Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 3 năm 2022 - 2023 (Đề 4) | Chân trời sáng tạo

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 3 năm 2022 - 2023 (Đề 4) | Chân trời sáng tạo. Tài liệu giúp các em học sinh nắm vững cấu trúc đề thi, luyện giải đề thật thành thạo. Còn giúp thầy cô nhanh chóng xây dựng đề kiểm tra cho học sinh theo chương trình mới. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây!

https://hoatieu.vn/hoc-tap/de-thi-hoc-ki-2-tieng-viet-3-sach-chan-troi-
sang-tao-220427
MA TRN ĐỀ KIM TRA MÔN TING VIT LP 3
Cui hc k II
ng
NI DUNG
S
điêm
MC 1
MC 2
MC 3
Tng
đim
TL
TN
TL
TL
Đọc
tiếng
&
Đọc
hiu
(ng
đệu
truyn
đọc
200-
250
ch)
Đọc thành tiếng
kết hp kim
tra nghe, nói.
- Đọc thành tiếng 1 đoạn/ văn bản
- Đoạn văn bản có đ dài 75-80 tiếng.
- Sau khi HS đc thành tiếng xong, GV đặt
01 câu hỏi đ HS tr li (Kim tra kĩ năng
nghe, nói)
4
Đọc hiểu văn
bn
Câu 6
6
Vn dng hiu
biết vào thc
tin
T ng: thuc
các ch đim
trong HKII
(Bn mùa m
hi, Nim vui
th thao, ….)
Câu 5
T ch s vt;
t ch hot
động; t ch đc
đim, tính cht.
0,5đ
Câu
7
Cách dùng du
chm than; du
ngoc kép; du
hai chm Xác
Câu 9
https://hoatieu.vn/hoc-tap/de-thi-hoc-ki-2-tieng-viet-3-sach-chan-troi-
sang-tao-220427
định kiu câu
khiến; câu cm.
0,5đ
Viết
(CT-
Viết
đon
n)
Viết chính t
Viết
bài
Nghe viết đoạn văn 65-70 ch/15
phút
4
Viết đoạn văn
Viết đoạn văn ngắn 7-9u theo
ch đ đã hc
6
Đề thi hc kì 2 môn Tiếng Vit 3 Chân tri sáng tạom 2022 - 2023
A. PHN KIỂM TRA ĐC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (4 đim)
- GV cho hc sinh bắt thăm đc một đoạn văn bản trong các phiếu đc.
Đảm bảo đọc đúng tốc đ, thi gian 3 5 phút/ HS.
- Da vào nội dung bài đọc, GV đt câu hỏi đ hc sinh tr li.
II. Đọc thm làm bài tp: (6 điểm)
Đọc đoạnn sau:
ANH EM NHÀ CHIM S
S m bo hai anh em s đi kiếm ngô v cho ba ti. Vâng li m. S anh
và S em bay v ng những cánh đồng ngô. Hai anh em đang bay thì
gp ch B Câu gọi: “Sẻ anh ơi, ra b ao vi ch kng? Ha Mi đang
biu din ca nhc đấy!”. Nghe hp dn quá, S anh lin bay theo ch B
Câu. S em mt mình bay v ng cánh đồng ngô, được một đoạn gp
bác Quạ. “Sẻ em ơi, ra bìa rừng với bác không? Đang có tic trà vui
lắm!” Bác Quại. S em lin háo hc bay theo bác Qu.
S anh mi mê nghe hát, khi nh đến li m dn thì trời đã tối ri. Ba
tic trà vui quá, khiến S em cũng quên mất vic m giao. Ti mun, S
em mi cung cung bay v.
V đến nhà, hai anh em thú nhn mi chuyn vi m. S m nh nhàng
https://hoatieu.vn/hoc-tap/de-thi-hoc-ki-2-tieng-viet-3-sach-chan-troi-
sang-tao-220427
bảo: “Không sao, hai con biết nhn li là tt. Nhưng giá như hai con nh
li m dn thì ti nay nhà mình đã có ngô đ ăn rồi.”.
(Sưu tầm)
Khoanh tròn vào ch cái trước ý tr lời đúng:
Câu 1: S m giao cho hai anh S nhim v gì? (0,5 điểm)
A. Đi kiếm thóc v cho ba ti.
B. Đi kiếm ngô v cho ba ti.
C. Đi kiếm ht d v cho ba ti.
Câu 2: Khi đang bay, S anh và S em đã gp những ai? (0,5 đim)
A. S anh gp bác Qu, cô Ha Mi, S em gp ch B Câu.
B. S anh gp bác Qu, S em gp ch B Câu.
C. S anh gp ch B Câu, S em gp c Qu.
Câu 3: Vì sao S anh S em không đi kiếm thức ăn theo li m dn?
(0,5 đim)
A. Vì S anh và S em mải đi nhạc và thưởng thc tic trà b ao.
B. Vì S anh mải đi nghe nhc b ao, S em mải đi thưởng thc tic trà.
C. Vì S anh mải đi thưng thc tic trà, S em mải đi nghe nhc b ao.
Câu 4: Kết cc ca vic S anh và S em mi chơi như thế nào? (0,5
đim)
A. Hai anh em thú nhn vi m và b m la mng.
B. Hai anh em b m phạt bay đi hái ngô.
C. C nhà S kng có ngô ăn cho ba ti.
Câu 5: Qua câu chuyện, em rút ra được bài hc gì trong cuc sng?
(1 điểm)
https://hoatieu.vn/hoc-tap/de-thi-hoc-ki-2-tieng-viet-3-sach-chan-troi-
sang-tao-220427
Câu 6: Viết 2 3 câu k v mt s vic mà em khiến b m phin
lòng. (1 đim)
Câu 7: T ng nào tr li cho câu hỏi Làm gì trong câu: “Hai anh
em thú nhn mi chuyn vi mẹ.”? (0,5 điểm)
Câu 8: Du hai chm trong các câu đon văn trên dùng đm gì?
(0,5 đim)
Câu 9: Đặt mt câu th hin cmc ca em khi thy mt cảnh đẹp.
(1 điểm)
B. PHN KIM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Nghe viết (4 đim)
Bên ô cửa đá
Bui sáng em ngi hc
Mây r nhau vào nhà
Ông mt tri k nhc
Đang leo dốc đằng xa.
Lnh lót tiếng chim ca
Kéo nng lên rng r
C khong tri bao la
Hin dn qua ô ca.
Trong bếp còn đ la
Hương ngô thong ra ngoài
Ria đường dăm chú nga
Đứng nghe em đc bài.
(Theo Hoài Khánh)
2. Luyn tập (6 đim)
https://hoatieu.vn/hoc-tap/de-thi-hoc-ki-2-tieng-viet-3-sach-chan-troi-
sang-tao-220427
Viết đoạnn ngăn (8 10 câu) nêu tình cm, cm xúc của em trước
mt cảnh đẹp quê hương hoặc nơi em .
Gi ý:
- Quê hương/nơi em sinh sng đâu?
- Em yêu nht cnh vt gì quê hương/nơi em sinh sng?
- Cnh vật đó có gì đáng nhớ?
- Tình cm ca em với quê hương/nơi em sinh sống như thế nào?
Đáp án đ thi Tiếng Vit lp 3 hc kì 2
A. PHN KIỂM TRA ĐC: (10 điểm)
Câu 1: (0,5 điểm)
B. Đi kiếm ngô v cho ba ti.
Câu 2: (0,5 điểm)
C. S anh gp ch B Câu, S em gp c Qu.
Câu 3: (0,5 điểm)
B. Vì S anh mải đi nghe nhc b ao, S em mải đi thưởng thc tic trà.
Câu 4: (0,5 điểm)
C. C nhà S kng có ngô ăn cho ba ti.
Câu 5: (1 điểm)
Bài hc: khi có người ln giao nhim v, dn mình làm mt công vic
nào đó, chúng ta kng nên xao nhãng, lơ là đến nhng th tác động
xung quanh, nên nghiêm túc, chnh chu thc hin công việc đó.
Câu 6: (1 điểm)
HS liên h bn thân.
Câu 7: (0.5 điểm)
https://hoatieu.vn/hoc-tap/de-thi-hoc-ki-2-tieng-viet-3-sach-chan-troi-
sang-tao-220427
- T ng tr li chou hi Làm gì trongu: “Hai anh em thú nhn mi
chuyn vi mẹ.”: thú nhận mi chuyn vi m.
Câu 8: (0.5 điểm)
Du hai chm trong các câu đoạn văn trên dùng đ báo hiệu sau đó là
li nói ca nhân vt.
Câu 9: (1 điểm)
Ví d: Ôi, cảnh đẹp nơi đây thật là hùng vĩ!,...
B. KIM TRA VIẾT: (10 ĐIỂM)
1. Chính t (4 đim)
- Viết đúng kiểu ch thường, c nh (0,5 điểm):
· 0,5 điểm: viết đúng kiểu ch thường và c nh.
· 0,25 điểm: viết chưa đúng kiểu ch hoặc không đúng cỡ ch nh.
- Viết đúng chính t các t ng, dấu câu (3 điểm):
· Viết đúng chính t, đủ, đúng dấu: 3 điểm
· 2 điểm: nếu có 0 - 4 li;
· Tùy tng mức đ sai đ tr dần điểm.
- Trình bày (0,5 điểm):
· 0,5 điểm: nếu trình bày đúng theo mu, ch viết sch và rõ ràng.
· 0,25 điểm: nếu trình bày không theo mu hoc ch viết không rõ nét,
bài ty xóa vài ch.
2. Luyn tập (6 đim)
- Trình bày dưi dng một đoạn văn, có s ng câu t 8 đến 10 câu, nêu
tình cm, cm xúc của em trước mt cảnh đp quê hương hoc nơi em
ở, câu văn viết đ ý, trình bày bài sạch đẹp, rõ ràng: 6 đim.
- Tùy tng mức đ bài viết tr dần điểm nếu bài viết kng đủ ý, trình bài
xấu, không đúng ni dung yêu cu.
| 1/6

Preview text:

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 Cuối học kỳ II MỨC 1 MỨC 2 MỨC 3 Số Tổng năng NỘI DUNG điêm điểm
TN TL TN TL TN TL
- Đọc thành tiếng 1 đoạn/ văn bản
Đọc thành tiếng - Đoạn văn bản có độ dài 75-80 tiếng. kết hợp kiểm 4 tra nghe, nói.
- Sau khi HS đọc thành tiếng xong, GV đặt
01 câu hỏi để HS trả lời (Kiểm tra kĩ năng nghe, nói) Đọc hiểu văn bản Câu Đọc Câu 6 1,2,3 tiếng & Vận dụng hiểu Đọc Câu biết vào thực 1đ hiểu 4 tiễn (ngữ Từ ngữ: thuộc đệu các chủ điểm truyện trong HKII đọc 1đ Câu 5 (Bốn mùa mở 6 200- hội, Niềm vui 250 thể thao, ….) chữ) Từ chỉ sự vật; từ chỉ hoạt 0,5đ Câu độ ng; từ chỉ đặc 7 điểm, tính chất. Cách dùng dấu chấm than; dấu 1đ Câu 9 ngoặc kép; dấu hai chấm Xác
https://hoatieu.vn/hoc-tap/de-thi-hoc-ki-2-tieng-viet-3-sach-chan-troi- sang-tao-220427 định kiểu câu khiến; câu cảm. 0,5đ Câu 8
Viết Viết chính tả
Viết Nghe – viết đoạn văn 65-70 chữ/15 4 (CT- bài phút Viết đoạn
Viết đoạn văn ngắn 7-9 câu theo
văn) Viết đoạn văn 6 chủ đề đã học
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 3 Chân trời sáng tạo năm 2022 - 2023
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (4 điểm)
- GV cho học sinh bắt thăm đọc một đoạn văn bản trong các phiếu đọc.
Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời gian 3 – 5 phút/ HS.
- Dựa vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để học sinh trả lời.
II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm)
Đọc đoạn văn sau: ANH EM NHÀ CHIM SẺ
Sẻ mẹ bảo hai anh em sẽ đi kiếm ngô về cho bữa tối. Vâng lời mẹ. Sẻ anh
và Sẻ em bay về hướng những cánh đồng ngô. Hai anh em đang bay thì
gặp chị Bồ Câu gọi: “Sẻ anh ơi, ra bờ ao với chị không? Họa Mi đang
biểu diễn ca nhạc đấy!”. Nghe hấp dẫn quá, Sẻ anh liền bay theo chị Bồ
Câu. Sẻ em một mình bay về hướng cánh đồng ngô, được một đoạn gặp
bác Quạ. “Sẻ em ơi, ra bìa rừng với bác không? Đang có tiệc trà vui
lắm!” Bác Quạ nói. Sẻ em liền háo hức bay theo bác Quạ.
Sẻ anh mải mê nghe hát, khi nhớ đến lời mẹ dặn thì trời đã tối rồi. Bữa
tiệc trà vui quá, khiến Sẻ em cũng quên mất việc mẹ giao. Tối muộn, Sẻ
em mới cuống cuồng bay về.
Về đến nhà, hai anh em thú nhận mọi chuyện với mẹ. Sẻ mẹ nhẹ nhàng
https://hoatieu.vn/hoc-tap/de-thi-hoc-ki-2-tieng-viet-3-sach-chan-troi- sang-tao-220427
bảo: “Không sao, hai con biết nhận lỗi là tốt. Nhưng giá như hai con nhớ
lời mẹ dặn thì tối nay nhà mình đã có ngô để ăn rồi.”. (Sưu tầm)
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
Câu 1: Sẻ mẹ giao cho hai anh Sẻ nhiệm vụ gì? (0,5 điểm)
A. Đi kiếm thóc về cho bữa tối.
B. Đi kiếm ngô về cho bữa tối.
C. Đi kiếm hạt dẻ về cho bữa tối.
Câu 2: Khi đang bay, Sẻ anh và Sẻ em đã gặp những ai? (0,5 điểm)
A. Sẻ anh gặp bác Quạ, cô Họa Mi, Sẻ em gặp chị Bồ Câu.
B. Sẻ anh gặp bác Quạ, Sẻ em gặp chị Bồ Câu.
C. Sẻ anh gặp chị Bồ Câu, Sẻ em gặp bác Quạ.
Câu 3: Vì sao Sẻ anh và Sẻ em không đi kiếm thức ăn theo lời mẹ dặn? (0,5 điểm)
A. Vì Sẻ anh và Sẻ em mải đi nhạc và thưởng thức tiệc trà ở bờ ao.
B. Vì Sẻ anh mải đi nghe nhạc ở bờ ao, Sẻ em mải đi thưởng thức tiệc trà.
C. Vì Sẻ anh mải đi thưởng thức tiệc trà, Sẻ em mải đi nghe nhạc ở bờ ao.
Câu 4: Kết cục của việc Sẻ anh và Sẻ em mải chơi như thế nào? (0,5 điểm)
A. Hai anh em thú nhận với mẹ và bị mẹ la mắng.
B. Hai anh em bị mẹ phạt bay đi hái ngô.
C. Cả nhà Sẻ không có ngô ăn cho bữa tối.
Câu 5: Qua câu chuyện, em rút ra được bài học gì trong cuộc sống? (1 điểm)
https://hoatieu.vn/hoc-tap/de-thi-hoc-ki-2-tieng-viet-3-sach-chan-troi- sang-tao-220427
Câu 6: Viết 2 – 3 câu kể về một sự việc mà em khiến bố mẹ phiền lòng. (1 điểm)
Câu 7: Từ ngữ nào trả lời cho câu hỏi Làm gì trong câu: “Hai anh
em thú nhận mọi chuyện với mẹ.”? (0,5 điểm)

Câu 8: Dấu hai chấm trong các câu ở đoạn văn trên dùng để làm gì? (0,5 điểm)
Câu 9: Đặt một câu thể hiện cảm xúc của em khi thấy một cảnh đẹp. (1 điểm)
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Nghe – viết (4 điểm) Bên ô cửa đá Buổi sáng em ngồi học Mây rủ nhau vào nhà Ông mặt trời khó nhọc Đang leo dốc đằng xa. Lảnh lót tiếng chim ca Kéo nắng lên rạng rỡ Cả khoảng trời bao la Hiện dần qua ô cửa. Trong bếp còn đỏ lửa
Hương ngô thoảng ra ngoài
Ria đường dăm chú ngựa Đứng nghe em đọc bài. (Theo Hoài Khánh)
2. Luyện tập (6 điểm)
https://hoatieu.vn/hoc-tap/de-thi-hoc-ki-2-tieng-viet-3-sach-chan-troi- sang-tao-220427
Viết đoạn văn ngăn (8 – 10 câu) nêu tình cảm, cảm xúc của em trước
một cảnh đẹp ở quê hương hoặc nơi em ở.
Gợi ý:
- Quê hương/nơi em sinh sống ở đâu?
- Em yêu nhất cảnh vật gì ở quê hương/nơi em sinh sống?
- Cảnh vật đó có gì đáng nhớ?
- Tình cảm của em với quê hương/nơi em sinh sống như thế nào?
Đáp án đề thi Tiếng Việt lớp 3 học kì 2
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) Câu 1: (0,5 điểm)
B. Đi kiếm ngô về cho bữa tối. Câu 2: (0,5 điểm)
C. Sẻ anh gặp chị Bồ Câu, Sẻ em gặp bác Quạ. Câu 3: (0,5 điểm)
B. Vì Sẻ anh mải đi nghe nhạc ở bờ ao, Sẻ em mải đi thưởng thức tiệc trà. Câu 4: (0,5 điểm)
C. Cả nhà Sẻ không có ngô ăn cho bữa tối. Câu 5: (1 điểm)
Bài học: khi có người lớn giao nhiệm vụ, dặn mình làm một công việc
nào đó, chúng ta không nên xao nhãng, lơ là đến những thứ tác động
xung quanh, nên nghiêm túc, chỉnh chu thực hiện công việc đó. Câu 6: (1 điểm) HS liên hệ bản thân. Câu 7: (0.5 điểm)
https://hoatieu.vn/hoc-tap/de-thi-hoc-ki-2-tieng-viet-3-sach-chan-troi- sang-tao-220427
- Từ ngữ trả lời cho câu hỏi Làm gì trong câu: “Hai anh em thú nhận mọi
chuyện với mẹ.”: thú nhận mọi chuyện với mẹ. Câu 8: (0.5 điểm)
Dấu hai chấm trong các câu ở đoạn văn trên dùng để báo hiệu sau đó là lời nói của nhân vật. Câu 9: (1 điểm)
Ví dụ: Ôi, cảnh đẹp nơi đây thật là hùng vĩ!,...
B. KIỂM TRA VIẾT: (10 ĐIỂM)
1. Chính tả (4 điểm)
- Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ (0,5 điểm):
· 0,5 điểm: viết đúng kiểu chữ thường và cỡ nhỏ.
· 0,25 điểm: viết chưa đúng kiểu chữ hoặc không đúng cỡ chữ nhỏ.
- Viết đúng chính tả các từ ngữ, dấu câu (3 điểm):
· Viết đúng chính tả, đủ, đúng dấu: 3 điểm
· 2 điểm: nếu có 0 - 4 lỗi;
· Tùy từng mức độ sai để trừ dần điểm. - Trình bày (0,5 điểm):
· 0,5 điểm: nếu trình bày đúng theo mẫu, chữ viết sạch và rõ ràng.
· 0,25 điểm: nếu trình bày không theo mẫu hoặc chữ viết không rõ nét, bài tẩy xóa vài chỗ.
2. Luyện tập (6 điểm)
- Trình bày dưới dạng một đoạn văn, có số lượng câu từ 8 đến 10 câu, nêu
tình cảm, cảm xúc của em trước một cảnh đẹp ở quê hương hoặc nơi em
ở, câu văn viết đủ ý, trình bày bài sạch đẹp, rõ ràng: 6 điểm.
- Tùy từng mức độ bài viết trừ dần điểm nếu bài viết không đủ ý, trình bài
xấu, không đúng nội dung yêu cầu.
https://hoatieu.vn/hoc-tap/de-thi-hoc-ki-2-tieng-viet-3-sach-chan-troi- sang-tao-220427