Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2022 - 2023 - Đề 9

Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2022 - 2023 - Đề 9 được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Chủ đề:
Môn:

Ngữ Văn 8 1.2 K tài liệu

Thông tin:
4 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2022 - 2023 - Đề 9

Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2022 - 2023 - Đề 9 được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

100 50 lượt tải Tải xuống
S GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
….……….
ĐỀ KIM TRA CUI HC K II
NĂM HC 2022 - 2023
MÔN: NG VĂN LỚP 8
Thi gian làm bài: 90 phút, không k thi gian phát đề
I. ĐC HIỂU (6.0 điểm)
Đọc đoạn trích dưới đây và tr li các câu hi t 1 đến 7
(1) Mun sng thoải mái, trước hết con người phi khe mnh thông qua vic vn đng và
ngh ngơi đúng nghĩa đầy đủ. (2) Nhiều người tr phung phí sc khe qua nhng cuc vui trác
táng không biết hu qu tai hi ca gì. (3) Khi khe mnh tht s va v tinh thn
th xác thì ta mi nhìn mi s vi nhng khía cạnh đẹp nhất, đúng với nhng bn cht vn
ca nó. (4) Còn khi mt mỏi, lo toan, căng thẳng đau m bnh tt thì không th cm nhận được
mt lung gió mát, mt tiếng chim hót, một cánh hoa tươi, sự rung động ca nhng chiếc lay
động trong làn gió nh, âm thanh ca một giai điu, bn nhc hay. (5) Nhng người tr bây gi
làm việc, ăn ngủ ngay trên bàn làm vic ch đâu biết tìm s thoi mái khi nghe bài nhc yêu
thích, đi dạo trong công viên để đầu óc được thư giãn. (6) H nói là cn tp trung tìm s sáng to
trong công việc nhưng họ đâu nhận thức được rng chính s thoi mái tinh thn mi làm cho
b óc ca h tr nên lc quan và sáng tạo hơn.
(Trích Muôn kiếp nhân sinh, Nguyên Phong, NXB Tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh, 2020,
tr.144)
Câu 1: Xác định phương thức biểu đạt chính đưc s dụng trong đoạn trích.
Câu 2: Theo tác gi, mun sng thoải mái, trước hết con ngưi cn gì?
Câu 3: Xét theo mục đích nói, câu văn số (2) thuc kiu câu gì?
Câu 4: Em hiểu như thế nào là “khe mnh thc s va v tinh thn và th xác
Câu 5: Phân tích tác dng ca bin pháp tu t lit kê trong câu văn (4).
Câu 6: “[...] chính sự thoải mái tinh thần mới làm cho bộ óc của họ trở nên lạc quan và ng tạo
hơn”. Em có đng tình với quan điểm trên không? Vì sao?
Câu 7: Theo em, mỗi người cần làm gì để rèn luyện sức khỏe tinh thần” của chính mình? (Trình
bày bằng một đoạn văn từ 5-7 câu).
II. LÀM VĂN (4.0 điểm)
Suy nghĩ ca em v hình ảnh ông đồ trong đoạn thơ sau:
Nhưng mỗi năm mi vng
Ngưi thuê viết nay đâu?
Giy đ bun không thm;
Mc đng trong nghiên su...
Ông đ vn ngi đy,
Qua đưng không ai hay,
Lá vàng rơi trên giấy;
Ngoài giời mưa bụi bay.
(Trích Ông đồ, Vũ Đình Liên, Ng văn 8, Tp 2, NXB Giáo dc 2014, tr 9)
………………. Hết ………………
S GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
….…….
HDC BÀI KIM TRA CUI HC KÌ II
MÔN NG VĂN 8
Năm học 2022 -2023
ng dn này gm 02 trang
Phn
Câu
Yêu cu
I
Đọc hiu
1
- HS xác định được phương thức biểu đạt chính: Ngh lun.
- HS không làm hoc làm sai.
2
- Theo tác giả: Mun sng thoải mái, trước hết con người phi khe mnh
thông qua vic vận động và ngh ngơi đúng nghĩa, đầy đủ.”
- HS không làm hoc làm sai.
3
- HS ch ra được: Xét theo mục đích nói, câu văn số (2) thuc kiu câu: Trn
thut.
- HS không làm hoc làm sai.
4
- HS nêu ra được suy nghĩ, cách hiểu của mình về khe mnh thc s va
v tinh thn và th xác”:
+ Khe mnh v tinh thn: trng thái lc quan, tích cực trong suy nghĩ,
kim soát cm xúc và hành vi ng x.
+ Khe mnh v th xác: s thoi mái sng khoái của th, sc
mnh và sc đ kháng để chng chi vi bnh tt.
+ Con người ch khe mnh thc s khi thể do dai, không bnh tt
tinh thần vui tươi, sảng khoái, không lo âu, căng thẳng.
- Học sinh xác định được 02 ý phù hp.
- HS xác định đúng 01 ý phù hợp.
- HS không làm hoc làm sai.
5
- HS xác định đúng bin pháp tu t và nêu tác dng:
+ Lit kê: không th cm nhận được mt lung gió mát, mt tiếng chim hót,
một cánh hoa tươi, s rung động ca nhng chiếc lay đng trong làn gió
nh, âm thanh ca một giai điệu, bn nhc hay”.
+ Tác dng: Din t đầy đủ, sâu sc nhng hu qu khi con người thiếu đi
sc khe: khó th đánh giá sự vic mt cách khách quan cm nhn
được hết v đẹp ca cuc sống; đồng thời, tạo sự liên kết chặt chẽ, gây ấn
tượng đậm sâu, nhấn mạnh thái độ của tác giả về tầm quan trọng của sức
khỏe.
- HS ch ra đúng dấu hiu bin pháp tu t lit nêu c dụng nhưng
không đầy đủ.
- HS ch ra đúng dấu hiu bin pháp tu t liệt nhưng không nêu tác dng
hoc không ch ra du hiu lit kê mà ch nêu đúng tác dụng.
- HS không làm hoc là sai.
6
- HS nêu lên quan điểm đồng tình hoặc không đồng tình lý gii thuyết
phc.
- HS nêu đưc quan đim nhng không lý gii đưc.
- HS không làm hoc nhn xét không phù hp.
7
- Học sinh đưa ra được nhng bin pháp phù hp để rèn luyện sc khe
tinh thần” ca chính mình, s gii phù hp, thuyết phc trình bày
bng một đoạn văn (khoảng 5 đến 7 câu). Dưới đây là mt s gi ý:
+ Cho phép bản thân được ngh ngơi, thư giãn;
+ Hc cách mm cưi, lc quan, gi tình thn vui v;
+ Nói những điều tích cc vi bản thân, tin tưng vào chính mình;
+ To dng các mi quan h lành mnh;
- HS viết được đoạn văn, nêu được nhng vic làm để rèn luyện sc khe
tinh thn” cho bản thân nhưng còn sơ sài.
- HS viết được đoạn văn, nêu được nhng vic làm để rèn luyện sc khe
tinh thn” cho bản thân nhưng còn sơ sài, mc li diễn đạt.
- HS không làm hoc là sai.
II
Làm văn
Hình ảnh ông đồ trong đoạn thơ
a. Đảm bo cu trúc ca một bài văn: đủ M bài, Thân bài, Kết bài. M
bài gii thiệu đưc vấn đề, Thân bài triển khai được vấn đ, Kết bài khái
quát được vấn đề.
b. Xác định đúng vấn đề: Hình ảnh ông đồ trong đoạn thơ
c. Trin khai vấn đề: Vn dng tt các thao tác lp lun, kết hp cht ch
gia l dn chng. Hc sinh th trin khai vấn đề ngh lun theo
nhiều cách nhưng về bản, cn nêu được cm nhn ca nhân v hình
ảnh ông đồ thi tàn và niềm xót thương ca tác gi qua đoạn thơ. th
trin khai theo hướng sau:
* Gii thiu tác gi, tác phm, hình ảnh ông đồ.
* Phân tích hình nh ông đồ trong đoạn thơ:
- Hình ảnh ông đồ thi tàn - v đẹp tài hoa mt thi nay ch còn vang bóng:
Cnh vt vn thế nhưng vị thế của ông đồ đã thay đổi: đơn, bẽ bàng, b
rơi vào quên lãng, vô tình bi mt th hiếu đẹp đã chết, mt phong tục đẹp b
b quên, bi s vô cm ca ngưi đi…
- Niềm xót thương, m trạng hoài c ca tác gi: Hình ảnh ông đồ càng m
dn thì nim cảm thông, thương cảm ca tác gi càng tăng lên. Đó là sự tiếc
nui nhng con ngưi tài hoa nhng truyn thống văn hóa của dân tc
đang dần b lãng quên.
- Ngh thut th hin:
+ Th thơ ngũ ngôn giàu chất t s;
+ Ngôn ng, hình ảnh thơ mộc mạc nhưng hàm súc, giàu sức gi;
+ Giọng thơ thâm trm, sâu lng, mang nng tâm tư;
+ Ngh thut đi, nhân hóa, t cnh ngnh;
….
* Đánh giá chung: giá trị, ý nghĩa của đoạn thơ
d. Sáng to: cách din đạt mi m. Lời n sự kết hp miêu t, bình
luận… Sử dng các bin pháp ngh thuật tăng sức hp dn cho s diễn đạt.
e. Chính t, ng pháp: Đảm bo chun chính t, ng pháp, ng nghĩa tiếng
Vit.
Tng đim
Lưu ý khi chm bài:
Do đặc trưng của môn Ng văn, bài làm của hc sinh cần được đánh giá tổng quát, tránh
đếm ý cho điểm mt cách máy móc, linh hot trong vic vn dụng Hướng dn chm. Vic chi tiết
hóa điểm s các ý (nếu có) phải đm bo không sai lch vi tổng điểm ca mi phần được
thng nht trong Hi đng chm.
Ch cho điểm tối đa theo thang đim vi nhng bài viết đáp ứng đầy đủ nhng yêu cầu đã
nêu mi câu, diễn đạt lưu loát, có cảm xúc.
Khuyến khích nhng bài viết có sáng to, ni dung bài viết th không trùng vi yêu cu trong
đáp án nhưng lập lun thuyết phục, văn phong sáng rõ.
| 1/4

Preview text:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II ….………. NĂM HỌC 2022 - 2023
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 8
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề
I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm)
Đọc đoạn trích dưới đây và trả lời các câu hỏi từ 1 đến 7

(1) Muốn sống thoải mái, trước hết con người phải khỏe mạnh thông qua việc vận động và
nghỉ ngơi đúng nghĩa đầy đủ. (2) Nhiều người trẻ phung phí sức khỏe qua những cuộc vui trác
táng mà không biết hậu quả tai hại của nó là gì. (3) Khi khỏe mạnh thật sự vừa về tinh thần và
thể xác thì ta mới nhìn mọi sự với những khía cạnh đẹp nhất, đúng với những gì bản chất vốn có
của nó. (4) Còn khi mệt mỏi, lo toan, căng thẳng đau ốm bệnh tật thì không thể cảm nhận được
một luồng gió mát, một tiếng chim hót, một cánh hoa tươi, sự rung động của những chiếc lá lay
động trong làn gió nhẹ, âm thanh của một giai điệu, bản nhạc hay. (5) Những người trẻ bây giờ
làm việc, ăn và ngủ ngay trên bàn làm việc chứ đâu biết tìm sự thoải mái khi nghe bài nhạc yêu
thích, đi dạo trong công viên để đầu óc được thư giãn. (6) Họ nói là cần tập trung tìm sự sáng tạo
trong công việc nhưng họ đâu có nhận thức được rằng chính sự thoải mái tinh thần mới làm cho

bộ óc của họ trở nên lạc quan và sáng tạo hơn.
(Trích Muôn kiếp nhân sinh, Nguyên Phong, NXB Tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh, 2020, tr.144)
Câu 1: Xác định phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích.
Câu 2: Theo tác giả, muốn sống thoải mái, trước hết con người cần gì?
Câu 3: Xét theo mục đích nói, câu văn số (2) thuộc kiểu câu gì?
Câu 4: Em hiểu như thế nào là “khỏe mạnh thực sự vừa về tinh thần và thể xác
Câu 5: Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ liệt kê trong câu văn (4).
Câu 6: “[...] chính sự thoải mái tinh thần mới làm cho bộ óc của họ trở nên lạc quan và sáng tạo
hơn
”. Em có đồng tình với quan điểm trên không? Vì sao?
Câu 7: Theo em, mỗi người cần làm gì để rèn luyện “sức khỏe tinh thần” của chính mình? (Trình
bày bằng một đoạn văn từ 5-7 câu).
II. LÀM VĂN (4.0 điểm)
Suy nghĩ của em về hình ảnh ông đồ trong đoạn thơ sau:
Nhưng mỗi năm mỗi vắng
Người thuê viết nay đâu?
Giấy đỏ buồn không thắm;

Mực đọng trong nghiên sầu...
Ông đồ vẫn ngồi đấy, Qua đường không ai hay, Lá vàng rơi trên giấy;
Ngoài giời mưa bụi bay.

(Trích Ông đồ, Vũ Đình Liên, Ngữ văn 8, Tập 2, NXB Giáo dục 2014, tr 9)
………………. Hết ………………
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HDC BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II ….……. MÔN NGỮ VĂN 8 Năm học 2022 -2023
Hướng dẫn này gồm 02 trang Phần Câu Yêu cầu Điểm Đọc hiểu 6.0
- HS xác định được phương thức biểu đạt chính: Nghị luận. 0.5 1
- HS không làm hoặc làm sai. 0.0
- Theo tác giả: “Muốn sống thoải mái, trước hết con người phải khỏe mạnh 0.5 2
thông qua việc vận động và nghỉ ngơi đúng nghĩa, đầy đủ.”
- HS không làm hoặc làm sai. 0
- HS chỉ ra được: Xét theo mục đích nói, câu văn số (2) thuộc kiểu câu: Trần 0.5 3 thuật.
- HS không làm hoặc làm sai. 0
- HS nêu ra được suy nghĩ, cách hiểu của mình về “khỏe mạnh thực sự vừa 1.0
về tinh thần và thể xác”:
+ Khỏe mạnh về tinh thần: là trạng thái lạc quan, tích cực trong suy nghĩ,
kiểm soát cảm xúc và hành vi ứng xử.
+ Khỏe mạnh về thể xác: là sự thoải mái và sảng khoái của cơ thể, có sức 4
mạnh và sức đề kháng để chống chọi với bệnh tật.
+ Con người chỉ khỏe mạnh thực sự khi cơ thể dẻo dai, không bệnh tật và
tinh thần vui tươi, sảng khoái, không lo âu, căng thẳng.
- Học sinh xác định được 02 ý phù hợp. 0.75
- HS xác định đúng 01 ý phù hợp. 0.5 I
- HS không làm hoặc làm sai. 0.0
- HS xác định đúng biện pháp tu từ và nêu tác dụng: 1.0
+ Liệt kê: “không thể cảm nhận được một luồng gió mát, một tiếng chim hót,
một cánh hoa tươi, sự rung động của những chiếc lá lay động trong làn gió
nhẹ, âm thanh của một giai điệu, bản nhạc hay”.
+ Tác dụng: Diễn tả đầy đủ, sâu sắc những hậu quả khi con người thiếu đi
sức khỏe: khó có thể đánh giá sự việc một cách khách quan và cảm nhận
được hết vẻ đẹp của cuộc sống; đồng thời, tạo sự liên kết chặt chẽ, gây ấn 5
tượng đậm sâu, nhấn mạnh thái độ của tác giả về tầm quan trọng của sức khỏe. 0.75
- HS chỉ ra đúng dấu hiệu biện pháp tu từ liệt kê và nêu tác dụng nhưng không đầy đủ.
- HS chỉ ra đúng dấu hiệu biện pháp tu từ liệt kê nhưng không nêu tác dụng 0.5
hoặc không chỉ ra dấu hiệu liệt kê mà chỉ nêu đúng tác dụng. 0,0
- HS không làm hoặc là sai. 6
- HS nêu lên quan điểm đồng tình hoặc không đồng tình và lý giải thuyết 1.0 phục.
- HS nêu được quan điểm những không lý giải được. 0.5
- HS không làm hoặc nhận xét không phù hợp. 0.0
- Học sinh đưa ra được những biện pháp phù hợp để rèn luyện “sức khỏe 1.5
tinh thần” của chính mình, có sự lý giải phù hợp, thuyết phục và trình bày
bằng một đoạn văn (khoảng 5 đến 7 câu). Dưới đây là một số gợi ý:
+ Cho phép bản thân được nghỉ ngơi, thư giãn;
+ Học cách mỉm cười, lạc quan, giữ tình thần vui vẻ;
+ Nói những điều tích cực với bản thân, tin tưởng vào chính mình; 7
+ Tạo dựng các mối quan hệ lành mạnh; …
- HS viết được đoạn văn, nêu được những việc làm để rèn luyện “sức khỏe 1.0
tinh thần” cho bản thân nhưng còn sơ sài.
- HS viết được đoạn văn, nêu được những việc làm để rèn luyện “sức khỏe 0.5
tinh thần” cho bản thân nhưng còn sơ sài, mắc lỗi diễn đạt.
- HS không làm hoặc là sai. 0.0 Làm văn 4.0
Hình ảnh ông đồ trong đoạn thơ
a. Đảm bảo cấu trúc của một bài văn: Có đủ Mở bài, Thân bài, Kết bài. Mở 0.25
bài giới thiệu được vấn đề, Thân bài triển khai được vấn đề, Kết bài khái quát được vấn đề.
b. Xác định đúng vấn đề: Hình ảnh ông đồ trong đoạn thơ 0.5
c. Triển khai vấn đề: Vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ 2.5
giữa lí lẽ và dẫn chứng. Học sinh có thể triển khai vấn đề nghị luận theo
nhiều cách nhưng về cơ bản, cần nêu được cảm nhận của cá nhân về hình
ảnh ông đồ thời tàn và niềm xót thương của tác giả qua đoạn thơ. Có thể
triển khai theo hướng sau:
* Giới thiệu tác giả, tác phẩm, hình ảnh ông đồ.
* Phân tích hình ảnh ông đồ trong đoạn thơ:
- Hình ảnh ông đồ thời tàn - vẻ đẹp tài hoa một thời nay chỉ còn vang bóng: II
Cảnh vật vẫn thế nhưng vị thế của ông đồ đã thay đổi: cô đơn, bẽ bàng, bị
rơi vào quên lãng, vô tình bởi một thị hiếu đẹp đã chết, một phong tục đẹp bị
bỏ quên, bởi sự vô cảm của người đời…
- Niềm xót thương, tâm trạng hoài cổ của tác giả: Hình ảnh ông đồ càng mờ
dần thì niềm cảm thông, thương cảm của tác giả càng tăng lên. Đó là sự tiếc
nuối những con người tài hoa và những truyền thống văn hóa của dân tộc đang dần bị lãng quên.
- Nghệ thuật thể hiện:
+ Thể thơ ngũ ngôn giàu chất tự sự;
+ Ngôn ngữ, hình ảnh thơ mộc mạc nhưng hàm súc, giàu sức gợi;
+ Giọng thơ thâm trầm, sâu lắng, mang nặng tâm tư;
+ Nghệ thuật đối, nhân hóa, tả cảnh ngụ tình; ….
* Đánh giá chung: giá trị, ý nghĩa của đoạn thơ
d. Sáng tạo: Có cách diễn đạt mới mẻ. Lời văn có sự kết hợp miêu tả, bình 0.5
luận… Sử dụng các biện pháp nghệ thuật tăng sức hấp dẫn cho sự diễn đạt.
e. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp, ngữ nghĩa tiếng 0.25 Việt. Tổng điểm 10.0 Lưu ý khi chấm bài:
Do đặc trưng của môn Ngữ văn, bài làm của học sinh cần được đánh giá tổng quát, tránh
đếm ý cho điểm một cách máy móc, linh hoạt trong việc vận dụng Hướng dẫn chấm. Việc chi tiết
hóa điểm số các ý (nếu có) phải đảm bảo không sai lệch với tổng điểm của mỗi phần và được
thống nhất trong Hội đồng chấm.

Chỉ cho điểm tối đa theo thang điểm với những bài viết đáp ứng đầy đủ những yêu cầu đã
nêu ở mỗi câu, diễn đạt lưu loát, có cảm xúc.
Khuyến khích những bài viết có sáng tạo, nội dung bài viết có thể không trùng với yêu cầu trong
đáp án nhưng lập luận thuyết phục, văn phong sáng rõ.