Đề thi học kì 2 môn Toán - Tiếng Việt lớp 5 trường tiểu học Trần Hưng Đạo năm 2015 - 2016

Đề thi học kì 2 môn Toán - Tiếng Việt lớp 5 trường tiểu học Trần Hưng Đạo năm 2015 - 2016. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn học tốt, ôn tập hiệu quả, đạt kết quả cao trong các bài thi, bài kiểm tra sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.

Chủ đề:

Đề HK2 Toán 5 94 tài liệu

Môn:

Toán 5 372 tài liệu

Thông tin:
8 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề thi học kì 2 môn Toán - Tiếng Việt lớp 5 trường tiểu học Trần Hưng Đạo năm 2015 - 2016

Đề thi học kì 2 môn Toán - Tiếng Việt lớp 5 trường tiểu học Trần Hưng Đạo năm 2015 - 2016. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn học tốt, ôn tập hiệu quả, đạt kết quả cao trong các bài thi, bài kiểm tra sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.

83 42 lượt tải Tải xuống
Trường TH Trần Hưng Đạo
BÀI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI KỲ II
NĂM HỌC 2015 – 2016
MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP: 5
(Thời gian 60 phút – không kể thời gian đọc thành tiếng )
A/ KIỂM TRA ĐỌC: (5Đ)
I. Đọc thành tiếng (1,5đ )
- Nội dung kiểm tra: GV cho HS đọc một đoạn văn khoảng 150 chữ thuộc chđề:
Nhớ nguồn, Nam nữ, Những chủ nhân tương lai. Kết hợp trả lời câu hỏi về nội dung bài
đọc.
- Hình thức kiểm tra: Cho HS đọc đoạn văn, thơ trong các bài tập đọc thuộc chủ đnói
trên bằng hình thức bốc thăm.
II. Đọc thầm (3,5đ) Bài: Sang năm con lên bảy (SGK TV5T2 trang 149)
1. (0,25đ) Những câu thơ nào cho thấy tuổi thơ rất vui và đẹp?
a/ Chỉ các câu thơ khổ 1 (Con lon ton chạy nhảy khắp sân vườn, nghe thấy tiếng muôn
loài nói với con).
b/ Các câu thơ khổ 2 (Trong thế giới tuổi thơ, chim và gió biết nói, cây khế chẳng đại
bàng đậu).
c/ Các câu thơ ở khổ 1 và 2 (Thế giới tuổi thơ vui, đẹp, thơ mộng như thế giới cổ tích).
2. (0,25đ)Thế giới tuổi thơ thay đổi như thế nào khi con lớn lên?
a/ Khi lớn lên, con vẫn sống trong thế giới cổ tích nhưng không còn nghe thấy tiếng của
muôn loài.
b/ Khi lớn lên, con sẽ sống trong đời thật, nghe tiếng mọi người nói với con.
c/ Khi lớn lên, dù nhiều điều đã thay đổi thì con vẫn sống trong thế giới cổ tích kì diệu.
3. (0,25đ) Từ giã tuổi thơ, con người tìm thấy hạnh phúc ở đâu, như thế nào?
a/ Ở trong đời thực, một cách khó khăn, bằng hai bàn tay mình.
b/ Ở trong cuộc sống, một cách dễ dàng, bằng hai bàn tay.
c/ Ở trong thế giới cổ tích, một cách dễ dàng, trong những giấc mơ.
4. (0,25đ) Qua bài thơ, nhà thơ muốn nói với em điều gì?
a/ Hãy sống mãi trong thế giới kì diệu của tuổi thơ.
b/ Hãy từ giã, đừng tiếc nuối tuổi thơ.
c/ Từ giã tuổi thơ, ta sẽ sống cuộc sống hạnh phúc thật sự do mình tạo nên.
5,(0,5đ) Tác dụng của dấu hai chấm trong câu: “Cụ Vi – ta li hỏi tôi:
- bây giờ con có muốn học nhạc không?” là: ………………………………………….……...
6. (0,5đ) Trong câu: “Cái răng, cái tóc là góc con người.”
Bộ phận gạch chân là: a/ Trạng ngữ. b/ Vị ngữ. c/ Chủ ngữ. d/ Một vế câu.
7. (1,0đ) Đặt 2 câu có sử dụng biện pháp liên kết lặp từ ngữ
8/ (0,5đ) Cặp quan hệ từ trong câu sau thể hiện quan hệ gì?
Nếu trời trở rét thì con phải mặc ấm.
a/ Điều kiện, giả thiết- kết quả. b/ Nguyên nhân- kết quả. c/ Tương phản.
II. KIỂM TRA VIẾT: (5Đ)
1. Viết chính tả: ( 2đ)
Bài viết: Chim hoạ mi hót
(Viết từ:“Hót một lúc lâu, đến…….bay vút đi.”)- SGKTV5 Tr 123
2. Tập làm văn: (3đ) Đề bài: Em hãy tả một bạn học trong lớp.
Trường TH Trần Hưng Đạo
BÀI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI KỲ II
NĂM HỌC 2015 – 2016
MÔN TOÁN - LỚP: 5
(Thời gian 40 phút – không kể thời gian phát đề )
I. Phần trắc nghiệm:
Bài 1: (0,5đ) Số thập phân gồm ba trăm hai mươi mốt đơn vị và 4 phần trăm viết là:
a/ 3201,04 b/ 321,04 c/ 321,4 d/ 300,214.
Bài 2: (0,5đ) Số được viết dưới dạng số thập phân của 3 ngày 6 giờ là:
a/ 3,6 ngày b/ 3,1 ngày c/ 3,25 ngày d/ 3,5 ngày
Bài 3: (0,5đ) Chu vi hình tròn có bán kính 1,5cm là:
a/ 9,42 cm b/ 4,71 cm c/ 7,065cm d/ 47,10cm
Bài 4 : (0,5đ) Tổng 2 số là 2016, hiệu của hai số là 0,6. Vậy số bé là:
a/ 1011. b/ 1005. c/ 1008,3. d/ 1007,7.
Bài 5: Một hình tam giác diện tích 12,5cm
2
, cạnh đáy 5cm. Vậy chiều cao tam giác
đó là:
a/ 2,5cm b/ 3,5cm c/ 4,5cm d/ 5cm
Bài 6: (0,5đ) 25% của 2016m
2
là:
a/ 25m
2
b/ 450m
2
c/ 504 m
2
d/ 540 m
2
II. Phần tự luận:
Bài 1: (2đ) Thực hiện phép tính:
a/ 5,678 + 9,87 b/157,3 13,57 c/ 78,9 x 98,7 d/ 34,72 : 1,4
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Bài 2: (1đ) Điền số thích hợp:
789,56m =…………….km 7 tạ 8kg =………….t
9,345m
2
=……………..cm
2
2 phút 8 giây =……..giây.
Bài 3: (2đ) Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật không có nắp, chiều dài 1,4m, chiều rộng 0,8m,
chiều cao 0,7m.
a/ Hỏi bể đó có thể chứa được bao nhiêu lít nước (biết 1dm
3
= 1 lít)?
b/ Tính diện tích kính cần dùng để làm bể cá đó?
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 4: (1đ) Một người đi từ tỉnh A đến tỉnh B với vận tốc 35km/giờ thì mất 2 giờ. Khi từ B trở
về A, do trời mưa nên người đó chỉ đi với vận tốc 25 km/giờ. Hỏi khi từ B trở về A người đó
phải đi mất mấy giờ?
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 5: (1đ) Một căn phòng hình chữ nhật có chu vi là 98,6m ,chiều rộng bằng
3
2
chiều dài.
Tính diện tích căn phòng đó?
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
ĐÁP ÁN
MÔN TIẾNG VIỆT
A/ KIỂM TRA ĐỌC: (5Đ)
I.: Đọc thành tiếng (1,5đ )
- Đọc đúng tiếng, đúng từ: 0,5 điểm.
(Đọc sai từ 2-4 tiếng 0,25 điểm; đọc sai quá 5 tiếng: 0 điểm.)
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 0,5 điểm.
(Ngắt nghỉ hơi không đúng t2-3 chỗ: 0,25 điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng 4 chỗ trở
lên: 0 điểm.)
- Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: 0,25 điểm.
Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm hoặc không thể hiện tính biểu cảm: 0 điểm.)
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu (không quá: 1 phút) : 0,5 điểm.
(Đọc trên 1-2 phút: 0,25 điểm; đọc quá 2 phút: 0 điểm.)
II. Đọc thầm và trả lời câu hỏi sau (5đ)
1. (0,25đ) Những câu thơ nào cho thấy tuổi thơ rất vui và đẹp?
c/ Các câu thơ ở khổ 1 và 2 (Thế giới tuổi thơ vui, đẹp, thơ mộng như thế giới cổ tích).
2. (0,25đ)Thế giới tuổi thơ thay đổi như thế nào khi con lớn lên?
b/ Khi lớn lên, con sẽ sống trong đời thật, nghe tiếng mọi người nói với con.
3. (0,25đ) Từ giã tuổi thơ, con người tìm thấy hạnh phúc ở đâu, như thế nào ?
a/ Ở trong đời thực, một cách khó khăn, bằng hai bàn tay mình.
4. (0,25đ) Qua bài thơ, nhà thơ muốn nói với em điều gì?
c/ Từ giã tuổi thơ, ta sẽ sống cuộc sống hạnh phúc thật sự do mình tạo nên.
5,(0,5đ) Tác dụng của dấu hai chấm trong câu: “Cụ Vi – ta li hỏi tôi:
- bây giờ con có muốn học nhạc không?” là: Báo hiệu bộ phận đứng sau là lời nói trực tiếp.
6. (0,5đ) Trong câu: “Cái răng, cái tóc là góc con người.”
Bộ phận gạch chân là: c/ Chủ ngữ.
7. (1,0đ) Đặt 2 câu có sử dụng biện pháp liên kết lặp từ ngữ
Buổi sáng trên cánh đồng quê em thật là đẹp. Nhìn từ xa, cả cánh đồng vẫn còn chìm trong
màn sương đêm yên tĩnh.
8/ (0,5đ) Cặp quan hệ từ trong câu sau thể hiện quan hệ gì?
Nếu trời trở rét thì con phải mặc ấm. a/ Điều kiện, giả thiết- kết quả.
II / KIỂM TRA VIẾT: (5 điểm)
1/ Chính tả: (2 điểm )
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 2 điểm.
- Mỗi lỗi chính tả sai về phụ âm đầu; vần thanh; không viết hoa đúng quy định trừ: 0,25
điểm.
* Lưu ý: Nếu viết chữ hoa không ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày
không sạch đẹp,... trừ 0,5 điểm toàn bài.
2 / Tập làm văn : ( 3 điểm )
- Viết được một bài văn tả người đủ 3 phần, đúng yêu cầu thể loại văn tả người đã học,
độ dài bài viết từ 13 câu trở lên.
- Viết đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
- Chữ viết rõ ràng, tình bày bài viết sạch đẹp.
- Tuỳ theo bài viết sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm:
2,5 - 2; 1,5 - 1 - 0,5.
MÔN TOÁN
I. Phần trắc nghiệm:
Bài 1: (0,5đ) Số thập phân gồm ba trăm hai mươi mốt đơn vị và 4 phần trăm viết là:
b. 321,04
Bài 2: (0,5đ) Số được viết dưới dạng số thập phân của 3 ngày 6 giờ là: c/ 3,25 ngày
Bài 3: (0,5đ) Chu vi hình tròn có bán kính 1,5cm là: a/ 9,42 cm
Bài 4: (0,5đ) Tổng 2 số là 2016, hiệu của hai số là 0,6. Vậy số bé là: d/ 1007,7.
Bài 5: Một hình tam giác có diện tích là 12,5cm
2
, cạnh đáy là 5cm. Vậy chiều cao tam giác
đó là: d/ 5cm
Bài 6: (0,5đ) / 25% của 2016m
2
là: c/ 504 m
2
II. Phần tự luận:
Bài 1: (2đ) Thực hiện phép tính:
a/ 5,678 + 9,87 b/157,3 13,57 c/ 78,9 x 98,7 d/ 34,72 : 1,4
15,548 143,73 7787,43 24,8
Bài 2: (1đ) Điền số thích hợp:
789,56m = 0,78956 km 7 tạ 8kg = 7,08 tạ
9,345m
2
= 93450 cm
2
2 phút 8 giây = 128 giây.
Bài 3: (2đ) Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật không có nắp, chiều dài 1,4m, chiều rộng 0,8m,
chiều cao 0,7m.
a/ Hỏi bể đó có thể chứa được bao nhiêu lít nước (biết 1dm
3
= 1 lít)?
b/ Tính diện tích kính cần dùng để làm bể cá đó?
Giải: Bể đó có thể chứa được số lít nước là: 1,4 x 0,8 x 0,7 = 0,784 (m
3
) (0,5đ)
Đổi: 0,784 m
3
= 784dm
3
= 784 lít (0,5đ)
Diện tích xung quanh bể cá đó là: (1,4 + 0,8) x 2 x 0,7 = 3,08 (m
2
) (0,25đ)
Diện tích kính cần dùng để làm bể cá đó là: 1,4 x 0,8 + 3,08 = 4,2 (m
2
) (0,25đ)
Đáp số : a/ 784 lít; b/ 4,2 m
2
(0,25đ); Tóm tắt: (0,25đ)
Bài 4: (1đ) Một người đi từ tỉnh A đến tỉnh B với vận tốc 35km/giờ thì mất 2 giờ. Khi từ B trở
về A, do trời a nên người đó chỉ đi với vận tốc 25 km/giờ. Hỏi khi từ B trở về A người đó
phải đi mất mấy giờ?
Giải: Độ dài quãng đường từ tỉnh A đến tính B là: 35 x 2 = 70 (km) (0,25đ)
Khi từ B trở về A người đó phải đi mất số giờ là: 70 : 25 = 2,8(giờ) (0,25đ)
Đổi: 2,8 giờ = 2 giờ 48 phút (0,25đ)
Đáp số: 2 giờ 48 phút; Tóm tắt: (0,25đ)
Bài 5: (1đ) Một căn phòng hình chữ nhật có chu vi là 98,6m ,chiều rộng bằng
3
2
chiều dài.
Tính diện tích căn phòng đó?
Nửa chu vi căn phòng hình chữ nhật là: 98,6 : 2 = 49,3 (m)
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 2 + 3 = 5 (phần)
Chiều rộng căn phòng hình chữ nhật là: 49,3 : 5 x 2 = 19,72 (m)
Chiều dài căn phòng hình chữ nhật là: 49,3 19,72 = 29,58 (m)
Diện tích căn phòng hình chữ nhật là: 29,58 x 19,72 = 583,3176(m
2
)
Đáp số: 583,3176 m
2
BẢNG THIẾT KẾ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT – KÌ II
Mạch kiến thức, kĩ
năng
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Tổng
TN
KQ
TL
HT
khác
TN
KQ
TL
HT
khác
TN
KQ
TL
HT
khác
TN
KQ
TL
HT
khác
1. Kiến thức tiếng
Việt, văn học
Số câu
2
1
1
2
2
Số điểm
1,0
1,0
0,5
1,0
1,5
2. Đọc
a) Đọc
Số câu
1
1
thành
tiếng
Số điểm
1,5
1,5
b) Đọc
hiểu
Số câu
4
4
Số điểm
1,0
1,0
3. Viết
a) Chính
tả
Số câu
1
1
Số điểm
2,0
2,0
b) Đoạn,
bài
Số câu
1
1
Số điểm
3,0
3,0
4. Nghe - nói
(kết hợp trong đọc và viết chính tả)
Tổng
Số câu
4
1
2
1
1
2
6
3
2
Số điểm
1,0
2,0
1,0
1,0
1,5
3,5
2,0
4,5
3,5
BẢNG THIẾT KẾ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TOÁN KÌ II
Cp đ
Ni dung
Nhn biết
Thông hiu
Vn dng
Cộng
Cp đ thp
Cp đ cao
TNK
Q
TL
TNK
Q
TL
TNK
Q
TL
TNK
Q
TL
Viết s thp phân
1 câu
1 câu
0,5 đ
0,5 điểm
Đổi s đo thời gian
i dng STP
1 câu
1 câu
0,5 đ
0,5 điểm
Chu vi hình tròn
1 câu
1 câu
0,5 đ
0,5 điểm
Tìm mt s % ca mt
s.
1 câu
1 câu
0,5 đ
0,5 điểm
Toán tìm hai s biết
tng và hiu ca chúng
1 câu
1 câu
0,5 đ
0,5 điểm
Tìm chiu cao tam giác,
1 câu
1 câu
biết din tích và cnh
đáy
0,5 đ
0,5 điểm
Kĩ năng thc hin các
phép tính vi STP
4 câu
4 câu
2,0 đ
2,0 điểm
Kĩ năng đổi đơn vị đo
i dng STP
4câu
4 câu
1,0 đ
1,0 điểm
Gii toán tng t có liên
quan din tích HCN
1câu
1 câu
1,0 đ
1,0 điểm
Gii toán có ni dung
hình hc và thc tế.
1 câu
1 câu
2,0 đ
2,0 điểm
Gii toán chuyn đng
(tính thi gian)
1 câu
1 câu
1,0 đ
1,0 điểm
Tng s câu
Tng s điểm
T l %
S câu : 3
S điểm : 1,5
15 %
S câu: 2
S điểm: 1,0
10 %
S câu: 12
S điểm: 7,5
75 %
S câu: 17
S điểm:10
| 1/8

Preview text:

Trường TH Trần Hưng Đạo
BÀI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI KỲ II
NĂM HỌC 2015 – 2016
MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP: 5
(Thời gian 60 phút – không kể thời gian đọc thành tiếng )
A/ KIỂM TRA ĐỌC: (5Đ)
I. Đọc thành tiếng (1,5đ )
- Nội dung kiểm tra: GV cho HS đọc một đoạn văn khoảng 150 chữ thuộc chủ đề:
Nhớ nguồn, Nam và nữ, Những chủ nhân tương lai. Kết hợp trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Hình thức kiểm tra: Cho HS đọc đoạn văn, thơ trong các bài tập đọc thuộc chủ đề nói
trên bằng hình thức bốc thăm.
II. Đọc thầm (3,5đ) Bài: Sang năm con lên bảy (SGK TV5T2 trang 149)
1. (0,25đ) Những câu thơ nào cho thấy tuổi thơ rất vui và đẹp?
a/ Chỉ các câu thơ ở khổ 1 (Con lon ton chạy nhảy khắp sân vườn, nghe thấy tiếng muôn loài nói với con).
b/ Các câu thơ ở khổ 2 (Trong thế giới tuổi thơ, chim và gió biết nói, cây khế chẳng có đại bàng đậu).
c/ Các câu thơ ở khổ 1 và 2 (Thế giới tuổi thơ vui, đẹp, thơ mộng như thế giới cổ tích).
2. (0,25đ)Thế giới tuổi thơ thay đổi như thế nào khi con lớn lên?
a/ Khi lớn lên, con vẫn sống trong thế giới cổ tích nhưng không còn nghe thấy tiếng của muôn loài.
b/ Khi lớn lên, con sẽ sống trong đời thật, nghe tiếng mọi người nói với con.
c/ Khi lớn lên, dù nhiều điều đã thay đổi thì con vẫn sống trong thế giới cổ tích kì diệu.
3. (0,25đ) Từ giã tuổi thơ, con người tìm thấy hạnh phúc ở đâu, như thế nào?
a/ Ở trong đời thực, một cách khó khăn, bằng hai bàn tay mình.
b/ Ở trong cuộc sống, một cách dễ dàng, bằng hai bàn tay.
c/ Ở trong thế giới cổ tích, một cách dễ dàng, trong những giấc mơ.
4. (0,25đ) Qua bài thơ, nhà thơ muốn nói với em điều gì?
a/ Hãy sống mãi trong thế giới kì diệu của tuổi thơ.
b/ Hãy từ giã, đừng tiếc nuối tuổi thơ.
c/ Từ giã tuổi thơ, ta sẽ sống cuộc sống hạnh phúc thật sự do mình tạo nên.
5,(0,5đ) Tác dụng của dấu hai chấm trong câu: “Cụ Vi – ta – li hỏi tôi:
- bây giờ con có muốn học nhạc không?” là: ………………………………………….……...
6. (0,5đ) Trong câu: “Cái răng, cái tóc là góc con người.”
Bộ phận gạch chân là: a/ Trạng ngữ. b/ Vị ngữ. c/ Chủ ngữ. d/ Một vế câu.
7. (1,0đ) Đặt 2 câu có sử dụng biện pháp liên kết lặp từ ngữ
8/ (0,5đ) Cặp quan hệ từ trong câu sau thể hiện quan hệ gì?
Nếu trời trở rét thì con phải mặc ấm.
a/ Điều kiện, giả thiết- kết quả. b/ Nguyên nhân- kết quả. c/ Tương phản.
II. KIỂM TRA VIẾT: (5Đ)
1. Viết chính tả: ( 2đ)

Bài viết: Chim hoạ mi hót
(Viết từ:“Hót một lúc lâu, đến…….bay vút đi.”)- SGKTV5 –Tr 123
2. Tập làm văn: (3đ) Đề bài: Em hãy tả một bạn học trong lớp.
Trường TH Trần Hưng Đạo
BÀI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI KỲ II
NĂM HỌC 2015 – 2016 MÔN TOÁN - LỚP: 5
(Thời gian 40 phút – không kể thời gian phát đề )
I. Phần trắc nghiệm:
Bài 1: (0,5đ) Số thập phân gồm ba trăm hai mươi mốt đơn vị và 4 phần trăm viết là:
a/ 3201,04 b/ 321,04 c/ 321,4 d/ 300,214.
Bài 2: (0,5đ) Số được viết dưới dạng số thập phân của 3 ngày 6 giờ là:
a/ 3,6 ngày b/ 3,1 ngày c/ 3,25 ngày d/ 3,5 ngày
Bài 3: (0,5đ) Chu vi hình tròn có bán kính 1,5cm là:
a/ 9,42 cm b/ 4,71 cm c/ 7,065cm d/ 47,10cm
Bài 4 : (0,5đ) Tổng 2 số là 2016, hiệu của hai số là 0,6. Vậy số bé là:
a/ 1011. b/ 1005. c/ 1008,3. d/ 1007,7.
Bài 5: Một hình tam giác có diện tích là 12,5cm2, cạnh đáy là 5cm. Vậy chiều cao tam giác đó là:
a/ 2,5cm b/ 3,5cm c/ 4,5cm d/ 5cm
Bài 6: (0,5đ) 25% của 2016m2 là: a/ 25m2 b/ 450m2 c/ 504 m2 d/ 540 m2
II. Phần tự luận:
Bài 1: (2đ) Thực hiện phép tính:
a/ 5,678 + 9,87 b/157,3 – 13,57 c/ 78,9 x 98,7 d/ 34,72 : 1,4
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Bài 2: (1đ) Điền số thích hợp:
789,56m =…………….km 7 tạ 8kg =………….tạ
9,345m2 =……………..cm2 2 phút 8 giây =……..giây.
Bài 3: (2đ) Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật không có nắp, chiều dài 1,4m, chiều rộng 0,8m, chiều cao 0,7m.
a/ Hỏi bể đó có thể chứa được bao nhiêu lít nước (biết 1dm 3 = 1 lít)?
b/ Tính diện tích kính cần dùng để làm bể cá đó?
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 4: (1đ) Một người đi từ tỉnh A đến tỉnh B với vận tốc 35km/giờ thì mất 2 giờ. Khi từ B trở
về A, do trời mưa nên người đó chỉ đi với vận tốc 25 km/giờ. Hỏi khi từ B trở về A người đó phải đi mất mấy giờ?
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………… 2
Bài 5: (1đ) Một căn phòng hình chữ nhật có chu vi là 98,6m ,chiều rộng bằng chiều dài. 3
Tính diện tích căn phòng đó?
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………… ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT
A/ KIỂM TRA ĐỌC: (5Đ)
I.: Đọc thành tiếng (1,5đ )
- Đọc đúng tiếng, đúng từ: 0,5 điểm.
(Đọc sai từ 2-4 tiếng 0,25 điểm; đọc sai quá 5 tiếng: 0 điểm.)
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 0,5 điểm.
(Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2-3 chỗ: 0,25 điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng ở 4 chỗ trở lên: 0 điểm.)
- Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: 0,25 điểm.
Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm hoặc không thể hiện tính biểu cảm: 0 điểm.)
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu (không quá: 1 phút) : 0,5 điểm.
(Đọc trên 1-2 phút: 0,25 điểm; đọc quá 2 phút: 0 điểm.)
II. Đọc thầm và trả lời câu hỏi sau (5đ)
1. (0,25đ) Những câu thơ nào cho thấy tuổi thơ rất vui và đẹp?
c/ Các câu thơ ở khổ 1 và 2 (Thế giới tuổi thơ vui, đẹp, thơ mộng như thế giới cổ tích).
2. (0,25đ)Thế giới tuổi thơ thay đổi như thế nào khi con lớn lên?
b/ Khi lớn lên, con sẽ sống trong đời thật, nghe tiếng mọi người nói với con.
3. (0,25đ) Từ giã tuổi thơ, con người tìm thấy hạnh phúc ở đâu, như thế nào ?
a/ Ở trong đời thực, một cách khó khăn, bằng hai bàn tay mình.
4. (0,25đ) Qua bài thơ, nhà thơ muốn nói với em điều gì?
c/ Từ giã tuổi thơ, ta sẽ sống cuộc sống hạnh phúc thật sự do mình tạo nên.
5,(0,5đ) Tác dụng của dấu hai chấm trong câu: “Cụ Vi – ta – li hỏi tôi:
- bây giờ con có muốn học nhạc không?” là: Báo hiệu bộ phận đứng sau là lời nói trực tiếp.
6. (0,5đ) Trong câu: “Cái răng, cái tóc là góc con người.”
Bộ phận gạch chân là: c/ Chủ ngữ.
7. (1,0đ) Đặt 2 câu có sử dụng biện pháp liên kết lặp từ ngữ
Buổi sáng trên cánh đồng quê em thật là đẹp. Nhìn từ xa, cả cánh đồng vẫn còn chìm trong
màn sương đêm yên tĩnh.

8/ (0,5đ) Cặp quan hệ từ trong câu sau thể hiện quan hệ gì?
Nếu trời trở rét thì con phải mặc ấm. a/ Điều kiện, giả thiết- kết quả.
II / KIỂM TRA VIẾT: (5 điểm) 1/ Chính tả: (2 điểm )
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 2 điểm.
- Mỗi lỗi chính tả sai về phụ âm đầu; vần thanh; không viết hoa đúng quy định trừ: 0,25 điểm.
* Lưu ý: Nếu viết chữ hoa không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày
không sạch đẹp,... trừ 0,5 điểm toàn bài.
2 / Tập làm văn : ( 3 điểm )
- Viết được một bài văn tả người có đủ 3 phần, đúng yêu cầu thể loại văn tả người đã học,
độ dài bài viết từ 13 câu trở lên.
- Viết đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
- Chữ viết rõ ràng, tình bày bài viết sạch đẹp.
- Tuỳ theo bài viết sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm: 2,5 - 2; 1,5 - 1 - 0,5. MÔN TOÁN
I. Phần trắc nghiệm:
Bài 1: (0,5đ) Số thập phân gồm ba trăm hai mươi mốt đơn vị và 4 phần trăm viết là: b. 321,04
Bài 2: (0,5đ) Số được viết dưới dạng số thập phân của 3 ngày 6 giờ là: c/ 3,25 ngày
Bài 3: (0,5đ) Chu vi hình tròn có bán kính 1,5cm là: a/ 9,42 cm
Bài 4: (0,5đ) Tổng 2 số là 2016, hiệu của hai số là 0,6. Vậy số bé là: d/ 1007,7.
Bài 5: Một hình tam giác có diện tích là 12,5cm2, cạnh đáy là 5cm. Vậy chiều cao tam giác đó là: d/ 5cm
Bài 6: (0,5đ) / 25% của 2016m 2 là: c/ 504 m 2
II. Phần tự luận:
Bài 1: (2đ) Thực hiện phép tính:
a/ 5,678 + 9,87 b/157,3 – 13,57 c/ 78,9 x 98,7 d/ 34,72 : 1,4
15,548 143,73 7787,43 24,8
Bài 2: (1đ) Điền số thích hợp:
789,56m = 0,78956 km 7 tạ 8kg = 7,08 tạ
9,345m2 = 93450 cm2 2 phút 8 giây = 128 giây.
Bài 3: (2đ) Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật không có nắp, chiều dài 1,4m, chiều rộng 0,8m, chiều cao 0,7m.
a/ Hỏi bể đó có thể chứa được bao nhiêu lít nước (biết 1dm 3 = 1 lít)?
b/ Tính diện tích kính cần dùng để làm bể cá đó?
Giải: Bể đó có thể chứa được số lít nước là: 1,4 x 0,8 x 0,7 = 0,784 (m 3 ) (0,5đ)
Đổi: 0,784 m 3 = 784dm 3 = 784 lít (0,5đ)
Diện tích xung quanh bể cá đó là: (1,4 + 0,8) x 2 x 0,7 = 3,08 (m2 ) (0,25đ)
Diện tích kính cần dùng để làm bể cá đó là: 1,4 x 0,8 + 3,08 = 4,2 (m2) (0,25đ)
Đáp số : a/ 784 lít; b/ 4,2 m2 (0,25đ); Tóm tắt: (0,25đ)
Bài 4: (1đ) Một người đi từ tỉnh A đến tỉnh B với vận tốc 35km/giờ thì mất 2 giờ. Khi từ B trở
về A, do trời mưa nên người đó chỉ đi với vận tốc 25 km/giờ. Hỏi khi từ B trở về A người đó phải đi mất mấy giờ?
Giải: Độ dài quãng đường từ tỉnh A đến tính B là: 35 x 2 = 70 (km) (0,25đ)
Khi từ B trở về A người đó phải đi mất số giờ là: 70 : 25 = 2,8(giờ) (0,25đ)
Đổi: 2,8 giờ = 2 giờ 48 phút (0,25đ)
Đáp số: 2 giờ 48 phút; Tóm tắt: (0,25đ) 2
Bài 5: (1đ) Một căn phòng hình chữ nhật có chu vi là 98,6m ,chiều rộng bằng chiều dài. 3
Tính diện tích căn phòng đó?
Nửa chu vi căn phòng hình chữ nhật là: 98,6 : 2 = 49,3 (m)
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 2 + 3 = 5 (phần)
Chiều rộng căn phòng hình chữ nhật là: 49,3 : 5 x 2 = 19,72 (m)
Chiều dài căn phòng hình chữ nhật là: 49,3 – 19,72 = 29,58 (m)
Diện tích căn phòng hình chữ nhật là: 29,58 x 19,72 = 583,3176(m2 ) Đáp số: 583,3176 m2
BẢNG THIẾT KẾ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT – KÌ II Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng
Mạch kiến thức, kĩ Số câu và năng số điểm TN TL HT TN TL HT TN TL HT TN TL HT KQ khác khác KQ khác KQ khác KQ
1. Kiến thức tiếng Số câu 2 1 1 2 2 Việt, văn học Số điểm 1,0 1,0 0,5 1,0 1,5 2. Đọc a) Đọc Số câu 1 1 thành tiếng Số điểm 1,5 1,5 b) Đọc Số câu 4 4 hiểu Số điểm 1,0 1,0 3. Viết a) Chính Số câu 1 1 tả Số điểm 2,0 2,0 b) Đoạn, Số câu 1 1 bài Số điểm 3,0 3,0 4. Nghe - nói
(kết hợp trong đọc và viết chính tả) Số câu 4 1 2 1 1 2 6 3 2 Tổng Số điểm 1,0 2,0 1,0 1,0 1,5 3,5 2,0 4,5 3,5
BẢNG THIẾT KẾ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TOÁN – KÌ II Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao Nội dung TNK TL TNK TL TNK TL TNK TL Q Q Q Q 1 câu 1 câu
Viết số thập phân 0,5 đ 0,5 điểm
Đổi số đo thời gian 1 câu 1 câu dưới dạng STP 0,5 đ 0,5 điểm 1 câu 1 câu
Chu vi hình tròn 0,5 đ 0,5 điểm
Tìm một số % của một 1 câu 1 câu số. 0,5 đ 0,5 điểm
Toán tìm hai số biết 1 câu 1 câu
tổng và hiệu của chúng 0,5 đ 0,5 điểm
Tìm chiều cao tam giác, 1 câu 1 câu
biết diện tích và cạnh 0,5 đ 0,5 điểm đáy
Kĩ năng thực hiện các 4 câu 4 câu
phép tính với STP 2,0 đ 2,0 điểm
Kĩ năng đổi đơn vị đo 4câu 4 câu dưới dạng STP 1,0 đ 1,0 điểm
Giải toán tổng tỉ có liên 1câu 1 câu quan diện tích HCN 1,0 đ 1,0 điểm
Giải toán có nội dung 1 câu 1 câu
hình học và thực tế. 2,0 đ 2,0 điểm
Giải toán chuyển động 1 câu 1 câu (tính thời gian) 1,0 đ 1,0 điểm Tổng số câu Số câu : 3 Số câu: 2 Số câu: 12 Số câu: 17 Tổng số điểm Số điểm : 1,5 Số điểm: 1,0 Số điểm: 7,5 Số điểm:10 15 % 10 % 75 % Tỉ lệ %