Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 3 năm 2022 - 2023 (Đề 3) | Cánh diều

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 3 năm 2022 - 2023 (Đề 3) | Cánh diều. Tài liệu giúp các em học sinh nắm vững cấu trúc đề thi, luyện giải đề thật thành thạo. Còn giúp thầy cô nhanh chóng xây dựng đề kiểm tra cho học sinh theo chương trình mới. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây!

Đề thi hc kì 2 Tiếng Vit lp 3 Cánh Diu
A. PHN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (4 điểm)
- GV cho hc sinh bắt thăm đc một đoạn văn bản trong các phiếu đọc. Đảm
bảo đọc đúng tốc đ, thi gian 3 5 phút/ HS.
- Da vào nội dung bài đọc, GV đặt u hỏi đ hc sinh tr li.
II. Đọc thm và làm bài tp: (6 điểm)
Đọc đon văn sau:
NGƯỜI BN MI
C lớp đang giải bài tp toán, bng mt ph n l c vào, khi vi thy
giáo:
- Thưa thầy, tôi đưa con gái tôi đến lớp. Nhà trường đã nhn cháu vào hc…
- Mời bác đưa emo Thy Kt-ski nói.
m c ra hành làng và tr li ngay vi mt gái. Ba mươi cp mt
ngạc nhiên hướng c v phía cô bé nh xíu em b gù.
Thy giáo nhìn nhanh c lp, ánh mt thy nói li cu khẩn: “Các con đng
để người bn mi cm thy b chế nho”. Các trò ngoan của thầy đã hiểu, các
em vui vẻ, tươi cười nhìn người bn mi. Thy giáo gii thiu:
- Tên bn mi ca c em là Ô-li-a. Thy liếc nhìn tp h sơ bà mẹ đưa.
- Bn y t tnh Tôm-ski của nước Nga chuyển đến trường chúng ta. Ai
nhưng ch cho bn ngồi bàn đầu nào? Các em đu thy bn bé nh nht lp
mà.
Tt c u em hc sinh trai và gái ngi n đu đều giơ tay:
- Em nhường ch cho bn…
bé Ô-li-a ngi vào bàn và nhìn các bn vi ánh mt du dàng, tin cy.
(Mạnh Hường dch)
Khoanh tròn vào ch cái trước ý tr lời đúng:
Câu 1: Ngưi bn mới đến lớp có đặc điểm gì? (0,5 điểm)
A. Nh nhn và xinh xn .
B. Nh bé và b gù .
C. Đáng yêu và du dàng .
Câu 2: sao khi bạn bước vào lp, thy giáo nhìn hc sinh trong lp vi ánh
mt cu khn ? (0,5 điểm)
A. Vì thy s rng các bn hc sinh s chế nho ngoi nh ca bn mi .
B. Vì thy s rng các bn hc sinh s không quý mến người bn mi .
C. Vì thy s rằng người bn mi s cm thy lo lng, bt an.
Câu 3: Các bn học sinh đã hiểu mong mun ca thy và biu l nh cm vi
ngưi bn mới như thế nào? (0,5 điểm)
A. Chê bai, chế giu ngoi hình ca bn .
B. Thân thin, ch động nhường ch ngi cho bn .
C. Vui v vi bạn trước mt thy giáo và nói xu bn sau khi ra khi lp .
Câu 4: Em thy các bn hc sinh trong truyện là người như thế nào? (0,5 điểm)
A. Ích k, nh nhen, không quan tâm đến bt c ai .
B. Không biết l phi, luôn cho bn thân mình đúng .
C. Hiu chuyn, cm thông trước hoàn cnh ca bn .
Câu 5: Qua câu chuyện trên, em rút ra được bài hc gì? ( 1 đim)
.....................................................................................................
Câu 6: Nếu em có một người bn có ngoại nh đặc biệt như bạn Ô-li-a, em s
làm gì để khiến bn không cm thy t ti v bn thân? (1 điểm)
......................................................................................................
Câu 7: Viết lại các tên riêng có trong bài đc và phân chúng thành 2 loi sau
(0,5 điểm)
- Tên người: ....................................................................................
- Tên rng đa lí:..............................................................................
Câu 8: Tìm câu th hin lời khun trong bài đọc. (0,5 điểm)
Câu 9: Đin du câu thích hp vào ch chấm trong câu sau: (1 điểm)
Lp chúng tôi t chc cuc bình chọn “Ngưi gu nhất”. Đoạt danh hiu
trong cuc thi này cu Long . Cu ta c mt gia tài khng l v c loi
ch ... sách bách khoa .. tri thc ... hc sinh ... t đin Tiếng Anh ... sách bài
tp toán Tiếng Vit .. ch dạy chơi cờ vua ... sách dy tp y-o-ga ... sách
dạy chơi đàn oóc...
B. PHN KIM TRA VIT: (10 điểm)
1. Nghe viết (4 điểm)
Vào kì ngh hè, nhiu tr em mong ngóng đưc v quê chơi. Buổi sáng tinh mơ,
gà trng gáy vang ò ó o gi xóm làng thc dy, lũ chim chích đùa vui trên cành
y, đàn bò chậm rãi ra đồng làm việc. Người nông dân ra b sông cất , được
m tôm, m nào lại đem v chế biến thành những món ăn thanh đm ca
thôn quê.
(Vì sao cng ta phải đi x thân thin với động vt)
2. Luyn tp (6 điểm)
Viết đoạn văn ngắn (8 10 câu) v mt ngưi anh hùng chng gic ngoi xâm
mà em biết hoặc đã hc.
Gi ý:
- Người anh hùng đó là ai?
- Người anh hùng đó tài giỏi và có chí lớn như thếo?
- Người đó có công lao và đóng góp gì cho đất nước?
- Nêu tình cm của em đi với người anh hùng đó?
Đáp án Đề thi hc kì 2 Tiếng Vit lp 3 Cánh Diu
A. PHN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
Câu 1: (0,5 điểm)
B. Nh bé và b gù.
Câu 2: (0,5 điểm)
A. Vì thy s rng các bn hc sinh s chế nho ngoi nh ca bn mi .
Câu 3: (0,5 điểm)
B. Thân thin, ch động nhường ch ngi cho bn.
Câu 4: (0,5 điểm)
C. Hiu chuyn, cm thông trước hoàn cnh ca bn.
Câu 5: (1 điểm)
Bài hc: trong cuc sng, nhiều người không may mn có được ngoi hình như
mong mun, chúng ta không nên kì th, phân bit đi x, chê bai và chế giu h.
Câu 6: (1 điểm)
HS liên h bn tn. Ví dụ: quan tâm, gp đỡ bn,...
Câu 7: (0.5 điểm)
- Tên người: Kt-ski, Ô-li-a.
- Tên riêng địa lí: Tôm-ski, Nga.
Câu 8: (0.5 điểm)
- c con đng để ngưi bn mi cm thy b chế nho .
Câu 9: (1 điểm)
Lp chúng tôi t chc cuc bình chọn “Ngưi gu nhất”. Đoạt danh hiu
trong cuc thi này cu Long . Cu ta c mt gia tài khng l v c loi
ch: sách bách khoa, tri thc, hc sinh, t đin Tiếng Anh, sách bài tp toán và
Tiếng Vit, sách dạy chơi cờ vua, sách dy tp y-o-ga, sách dạy ci đàn c.
B. KIM TRA VIẾT: (10 ĐIỂM)
1. Chính t (4 điểm)
- Viết đúng kiểu ch thường, c nh (0,5 điểm):
· 0,5 điểm: viết đúng kiểu ch thưng và c nh.
· 0,25 điểm: viết chưa đúng kiểu ch hoc không đúng cỡ ch nh.
- Viết đúng chính tả các t ng, du câu (3 điểm):
· Viết đúng chính tả, đủ, đúng dấu: 3 điểm
· 2 điểm: nếu có 0 - 4 li;
· Tùy tng mức đ sai để tr dần điểm.
- Trình bày (0,5 điểm):
· 0,5 điểm: nếu trìnhy đúng theo mẫu, ch viết sch và rõ ràng.
· 0,25 điểm: nếu trình y không theo mu hoc ch viết kng rõ nét, bài ty
a vài ch.
2. Luyn tp (6 điểm)
i m:
Dân tc Vit Nam trải qua hàng nghìn năm xây dng và bo v đất nước.
Trong sut những năm đó, biết bao anh hùng đã đng lên để lãnh đạo nhân dân
giành lại độc lp cho dân tộc. Nhưng em cảm thy ấn tượng nht vi Nguyn
Trãi - v ng tài ba đã giúp quân ta gnh chiến thng trong cuc kháng chiến
chng lại quân Minh xâm c. Nguyn Trãi (1380 - 1442), quê huyn Chí
Linh, tnh Hải Dương. Khi qn Minh đến xâm lược nước ta, Nguyn Trãi đã
tham gia cuc khởi nghĩa Lam Sơn, quân cho Lê Li trong nhiu trn
đánh quan trọng. Không ch có tài năng quân sự, mà ông còn một nhà văn,
nhà thơ lớn ca dân tc vi rt nhiu tác phm ni tiếng. Ông được UNESCO
công nhn là Danh nn quân s thế gii. Em rt ngưng m Nguyn Trãi.
| 1/5

Preview text:

Đề thi học kì 2 Tiếng Việt lớp 3 Cánh Diều
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (4 điểm)
- GV cho học sinh bắt thăm đọc một đoạn văn bản trong các phiếu đọc. Đảm
bảo đọc đúng tốc độ, thời gian 3 – 5 phút/ HS.
- Dựa vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để học sinh trả lời.
II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm)
Đọc đoạn văn sau: NGƯỜI BẠN MỚI
Cả lớp đang giải bài tập toán, bỗng một phụ nữ lạ bước vào, khẽ nói với thầy giáo:
- Thưa thầy, tôi đưa con gái tôi đến lớp. Nhà trường đã nhận cháu vào học…
- Mời bác đưa em vào – Thầy Kốt-ski nói.
Bà mẹ bước ra hành làng và trở lại ngay với một bé gái. Ba mươi cặp mắt
ngạc nhiên hướng cả về phía cô bé nhỏ xíu – em bị gù.
Thầy giáo nhìn nhanh cả lớp, ánh mắt thầy nói lời cầu khẩn: “Các con đừng
để người bạn mới cảm thấy bị chế nhạo”. Các trò ngoan của thầy đã hiểu, các
em vui vẻ, tươi cười nhìn người bạn mới. Thầy giáo giới thiệu:
- Tên bạn mới của các em là Ô-li-a. – Thầy liếc nhìn tập hồ sơ bà mẹ đưa.
- Bạn ấy từ tỉnh Tôm-ski của nước Nga chuyển đến trường chúng ta. Ai
nhường chỗ cho bạn ngồi bàn đầu nào? Các em đều thấy bạn bé nhỏ nhất lớp mà.
Tất cả sáu em học sinh trai và gái ngồi bàn đầu đều giơ tay:
- Em nhường chỗ cho bạn…
Cô bé Ô-li-a ngồi vào bàn và nhìn các bạn với ánh mắt dịu dàng, tin cậy. (Mạnh Hường dịch)
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
Câu 1: Người bạn mới đến lớp có đặc điểm gì? (0,5 điểm)
A. Nhỏ nhắn và xinh xắn . B. Nhỏ bé và bị gù .
C. Đáng yêu và dịu dàng .
Câu 2: Vì sao khi bạn bước vào lớp, thầy giáo nhìn học sinh trong lớp với ánh
mắt cầu khẩn ? (0,5 điểm)
A. Vì thầy sợ rằng các bạn học sinh sẽ chế nhạo ngoại hình của bạn mới .
B. Vì thầy sợ rằng các bạn học sinh sẽ không quý mến người bạn mới .
C. Vì thầy sợ rằng người bạn mới sẽ cảm thấy lo lắng, bất an.
Câu 3: Các bạn học sinh đã hiểu mong muốn của thầy và biểu lộ tình cảm với
người bạn mới như thế nào? (0,5 điểm)
A. Chê bai, chế giễu ngoại hình của bạn .
B. Thân thiện, chủ động nhường chỗ ngồi cho bạn .
C. Vui vẻ với bạn trước mặt thầy giáo và nói xấu bạn sau khi ra khỏi lớp .
Câu 4: Em thấy các bạn học sinh trong truyện là người như thế nào? (0,5 điểm)
A. Ích kỉ, nhỏ nhen, không quan tâm đến bất cứ ai .
B. Không biết lẽ phải, luôn cho bản thân mình đúng .
C. Hiểu chuyện, cảm thông trước hoàn cảnh của bạn .
Câu 5: Qua câu chuyện trên, em rút ra được bài học gì? ( 1 điểm)
.....................................................................................................
Câu 6: Nếu em có một người bạn có ngoại hình đặc biệt như bạn Ô-li-a, em sẽ
làm gì để khiến bạn không cảm thấy tự ti về bản thân? (1 điểm)
......................................................................................................
Câu 7: Viết lại các tên riêng có trong bài đọc và phân chúng thành 2 loại sau (0,5 điểm)
- Tên người: ....................................................................................
- Tên riêng địa lí:..............................................................................
Câu 8: Tìm câu thể hiện lời khuyên trong bài đọc. (0,5 điểm)
Câu 9: Điền dấu câu thích hợp vào chỗ chấm trong câu sau: (1 điểm)
Lớp chúng tôi tổ chức cuộc bình chọn “Người giàu có nhất”. Đoạt danh hiệu
trong cuộc thi này là cậu Long . Cậu ta có cả một gia tài khổng lồ về các loại
sách ... sách bách khoa .. tri thức ... học sinh ... từ điển Tiếng Anh ... sách bài
tập toán và Tiếng Việt .. sách dạy chơi cờ vua ... sách dạy tập y-o-ga ... sách dạy chơi đàn oóc...
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Nghe – viết (4 điểm)
Vào kì nghỉ hè, nhiều trẻ em mong ngóng được về quê chơi. Buổi sáng tinh mơ,
gà trống gáy vang ò ó o gọi xóm làng thức dậy, lũ chim chích đùa vui trên cành
cây, đàn bò chậm rãi ra đồng làm việc. Người nông dân ra bờ sông cất vó, được
mẻ tôm, mẻ cá nào lại đem về chế biến thành những món ăn thanh đạm của thôn quê.
(Vì sao chúng ta phải đối xử thân thiện với động vật)
2. Luyện tập (6 điểm)
Viết đoạn văn ngắn (8 – 10 câu) về một người anh hùng chống giặc ngoại xâm
mà em biết hoặc đã học. Gợi ý:
- Người anh hùng đó là ai?
- Người anh hùng đó tài giỏi và có chí lớn như thế nào?
- Người đó có công lao và đóng góp gì cho đất nước?
- Nêu tình cảm của em đối với người anh hùng đó?
Đáp án Đề thi học kì 2 Tiếng Việt lớp 3 Cánh Diều
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) Câu 1: (0,5 điểm) B. Nhỏ bé và bị gù. Câu 2: (0,5 điểm)
A. Vì thầy sợ rằng các bạn học sinh sẽ chế nhạo ngoại hình của bạn mới . Câu 3: (0,5 điểm)
B. Thân thiện, chủ động nhường chỗ ngồi cho bạn. Câu 4: (0,5 điểm)
C. Hiểu chuyện, cảm thông trước hoàn cảnh của bạn. Câu 5: (1 điểm)
Bài học: trong cuộc sống, nhiều người không may mắn có được ngoại hình như
mong muốn, chúng ta không nên kì thị, phân biệt đối xử, chê bai và chế giễu họ. Câu 6: (1 điểm)
HS liên hệ bản thân. Ví dụ: quan tâm, giúp đỡ bạn,... Câu 7: (0.5 điểm)
- Tên người: Kốt-ski, Ô-li-a.
- Tên riêng địa lí: Tôm-ski, Nga. Câu 8: (0.5 điểm)
- Các con đừng để người bạn mới cảm thấy bị chế nhạo . Câu 9: (1 điểm)
Lớp chúng tôi tổ chức cuộc bình chọn “Người giàu có nhất”. Đoạt danh hiệu
trong cuộc thi này là cậu Long . Cậu ta có cả một gia tài khổng lồ về các loại
sách: sách bách khoa, tri thức, học sinh, từ điển Tiếng Anh, sách bài tập toán và
Tiếng Việt, sách dạy chơi cờ vua, sách dạy tập y-o-ga, sách dạy chơi đàn oóc.
B. KIỂM TRA VIẾT: (10 ĐIỂM)
1. Chính tả (4 điểm)
- Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ (0,5 điểm):
· 0,5 điểm: viết đúng kiểu chữ thường và cỡ nhỏ.
· 0,25 điểm: viết chưa đúng kiểu chữ hoặc không đúng cỡ chữ nhỏ.
- Viết đúng chính tả các từ ngữ, dấu câu (3 điểm):
· Viết đúng chính tả, đủ, đúng dấu: 3 điểm
· 2 điểm: nếu có 0 - 4 lỗi;
· Tùy từng mức độ sai để trừ dần điểm. - Trình bày (0,5 điểm):
· 0,5 điểm: nếu trình bày đúng theo mẫu, chữ viết sạch và rõ ràng.
· 0,25 điểm: nếu trình bày không theo mẫu hoặc chữ viết không rõ nét, bài tẩy xóa vài chỗ.
2. Luyện tập (6 điểm) Bài làm:
Dân tộc Việt Nam trải qua hàng nghìn năm xây dựng và bảo vệ đất nước.
Trong suốt những năm đó, biết bao anh hùng đã đứng lên để lãnh đạo nhân dân
giành lại độc lập cho dân tộc. Nhưng em cảm thấy ấn tượng nhất với Nguyễn
Trãi - vị tướng tài ba đã giúp quân ta giành chiến thắng trong cuộc kháng chiến
chống lại quân Minh xâm lược. Nguyễn Trãi (1380 - 1442), quê ở huyện Chí
Linh, tỉnh Hải Dương. Khi quân Minh đến xâm lược nước ta, Nguyễn Trãi đã
tham gia cuộc khởi nghĩa Lam Sơn, là quân sư cho Lê Lợi trong nhiều trận
đánh quan trọng. Không chỉ có tài năng quân sự, mà ông còn là một nhà văn,
nhà thơ lớn của dân tộc với rất nhiều tác phẩm nổi tiếng. Ông được UNESCO
công nhận là Danh nhân quân sự thế giới. Em rất ngưỡng mộ Nguyễn Trãi.