Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 3 năm 2022 - 2023 (Đề 2) | Cánh diều

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 3 năm 2022 - 2023 (Đề 2) | Cánh diều. Tài liệu giúp các em học sinh nắm vững cấu trúc đề thi, luyện giải đề thật thành thạo. Còn giúp thầy cô nhanh chóng xây dựng đề kiểm tra cho học sinh theo chương trình mới. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây!

Đề thi hc2 môn Tiếng Vit 3 sách nh diu
A. PHN KIM TRA ĐỌC: (10 đim)
I. Đọc thành tiếng: (4 đim)
GV cho hc sinh bắt thăm đc mt đoạn văn bn trong c phiếu
đọc. Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thi gian 3 5 phút/ HS.
Da vào ni dung bài đc, GV đt câu hi đ hc sinh tr li.
II. Đọc thm và làmi tp: (6 điểm)
Đọc đon văn sau:
CA HU TRÊN SÔNG HƯƠNG
Đêm. Thành ph lên đèn nsao sa. Màn sương y dn lên, cnh vt
m đi trong một màu trắng đục. Tôi như một l khách thích giang h vi
hn thơ lai ng, tình ni nng hậu bước xung mt con thuyn rng,
l con thuyn này kia ch dành cho vua chúa. Trước i thuyền là mt
không gian rộng thoáng đ vua hóng mát ngắm trăng, gia mt sàn g
o nhn mui vòm được trang trí lng ly, xung quanh thuyn hình
rồng trước mũi một đầu rồng như mun bay lên. Trong khoang
thuyn, dàn nhc gm đàn tranh, đàn nguyt, , nhị, đàn tam. Ngoài
ra cònđàn bu, sáo và cp sanh đ gõ nhp.
Các ca công còn rt tr, nam mc áo i the, qun thụng, đầu đội khăn
xếp, n mặc áo i, khăn đóng duyên dáng. Huế chính quê hương
chiếc áo dài Vit Nam. Nhng chiếc áo dài đu tiên hiện còn được lưu
gi ti Bo tàng Mĩ thut cung đình Huế.
Trăng lên. Gió mơn man dìu dịu. ng sông trăng gn ng. Con thuyn
bng bềnh. Đêm nằm trên dòng Hương thơ mộng đ nghe ca Huế, vi
tâm trng ch đợi rnng.
(Hà Ánh Minh)
Khoanh tròn vào ch cái trước ý tr lời đúng:
Câu 1: Dàn nhc trong khoang thuyn gm my loi nhc cụ? (0,5 điểm)
A. 6 nhc c.
B. 7 nhc c.
C. 8 nhc c.
Câu 2: Các ca công nam và n ăn mặc trang phục như thế nào ? (0,5
đim)
A. Nam mc áo dài the, qun thụng, đầu đi mũ; n mặc áo dài kèm khăn.
B. Nam mc áo dài the, qun thụng, đầu đi khăn xếp; n mc áo dài kèm
khăn.
C. Nam và n đu mc áo dài, qun thng và đầu đội khăn xếp.
Câu 3: Tác gi đã miêu t khung cnh thuyn rồng như thế nào? Em hãy
đánh dấu X vào ý đúng: (1 đim)
A. Trước mũi thuyn mt không gian rng thoáng đ vua ng mát
ngắm trăng.
B. Gia thuyn mt sàn g bào nhẵn mui tròn được trang trí lng
ly.
C. Xung quanh thuyn hình rng và trước mũi là một đu rng như
mun bay lên.
D. Trong khoang thuyn, dàn nhc gm đàn tranh, đàn nguyt, bà, nh,
đàn bầu, sáo và cp sanh.
Câu 4: sao Huế được coi quê hương của áo dài Vit Nam? (0,5
đim)
A. người dân Huế tôn ng, trân trng và đều s dng áo dài trong các
dp l ln.
B. Vì ni dân Huế mặc áo dài đp nht Vit Nam.
C. Vì Huế là nơi lưu gi nhng chiếc áo dài đu tiên ca Vit Nam.
Câu 5: Theo em, t “l khách” trong bài đưc hiểu như thế nào?(0,5
đim)
A. Khách du lch
B. Người đi đường xa
C. Khách tham quan
Câu 6: K tên 4 th loi âm nhc c truyn ca Việt Nam. (1 đim)
........................................................................................................
........................................................................................................
Câu 7: Ch ra một câu trong bài đc có hình ảnh so sánh. (0,5 điểm)
........................................................................................................
Câu 8: Xếp các t ng ới đây vào nm thích hợp:(0,5 đim)
thành ph, lng ly, rng thoáng, ca công, tì bà, dìu du, bo tàng
- T ng ch đặc điểm:..............................................................................
- T ng ch s vt:.................................................................................
Câu 9: Em hãy đt mt câu có s dng t ng câu 8. (1 đim)
........................................................................................................
B. PHN KIM TRA VIẾT: (10 đim)
1. Nghe viết (4 điểm)
Sc màu
Bng màu theo tay c ha nvào tng bc tranh, khiến cho không
gian thêm rng r. Bn thì v ni nhà đại dương xanh biếc, điểm thêm
vài cánh bum trng, bum nâu nhng con sóng nhp nhô. Bn thì v
cánh đồng làng quê mùa gt. Trong tranh, sắc vàng tươi mới ca a a
vi ánh mt tri lp lánh.
articleads11
(Bo Hân)
2. Luyn tp (6 đim)
Viết đoạn văn ngn (8 10 câu) nêu tình cm, cm c ca emv mt
cảnh đp của đất nước ta.
Gi ý:
Gii thiu bao quát cảnh đp.
Nêu đặc đim ni bt ca cảnh đp.
Nêu cảm nghĩ của em v cnh đẹp đó.
Đáp án đề thi hc kì 2 môn Tiếng Vit 3 sách Cánh diu
A. PHN KIM TRA ĐỌC: (10 đim)
Câu 1: (0,5 đim)
C. 8 nhc c
Câu 2: (0,5 đim)
B. Nam mc áo dài the, qun thụng, đầu đi khăn xếp; n mc áo dài kèm
khăn.
Câu 3: (1 điểm)
- Trước i thuyn mt không gian rng thoáng đ vua ng mát
ngắm trăng.
- Xung quanh thuyn hình rng và trước mũi là một đu rồng n
mun bay lên.
Câu 4: (0,5 đim)
C. Vì Huế là nơi lưu gi nhng chiếc áo dài đu tiên ca Vit Nam.
Câu 5: (0,5 đim)
B. Người đi đường xa.
Câu 6: (1 điểm)
- Th loi âm nhc c truyn ca Vit Nam: chèo, chầu văn, quan h, ca
trù, xm,...
Câu 7: (0.5 đim)
- Thành ph lên đèn như sao sa.
Câu 8: (0.5 đim)
- T ng ch đặc điểm: lng ly, rng thoáng, dìu du.
- T ng ch s vt: thành ph, ca công, tì bà, bo tàng.
Câu 9: (1 điểm)
Ví d: Thành ph Đà Lạt v đêm tht lng ly,...
B. KIM TRA VIẾT: (10 ĐIỂM)
1. Chính t (4 điểm)
- Viết đúng kiểu ch thường, c nh (0,5 điểm):
0,5 điểm: viết đúng kiu ch thường và c nh.
0,25 đim: viết chưa đúng kiểu ch hoặc không đúng c ch nh.
- Viết đúng chính t các t ng, dấu câu (3 đim):
Viết đúng chính t, đ, đúng dấu: 3 đim
2 điểm: nếu có 0 - 4 li;
Tùy tng mức độ sai đ tr dần đim.
- Trình bày (0,5 đim):
0,5 điểm: nếu trình bày đúng theo mu, ch viết sch và rõ ràng.
0,25 điểm: nếu trình bày kng theo mu hoc ch viết không
nét, bài ty xóa vài ch.
2. Luyn tp (6 điểm)
Trình bày i dng một đoạn văn, số ng câu t 8 đến 10
câu, nêu tình cm, cm xúc ca em v mt cảnh đẹp ca đất nưc ta,
câu văn viết đ ý, trình bày bài sạch đẹp, rõ ràng: 6 đim.
Tùy tng mức đ bài viết tr dần điểm nếu bài viết không đủ ý,
trình bài xấu, không đúng nội dung yêu cu.
| 1/6

Preview text:

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 3 sách Cánh diều
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (4 điểm)
GV cho học sinh bắt thăm đọc một đoạn văn bản trong các phiếu
đọc. Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời gian 3 – 5 phút/ HS. •
Dựa vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để học sinh trả lời.
II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm)
Đọc đoạn văn sau:
CA HUẾ TRÊN SÔNG HƯƠNG
Đêm. Thành phố lên đèn như sao sa. Màn sương dày dần lên, cảnh vật
mờ đi trong một màu trắng đục. Tôi như một lữ khách thích giang hồ với
hồn thơ lai láng, tình người nồng hậu bước xuống một con thuyền rồng,
có lẽ con thuyền này kia chỉ dành cho vua chúa. Trước mũi thuyền là một
không gian rộng thoáng để vua hóng mát ngắm trăng, giữa là một sàn gỗ
bào nhẵn có mui vòm được trang trí lộng lẫy, xung quanh thuyền có hình
rồng và trước mũi là một đầu rồng như muốn bay lên. Trong khoang
thuyền, dàn nhạc gồm đàn tranh, đàn nguyệt, tì bà, nhị, đàn tam. Ngoài
ra còn có đàn bầu, sáo và cặp sanh để gõ nhịp.
Các ca công còn rất trẻ, nam mặc áo dài the, quần thụng, đầu đội khăn
xếp, nữ mặc áo dài, khăn đóng duyên dáng. Huế chính là quê hương
chiếc áo dài Việt Nam. Những chiếc áo dài đầu tiên hiện còn được lưu
giữ tại Bảo tàng Mĩ thuật cung đình Huế.
Trăng lên. Gió mơn man dìu dịu. Dòng sông trăng gợn sóng. Con thuyền
bồng bềnh. Đêm nằm trên dòng Hương thơ mộng để nghe ca Huế, với
tâm trạng chờ đợi rộn lòng. (Hà Ánh Minh)
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
Câu 1: Dàn nhạc trong khoang thuyền gồm mấy loại nhạc cụ? (0,5 điểm) A. 6 nhạc cụ. B. 7 nhạc cụ. C. 8 nhạc cụ.
Câu 2: Các ca công nam và nữ ăn mặc trang phục như thế nào ? (0,5 điểm)
A. Nam mặc áo dài the, quần thụng, đầu đội mũ; nữ mặc áo dài kèm khăn.
B. Nam mặc áo dài the, quần thụng, đầu đội khăn xếp; nữ mặc áo dài kèm khăn.
C. Nam và nữ đều mặc áo dài, quần thụng và đầu đội khăn xếp.
Câu 3: Tác giả đã miêu tả khung cảnh thuyền rồng như thế nào? Em hãy
đánh dấu X vào ý đúng: (1 điểm)
A. Trước mũi thuyền là một không gian rộng thoáng để vua hóng mát ngắm trăng.
B. Giữa thuyền là một sàn gỗ bào nhẵn có mui tròn được trang trí lộng lẫy.
C. Xung quanh thuyền có hình rồng và trước mũi là một đầu rồng như muốn bay lên.
D. Trong khoang thuyền, dàn nhạc gồm đàn tranh, đàn nguyệt, tì bà, nhị,
đàn bầu, sáo và cặp sanh.
Câu 4: Vì sao Huế được coi là quê hương của áo dài Việt Nam? (0,5 điểm)
A. Vì người dân Huế tôn sùng, trân trọng và đều sử dụng áo dài trong các dịp lễ lớn.
B. Vì người dân Huế mặc áo dài đẹp nhất Việt Nam.
C. Vì Huế là nơi lưu giữ những chiếc áo dài đầu tiên của Việt Nam.
Câu 5: Theo em, từ “lữ khách” trong bài được hiểu như thế nào?(0,5 điểm) A. Khách du lịch B. Người đi đường xa C. Khách tham quan
Câu 6: Kể tên 4 thể loại âm nhạc cổ truyền của Việt Nam. (1 điểm)
........................................................................................................
........................................................................................................
Câu 7: Chỉ ra một câu trong bài đọc có hình ảnh so sánh. (0,5 điểm)
........................................................................................................
Câu 8: Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp:(0,5 điểm)
thành phố, lộng lẫy, rộng thoáng, ca công, tì bà, dìu dịu, bảo tàng
- Từ ngữ chỉ đặc điểm:..............................................................................
- Từ ngữ chỉ sự vật:.................................................................................
Câu 9: Em hãy đặt một câu có sử dụng từ ngữ ở câu 8. (1 điểm)
........................................................................................................
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Nghe – viết (4 điểm) Sắc màu
Bảng màu theo tay các họa sĩ nhí vào từng bức tranh, khiến cho không
gian thêm rạng rỡ. Bạn thì vẽ ngôi nhà đại dương xanh biếc, điểm thêm
vài cánh buồm trắng, buồm nâu và những con sóng nhấp nhô. Bạn thì vẽ
cánh đồng làng quê mùa gặt. Trong tranh, sắc vàng tươi mới của lúa hòa
với ánh mặt trời lấp lánh. articleads11 (Bảo Hân)
2. Luyện tập (6 điểm)
Viết đoạn văn ngắn (8 – 10 câu) nêu tình cảm, cảm xúc của emvề một
cảnh đẹp của đất nước ta. Gợi ý:
Giới thiệu bao quát cảnh đẹp. •
Nêu đặc điểm nổi bật của cảnh đẹp. •
Nêu cảm nghĩ của em về cảnh đẹp đó.
Đáp án đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 3 sách Cánh diều
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) Câu 1: (0,5 điểm) C. 8 nhạc cụ Câu 2: (0,5 điểm)
B. Nam mặc áo dài the, quần thụng, đầu đội khăn xếp; nữ mặc áo dài kèm khăn. Câu 3: (1 điểm)
- Trước mũi thuyền là một không gian rộng thoáng để vua hóng mát ngắm trăng.
- Xung quanh thuyền có hình rồng và trước mũi là một đầu rồng như muốn bay lên. Câu 4: (0,5 điểm)
C. Vì Huế là nơi lưu giữ những chiếc áo dài đầu tiên của Việt Nam. Câu 5: (0,5 điểm) B. Người đi đường xa. Câu 6: (1 điểm)
- Thể loại âm nhạc cổ truyền của Việt Nam: chèo, chầu văn, quan họ, ca trù, xẩm,... Câu 7: (0.5 điểm)
- Thành phố lên đèn như sao sa. Câu 8: (0.5 điểm)
- Từ ngữ chỉ đặc điểm: lộng lẫy, rộng thoáng, dìu dịu.
- Từ ngữ chỉ sự vật: thành phố, ca công, tì bà, bảo tàng. Câu 9: (1 điểm)
Ví dụ: Thành phố Đà Lạt về đêm thật lộng lẫy,...
B. KIỂM TRA VIẾT: (10 ĐIỂM)
1. Chính tả (4 điểm)
- Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ (0,5 điểm): •
0,5 điểm: viết đúng kiểu chữ thường và cỡ nhỏ. •
0,25 điểm: viết chưa đúng kiểu chữ hoặc không đúng cỡ chữ nhỏ.
- Viết đúng chính tả các từ ngữ, dấu câu (3 điểm): •
Viết đúng chính tả, đủ, đúng dấu: 3 điểm •
2 điểm: nếu có 0 - 4 lỗi; •
Tùy từng mức độ sai để trừ dần điểm. - Trình bày (0,5 điểm): •
0,5 điểm: nếu trình bày đúng theo mẫu, chữ viết sạch và rõ ràng. •
0,25 điểm: nếu trình bày không theo mẫu hoặc chữ viết không rõ
nét, bài tẩy xóa vài chỗ.
2. Luyện tập (6 điểm)
Trình bày dưới dạng một đoạn văn, có số lượng câu từ 8 đến 10
câu, nêu tình cảm, cảm xúc của em về một cảnh đẹp của đất nước ta,
câu văn viết đủ ý, trình bày bài sạch đẹp, rõ ràng: 6 điểm. •
Tùy từng mức độ bài viết trừ dần điểm nếu bài viết không đủ ý,
trình bài xấu, không đúng nội dung yêu cầu.