Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 3 năm 2022 - 2023 (Đề 1) | Chân trời sáng tạo

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 3 năm 2022 - 2023 (Đề 1) | Chân trời sáng tạo. Tài liệu giúp các em học sinh nắm vững cấu trúc đề thi, luyện giải đề thật thành thạo. Còn giúp thầy cô nhanh chóng xây dựng đề kiểm tra cho học sinh theo chương trình mới. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây!

Trường TH……
Lp : 3…..
H và tên:……………..……...........
ĐỀI KIM TRA CUI HC KÌ II
Môn: Tiếng Vit Lp 3
Năm hc: 2022- 2023
Thi gian làm bài: 40 phút
Đim
Nhn xét
...................................................................
...................................................................
.......................................................,...........
Giáo viên coi, chm thi
Đọc thm đon văn sau và làm bài tp (6đ)
CUC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG
1. Ngày mai, muông thú trong rng m hi thi chy đ chn con vt nhanh nht.
Nga Con thích lm. Chú tin chc s giành được vòng nguyt quế. Chú sa son
không biết chán mải mê soi bóng mình dưing sui trong veo. Hình nh chú hin lên
vi b đồ nâu tuyệt đp, vi cái bm dài được chi chut ra dáng một nhà vô đch...
2. Nga Cha thy thế, bo:
- Con trai à, con phải đến bác th rèn để xem li b móng. cn thiết cho cuc đua
n là b đồ đp.
Nga con mt kng ri bóng mình dưới nước nng nguẩy đáp:
- Cha yên tâm đi.ng của con chc chn lm.Con nhất định s thng mà!
3. Cuc thi đã đến. Sáng sm, bãi c đông nght. Ch em nhà Hươu sốt rut gm lá.
Th Trng, Th Xám thn trng ngắm nghía các đi th. Bác Qu bay đi bay li gi trt t.
Ngựa Con ung dung bưc vào vch xut phát.
4. Tiếng hô Bắt đầu!” vang lên. Các vận đng viên rn rn chuyển động.Vòng th
nht...Vòng th hai... Nga Con dẫn đu bng những bước si dài khe khon. Bng chú
cm gc vướng vướng chân và git mình thng tht: mt i móng lung lay ri ri
hn ra. Gai nhn đâm vào chân làm Nga Con đau điếng. Chú chy tp tnh cui ng
dng hn li. Nhìn bạn bè lướt qua mt, Ngựa Con đ hoe mt, ân hn không làm theo
li cha dn.
Ngựa Con rút ra được bài hc quý giá: Đừng bao gi ch quan, cho đó vic nh
nht.
( Theo Xuân Hoàng )
Đọc thm i khoanh tròn vào ch cái đặt trước ý tr lời đúng nhất câu hi
1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 và hoàn thành câu 8, 9i đây:
Câu 1: Câu chuyện y nói đến cuc chy đua của ai? (0,5 điểm) M1
A.Của đàn nga
B.Ca các vận đng viên.
C. Ca muông thú trong rng.
Câu 2: Muông thú trong rng m hi thi chy để: (0,5 điểm) M1
A.Chn con vt nhanh nht.
B.Chn con vt khe nht.
C.Chn con vật đp nht.
Câu 3: Nga Con chun b tham gia hi thi như thếo? (0,5 điểm) M1
A. Nga Con ra sc luyn tập ngày đêm.
B. Hi Ngựa Cha đ hc kinh nghiệm thi đu.
C. Chú sa son không biết chán, mải soi bóng mình dưới ng sui, vi cái
bm dài được chi chut cho ra dáng mt nhà vô đch.
u 4: Nga cha khuyên nh ngựa con điu gì? (0,5 đim) M1
A.Khuyên con phải đến bác th rèn kim tra li móng.
B. Khuyên con nên đi ng sm.
C. Khuyên con không cần đến bác th rèn kim tra li móng.
Câu 5: Nga Con b gi cuc đua : (1 điểm) M1
A.Nga Con b đau mắt.
B.Nga Con b đau bng.
C. Nga Con b hng móng.
Câu 6: Câu chuyn có nhng nhân vt: (1 điểm) M2
A.Nga Con, Nga Cha, ch em nhà Hươu, Thỏ Trng, Thm, bác Gu .
B.Nga Con, Nga Cha, ch em nhà Hươu, Th Trng, Thm, bác Qu .
C.Nga Con, Nga Cha, ch Hươu, Thỏ Trng, Thm, bác Qu .
Câu 7: Nga Con rút ra bài hc gì? (1 đim) M2
A.Cn sa son thật đẹp khi tham gia thi đu.
B.Không cn nghe li người ln,mình biết mình s phi làm gì.
C.Đừng bao gi ch quan, cho dù đó là vic nh nht.
Câu 8: Khoanh vào ch cái đt trước dòng nêu mt trong nhng tác dng ca du
gch ngang: (1 điểm) M3
A. Đánh du li i trc tiếp ca nhân vt.
B. Bc l cảm xúc, đt cui câu.
C. Dùng đ kết thúc câu k.
Câu 9: Thêm dấu ngoặc kép vào những chỗ phợp mỗi câu sau: (1 đim) M3
A. Nàng tiên vung cây đũa thần lên và bảo: Em nào làm việc chăm chỉ sẽ được nhận
quà.
B. Kiến ở đông quá. Thành ngữ đông như kiến thật đúng. Đường ngang lối dc chỗ
nào cũng đầy kiến.
C. Hà nắnt viết vào trang giấy: Tết đã đến thật rồi!
ĐỀ BÀI KIM TRA CUI HC KÌ II
Môn: Tiếng Vit Lp 3
Năm hc: 2022- 2023
Thi gian làm bài: 40 phút
I. Chính t: (4 đim) (Nghe viết ) Rng c quê tôi - Tiếng Vit Tp 2 trang 64 (15 phút).
II/ Tp m văn (6 đim) 25 phút
Đề bài: Viết được một đoạn văn ngắn (từ 7 đến 9 câu)tả một đồ vật thường dung khi đi học
hoặc đi tham quan, du lịch theo các gợi ý.
1. Đồ vật ấy là gì? Từ đâu em có đvật ấy?
2. Đồ vật ấy cónh dáng thế nào? Màu sắc ra sao?
3. Cấu tạo của đồ vật ấy gm những bphận nào?
4. Cách sử dụng đồ vật đó.
5. Tình cảm của em dành cho đ vật đó.
Đim
Nhn xét
...................................................................
...................................................................
.......................................................,...........
Giáo viên coi, chm thi
Bài làm
TRƯNG T.H ……
NG DẪN ĐÁNH GIÁ ĐIỂM N TING VIT CUI HC K II - LP 3
NĂM HC : 2022-2023
* Đọc thm vàm i tp (6đ)
Khoanh tròn o ch cái đặt trước câu tr li đúng, mỗi câu đúng.
Câu 1: (0,5 đim) Ý. C
Câu 2: (0,5 đim) Ý. A
Câu 3: (0,5 đim) Ý. C
Câu 4: (0,5 đim) Ý. A
Câu 5: (0,5 đim) Ý. C
Câu 6: (0,5 đim) Ý. B
Câu 7: (1 đim) Ý. C
Câu 8: (1 đim) Ý. A Đánh du li i trc tiếp ca nhân vt.
Câu 9: (1 đim)
A. Nàng tiên vung cây đũa thần lên và bảo: “Em nàom việc chăm chỉ sẽ được nhận
quà”.
B. Kiến ở đông quá. Thành ngđông như kiến thật đúng. “Đường ngang lối dọc chỗ nào
cũng đầy kiến”.
C. Hà nắnt viết vào trang giấy: “Tết đã đến thật rồi”!
B. Phn viết
1/ Chính t :(4 đim) (Nghe viết ) Rng c quê tôi - Tiếng Vit Tp 2 trang 64 (15 phút).
- Bài viết kng mc li chính t, ch viết rõ ràng trình bày đúng đoạn văn: 4 điểm.
- Bài viết sai 5 li không tr đim. T li th 6 tr đi, mỗi li chính t trong bài viết (sai-
ln ph âm đầu hoc vn, thanh; kng viết hoa đúng quy đnh), tr 0,5 điểm.
* Lưu ý: Nếu ch viết không ràng, sai v độ cao, khong cách, kiu ch hoc trình bày
bn,... b tr 1 điểm toàn bài.
2/ Tập m văn (6 đim)
Đồ vật ấy là gì? Từ đâu em có đvật ấy? (1điểm)
Đồ vật ấy cónh dáng thế nào? Màu sắc ra sao? (2 điểm)
Cấu tạo của đồ vật ấy gm những bphận nào? (1,5 điểm)
Cách sử dụng đồ vật đó. (0,5 điểm)
Tình cảm của em dành cho đ vật đó. (1 đim)
(1 đim)
* Lưu ý:+ Ch viết rõ ràng, trình bày bài viết đủ ý, sch s đạt 6 điểm.
TRƯNG TH …….. KIM TRA HC KÌ II
Môn Tiếng Việt ( Đọc thành tiếng) - Lp 3
Năm hc 2022-2023
A. ĐỌC THÀNH TING (4 điểm)
Cho HS bốc thăm các phiếuới đây rồi dùng sách TV3 tập 2 đc và tr li câu hi.
1. Git sương
Trang 54
Đọc đon 3:
H. Người ta thy nhng gì trong bài hát tuyt vi
ca chim vành khuyên?
TL: Thp thoáng hình ảnh vườn cây, con đưng,
ngng, bu tri mùa thu...
2. Git sương
Trang 54
Đọc đon 1:
H. Tìm nhng nh nh cho thy v đp ca git
sương?
TL: Git sương trong vắt, trong đến ni soi mình
vào đó, bn s thấy được c ờn cây, con đường,
ng sông, bu tri mùa thu biếc xanh vi nhng
cm mây trng trôi lng thng.
3.Những đám mây
ngũ sắc
Trang 58
Đọc đoạn 2:
H. Nh đâu mà những đám mây ngũ sc ni bt và
sc nét trên bu tri?
TL: Nh những đám mây màu sm vin ánh
sáng chói li xung quanh khiến chúng càng ni bt
và sc nét trên nn tri.
4. a xuân đã v
Trang 66
Đọc đoạn 2:
H. Chim sơn ca, đàn sếu, ngng tri đưc miêu t
thế nào?
TL:- Đàn chim Sơn ca ct tiếng hót thánh thót trên
đồng c nhung tơ nhng rung r ph bng.
- Đàn sếu và ngng tri đang sải cánh bay. Chúng ct
tiếng u mng xn.
5.Mùa xuân đã v
Trang 66
Đọc đoạn 2 :
H. sao mi người, mi vật đu vui mng, hn
h?
TL: Mi người, mi vật đu vui mng, hn h
mùa xuân đã thc s v.
CÁCH ĐÁNH GIÁ( thang đim 4)
-Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc đ đạt yêu cầu. 1 đim
-Đọc đúng tiếng, từ( không đc sai quá 5 tiếng) 1 đim
-Ngt ngh hơi đúng các du câu, các cm t nghĩa 1 đim
-Tr lời đúng câu hi v nội dung đoạn đọc 1 đim
( Nếu đc sai nhiều n 5 tiếng,y tng mức đ mà tr 0,5 điểm; 1 đim)
Người ra đ
| 1/8

Preview text:

Trường TH……
ĐỀ BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Lớp : 3…..
Môn: Tiếng Việt – Lớp 3
Họ và tên:……………..……........... Năm học: 2022- 2023
Thời gian làm bài: 40 phút Điểm Nhận xét Giáo viên coi, chấm thi
...................................................................
...................................................................
.......................................................,...........
Đọc thầm đoạn văn sau và làm bài tập (6đ)
CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG
1. Ngày mai, muông thú trong rừng mở hội thi chạy để chọn con vật nhanh nhất.
Ngựa Con thích lắm. Chú tin chắc sẽ giành được vòng nguyệt quế. Chú sửa soạn
không biết chán và mải mê soi bóng mình dưới dòng suối trong veo. Hình ảnh chú hiện lên
với bộ đồ nâu tuyệt đẹp, với cái bờm dài được chải chuốt ra dáng một nhà vô địch...
2. Ngựa Cha thấy thế, bảo:
- Con trai à, con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng. Nó cần thiết cho cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp.
Ngựa con mắt không rời bóng mình dưới nước ngúng nguẩy đáp:
- Cha yên tâm đi. Móng của con chắc chắn lắm.Con nhất định sẽ thắng mà!
3. Cuộc thi đã đến. Sáng sớm, bãi cỏ đông nghẹt. Chị em nhà Hươu sốt ruột gặm lá.
Thỏ Trắng, Thỏ Xám thận trọng ngắm nghía các đối thủ. Bác Quạ bay đi bay lại giữ trật tự.
Ngựa Con ung dung bước vào vạch xuất phát.
4. Tiếng hô “ Bắt đầu!” vang lên. Các vận động viên rần rần chuyển động.Vòng thứ
nhất...Vòng thứ hai... Ngựa Con dẫn đầu bằng những bước sải dài khỏe khoắn. Bỗng chú
có cảm giác vướng vướng ở chân và giật mình thảng thốt: một cái móng lung lay rồi rời
hẳn ra. Gai nhọn đâm vào chân làm Ngựa Con đau điếng. Chú chạy tập tễnh và cuối cùng
dừng hẳn lại. Nhìn bạn bè lướt qua mặt, Ngựa Con đỏ hoe mắt, ân hận vì không làm theo lời cha dặn.
Ngựa Con rút ra được bài học quý giá: Đừng bao giờ chủ quan, cho dù đó là việc nhỏ nhất.
( Theo Xuân Hoàng )
Đọc thầm bài và khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất ở câu hỏi
1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 và hoàn thành câu 8, 9 dưới đây:
Câu 1: Câu chuyện này nói đến cuộc chạy đua của ai? (0,5 điểm) M1 A.Của đàn ngựa
B.Của các vận động viên.
C. Của muông thú trong rừng.
Câu 2: Muông thú trong rừng mở hội thi chạy để: (0,5 điểm) M1
A.Chọn con vật nhanh nhất.
B.Chọn con vật khỏe nhất.
C.Chọn con vật đẹp nhất.
Câu 3: Ngựa Con chuẩn bị tham gia hội thi như thế nào? (0,5 điểm) M1
A. Ngựa Con ra sức luyện tập ngày đêm.
B. Hỏi Ngựa Cha để học kinh nghiệm thi đấu.
C. Chú sửa soạn không biết chán, mải mê soi bóng mình dưới dòng suối, với cái
bờm dài được chải chuốt cho ra dáng một nhà vô địch.
Câu 4: Ngựa cha khuyên nhủ ngựa con điều gì? (0,5 điểm) M1
A.Khuyên con phải đến bác thợ rèn kiểm tra lại móng.
B. Khuyên con nên đi ngủ sớm.
C. Khuyên con không cần đến bác thợ rèn kiểm tra lại móng.
Câu 5: Ngựa Con bỏ giở cuộc đua vì: (1 điểm) M1 A.Ngựa Con bị đau mắt.
B.Ngựa Con bị đau bụng.
C. Ngựa Con bị hỏng móng.
Câu 6: Câu chuyện có những nhân vật: (1 điểm) M2
A.Ngựa Con, Ngựa Cha, chị em nhà Hươu, Thỏ Trắng, Thỏ Xám, bác Gấu .
B.Ngựa Con, Ngựa Cha, chị em nhà Hươu, Thỏ Trắng, Thỏ Xám, bác Quạ .
C.Ngựa Con, Ngựa Cha, chị Hươu, Thỏ Trắng, Thỏ Xám, bác Quạ .
Câu 7: Ngựa Con rút ra bài học gì? (1 điểm) M2
A.Cần sửa soạn thật đẹp khi tham gia thi đấu.
B.Không cần nghe lời người lớn,mình biết mình sẽ phải làm gì.
C.Đừng bao giờ chủ quan, cho dù đó là việc nhỏ nhất.
Câu 8: Khoanh vào chữ cái đặt trước dòng nêu một trong những tác dụng của dấu
gạch ngang: (1 điểm) M3
A. Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.
B. Bộc lộ cảm xúc, đặt ở cuối câu.
C. Dùng để kết thúc câu kể.
Câu 9: Thêm dấu ngoặc kép vào những chỗ phù hợp ở mỗi câu sau: (1 điểm) M3
A. Nàng tiên vung cây đũa thần lên và bảo: Em nào làm việc chăm chỉ sẽ được nhận quà.
B. Kiến ở đông quá. Thành ngữ đông như kiến thật đúng. Đường ngang lối dọc chỗ nào cũng đầy kiến.
C. Hà nắn nót viết vào trang giấy: Tết đã đến thật rồi! Trường TH ………
ĐỀ BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Lớp: 3
Môn: Tiếng Việt – Lớp 3 Năm học: 2022- 2023
Họ và tên:……………..……...........
Thời gian làm bài: 40 phút Điểm Nhận xét Giáo viên coi, chấm thi
...................................................................
...................................................................
.......................................................,...........
I. Chính tả:
(4 điểm) (Nghe – viết ) Rừng cọ quê tôi - Tiếng Việt Tập 2 trang 64 (15 phút).
II/ Tập làm văn (6 điểm) – 25 phút
Đề bài: Viết được một đoạn văn ngắn (từ 7 đến 9 câu)tả một đồ vật thường dung khi đi học
hoặc đi tham quan, du lịch theo các gợi ý.
1. Đồ vật ấy là gì? Từ đâu em có đồ vật ấy? 2.
Đồ vật ấy có hình dáng thế nào? Màu sắc ra sao? 3.
Cấu tạo của đồ vật ấy gồm những bộ phận nào? 4.
Cách sử dụng đồ vật đó. 5.
Tình cảm của em dành cho đồ vật đó. Bài làm TRƯỜNG T.H ……
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KỲ II - LỚP 3
NĂM HỌC : 2022-2023
* Đọc thầm và làm bài tập (6đ)
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng, mỗi câu đúng.
Câu 1: (0,5 điểm) Ý. C
Câu 2: (0,5 điểm) Ý. A
Câu 3: (0,5 điểm) Ý. C
Câu 4: (0,5 điểm) Ý. A
Câu 5: (0,5 điểm) Ý. C
Câu 6:
(0,5 điểm) Ý. B
Câu 7: (1 điểm) Ý. C
Câu 8: (1 điểm) Ý. A Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật. Câu 9: (1 điểm)
A. Nàng tiên vung cây đũa thần lên và bảo: “Em nào làm việc chăm chỉ sẽ được nhận quà”.
B. Kiến ở đông quá. Thành ngữ đông như kiến thật đúng. “Đường ngang lối dọc chỗ nào cũng đầy kiến”.
C. Hà nắn nót viết vào trang giấy: “Tết đã đến thật rồi”! B. Phần viết
1/ Chính tả :
(4 điểm) (Nghe – viết ) Rừng cọ quê tôi - Tiếng Việt Tập 2 trang 64 (15 phút).
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng trình bày đúng đoạn văn: 4 điểm.
- Bài viết sai 5 lỗi không trừ điểm. Từ lỗi thứ 6 trở đi, mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai-
lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định), trừ 0,5 điểm.
* Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày
bẩn,... bị trừ 1 điểm toàn bài.
2/ Tập làm văn (6 điểm)
Đồ vật ấy là gì? Từ đâu em có đồ vật ấy? (1điểm)
Đồ vật ấy có hình dáng thế nào? Màu sắc ra sao? (2 điểm)
Cấu tạo của đồ vật ấy gồm những bộ phận nào? (1,5 điểm)
Cách sử dụng đồ vật đó. (0,5 điểm)
Tình cảm của em dành cho đồ vật đó. (1 điểm) (1 điểm)
* Lưu ý:
+ Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết đủ ý, sạch sẽ đạt 6 điểm.
TRƯỜNG TH …….. KIỂM TRA HỌC KÌ II
Môn Tiếng Việt ( Đọc thành tiếng) - Lớp 3 Năm học 2022-2023
A. ĐỌC THÀNH TIẾNG (4 điểm)
Cho HS bốc thăm các phiếu dưới đây rồi dùng sách TV3 tập 2 đọc và trả lời câu hỏi. Đọc đoạn 3: 1. Giọt sương Trang 54
H. Người ta thấy những gì trong bài hát tuyệt vời của chim vành khuyên?
TL: Thấp thoáng hình ảnh vườn cây, con đường,
dòng sông, bầu trời mùa thu... Đọc đoạn 1: 2. Giọt sương Trang 54
H. Tìm những hình ảnh cho thấy vẻ đẹp của giọt sương?
TL: Giọt sương trong vắt, trong đến nối soi mình
vào đó, bạn sẽ thấy được cả vườn cây, con đường,
dòng sông, bầu trời mùa thu biếc xanh với những
cụm mây trắng trôi lững thững. Đọc đoạn 2: 3.Những đám mây Trang 58
H. Nhờ đâu mà những đám mây ngũ sắc nổi bật và ngũ sắc
sắc nét trên bầu trời?
TL: Nhờ những đám mây màu sẫm có viền ánh
sáng chói lọi xung quanh khiến chúng càng nổi bật
và sắc nét trên nền trời. 4. Mùa xuân đã về Trang 66 Đọc đoạn 2:
H. Chim sơn ca, đàn sếu, ngỗng trời được miêu tả thế nào?
TL:- Đàn chim Sơn ca cất tiếng hót thánh thót trên
đồng cỏ nhung tơ và những ruộng rạ phủ bằng.
- Đàn sếu và ngỗng trời đang sải cánh bay. Chúng cất tiếng kêu mừng xuân. 5.Mùa xuân đã về Trang 66 Đọc đoạn 2 :
H. Vì sao mọi người, mọi vật đều vui mừng, hớn hở?
TL: Mọi người, mọi vật đều vui mừng, hớn hở vì
mùa xuân đã thực sự về.
CÁCH ĐÁNH GIÁ( thang điểm 4)
-Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu. 1 điểm
-Đọc đúng tiếng, từ( không đọc sai quá 5 tiếng) 1 điểm
-Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa 1 điểm
-Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc 1 điểm
( Nếu đọc sai nhiều hơn 5 tiếng, tùy từng mức độ mà trừ 0,5 điểm; 1 điểm) Người ra đề