Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn 8 năm 2023 - 2024 sách Chân trời sáng tạo

Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn 8 năm 2023 - 2024 sách Chân trời sáng tạo được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

PHÒNG GD&ĐT.........
TRƯỜNG THCS...........
ĐỀ KIỂM TRA HỌC 2 NĂM 2023 - 2024
MÔN NGỮ VĂN LỚP 8
Thời gian: 90 phút
I. PHẦN ĐỌC HIỂU (3.0 điểm)
Cho ngữ liệu sau đọc và trả lời câu hỏi:
"Dế Choắt trả lời tôi bằng một giọng buồn rầu:
- Thưa anh, em cũng muốn khôn nhưng khôn không được. Đụng đến việc em
thở rồi, không còn hơi sức đâu đào bới nữa. (. . .) Hay y giờ em nghĩ
thế này ... Song anh cho phép nói em mới dám nói...
Rồi Dế Choắt loanh quanh, băn khoăn. Tôi bảo:
- Được, chú nh cứ nói thẳng thừng ra nào.
Dế Choắt nhìn tôi rằng:
- Anh đã nghĩ thương em như thế thì hay là anh đào giúp cho em một cái ngách
sang bên nhà anh, phòng khi tắt lửa tối đèn đưa nào đến bắt nạt thì em còn
chạy sang...
Chưa nghe hết câu, tôi đã hếch răng lên, một hơi i. Rồi, với điệu bộ
khinh khỉnh, tôi mắng:
- Hức! Thông ngách sang nhà ta à? D nghe mhỉ! Chú mày hôi như mèo thế
này, ta nào chịu được. Thôi, im cái điệu hát mưa dầm i sụt ấy đi. Đào tổ
nông thì cho chết!
Tôi về không một chút bận tâm."
(Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu kí)
Câu 1 (1.0 điểm). Trong đoạn hội thoại trên mấy lượt lời? Trình bày vai
hội của Dế Mèn Dế Choắt
Câu 2 ( 1.0 điểm). Hãy nêu mục đích hành động nói của Dế Choắt?
Câu 3 ( 1.0 điểm). Tìm các câu có mục đích cầu khiến trong đoạn trích trên?
Mỗi u đó th hiện tính cách của từng nhân vật?
II. PHẦN VIẾT (7.0 điểm)
Câu 1 (2.0 điểm). “Trên con đường của thành công không ng dáng của
kẻ lười biếng”. Anh chị hãy trình y suy nghĩ của mình về quan điểm y
trong khoảng 200 từ.
Câu 2 (5.0 điểm). Viết bài n thể hiện quan điểm của em về mối quan hệ giữa
học hành.
Đáp án đề thi học 2 môn Ngữ văn 8
Câu 1 (1.0 điểm).
Trong đoạn hội thoại trên 4 lượt lời.
Dế n khỏe mạnh n nên vai trên, Choắt vai dưới
Câu 2 ( 1.0 điểm).
Dế Choắt muốn Mèn giúp đào tổ thông ngách sang để bảo vệ bản thân vì quá
yếu ớt
Câu 3 ( 1.0 điểm).
Các u mục đích cầu khiến trong đoạn trích trên:
- Song anh cho phép em mới dám nói...
- Được, chú mình cứ nói thẳng thừng ra nào
- Anh đã nghĩ thương em như thế thì hay anh đào giúp cho em một i ngách
sang bên nhà anh, phòng khi tắt lửa tối đèn có đứa o đến bắt nạt thì em còn
chạy sang...
- Thôi, im cái điệu hát mưa dầm sùi sụt ấy đi.
=> Dế Choắt lép vế, nhỏ nên phải đề nghị Dế Mèn bằng những câu trần
thuật (gọi cầu khiến gián tiếp).
=> Dế Mèn lại luôn tỏ ra đàn anh, đầy sức mạnh với thái độ trịch thượng nên
trực tiếp bày tỏ thái độ bằng những câu cầu khiến.
II. PHẦN VIẾT (7.0 điểm)
Câu 1 (2.0 điểm).
Đoạn văn mẫu tham khảo
"Trên con đường thành công không dấu chân của kẻ lười biếng". Qu đúng
như vậy ! Như chúng ta đã biết thì thành công điều ai ai cũng muốn .
Nhưng để đạt được điều y thì quả thật không dễ ng. Con đường để đi
đến thành công rất chông gai phải trải qua rất nhiều gian khổ. Phải thật sự
người dũng cảm , mạnh mẽ kiên trì t ta mới thể gặt hái được thành
công . Không một thành qu nào đến với ta một cách quá dễ dàng. Nên
nhớ rằng i dễ dàng được thì cũng nhanh chóng mất đi. Chính thế , ta
đừng chông chờ vào việc người khác sẽ mang thành công đến cho mình. Đấy
điều không bao giờ xảy ra.Những kẻ lười biếng , lại không chịu c gắng sẽ
mãi mãi chẳng bao giờ gặt hái được thành công. nh cửa thành công cũng sẽ
chẳng bao giờ mở ra để chào đón dấu chân của những người lười biếng. Chính
thế, chúng ta cần thay đổi duy ngay từ hôm nay. Lười nhác lại thể
khiến bạn thảnh thơi , an nhàn vào những m tháng tuổi trẻ nhưng đổi lại
cho bạn những cực nhọc , vất vả , lo toan khi cuộc sống đã về già. Hiểu được
điều y, chúng ta cần c gắng nhiều hơn nữa. Hãy giải thoát mình ra khỏi
những suy nghĩ phù phiếm , viển vông, y cam đảm đối diện giải quyết khó
khăn để tích lũy cho mình những kinh nghiệm và bài học quý báu. như vậy
ta mới thể làm chủ đời mình tự kiến tạo cho mình một tương lai tốt đẹp.
Câu 2 (5.0 điểm).
DÀN Ý THAM KHẢO
1. Mở i
Giới thiệu vấn đề cần nghị luận: Mối quan hệ giữa học hành. (Học sinh hình
thành m bài trực tiếp hoặc gián tiếp tùy vào khả năng của mình).
2. Thân bài
a. Giải thích
“Học nh”: lĩnh hội kiến thức trong sách vở, qua lời dạy của thầy cô, của
người kinh nghiệm, hiểu biết áp dụng những thuyết đó o thực tế cuộc
sống để thực hiện công việc của mình rút ra i học cho bản thân tiến bộ
hơn.
Lời khuyên nhủ con người không nên quá tập trung vào thuyết trên sách
vở cần thực hành nhiều hơn nữa để rút ra kinh nghiệm.
b. Phân tích
Sách vở cung cấp cho chúng ta vàn kiến thức thuộc nhiều lĩnh vực khác
nhau, chúng ta th tìm hiểu, học hỏi nhiều điều hay lẽ phải để mở mang tri
thức, tầm hiểu biết của mình.
Việc thực hành, áp dụng những kiến thức sách vở o cuộc sống giúp chúng ta
rút ra những i học thực tiễn để hoàn thiện công việc của mình rút ngắn
khoảng cách đến thành công.
học không hành thì cũng chỉ là những kiến thức suông giữa học
hành nhiều s khác biệt. hành không được học sẽ không vỡ lẽ ra
nhiều điều sẽ chỉ dừng một mức độ nhất định. vậy học hỏi thực hành
cần đi đôi với nhau để bổ sung cho nhau giúp con người hoàn thiện chặng
đường chinh phục điều mình đang theo đuổi.
c. Chứng minh
Học sinh tự lấy dẫn chứng cho bài làm n của mình.
Lưu ý: dẫn chứng phải xác thực, nổi bật được nhiều người biết đến.
d. Phản biện
nhiều bạn chỉ chăm chú vào học kiến thức trong sách vở, miệt i với đèn
sách nhưng không quan tâm đến việc áp dụng kiến thức đó vào thực tế. Lại
những người tuy kinh nghiệm, được áp dụng thực tế nhưng lại không tích
lũy, không đủ kiến thức cần thiết. Những người này cần phải cố gắng khắc
phục những thứ mình còn thiếu sót để hoàn thiện bản thân.
3. Kết bài
Khái quát lại vấn đề nghị luận (học đi đôi với hành) liên hệ, rút ra bài học
cho bản thân.
Ma trận đề thi học kì 2 Ng văn 8
CHỦ ĐỀ
MỨC ĐỘ
Tổng số
câu
Điểm số
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Đọc hiểu văn
bản
0
1
0
1
0
2
2
Thực hành
tiếng Việt
0
1
0
1
1
Viết
0
2
0
2
7
Tổng số câu
TN/TL
0
1
0
1
0
2
0
1
0
5
10
Điểm s
0
1
0
1
0
7
0
1
0
10
10
Tổng số
điểm
1.0 điểm
10%
1.0 điểm
10%
7.0 điểm
70%
10 điểm
100 %
10 điểm
BẢN ĐẶC TẢ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA HỌC 2 (2023 2024)
MÔN: NG VĂN 8 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Nội dung
Mức độ
Yêu cầu cần đạt
Số ý TL/
Số câu hỏi TN
Câu hỏi
TL
(số ý)
TN
(số câu)
TL
(số ý)
TN
(số câu)
ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
4
0
Nhận biết
- Nhận biết được thể
thơ, từ ngữ, vần nhịp,
các biện pháp tu từ
trong i thơ.
- Nhận biết được phong
cách ngôn ngữ phương
thức biểu đạt.
- Nhận biết được bố
cục, những hình ảnh
tiêu biểu, các yếu tố tự
sự, miêu tả được sử
dụng trong bài thơ
1
0
C1
Thông hiểu
- Hiểu giải được
tình cảm xúc của nhân
vật trữ tình được thể
hiện qua ngôn ngữ văn
bản.
- Hiểu được nội dung
chính của văn bản
- Rút ra được chủ đề,
thông điệp văn bản
muốn gửi đến người
đọc.
- Hiểu được giá trị biểu
đạt của từ ngữ, hình
ảnh, vần nhịp
1
0
C2
Vận dụng
- Trình bày được những
cảm nhận sâu sắc rút ra
được những bài học
ứng xử cho bản thân.
- Đánh giá nét độc đáo
của văn bản thể hiện
qua cách nhìn riêng về
con người, cuộc sống
qua cách sử dụng từ
ngữ hình ảnh giọng
điệu.
Thông điệp từ n bản
1
0
C1 phần tự
luận
Vận dụng
cao
- Xác định các câu cầu
khiến và tác dụng của
các câu cầu khiến đối
với việc thể hiện tính
cách nhân vật.
1
0
C3
VIẾT
1
0
Vận dụng
Viết n bản ngh luận
phân tích đánh giá một
tác phẩm truyện/thơ:
*Nhận biết
- Xác định được cấu
trúc bài văn ngh luận
phân tích, đánh giá một
tác phẩm thơ/truyện.
- Xác định được kiểu
bài phân tích, đánh giá
một c phẩm
thơ/truyện; vấn đề nghị
luận (ch đề, những đặc
sắc về hình thức nghệ
thuật tác dụng của
chúng)
- Giới thiệu tác giả, tác
1
C2 phần tự
luận
phẩm.
*Thông hiểu
- Những đặc sắc về nội
dung nghệ thuật của
tác phẩm truyện/thơ
- giải được một số
đặc điểm của thể loại
qua c phẩm
- Phân tích cụ thể
ràng về tác phẩm
thơ/truyện (chủ đề,
những nét đặc sắc về
hình thức nghệ thuật
tác dụng của chúng) với
những cứ liệu sinh
động.
* Vận dụng
- Vận dụng các năng
dùng từ, viết câu các
phép liên kết các
phương thức biểu đạt
các thao tác lập luận để
phân tích, cảm nhận về
nội dung, nghệ thuật
của tác phẩm thơ/
truyện
- Nhận xét về nội dung,
nghệ thuật của tác
phẩm thơ/truyện; vị trí,
đóng góp của tác giả.
| 1/9

Preview text:

PHÒNG GD&ĐT. . . . .
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 NĂM 2023 - 2024
TRƯỜNG THCS. . . . . . MÔN NGỮ VĂN LỚP 8 Thời gian: 90 phút
I. PHẦN ĐỌC HIỂU (3.0 điểm)
Cho ngữ liệu sau đọc và trả lời câu hỏi:
"Dế Choắt trả lời tôi bằng một giọng buồn rầu:
- Thưa anh, em cũng muốn khôn nhưng khôn không được. Đụng đến việc là em
thở rồi, không còn hơi sức đâu mà đào bới nữa. (. . .) Hay là bây giờ em nghĩ
thế này . . Song anh có cho phép nói em mới dám nói. .
Rồi Dế Choắt loanh quanh, băn khoăn. Tôi bảo:
- Được, chú mình cứ nói thẳng thừng ra nào.
Dế Choắt nhìn tôi mà rằng:
- Anh đã nghĩ thương em như thế thì hay là anh đào giúp cho em một cái ngách
sang bên nhà anh, phòng khi tắt lửa tối đèn có đưa nào đến bắt nạt thì em còn chạy sang. .
Chưa nghe hết câu, tôi đã hếch răng lên, xì một hơi rõ dài. Rồi, với điệu bộ
khinh khỉnh, tôi mắng:
- Hức! Thông ngách sang nhà ta à? Dễ nghe mhỉ! Chú mày hôi như cú mèo thế
này, ta nào chịu được. Thôi, im cái điệu hát mưa dầm sùi sụt ấy đi. Đào tổ nông thì cho chết!
Tôi về không một chút bận tâm."
(Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu kí)
Câu 1 (1.0 điểm). Trong đoạn hội thoại trên có mấy lượt lời? Trình bày vai xã
hội của Dế Mèn và Dế Choắt
Câu 2 ( 1.0 điểm). Hãy nêu mục đích hành động nói của Dế Choắt?
Câu 3 ( 1.0 điểm). Tìm các câu có mục đích cầu khiến trong đoạn trích trên?
Mỗi câu đó thể hiện tính cách gì của từng nhân vật?
II. PHẦN VIẾT (7.0 điểm)
Câu 1 (2.0 điểm). “Trên con đường của thành công không có bóng dáng của
kẻ lười biếng”. Anh chị hãy trình bày suy nghĩ của mình về quan điểm này trong khoảng 200 từ.
Câu 2 (5.0 điểm). Viết bài văn thể hiện quan điểm của em về mối quan hệ giữa học và hành.
Đáp án đề thi học kì 2 môn Ngữ văn 8 Câu 1 (1.0 điểm).
Trong đoạn hội thoại trên có 4 lượt lời.
Dế Mèn khỏe mạnh hơn nên là vai trên, Choắt vai dưới Câu 2 ( 1.0 điểm).
Dế Choắt muốn Mèn giúp đào tổ thông ngách sang để bảo vệ bản thân vì quá yếu ớt Câu 3 ( 1.0 điểm).
Các câu có mục đích cầu khiến trong đoạn trích trên:
- Song anh cho phép em mới dám nói. .
- Được, chú mình cứ nói thẳng thừng ra nào
- Anh đã nghĩ thương em như thế thì hay là anh đào giúp cho em một cái ngách
sang bên nhà anh, phòng khi tắt lửa tối đèn có đứa nào đến bắt nạt thì em còn chạy sang. .
- Thôi, im cái điệu hát mưa dầm sùi sụt ấy đi.
=> Dế Choắt lép vế, nhỏ bé nên phải đề nghị Dế Mèn bằng những câu trần
thuật (gọi là cầu khiến gián tiếp).
=> Dế Mèn lại luôn tỏ ra đàn anh, đầy sức mạnh với thái độ trịch thượng nên
trực tiếp bày tỏ thái độ bằng những câu cầu khiến.
II. PHẦN VIẾT (7.0 điểm) Câu 1 (2.0 điểm).
Đoạn văn mẫu tham khảo
"Trên con đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng". Quả đúng
như vậy ! Như chúng ta đã biết thì thành công là điều mà ai ai cũng muốn .
Nhưng để đạt được điều này thì quả thật là không dễ dàng. Con đường để đi
đến thành công rất chông gai và phải trải qua rất nhiều gian khổ. Phải thật sự là
người dũng cảm , mạnh mẽ và kiên trì thì ta mới có thể gặt hái được thành
công . Không có một thành quả nào đến với ta một cách quá là dễ dàng. Nên
nhớ rằng cái gì dễ dàng có được thì cũng nhanh chóng mất đi. Chính vì thế , ta
đừng chông chờ vào việc người khác sẽ mang thành công đến cho mình. Đấy là
điều không bao giờ xảy ra.Những kẻ lười biếng , ỷ lại và không chịu cố gắng sẽ
mãi mãi chẳng bao giờ gặt hái được thành công. Cánh cửa thành công cũng sẽ
chẳng bao giờ mở ra để chào đón dấu chân của những người lười biếng. Chính
vì thế, chúng ta cần thay đổi tư duy ngay từ hôm nay. Lười nhác và ỷ lại có thể
khiến bạn thảnh thơi , an nhàn vào những năm tháng tuổi trẻ nhưng nó đổi lại
cho bạn những cực nhọc , vất vả , lo toan khi cuộc sống đã về già. Hiểu được
điều này, chúng ta cần cố gắng nhiều hơn nữa. Hãy giải thoát mình ra khỏi
những suy nghĩ phù phiếm , viển vông, hãy cam đảm đối diện và giải quyết khó
khăn để tích lũy cho mình những kinh nghiệm và bài học quý báu. Có như vậy
ta mới có thể làm chủ đời mình và tự kiến tạo cho mình một tương lai tốt đẹp. Câu 2 (5.0 điểm). DÀN Ý THAM KHẢO 1. Mở bài
Giới thiệu vấn đề cần nghị luận: Mối quan hệ giữa học và hành. (Học sinh hình
thành mở bài trực tiếp hoặc gián tiếp tùy vào khả năng của mình). 2. Thân bài a. Giải thích
“Học và hành”: lĩnh hội kiến thức trong sách vở, qua lời dạy của thầy cô, của
người có kinh nghiệm, hiểu biết và áp dụng những lí thuyết đó vào thực tế cuộc
sống để thực hiện công việc của mình và rút ra bài học cho bản thân tiến bộ hơn.
→ Lời khuyên nhủ con người không nên quá tập trung vào lí thuyết trên sách
vở mà cần thực hành nhiều hơn nữa để rút ra kinh nghiệm. b. Phân tích
Sách vở cung cấp cho chúng ta vô vàn kiến thức thuộc nhiều lĩnh vực khác
nhau, chúng ta có thể tìm hiểu, học hỏi nhiều điều hay lẽ phải để mở mang tri
thức, tầm hiểu biết của mình.
Việc thực hành, áp dụng những kiến thức sách vở vào cuộc sống giúp chúng ta
rút ra những bài học thực tiễn để hoàn thiện công việc của mình và rút ngắn
khoảng cách đến thành công.
Có học mà không có hành thì cũng chỉ là những kiến thức suông vì giữa học và
hành có nhiều sự khác biệt. Có hành mà không được học sẽ không vỡ lẽ ra
nhiều điều và sẽ chỉ dừng ở một mức độ nhất định. Vì vậy học hỏi và thực hành
cần đi đôi với nhau để bổ sung cho nhau giúp con người hoàn thiện chặng
đường chinh phục điều mình đang theo đuổi. c. Chứng minh
Học sinh tự lấy dẫn chứng cho bài làm văn của mình.
Lưu ý: dẫn chứng phải xác thực, nổi bật được nhiều người biết đến. d. Phản biện
Có nhiều bạn chỉ chăm chú vào học kiến thức trong sách vở, miệt mài với đèn
sách nhưng không quan tâm đến việc áp dụng kiến thức đó vào thực tế. Lại có
những người tuy có kinh nghiệm, được áp dụng thực tế nhưng lại không tích
lũy, không có đủ kiến thức cần thiết. Những người này cần phải cố gắng khắc
phục những thứ mình còn thiếu sót để hoàn thiện bản thân. 3. Kết bài
Khái quát lại vấn đề nghị luận (học đi đôi với hành) và liên hệ, rút ra bài học cho bản thân.
Ma trận đề thi học kì 2 Ngữ văn 8 MỨC ĐỘ Tổng số CHỦ ĐỀ
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng VD cao câu Điểm số TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Đọc hiểu văn bản 0 1 0 1 0 2 2 Thực hành tiếng Việt 0 1 0 1 1 Viết 0 2 0 2 7 Tổng số câu TN/TL 0 1 0 1 0 2 0 1 0 5 10 Điểm số 0 1 0 1 0 7 0 1 0 10 10 Tổng số 1.0 điểm 1.0 điểm 7.0 điểm 1.0 điểm 10 điểm điểm 10 điểm 10% 10% 70% 10% 100 %
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2023 – 2024)
MÔN: NGỮ VĂN 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO Số ý TL/ Câu hỏi Số câu hỏi TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TN TL TN
(số ý) (số câu) (số ý) (số câu)
ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN 4 0 - Nhận biết được thể
thơ, từ ngữ, vần nhịp, các biện pháp tu từ trong bài thơ. - Nhận biết được phong
Nhận biết cách ngôn ngữ phương thức biểu đạt. 1 0 C1 - Nhận biết được bố cục, những hình ảnh
tiêu biểu, các yếu tố tự sự, miêu tả được sử dụng trong bài thơ
- Hiểu và lí giải được tình cảm xúc của nhân
vật trữ tình được thể hiện qua ngôn ngữ văn bản. - Hiểu được nội dung chính của văn bản Thông hiểu 1 0 C2
- Rút ra được chủ đề, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc.
- Hiểu được giá trị biểu đạt của từ ngữ, hình ảnh, vần nhịp - Trình bày được những
cảm nhận sâu sắc rút ra được những bài học ứng xử cho bản thân.
- Đánh giá nét độc đáo
Vận dụng của văn bản thể hiện qua cách nhìn riêng về 1 0 C1 phần tự luận con người, cuộc sống qua cách sử dụng từ ngữ hình ảnh và giọng điệu. Thông điệp từ văn bản - Xác định các câu cầu
Vận dụng khiến và tác dụng của cao
các câu cầu khiến đối 1 0 C3
với việc thể hiện tính cách nhân vật. VIẾT 1 0
Viết văn bản nghị luận phân tích đánh giá một tác phẩm truyện/thơ: *Nhận biết - Xác định được cấu trúc bài văn nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ/truyện. Vận dụng 1 C2 phần tự - Xác định được kiểu luận bài phân tích, đánh giá một tác phẩm
thơ/truyện; vấn đề nghị
luận (chủ đề, những đặc sắc về hình thức nghệ thuật và tác dụng của chúng)
- Giới thiệu tác giả, tác phẩm. *Thông hiểu
- Những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của tác phẩm truyện/thơ
- Lý giải được một số
đặc điểm của thể loại qua tác phẩm - Phân tích cụ thể rõ ràng về tác phẩm thơ/truyện (chủ đề, những nét đặc sắc về
hình thức nghệ thuật và
tác dụng của chúng) với những cứ liệu sinh động. * Vận dụng - Vận dụng các kĩ năng dùng từ, viết câu các phép liên kết các phương thức biểu đạt
các thao tác lập luận để phân tích, cảm nhận về nội dung, nghệ thuật của tác phẩm thơ/ truyện - Nhận xét về nội dung, nghệ thuật của tác
phẩm thơ/truyện; vị trí, đóng góp của tác giả.
Document Outline

  • Đáp án đề thi học kì 2 môn Ngữ văn 8
  • Ma trận đề thi học kì 2 Ngữ văn 8