Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 3 năm 2022 - 2023 (Đề 3) | Chân trời sáng tạo

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 3 năm 2022 - 2023 (Đề 3) | Chân trời sáng tạo. Tài liệu giúp các em học sinh nắm vững cấu trúc đề thi, luyện giải đề thật thành thạo. Còn giúp thầy cô nhanh chóng xây dựng đề kiểm tra cho học sinh theo chương trình mới. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây!

Đề thi hc2 môn Tiếng Vit 3 năm 2022 - 2023
sách Chân tri sáng to
A. PHN KIM TRA ĐC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (4 đim)
GV cho hc sinh bắt thăm đc mt đoạn văn bn trong c phiếu
đọc. Đảm bảo đọc đúng tốc đ, thi gian 3 5 phút/ HS.
Da vào ni dung bài đọc, GV đt câu hi đ hc sinh tr li.
II. Đọc thm và làm bài tập: (6 đim)
Đọc đon văn sau:
SÔNG NƯC CÀ MAU
Thuyn chúng i chèo thot qua kênh B Mắt, đ ra Ca Ln, xuôi v
Năm Căn. Dòng sông m Căn nh ng m ầm đổ ra biển ny đêm
như thác, nước bơi ng đàn đen trũi nhô lên hp xung như người
bơi ếch gia những đu ng trng. Thuyn xuôi gia dòng con sông
rộng n ngàn thước, trông hai bên b rừng được dng lên cao ngất như
hai dãy trường thành tn. Cây được mc i theo i, theo tng la
trái rng, ngn bằng tăm tp, lpy chng lên lp kia ôm ly dòng sông,
đắp tng bc màu xanh m, màu xanh rêu, u xanh chai l,...lòa
nhòa n hiện trong sươngvà khói sóng ban mai.
Ch m n nm t bên b sông, n ào, đông vui, tp np. Vn cái
quang cnh quen thuc ca mt xóm ch vùng rng cn bin thuc tnh
Bc Liêu, vi nhng p lều t kiu c xưa nằm bên cnh nhng
ngôi nhà gạch văn minh hai tầng, những đống g cao như núi chất da
b, nhng cột đáy
,
thuyn chài
,
thuyền lưới, thuyn buôn dp dnh trên
sóng...
(Đoàn Gii)
Khoanh tròn vào ch cái trước ý tr lời đúng:
Câu 1: ng Năm Căn thuộc tnh nào ớc ta? (0,5 điểm)
A. Kiên Giang.
B. Cà Mau.
C. Bc Liêu.
Câu 2: ng sông Năm n mênh mông m ầm đổ ra biển ny đêm
đưc so sánh vi s vậto? (0,5 điểm)
A. Thác nước.
B. Biển ki.
C. Con sui.
Câu 3: Rng cây hai bên b sông được miêu t như thế o? (0,5 đim)
A. Mc theo km, ngn cao ngn thp, lp này chng lên lp kia ôm ly
ngng.
B. Mc dài theo bãi, ngn cao tăm tắp, lp này chng lên lp kia ôm ly
ngng.
C. Mc theo hàng dài, xanh um tùm, nm gn bên b sông.
Câu 4: Em hiu t “trường thành” trong đoạn văn trên gì? (0,5 đim)
A. Bc thành un lượn, mm mi.
B. Bc thành cao ln.
C. Bc thành dài, vng chc.
Câu 5: m tt ni dung đon văn trên bng mt câu. (1 điểm)
........................................................................................................
Câu 6: Viết 2 3 câu nêu cm nhn ca em v vùng sông nước nơi đây.
(1 đim)
........................................................................................................
........................................................................................................
........................................................................................................
Câu 7: Tìm các t ng ch màu xanh có trong đoạn văn. (0,5 đim)
........................................................................................................
Câu 8: Tìm mt t nghĩa ging vi t mênh mông, đen trũi. (0,5
đim)
........................................................................................................
Câu 9: Em hãy xếp nhng t sau o đoạn văn sao cho thích hp. (1
đim)
git mình, biến đi, im lng, rào rào.
Rng cây ... quá. Mi tiếng rơi c nào th khiến người ta ... Gió bt
đầu nổi ... Pt yên tĩnh ca rng ban mai dn ...
B. PHN KIM TRA VIẾT: (10 đim)
1. Nghe viết (4 điểm)
ơngng
làng i, chiu chiu, hoa thiên c thong nh đâu đây, bay đến ri
thoáng cái lại bay đi. Tháng Ba, tháng Tư, hoa cau thơm l ng. Tháng
Tám, tháng Chín, hoa ngâu như nhng viên trng cua to, n sau tng
lá xanh rm rạp, thơm nng nàn...Ngày mùa, mùi thơm t đồng thơm vào,
thơm trên đường làng, thơm ngoài sân đình, thơm trên các ngõ.
(Theo Băng Sơn)
2. Luyn tp (6 đim)
Viết đoạn văn ngn (8 10 câu) k v mt vic làm góp phn bo v môi
trường mà em đã chng kiến hoc tham gia.
Gi ý:
- Vic làm đó là vic gì? Do ai làm? Làm đâu? Vào thi gian nào?
- Công việc đó được thc hiện như thế nào?
Bằng cách nào đm sạch môi trường?
Tinh thn làm vic ca mọi người ra sao?
Kết qu công vic thế nào?
- Nêu cm xúc ca em sau khi công việc đã được hoàn thành.
Đáp án đề thi hc kì 2 môn Tiếng Vit lp 3
A. PHN KIM TRA ĐC: (10 điểm)
Câu 1: (0,5 điểm)
B. Cà Mau.
Câu 2: (0,5 điểm)
A. Thác nước.
Câu 3: (0,5 điểm)
B. Mc dài theo bãi, ngn cao tăm tắp, lp này chng lên lp kia ôm ly
ngng.
Câu 4: (0,5 điểm)
C. Bc thành dài, vng chc.
Câu 5: (1 điểm)
Ví d: Khung cảnh dòng sông Năm Căn bao la, rng ln.
Câu 6: (1 điểm)
HS nêu cm nhn ca mình.
d: hp dn người đọc bi h thng sông ngòi, kênh rch chng cht,
thiên nhiên Mau sinh đng, trù phú,đa màu sc, u xanh ca rng
đưc, củang nước...
Câu 7: (0.5 điểm)
- T ng ch màu xanh: xanh lá m, màu xanh rêu, màu xanh chai l.
Câu 8: (0.5 điểm)
mênh mông bao la; đen trũi đen nhm
Câu 9: (1 điểm)
Rng cây im lng quá. Mi tiếng lá rơi lúc nào th khiến người ta git
mình. Gió bắt đầu ni rào rào. Phút yên tĩnh của rng ban mai dn biến
đi.
B. KIM TRA VIẾT: (10 ĐIỂM)
1. Chính t (4 điểm)
- Viết đúng kiểu ch thường, c nh (0,5 đim):
0,5 điểm: viết đúng kiu ch thường và c nh.
0,25 điểm: viết chưa đúng kiu ch hoặc không đúng cỡ ch nh.
- Viết đúng chính t các t ng, dấu câu (3 điểm):
Viết đúng chính tả, đ, đúng dấu: 3 điểm
2 điểm: nếu có 0 - 4 li;
Tùy tng mức độ sai đ tr dần điểm.
- Trình bày (0,5 đim):
0,5 điểm: nếu trình bày đúng theo mẫu, ch viết sch và rõ ràng.
0,25 điểm: nếu trình bày kng theo mu hoc ch viết không
nét, bài ty xóa vài ch.
2. Luyn tp (6 điểm)
Trình bày dưới dng một đoạn văn, số ng câu t 8 đến 10
câu, viết v m p phn bo v môi trường em đã chng kiến
hoặc tham gia, câu văn viết đ ý, trình bày bài sch đp, ràng: 6
đim.
Tùy tng mức đ bài viết tr dần điểm nếu bài viết không đủ ý,
trình bài xấu, không đúng nội dung yêu cu.
| 1/7

Preview text:

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 3 năm 2022 - 2023
sách Chân trời sáng tạo
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (4 điểm)
• GV cho học sinh bắt thăm đọc một đoạn văn bản trong các phiếu
đọc. Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời gian 3 – 5 phút/ HS.
• Dựa vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để học sinh trả lời.
II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm)
Đọc đoạn văn sau: SÔNG NƯỚC CÀ MAU
Thuyền chúng tôi chèo thoắt qua kênh Bọ Mắt, đổ ra Cửa Lớn, xuôi về
Năm Căn. Dòng sông Năm Căn mênh mông ầm ầm đổ ra biển ngày đêm
như thác, cá nước bơi hàng đàn đen trũi nhô lên hụp xuống như người
bơi ếch giữa những đầu sóng trắng. Thuyền xuôi giữa dòng con sông
rộng hơn ngàn thước, trông hai bên bờ rừng được dựng lên cao ngất như
hai dãy trường thành vô tận. Cây được mọc dài theo bãi, theo từng lứa
trái rụng, ngọn bằng tăm tắp, lớp này chồng lên lớp kia ôm lấy dòng sông,
đắp từng bậc màu xanh lá mạ, màu xanh rêu, màu xanh chai lọ,...lòa
nhòa ẩn hiện trong sương mù và khói sóng ban mai.
Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập. Vẫn là cái
quang cảnh quen thuộc của một xóm chợ vùng rừng cận biển thuộc tỉnh
Bạc Liêu, với những túp lều lá thô sơ kiểu cổ xưa nằm bên cạnh những
ngôi nhà gạch văn minh hai tầng, những đống gỗ cao như núi chất dựa
bờ, những cột đáy, thuyền chài, thuyền lưới, thuyền buôn dập dềnh trên sóng... (Đoàn Giỏi)
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
Câu 1: Sông Năm Căn thuộc tỉnh nào ở nước ta? (0,5 điểm) A. Kiên Giang. B. Cà Mau. C. Bạc Liêu.
Câu 2: Dòng sông Năm Căn mênh mông ầm ầm đổ ra biển ngày đêm
được so sánh với sự vật nào? (0,5 điểm) A. Thác nước. B. Biển khơi. C. Con suối.
Câu 3: Rừng cây hai bên bờ sông được miêu tả như thế nào? (0,5 điểm)
A. Mọc theo khóm, ngọn cao ngọn thấp, lớp này chồng lên lớp kia ôm lấy dòng sông.
B. Mọc dài theo bãi, ngọn cao tăm tắp, lớp này chồng lên lớp kia ôm lấy dòng sông.
C. Mọc theo hàng dài, xanh um tùm, nằm gọn bên bờ sông.
Câu 4: Em hiểu từ “trường thành” trong đoạn văn trên là gì? (0,5 điểm)
A. Bức thành uốn lượn, mềm mại. B. Bức thành cao lớn.
C. Bức thành dài, vững chắc.
Câu 5: Tóm tắt nội dung đoạn văn trên bằng một câu. (1 điểm)
........................................................................................................
Câu 6: Viết 2 – 3 câu nêu cảm nhận của em về vùng sông nước nơi đây. (1 điểm)
........................................................................................................
........................................................................................................
........................................................................................................
Câu 7: Tìm các từ ngữ chỉ màu xanh có trong đoạn văn. (0,5 điểm)
........................................................................................................
Câu 8: Tìm một từ có nghĩa giống với từ mênh mông, đen trũi. (0,5 điểm)
........................................................................................................
Câu 9: Em hãy xếp những từ sau vào đoạn văn sao cho thích hợp. (1 điểm)
giật mình, biến đi, im lặng, rào rào.
Rừng cây ... quá. Mỗi tiếng lá rơi lúc nào có thể khiến người ta ... Gió bắt
đầu nổi ... Phút yên tĩnh của rừng ban mai dần ...
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Nghe – viết (4 điểm) Hương làng
Ở làng tôi, chiều chiều, hoa thiên lí cứ thoảng nhẹ đâu đây, bay đến rồi
thoáng cái lại bay đi. Tháng Ba, tháng Tư, hoa cau thơm lạ lùng. Tháng
Tám, tháng Chín, hoa ngâu như những viên trứng cua tí tẹo, ẩn sau tầng
lá xanh rậm rạp, thơm nồng nàn...Ngày mùa, mùi thơm từ đồng thơm vào,
thơm trên đường làng, thơm ngoài sân đình, thơm trên các ngõ. (Theo Băng Sơn)
2. Luyện tập (6 điểm)
Viết đoạn văn ngắn (8 – 10 câu) kể về một việc làm góp phần bảo vệ môi
trường mà em đã chứng kiến hoặc tham gia. Gợi ý:
- Việc làm đó là việc gì? Do ai làm? Làm ở đâu? Vào thời gian nào?
- Công việc đó được thực hiện như thế nào?
• Bằng cách nào để làm sạch môi trường?
• Tinh thần làm việc của mọi người ra sao?
• Kết quả công việc thế nào?
- Nêu cảm xúc của em sau khi công việc đã được hoàn thành.
Đáp án đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) Câu 1: (0,5 điểm) B. Cà Mau. Câu 2: (0,5 điểm) A. Thác nước. Câu 3: (0,5 điểm)
B. Mọc dài theo bãi, ngọn cao tăm tắp, lớp này chồng lên lớp kia ôm lấy dòng sông. Câu 4: (0,5 điểm)
C. Bức thành dài, vững chắc. Câu 5: (1 điểm)
Ví dụ: Khung cảnh dòng sông Năm Căn bao la, rộng lớn. Câu 6: (1 điểm)
HS nêu cảm nhận của mình.
Ví dụ: hấp dẫn người đọc bởi hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt,
thiên nhiên Cà Mau sinh động, trù phú,đa màu sắc, màu xanh của rừng
đước, của sông nước... Câu 7: (0.5 điểm)
- Từ ngữ chỉ màu xanh: xanh lá mạ, màu xanh rêu, màu xanh chai lọ. Câu 8: (0.5 điểm)
mênh mông –bao la; đen trũi – đen nhẻm Câu 9: (1 điểm)
Rừng cây im lặng quá. Mỗi tiếng lá rơi lúc nào có thể khiến người ta giật
mình. Gió bắt đầu nổi rào rào. Phút yên tĩnh của rừng ban mai dần biến đi.
B. KIỂM TRA VIẾT: (10 ĐIỂM)
1. Chính tả (4 điểm)
- Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ (0,5 điểm):
• 0,5 điểm: viết đúng kiểu chữ thường và cỡ nhỏ.
• 0,25 điểm: viết chưa đúng kiểu chữ hoặc không đúng cỡ chữ nhỏ.
- Viết đúng chính tả các từ ngữ, dấu câu (3 điểm):
• Viết đúng chính tả, đủ, đúng dấu: 3 điểm
• 2 điểm: nếu có 0 - 4 lỗi;
• Tùy từng mức độ sai để trừ dần điểm. - Trình bày (0,5 điểm):
• 0,5 điểm: nếu trình bày đúng theo mẫu, chữ viết sạch và rõ ràng.
• 0,25 điểm: nếu trình bày không theo mẫu hoặc chữ viết không rõ
nét, bài tẩy xóa vài chỗ.
2. Luyện tập (6 điểm)
• Trình bày dưới dạng một đoạn văn, có số lượng câu từ 8 đến 10
câu, viết về làm góp phần bảo vệ môi trường mà em đã chứng kiến
hoặc tham gia, câu văn viết đủ ý, trình bày bài sạch đẹp, rõ ràng: 6 điểm.
• Tùy từng mức độ bài viết trừ dần điểm nếu bài viết không đủ ý,
trình bài xấu, không đúng nội dung yêu cầu.