Lang Liêu chỉ bày hai loại bánh.
Vua Hùng xem lướt qua các mâm cỗ rồi dừng lại rất lâu trước những chồng bánh
của Lang Liêu, tỏ vẻ thích thú. Vua cho gọi Lang Liêu đến, hỏi về các thứ bánh
này. Chàng đem chuyện gặp thần trong mộng kể lại giải thích về nguyên liệu,
cách làm và ý nghĩa từng loại bánh.
Vua Hùng nếm thử, thấy bánh ngon ý nghĩa bèn cho họp mọi người,
lại truyền rằng: “Những chiếc bánh tròn này tượng hình Trời, ta đặt tên bánh
giầy. Còn những chiếc bánh vuông tượng hình Đất, ta đặt tên là bánh chưng. Bánh
thịt mỡ, đậu xanh, dong…là tượng hình cầm thú, cây cỏ muôn loài,..; bọc
ngoài, vị để trong ý nhắc người ta sống thân ái, đùm bọc nhau. Lang Liêu đã
dâng lễ vật rất hợp ý ta. Vậy ta truyền ngôi cho con”.
cũng từ đó, người dân nước ta chăm nghề trồng trọt, chăn nuôi. Mỗi khi
tết đến, nhà nhà làm bánh chưng, bánh giầy để dâng cúng Trời Đất và tổ tiên.
(Trích Bánh chưng, bánh giầy)
Câu 1 (0,5 điểm). Ngưi k chuyn trong đoạn trích s dng ngôi k th my?
Câu 2 (0,5 điểm). Đến ngày hẹn, những người con của vua đã mang đến những lễ
vật gì?
Câu 3 (1,0 điểm). Tìm thành ngữ trong u sau giải thích nghĩa của thành ngữ
đó: Đến ngày hẹn, các hoàng tử đem đủ thứ của ngon vật lạ bày lên mâm cổ mình
làm để dự thi.
Câu 4 (1,0 điểm). Theo em, câu chuyện này giải thích phong tục gì vào ngày Tết ở
nước ta?
II. LÀM VĂN (7.0 đim)
Câu 1 (2.0 điểm): T ni dung của đon trích phần Đọc hiu, em hãy viết đoạn
văn (khong 100 ch) nêu cm nhn ca em v ý nghĩa của bánh chưng, bánh giầy.
Câu 2 (5.0 điểm): Em hãy đóng vai con chim Phượng Hoàng để k li truyn Cây
khế.
TRƯỜNG THCS ……………..
NG DN CHM - THANG ĐIỂM
KIM TRA HC KÌ II LP 6
NĂM HỌC: 2022-2023
Môn: Ng văn
I. ĐỌC HIU
Câu
Gợi ý đáp án
Đim
1
Ngôi k: Ngôi th ba
0,5đ
2
Đến ngày hẹn, những người con của vua đã mang đến
những lễ vật :
- Các hoàng tử: mang của ngon vật lạ
- Lang Liêu: hai loại bánh, bánh chưng, bánh giầy
0,5đ
3
Thành ngữ trong câu : của ngon vật lạ
Nghĩa của thành ngữ: chỉ những món ăn ngon, quý
hiếm.
0,5 đ
0,5 đ
4
Câu chuyện này giải thích phong tục thờ cng tổ tiên
làm bánh chưng, bánh giầy của nhân dân ta vào ngày
Tết.
1.0
II. LÀM VĂN
1
Viết đoạn
văn
Hc sinh viết được một đoạn văn (khong 100
ch) nêu đưc cm nhn ca em v bánh chưng
bánh giy t nội dung đoạn trích.
* Yêu cu v hình thức: Đoạn văn đng hình thc,
bắt đầu bng việc lùi đầu dòng kết thúc bng du
chm xung dòng. Các câu trong đoạn tp trung vào
ch đ chung. Viết đng chính tả, gia các câu s
liên kết.
* Gi ý ni dung:
- Bánh chưng, bánh giầy có ý nghĩa rất độc đáo: Bánh
giy bánh hình tròn, tượng trưng cho Trời. Bánh
vuông bánh chưng tượng trưng cho Đất. Bánh
thịt mỡ, đậu xanh, dong…tượng hình cầm th,
cây cỏ muôn loài,..; bọc ngoài, vị để trong ý
nhắc người ta sống thân ái, đùm bọc nhau.
- Từ ý nghĩa của các loại bánh nhắc nhở mọi người
2.0
biết quý trọng la gạo, biết yêu thương, gip đỡ lẫn
nhau.
- Việc làm bánh chưng, bánh giầy ngày Tết cũng
một phong tục tốt đẹp của nhân dân ta.
2
Viết bài
văn
Yêu cu v kĩ năng
HS viết hoàn chnh một bài văn tự s. Bài viết phi
ba phần đầy đ: M bài, thân bài, kết bài. Lời văn
sáng sa, diễn đạt lưu loát, câu đng ngữ pháp, ch
viết rõ ràng, sch s, không mc các li chính t,…
Yêu cu v kiến thc
HS th đóng vai Phượng hoàng k li câu
chuyn bng nhiu cách khác nhau. Gi ý:
* M bài: Đóng vai Phượng Hoàng để gii thiệu
c v mình và câu chuyện định k.
* Thân bài: K li din biến các s vic chính ca
câu chuyn Cây khế:
- Ngày y, mt làng n, hai anh em nhà kia cha
m mt sm, ngưi anh chiếm hết gia tài, nhà ca,
ruộng vườn, ch chia cho người em mt lúp lu
mt cây khế ngt.
- V chồng người em ngày ngày chăm ch làm lng,
cày thuê, cuốc ớn, chăm sóc cho cây khế ngày
càng xanh tt, sai trĩu cành, khế rt ngt. Ta bay
ngang qua, ngm nhìn chùm khế sây quả, nên đáp
xuống ăn, ăn hết qu này đến qu khác.
- Hai v chng không dám trách ta, kh than th
v gia cnh ca mình. Ta ha hn, s tr vàng cho h,
dn h may túi ba gang.
- Đến ngày hn, ta ch người em ra đảo ly vàng,
ngưi em tht thà mang cái túi ba gang ch dám
nht mt ít vàng vừa đủ cái ti…Từ đó, cuộc sng
ca h tr nên giàu có .
- Người anh biết chuyn, muốn đổi c gia tài đ ly
cây khế và túp lu, người em đồng ý.
- Ta lại đến ăn khế. Mi chuyn diễn ra như cũ,
nhưng người anh may hn mt túi chín gang. Khi cho
anh ta đến đảo vàng, hn nhặt đầy tay ni chín gang,
li còn nhét c ng qun, túi áo. Ta thy hn tht
5.0
tham lam khác xa với người em. rt bc tc
nhưng ta vẫn để hn ngồi trên lưng đi về.
- Do phi cõng trên lưng số vàng quá ln, li gặp cơn
gió to, ta không ch ni, kêu hn b bt s vàng
nhưng hắn không chu. Ta nghiêng cánh, người anh
toàn b s vàng rơi xuống bin. Còn ta c gng
bay v rng.
* Kết bài: K kết cục và ý nghĩa truyện
- Người em tt bụng được sống sung sướng còn
ngưi anh tham lam phi chu hu qu xứng đáng.
- Mong ước của người k chuyn: không còn ai quá
tham lam, ích k; hin gp lành; ác gi ác báo.
Tổng điểm
10.
| 1/7

Preview text:

TRƯỜNG THCS …………………….. TỔ ……………….
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
MÔN NGỮ VĂN KHỐI 6 (2022 – 2023)
I. MỤC ĐÍCH ĐÁNH GIÁ
- Nhằm kiểm tra, đánh giá kết quả quá trình dạy học của giáo viên và học sinh.
- Làm căn cứ để điều chỉnh quá trình dạy học và đánh giá giáo viên, học sinh.
- Kiểm tra các kiến thức kỹ năng cần đạt được đối với học sinh.
II. XÁC ĐỊNH CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, NĂNG LỰC, THÁI ĐỘ CẦN ĐẠT
1. Chuẩn kiến thức: Kiểm tra kiến thức về các thể loại đã được học trong
chương trình Ngữ văn lớp 6 qua việc đọc hiểu văn bản cùng thể loại; các hiện
tượng của từ, biện pháp tu từ; cảm nhận ,suy nghĩ về vấn đề.
- Mức độ: các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao (viết bài văn). 2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng phân tích đề, kĩ năng tìm ý, lập dàn ý, kể chuyện và diễn
đạt chặt chẽ, trong sáng, mạch lạc.
-Kĩ năng sử dụng từ ngữ để trình bày ý, kĩ năng đóng vai; kĩ năng viết đoạn văn, bài văn tự sự.
- Kĩ năng tự giải quyết vấn đề.
3. Năng lực: giải quyết vấn đề, tư duy, sáng tạo; năng lực sử dụng ngôn ngữ,
năng lực thẩm mĩ, năng lực tạo lập văn bản… 4.Thái độ:
- Yêu thích các tác phẩm văn học.
- Có thái độ trân trọng những phong tục tập quán của địa phương, của dân tộc.
- Nghiêm túc trong quá trình đánh giá bản thân. III. MA TRẬN Tổng
Mức độ cần đạt số Nội dung Vận Nhận biết Thông hiểu Vận dụng dụng cao
I. Đọc Văn bản:
- Xác định ngôi - Tìm và giải hiểu kể trong văn thích được thành Ngữ liệu ngoài bản. ngữ trong câu chương trình văn.
SGK (thể loại - Chỉ ra chi tiết truyền thuyết)
nổi bật trong - Hiểu được ý đoạn trích. nghĩa mà văn Tiếng Việt bản mang lại. Thành ngữ II. Viết đoạn văn Viết đoạn Làm văn nêu cảm văn nhận của em. Viết bài văn Nhập vai nhân vật kể lại một truyện cổ tích. Tổng Số câu 2 2 1 1 6 cộng Số điểm 1,0 điểm 2,0 điểm 2,0 điểm 5,0 10,0 Tỉ lệ 10 % 20 % 20 % 50% 100%
TRƯỜNG THCS ………………….
KIỂM TRA HỌC KÌ II LỚP 6 NĂM HỌC: 2022-2023 Môn: Ngữ văn
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề
I. ĐỌC HIỂU (3.0 điểm)

Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới
Đến ngày hẹn, các hoàng tử đem đủ thứ của ngon vật lạ bày lên mâm cổ
mình làm để dự thi. Trong khi đó, mâm cỗ của Lang Liêu chỉ bày hai loại bánh.
Vua Hùng xem lướt qua các mâm cỗ rồi dừng lại rất lâu trước những chồng bánh
của Lang Liêu, tỏ vẻ thích thú. Vua cho gọi Lang Liêu đến, hỏi về các thứ bánh
này. Chàng đem chuyện gặp thần trong mộng kể lại và giải thích về nguyên liệu,
cách làm và ý nghĩa từng loại bánh.

Vua Hùng nếm thử, thấy bánh ngon và có ý nghĩa bèn cho họp mọi người,
lại truyền rằng: “Những chiếc bánh tròn này tượng hình Trời, ta đặt tên là bánh
giầy. Còn những chiếc bánh vuông tượng hình Đất, ta đặt tên là bánh chưng. Bánh
có thịt mỡ, đậu xanh, lá dong…là tượng hình cầm thú, cây cỏ muôn loài,..; lá bọc
ngoài, mĩ vị để trong ý nhắc người ta sống thân ái, đùm bọc nhau. Lang Liêu đã
dâng lễ vật rất hợp ý ta. Vậy ta truyền ngôi cho con”.

Và cũng từ đó, người dân nước ta chăm nghề trồng trọt, chăn nuôi. Mỗi khi
tết đến, nhà nhà làm bánh chưng, bánh giầy để dâng cúng Trời Đất và tổ tiên.
(Trích Bánh chưng, bánh giầy)
Câu 1 (0,5 điểm). Người kể chuyện trong đoạn trích sử dụng ngôi kể thứ mấy?
Câu 2 (0,5 điểm). Đến ngày hẹn, những người con của vua đã mang đến những lễ vật gì?
Câu 3 (1,0 điểm). Tìm thành ngữ trong câu sau và giải thích nghĩa của thành ngữ
đó: Đến ngày hẹn, các hoàng tử đem đủ thứ của ngon vật lạ bày lên mâm cổ mình làm để dự thi.
Câu 4 (1,0 điểm). Theo em, câu chuyện này giải thích phong tục gì vào ngày Tết ở nước ta?
II. LÀM VĂN (7.0 điểm)
Câu 1 (2.0 điểm): Từ nội dung của đoạn trích ở phần Đọc hiểu, em hãy viết đoạn
văn (khoảng 100 chữ) nêu cảm nhận của em về ý nghĩa của bánh chưng, bánh giầy.
Câu 2 (5.0 điểm):
Em hãy đóng vai con chim Phượng Hoàng để kể lại truyện Cây khế.
TRƯỜNG THCS ……………..
HƯỚNG DẪN CHẤM - THANG ĐIỂM
KIỂM TRA HỌC KÌ II LỚP 6 NĂM HỌC: 2022-2023 Môn: Ngữ văn I. ĐỌC HIỂU Câu Gợi ý đáp án Điểm 1 Ngôi kể: Ngôi thứ ba 0,5đ
Đến ngày hẹn, những người con của vua đã mang đến 0,5đ những lễ vật : 2
- Các hoàng tử: mang của ngon vật lạ
- Lang Liêu: hai loại bánh, bánh chưng, bánh giầy
Thành ngữ trong câu : của ngon vật lạ 0,5 đ 3
Nghĩa của thành ngữ: chỉ những món ăn ngon, quý 0,5 đ hiếm.
Câu chuyện này giải thích phong tục thờ cúng tổ tiên và 1.0 4
làm bánh chưng, bánh giầy của nhân dân ta vào ngày Tết. II. LÀM VĂN
Học sinh viết được một đoạn văn (khoảng 100
chữ) nêu được cảm nhận của em về bánh chưng
bánh giầy từ nội dung đoạn trích.
* Yêu cầu về hình thức: Đoạn văn đúng hình thức,
bắt đầu bằng việc lùi đầu dòng và kết thúc bằng dấu
chấm xuống dòng. Các câu trong đoạn tập trung vào 1
chủ đề chung. Viết đúng chính tả, giữa các câu có sự
Viết đoạn liên kết. 2.0 văn * Gợi ý nội dung:
- Bánh chưng, bánh giầy có ý nghĩa rất độc đáo: Bánh
giầy là bánh hình tròn, tượng trưng cho Trời. Bánh
vuông là bánh chưng tượng trưng cho Đất. Bánh có
thịt mỡ, đậu xanh, lá dong…là tượng hình cầm thú,
cây cỏ muôn loài,..; lá bọc ngoài, mĩ vị để trong ý
nhắc người ta sống thân ái, đùm bọc nhau.
- Từ ý nghĩa của các loại bánh nhắc nhở mọi người
biết quý trọng lúa gạo, biết yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau.
- Việc làm bánh chưng, bánh giầy ngày Tết cũng là
một phong tục tốt đẹp của nhân dân ta. 2
Yêu cầu về kĩ năng 5.0
HS viết hoàn chỉnh một bài văn tự sự. Bài viết phải Viết bài
có ba phần đầy đủ: Mở bài, thân bài, kết bài. Lời văn văn
sáng sủa, diễn đạt lưu loát, câu đúng ngữ pháp, chữ
viết rõ ràng, sạch sẽ, không mắc các lỗi chính tả,…
Yêu cầu về kiến thức
HS có thể đóng vai Phượng hoàng kể lại câu
chuyện bằng nhiều cách khác nhau. Gợi ý:
* Mở bài: Đóng vai Phượng Hoàng để giới thiệu sơ
lược về mình và câu chuyện định kể.
* Thân bài: Kể lại diễn biến các sự việc chính của
câu chuyện Cây khế:
- Ngày ấy, ở một làng nọ, có hai anh em nhà kia cha
mẹ mất sớm, người anh chiếm hết gia tài, nhà cửa,
ruộng vườn, chỉ chia cho người em một lúp lều và một cây khế ngọt.
- Vợ chồng người em ngày ngày chăm chỉ làm lụng,
cày thuê, cuốc mướn, và chăm sóc cho cây khế ngày
càng xanh tốt, sai trĩu cành, khế rất ngọt. Ta bay
ngang qua, ngắm nhìn chùm khế sây quả, nên đáp
xuống ăn, ăn hết quả này đến quả khác.
- Hai vợ chồng không dám trách ta, mà khẽ than thở
về gia cảnh của mình. Ta hứa hẹn, sẽ trả vàng cho họ, dặn họ may túi ba gang.
- Đến ngày hẹn, ta chở người em ra đảo lấy vàng,
người em thật thà mang cái túi ba gang và chỉ dám
nhặt một ít vàng vừa đủ cái túi…Từ đó, cuộc sống
của họ trở nên giàu có .
- Người anh biết chuyện, muốn đổi cả gia tài để lấy
cây khế và túp lều, người em đồng ý.
- Ta lại đến ăn khế. Mọi chuyện diễn ra như cũ,
nhưng người anh may hẳn một túi chín gang. Khi cho
anh ta đến đảo vàng, hắn nhặt đầy tay nải chín gang,
lại còn nhét cả ống quần, túi áo. Ta thấy hắn thật
tham lam và khác xa với người em. Dù rất bực tức
nhưng ta vẫn để hắn ngồi trên lưng đi về.
- Do phải cõng trên lưng số vàng quá lớn, lại gặp cơn
gió to, ta không chở nổi, kêu hắn bỏ bớt số vàng
nhưng hắn không chịu. Ta nghiêng cánh, người anh
và toàn bộ số vàng rơi xuống biển. Còn ta cố gắng bay về rừng.
* Kết bài: Kể kết cục và ý nghĩa truyện
- Người em tốt bụng được sống sung sướng còn
người anh tham lam phải chịu hậu quả xứng đáng.
- Mong ước của người kể chuyện: không còn ai quá
tham lam, ích kỉ; ở hiền gặp lành; ác giả ác báo. Tổng điểm 10.0đ