Đề thi học kỳ 1 môn Giáo dục công dân lớp 9 năm học 2024 - 2025 - Đề số 1 | Bộ sách Cánh diều

Câu 9: Giữ gìn xã hội bình yên, dùng thương lượng và đàm phán để giải quyết các mâu thuẫn không để xảy ra chiến tranh hoặc xung đột vũ trang là nội dung của khái niệm nào dưới đây? Câu 11: Sắp xếp, sử dụng thời gian hợp lí, tránh lãng phí thời gian để hoàn thành tốt các công việc theo mục tiêu đã đặt ra là biểu hiện của người biết ?  Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đón xem.

Chủ đề:
Môn:

Giáo dục công dân 80 tài liệu

Thông tin:
11 trang 5 ngày trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề thi học kỳ 1 môn Giáo dục công dân lớp 9 năm học 2024 - 2025 - Đề số 1 | Bộ sách Cánh diều

Câu 9: Giữ gìn xã hội bình yên, dùng thương lượng và đàm phán để giải quyết các mâu thuẫn không để xảy ra chiến tranh hoặc xung đột vũ trang là nội dung của khái niệm nào dưới đây? Câu 11: Sắp xếp, sử dụng thời gian hợp lí, tránh lãng phí thời gian để hoàn thành tốt các công việc theo mục tiêu đã đặt ra là biểu hiện của người biết ?  Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đón xem.

8 4 lượt tải Tải xuống


1.Về mục tiêu:
- Nhằm kiểm tra kiến thức HS đạt được trong các bài học kỳ I lớp 9; học sinh biết được khả năng học tập
của mình so với yêu cầu của chương trình
- Giúp GV nắm được tình hình học tập của lớp mình, trên sở đó đánh giá đúng quá trình dạy học, từ đó có
kế hoạch điều chỉnh phương pháp và hình thức tổ chức dạy học cho phù hợp để không ngừng nâng cao hiệu quả về
phương pháp, hình thức tổ chức dạy học.
- Vận dụng được các kiến thức đã học vào trong cuộc sống, từ đó rút ra được bài học cho bản thân.
- Rèn luyện được năng khi xem xét, đánh giá được các hành vi chuẩn mực đạo đức của bản thân, của
người khác.
- HS có thái độ học tập đúng và điều chỉnh qúa trình học tập của mình.
2. Năng lực cần hướng tới :
- Năng lực chung:
+ Tự chủ và tự học để bổ sung kịp thời các kiến thức cơ bản phục vụ việc kiểm tra đánh giá. Biết lập kế hoạch
tự học tự tìm kiếm kiến thức trong sách vở, thông qua sách báo các nguồn liệu khác nhau để hoàn thành kế
hoạch học tập và đạt kết quả cao nhất trong bài kiểm tra
+ Giao tiếp và hợp tác trong làm việc nhóm để thực hiện các nhiệm vụ được phân công.
+ Giải quyết vấn đề sáng tạo thông qua việc chủ động xây dựng những kế hoạch ôn tập hiệu quả để hoàn
thành nhiệm vụ đặt ra.
- Năng lực đặc thù:
Năng lực điều chỉnh hành vi: Nhận biết được những giá trị truyền thống tốt đẹp của đất nước, tích cực chủ
động tham gia các hoạt động cần đồng, rèn luyện kỹ năng lao động cần cù, sáng tạo cho bản thân.
Năng lực phát triển bản thân: Tự nhn thức bản tn lp nâng cao nhận thức của bản thân vviệc tham gia
c hoạt động cộng đồng. Sống lý ởng, sống nhân ái, khoan dung.

Thông qua việc giảng dy sẽ góp phần hình thành, phát triển cho học sinh c phẩm chất như:
Trung thực: Thực hiện tt nhiệm vụ học tập hoàn thành có chất lượng bài kiểm tra giữa kỳ để đạt kết cao
Trách nhiệm: trách nhiệm với bản thân, tích cực, chủ động để hoàn thành được nhiệm vụ học tập của bản
thân.
Chăm chỉ: Chăm chỉ học tập, rèn luyện, tích cực áp dụng những kiến thức đã học vào đời sống. Tích cực ôn
tập và củng cố kiến thức để đạt kết quả cao trong bài kiểm tra.

Kiểm tra các đơn vị kiến thức đã học trong học kỳ 1 gồm các bài và chủ đề sau
Bài 1: Sống có lí tưởng
Bài 2: Khoan dung
Bài 3: Tích cực tham gia các hoạt động cộng đồng
Bài 4: Khách quan và công bằng
Bài 5: Bảo vệ hoà bình
Bài 6: Quản lí thời gian hiệu quả

- Kiểm tra tập trung tại lớp
- Kiểm tra theo hình thức trắc nghiệm kết hợp với tự luận
- Kiểm tra theo ma trận và đặc tả
- Số lượng đề kiểm tra: 2 đề ( đề 1 và đề 2)

TT
Ni dung
kiến thc
Mức độ nhn thc
Tng
%
Tng
điểm
Nhn biết
Thông hiu
Vn dng
CH
Đim
CH
Đim
CH
Đim
CH
Đim
CH
Đim
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1
Bài 1: Sng có lí
ng
1
0,3
0
0
0
1
0
0,25
0
2,5
2
Bài 2: Khoan
dung
1
0,3
0
0
0
1
0
0,25
0
2,5
3
Bài 3: Tích cc
tham gia các hot
động cộng đồng
2
0,5
2
0
0,5
0
5
4
Bài 4: Khách
quan và công
bng
3
0,8
2
1
0,5
2
5
1
1,25
2
32,5
5
Bài 5: Bo v hoà
bình
3
0,8
1
0,25
1
3
4
1
1
3
40
6
Bài 6: Qun lí
thi gian hiu
qu
2
0,5
1
0,25
1
1
3
1
0,75
1
17,5
Tng
12
0
3
0
4
1
1
2
0
1
0
3
0
1
0
1
16
3
4
6
100
T l %
30
30
30
19
10

TT


Các mức độ nhận thức

Thông



cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1

có lý

Nhn bit:
- Nêu đưc khái niệm sống có lí tưởng.
- Nêu đưc lí tưởng sống của thanh niên Việt Nam.
Thông hiu:
Gii thích đưc ý nghĩa của việc sống có lí tưởng.
Vn dng:
Xác định được lí tưởng sống của bản thân.
Vn dng cao:
Học tập, rèn luyn theo lí ng đã xác đnh của bn tn.
1
0
0
0
0
0
0
0
2
2. Khoan
dung
Nhn bit:
- Nêu được khái niệm khoan dung.
- Liệt kê được các biểu hiện của khoan dung.
Thông hiu:
Gii thích đưc giá trị của khoan dung.
Vn dng:
- Phê phán các biểu hiện thiếu khoan dung.
- Xác định được những việc làm thể hiện sự khoan
dung trong những tình huống cụ thể, phù hợp với lứa
tuổi.

Lựa chọn được cách thể hiện khoan dung trong những
tình huống cụ thể, phù hợp với lứa tuổi thực hiện
theo cách đã chọn.
1
0
0
0
0
0
0
0
3
3. Tích

gia c
Nhn bit:
- Nêu được thế nào là hoạt động cộng đồng.
- Liệt kê được một số hoạt động cộng đồng.
2
0
0
0
0
0
0
0


- Nêu được trách nhiệm của học sinh trong việc tham
gia vào các hoạt động cộng đồng.
Thông hiu:
Giải thích được sự cần thiết phải tham gia các hoạt
động cộng đồng.
Vn dng:
- Phê phán biểu hiện thờ ơ, thiếu trách nhiệm với các
hoạt động cộng đồng.
- Xác định được những hoạt động chung của cộng
đồng mà học sinh có thể tham gia.
Vn dng cao:
La chọn được nhng vic m phù hp vi la tui
để tham gia tích cực, tự giác các hoạt động chung của
cộng đồng và thực hiện những việc làm đã chọn.
4
4. Khách
quan và
công

Nhn bit:
Nêu được những biểu hiện khách quan, công bằng.
Thông hiu:
- Giải thích được ý nghĩa của khách quan, công bằng.
- Giải thích được tác hại ca thiếu kch quan, công bng.
Vn dng:
P phán những biểu hiện kng kch quan, công bằng.
Vn dng cao:
Thể hiện được thái đ khách quan, công bằng trong
cuộc sống hằng ngày.
3
0
2
1
0
0
0
0
5

hoà bình
Nhn bit:
- Nêu được thế nào là hòa bình và bảo vệ hòa bình.
- Liệt kê được các biểu hiện của hòa bình.
Th
- Giải thích được vì sao phải bảo vệ hòa bình.
- Phân tích được những biện pháp để thúc đẩy bảo
vệ hòa bình.
Vn dng:
- Phê phán xung đột sắc tộc và chiến tranh phi nghĩa.
- Xác định được những hoạt động bảo vệ hòa bình phù
3
0
1
0
0
1
0
0
hợp với lứa tuổi.
Vn dng cao:
Tham gia những hoạt động phù hợp để bảo vệ hòa
bình.
6




Nhn bit:
Nêu được thế nào là quản lý thời gian hiệu quả.

- Giải thích đưc s cn thiết phải qun lí thi gian hiu
quả.
- Mô tả được cách quản lí thời gian hiệu quả.

Thực hiện được kĩ năng quản lí thời gian hiệu quả.
Vn dng cao:
Xây dựng được kế hoạch quản thời gian của bản
thân một cách phù hợp
2
0
1
0
0
0
0
1

12
0
4
1
0
1
0
1
VI.  TRA:

Câu 1: Người sống có lý tưởng sẽ được xã hội
A. công nhận. B. đề bạt. C. bổ nhiệm. D. tài trợ.
Câu 2: Người có lòng khoan dung luôn tôn trọng và thông cảm với người khác, biết tha thứ cho người khác khi
A. bản thân thấy vui vẻ và thoải mái. B. họ xin lỗi và tiếp tục mắc sai lầm.
C. họ hối hận và sửa chữa lỗi lầm. D. họ cảm thấy hối hận vì sai lầm.
Câu 3: Nội dung nào dưới đây thể hiện mục đích của hoạt động cộng đồng?
A. Mở rộng tầm hiểu biết. B. Rèn luyện kĩ năng sống.
C. Mang lại lợi ích cộng đồng. D. Phát huy truyền thống văn hóa.
Câu 4: Trước những hành vi thờ ơ, thiếu trách nhiệm trong việc tham gia các hoạt động cộng đồng, học sinh cần có thái đ
nào dưới đây?
A. Ủng hộ. B. Phê phán. C. Thờ ơ. D. Cổ xúy.
Câu 5: Khi đánh giá sự vật, hiện tượng một cách chính xác, trung thực, không định kiến, thiên vị là biểu hiện của việc đánh
giá như thế nào dưới đây?
A. Chủ quan. B. Khách quan. C. Bị động. D. Chủ động.
Câu 6: Biểu hiện của khách quan là nhìn nhận sự việc theo chiều hướng
A. thiên vị. B. phiến diện. C. chính xác. D. định kiến.
Câu 7: Hành vi đối xử bình đẳng, không thiên vị, không phân biệt đối xử là biểu hiện của khái niệm nào dưới đây?
A. Khách quan. B. Công bằng. C. Chủ quan. D. Phân biệt.
Câu 8: Tình trạng không có chiến tranh hay xung đột vũ trang được gọi là
A. xung đột. B. trung lập. C. hòa bình. D. hợp tác.
Câu 9: Giữ gìn hội bình yên, dùng thương lượng đàm phán để giải quyết các mâu thuẫn không để xảy ra chiến tranh
hoặc xung đột vũ trang là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Bảo vệ hòa bình. B. Bảo vệ pháp luật.
C. Bảo vệ đất nước. D. Bảo vệ nền dân chủ.
Câu 10: Bảo vệ hòa bình là biện pháp tốt nhất để
A. phát động xung đột. B. đàn áp nước khác.
C. ngăn chặn chiến tranh. D. ngăn ngừa ổn định.
Câu 11: Sắp xếp, sử dụng thời gian hợp lí, tránh lãng phí thời gian để hoàn thành tốt các công việc theo mục tiêu đã đặt ra
là biểu hiện của người biết
A. Quản lý nhân viên cấp dưới. B. Quản lý kỹ năng bản thân.
C. Quản lý thời gian hiệu quả. D. Quản lý ngân sách phù hợp.
Câu 12: Quản lí thời gian hiệu quả giúp chúng ta
A. gia tăng quyền lực với người khác. B. có nhiều thời gian vào mạng xã hội.
C. chủ động trong cuộc sống. D. gia tăng áp lực công việc.
Câu 13: Nội dung nào dưới đây không phải là biểu hiện của khách quan, công bằng?
A. Đề cử người có tài làm cán bộ lãnh đạo.
B. Giao công việc cho nam và nữ ngang nhau.
C. Xử phạt các học sinh vi phạm nội quy nhà trường.
D. Trong công việc, ưu ái người nhà hơn người ngoài.
Câu 14: Nội dung nào dưới đây biểu hiện sự khách quan, công bằng?
A. Hỗ trợ, giúp đỡ bạn có hoàn cảnh khó khăn.
B. Che giấu tội ác của hung thủ vì sợ liên quan đến gia đình.
C. Không nghe lời khuyên nhủ của bất cứ ai để cải thiện bản thân.
D. Đứng ra bảo vệ bạn thân dù bạn có lỗi với người khác.
Câu 15: Bảo vệ hoà bình là trách nhiệm của
A. tất cả các quốc gia trên thế giới. B. những nước đang phát triển.
C. những nước đang có chiến tranh D. chỉ những nước có nền kinh tế lớn.
Câu 16: Người có lí tưởng cao đẹp là người không việc làm nào dưới đây?
A. Suy nghĩ và hành động không mệt mỏi.
B. Luôn vươn tới hoàn thiện bản thân.
C. Mong muốn cống hiến trí tuệ cho đất nước.
D. Yêu cầu người khác đáp ứng lợi ích của mình

Câu 1 ( 2 Trưng hợp nào dưới đây thể hin/ không th hin s khách quan, công bng? Vì sao
a) Mc ông B hàng xóm ân nhân của gia đình V nhưng bố m V vn không ng h mt s vic làm vi phm
pháp lut ca ông.
b) P M chơi thân vi nhau. Trong buổi lao động trng cây vườn trường, P đã c ý phân công cho M công vic
nh nhàng.
c) Ông B thưng dùng rt nhiu cách thc khi tuyn dng nhân s cho công ty (đánh giá qua h sơ, qua thi tuyến,
phng vn trc tiếp ...) nhm tuyển được đúng ngưi phù hp vi công vic.
d) Bn M bình chn cho mt b phim mi ch vì đây là bộ phim ca đo din ni tiếng.
e) Ch H không tha nhn sáng kiến kinh nghim ca đng nghip vì không thích h.
m): Em hãy đọc lời bài hát: Em như chim câu trng ca nhc sĩ Trn Ngc và tr li câu hi
Em như chim bồ câu tung cánh giữa trời.
Em như chim bồ câu trắng bay giữa trời.
Em như chim bồ câu tung cánh giữa trời.
Em như chim bồ câu trắng bay giữa trời.
Em mong sao không có nước mắt rơi chia lìa.
Em mong sao trên trái đất hoa thơm nở bốn mùa .
Em mong sao trên trái đất mỗi con người.
Như em đây là chim trắng chim hoà bình
Sống để yêu thương giữ đẹp trái đất xanh
Sống để yêu thương giữ đẹp trái đất xanh .
a) Li bài hát th hin khát vng ca nhân dân Việt Nam cũng như toàn thể nhân loi trên thế gii?. Ti sao mi
quc gia dân tc phi không ngừng đấu tranh để thc hin khát vọng đó.
b) Hc sinh có trách nhim gì trong vic thc hin khát vng mà nhc sĩ Trn Ngc mun th hin qua bài hát trên?
c tình hu li câu hi
Đầu năm học lp 9, bn K bn B đăng tham gia thi đội tuyn hc sinh gii câu lc b th thao của trường.
Trong khi chưa kịp xây dng kế hoch hc tp, rèn luyn thì hai bạn đã đăng kí tham gia cuộc thi nghiên cu khoa hc dành
cho hc sinh ngay khi thy thông báo của nhà trưng. Tuy nhiên, c bn K bạn B đều chưa mình s la chọn đề tài
nghiên cu nào. Do thc hin nhiu công vic cùng mt lúc nên vic hc tp, rèn luyn th dc th thao ca hai bạn đều gp
khó khăn
a) Em hãy nhn xét cách thc hin công vic ca các nhân vt trong trường hp trên.
b) Em hãy gi ý cho các nhân vt cách s dng thi gian hp lí, tối ưu.
NG DN CHM

Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp án
A
C
C
B
B
C
B
C
A
C
Câu
11
12
13
14
15
16
Đáp án
C
C
D
A
A
D

Câu


Câu 1
(2,0 điểm)
a) Hành vi ca b m V th hin s khách quan, công bng. Vì: b m V đã sự nhìn nhn,
đánh giá các việc làm ca ông B một cách khách quan, không để tình cm riêng tư chi phi.
b) P đã hành vi thiếu công bng, vì: P đã cố ý phân công công vic nh nhàng cho M (bn
thân ca mình).
c) Ông B khách quan. năng lực ca các ứng viên được th hin qua nhiều phương diện
khác nhau, do đó, ông B đã s dng nhiu cách thc khi tuyn dụng để tuyển được ngưi phù
hp vi công vic.
d) Bn M chưa khách quan bạn M bình chn cho b phim không da trên các yếu t v
cht lưng mà ch da vào danh tiếng của đạo din.
e) Ch C chưa khách quan cm tính, mâu thun nhân ch H không tha nhn sáng
kiến kinh nghim ca đồng nghip.

Câu 2
(3,0 điểm)
- Li bài hát Em như chim câu trắng ca nhạc Trần Ngc th hin khát vng ca nhân dân
Vit Nam nhân dân toàn th gii v mt cuc sng hòa bình không chiến tranh để mi
người đều được sng trong mt môi trường tốt đẹp được phát trin toàn din
- Mi quc gia phi không ngừng đấu tranh để thc hin khát vng hòa bình vì: Hoà nh
mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc bình yên cho mỗi người, mỗi gia đình và xã hội; Bảo
vệ hoà bình để ngăn chặn chiến tranh, nhằm phát triển kinh tế hội; thúc đẩy xây dựng
các mối quan hệ bình đẳng, hữu nghị, hợp tác giữa các quốc gia, dân tộc.
- Trách nhim ca hc sinh: Hc sinh cn học điều hay, l phi; hc cách sống hài hoà, văn
minh; biết gii quyết các mâu thun bng hoà gii; ch động can ngăn các bất đồng; hưởng
ng các phong trào v hoà bình mà trường, lp t chc; biết tôn trng và không
phân bit kì th văn hoá, dân tộc, sc tc; lên án chiến tranh phi nghĩa.

Câu 3
- Nhận xét

(1,0 điểm)
+ Bạn K bạn B chưa biết cách quản thời gian hiệu quả khi cùng lúc đặt ra quá nhiều mục
tiêu và chưa biết sắp xếp công việc để tập trung thời gian đúng mức
- Gi ý cách s dng thi gian hp lý:
Xác định mc tiêu ca tng công việc: tham gia đội tuyn hc sinh gii; tham gia câu lc b
th thao d thi nghiên cu khoa hc. Cn phải lượng sức mình đ chn tham gia tt c các
hot đng hay tham gia hot động nào trưc, hot đng nào sau.
- Cn phi lên kế hoch thc hin chi tiết cho tng công vic
- Quyết tâm thc hin kế hoạch đã đề ra.
| 1/11

Preview text:

BÀI KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI KỲ I
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.
1.Về mục tiêu:
- Nhằm kiểm tra kiến thức HS đạt được trong các bài ở học kỳ I lớp 9; học sinh biết được khả năng học tập
của mình so với yêu cầu của chương trình
- Giúp GV nắm được tình hình học tập của lớp mình, trên cơ sở đó đánh giá đúng quá trình dạy học, từ đó có
kế hoạch điều chỉnh phương pháp và hình thức tổ chức dạy học cho phù hợp để không ngừng nâng cao hiệu quả về
phương pháp, hình thức tổ chức dạy học.
- Vận dụng được các kiến thức đã học vào trong cuộc sống, từ đó rút ra được bài học cho bản thân.
- Rèn luyện được kĩ năng khi xem xét, đánh giá được các hành vi và chuẩn mực đạo đức của bản thân, của người khác.
- HS có thái độ học tập đúng và điều chỉnh qúa trình học tập của mình.
2. Năng lực cần hướng tới : - Năng lực chung:
+ Tự chủ và tự học để bổ sung kịp thời các kiến thức cơ bản phục vụ việc kiểm tra đánh giá. Biết lập kế hoạch
tự học tự tìm kiếm kiến thức trong sách vở, thông qua sách báo và các nguồn tư liệu khác nhau để hoàn thành kế
hoạch học tập và đạt kết quả cao nhất trong bài kiểm tra
+ Giao tiếp và hợp tác trong làm việc nhóm để thực hiện các nhiệm vụ được phân công.
+ Giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua việc chủ động xây dựng những kế hoạch ôn tập hiệu quả để hoàn
thành nhiệm vụ đặt ra. - Năng lực đặc thù:
Năng lực điều chỉnh hành vi: Nhận biết được những giá trị truyền thống tốt đẹp của đất nước, tích cực chủ
động tham gia các hoạt động cần đồng, rèn luyện kỹ năng lao động cần cù, sáng tạo cho bản thân.
Năng lực phát triển bản thân: Tự nhận thức bản thân lập và nâng cao nhận thức của bản thân về việc tham gia
các hoạt động cộng đồng. Sống có lý tưởng, sống nhân ái, khoan dung. 3. Phẩm chất:
Thông qua việc giảng dạy sẽ góp phần hình thành, phát triển cho học sinh các phẩm chất như:
Trung thực: Thực hiện tốt nhiệm vụ học tập hoàn thành có chất lượng bài kiểm tra giữa kỳ để đạt kết cao
Trách nhiệm: Có trách nhiệm với bản thân, tích cực, chủ động để hoàn thành được nhiệm vụ học tập của bản thân.
Chăm chỉ: Chăm chỉ học tập, rèn luyện, tích cực áp dụng những kiến thức đã học vào đời sống. Tích cực ôn
tập và củng cố kiến thức để đạt kết quả cao trong bài kiểm tra.
II. PHẠM VI KIẾN THỨC CẦN KIỂM TRA
Kiểm tra các đơn vị kiến thức đã học trong học kỳ 1 gồm các bài và chủ đề sau
Bài 1: Sống có lí tưởng Bài 2: Khoan dung
Bài 3: Tích cực tham gia các hoạt động cộng đồng
Bài 4: Khách quan và công bằng Bài 5: Bảo vệ hoà bình
Bài 6: Quản lí thời gian hiệu quả
III. HÌNH THỨC KIỂM TRA:
- Kiểm tra tập trung tại lớp
- Kiểm tra theo hình thức trắc nghiệm kết hợp với tự luận
- Kiểm tra theo ma trận và đặc tả
- Số lượng đề kiểm tra: 2 đề ( đề 1 và đề 2)
IV.MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I Mức độ nhận thức Tổng % Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tổng TT kiến thức CH Điểm CH Điểm CH Điểm CH Điểm CH Điểm điểm TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Bài 1: Sống có lí 1 tưở 1 0,3 0 0 0 1 0 0,25 0 2,5 ng Bài 2: Khoan 2 1 0,3 0 0 0 1 0 0,25 0 2,5 dung Bài 3: Tích cực 3 tham gia các hoạt 2 0,5 2 0 0,5 0 5 động cộng đồng Bài 4: Khách 4 quan và công 3 0,8 2 1 0,5 2 5 1 1,25 2 32,5 bằng Bài 5: Bảo vệ hoà 5 3 0,8 1 0,25 1 3 4 1 1 3 40 bình Bài 6: Quản lí 6 thời gian hiệu 2 0,5 1 0,25 1 1 3 1 0,75 1 17,5 quả Tổng 12 0 3 0 4 1 1 2 0 1 0 3 0 1 0 1 16 3 4 6 100 Tỷ lệ % 30 30 30 10 19 10
V.BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I

Các mức độ nhận thức Thông Vận dụng TT Nội dung M c ộ nh gi Nhận biết Vận dụng hiểu cao TN TL TN TL TN TL TN TL Nhận biết:
- Nêu được khái niệm sống có lí tưởng.
-
Nêu được lí tưởng sống của thanh niên Việt Nam.
1. Sống Thông hiểu: 1 có lý
Giải thích được ý nghĩa của việc sống có lí tưởng. 1 0 0 0 0 0 0 0 tưởng Vận dụng:
Xác định được lí tưởng sống của bản thân. Vận dụng cao:
Học tập, rèn luyện theo lí tưởng đã xác định của bản thân. Nhận biết:
- Nêu được khái niệm khoan dung.
- Liệt kê được các biểu hiện của khoan dung. Thông hiểu:
Giải thích được giá trị của khoan dung. Vận dụng:
2. Khoan - Phê phán các biểu hiện thiếu khoan dung. 2 1 0 0 0 0 0 0 0 dung
- Xác định được những việc làm thể hiện sự khoan
dung trong những tình huống cụ thể, phù hợp với lứa tuổi. Vận dụng cao:
Lựa chọn được cách thể hiện khoan dung trong những
tình huống cụ thể, phù hợp với lứa tuổi và thực hiện theo cách đã chọn. 3. Tích Nhận biết: 3
cực tham - Nêu được thế nào là hoạt động cộng đồng. 2 0 0 0 0 0 0 0 gia các
- Liệt kê được một số hoạt động cộng đồng.
hoạt ộng - Nêu được trách nhiệm của học sinh trong việc tham
cộng ồng gia vào các hoạt động cộng đồng. Thông hiểu:
Giải thích được sự cần thiết phải tham gia các hoạt động cộng đồng. Vận dụng:
- Phê phán biểu hiện thờ ơ, thiếu trách nhiệm với các
hoạt động cộng đồng.
- Xác định được những hoạt động chung của cộng
đồng mà học sinh có thể tham gia. Vận dụng cao:
Lựa chọn được những việc làm phù hợp với lứa tuổi
để tham gia tích cực, tự giác các hoạt động chung của
cộng đồng và thực hiện những việc làm đã chọn. Nhận biết:
Nêu được những biểu hiện khách quan, công bằng. Thông hiểu:
4. Khách - Giải thích được ý nghĩa của khách quan, công bằng. quan và
- Giải thích được tác hại của thiếu khách quan, công bằng. 4 3 0 2 1 0 0 0 0 công Vận dụng: bằng
Phê phán những biểu hiện không khách quan, công bằng. Vận dụng cao:
Thể hiện được thái độ khách quan, công bằng trong
cuộc sống hằng ngày. Nhận biết:
- Nêu được thế nào là hòa bình và bảo vệ hòa bình.
- Liệt kê được các biểu hiện của hòa bình. Thông hiểu:
5. Bảo vệ - Giải thích được vì sao phải bảo vệ hòa bình. 5 3 0 1 0 0 1 0 0
hoà bình - Phân tích được những biện pháp để thúc đẩy và bảo vệ hòa bình. Vận dụng:
- Phê phán xung đột sắc tộc và chiến tranh phi nghĩa.
- Xác định được những hoạt động bảo vệ hòa bình phù hợp với lứa tuổi. Vận dụng cao:
Tham gia những hoạt động phù hợp để bảo vệ hòa bình. Nhận biết:
Nêu được thế nào là quản lý thời gian hiệu quả. Thông hiểu:
6. Quản - Giải thích được sự cần thiết phải quản lí thời gian hiệu lý thời quả. 6
gian hiệu - Mô tả được cách quản lí thời gian hiệu quả. 2 0 1 0 0 0 0 1 quả Vận dụng
Thực hiện được kĩ năng quản lí thời gian hiệu quả. Vận dụng cao:
Xây dựng được kế hoạch quản lý thời gian của bản
thân một cách phù hợp Tổng 12 0 4 1 0 1 0 1
VI. NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA:
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Người sống có lý tưởng sẽ được xã hội A. công nhận. B. đề bạt. C. bổ nhiệm. D. tài trợ.
Câu 2: Người có lòng khoan dung luôn tôn trọng và thông cảm với người khác, biết tha thứ cho người khác khi
A. bản thân thấy vui vẻ và thoải mái.
B. họ xin lỗi và tiếp tục mắc sai lầm.
C. họ hối hận và sửa chữa lỗi lầm.
D. họ cảm thấy hối hận vì sai lầm.
Câu 3: Nội dung nào dưới đây thể hiện mục đích của hoạt động cộng đồng?
A. Mở rộng tầm hiểu biết.
B. Rèn luyện kĩ năng sống.
C. Mang lại lợi ích cộng đồng.
D. Phát huy truyền thống văn hóa.
Câu 4: Trước những hành vi thờ ơ, thiếu trách nhiệm trong việc tham gia các hoạt động cộng đồng, học sinh cần có thái độ nào dưới đây? A. Ủng hộ. B. Phê phán. C. Thờ ơ. D. Cổ xúy.
Câu 5: Khi đánh giá sự vật, hiện tượng một cách chính xác, trung thực, không định kiến, thiên vị là biểu hiện của việc đánh
giá như thế nào dưới đây? A. Chủ quan. B. Khách quan. C. Bị động. D. Chủ động.
Câu 6: Biểu hiện của khách quan là nhìn nhận sự việc theo chiều hướng A. thiên vị. B. phiến diện. C. chính xác. D. định kiến.
Câu 7: Hành vi đối xử bình đẳng, không thiên vị, không phân biệt đối xử là biểu hiện của khái niệm nào dưới đây? A. Khách quan. B. Công bằng. C. Chủ quan. D. Phân biệt.
Câu 8: Tình trạng không có chiến tranh hay xung đột vũ trang được gọi là A. xung đột. B. trung lập. C. hòa bình. D. hợp tác.
Câu 9: Giữ gìn xã hội bình yên, dùng thương lượng và đàm phán để giải quyết các mâu thuẫn không để xảy ra chiến tranh
hoặc xung đột vũ trang là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Bảo vệ hòa bình.
B. Bảo vệ pháp luật.
C. Bảo vệ đất nước.
D. Bảo vệ nền dân chủ.
Câu 10: Bảo vệ hòa bình là biện pháp tốt nhất để
A. phát động xung đột.
B. đàn áp nước khác.
C. ngăn chặn chiến tranh.
D. ngăn ngừa ổn định.
Câu 11: Sắp xếp, sử dụng thời gian hợp lí, tránh lãng phí thời gian để hoàn thành tốt các công việc theo mục tiêu đã đặt ra
là biểu hiện của người biết
A. Quản lý nhân viên cấp dưới.
B. Quản lý kỹ năng bản thân.
C. Quản lý thời gian hiệu quả.
D. Quản lý ngân sách phù hợp.
Câu 12: Quản lí thời gian hiệu quả giúp chúng ta
A. gia tăng quyền lực với người khác.
B. có nhiều thời gian vào mạng xã hội.
C. chủ động trong cuộc sống.
D. gia tăng áp lực công việc.
Câu 13: Nội dung nào dưới đây không phải là biểu hiện của khách quan, công bằng?
A. Đề cử người có tài làm cán bộ lãnh đạo.
B. Giao công việc cho nam và nữ ngang nhau.
C. Xử phạt các học sinh vi phạm nội quy nhà trường.
D. Trong công việc, ưu ái người nhà hơn người ngoài.
Câu 14: Nội dung nào dưới đây biểu hiện sự khách quan, công bằng?
A. Hỗ trợ, giúp đỡ bạn có hoàn cảnh khó khăn.
B. Che giấu tội ác của hung thủ vì sợ liên quan đến gia đình.
C. Không nghe lời khuyên nhủ của bất cứ ai để cải thiện bản thân.
D. Đứng ra bảo vệ bạn thân dù bạn có lỗi với người khác.
Câu 15: Bảo vệ hoà bình là trách nhiệm của
A. tất cả các quốc gia trên thế giới.
B. những nước đang phát triển.
C. những nước đang có chiến tranh
D. chỉ những nước có nền kinh tế lớn.
Câu 16: Người có lí tưởng cao đẹp là người không có việc làm nào dưới đây?
A. Suy nghĩ và hành động không mệt mỏi.
B. Luôn vươn tới hoàn thiện bản thân.
C. Mong muốn cống hiến trí tuệ cho đất nước.
D. Yêu cầu người khác đáp ứng lợi ích của mình II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1 ( 2 iểm) :
Trường hợp nào dưới đây thể hiện/ không thể hiện sự khách quan, công bằng? Vì sao
a) Mặc dù ông B hàng xóm là ân nhân của gia đình V nhưng bố mẹ V vẫn không ủng hộ một số việc làm vi phạm pháp luật của ông.
b) P và M chơi thân với nhau. Trong buổi lao động trồng cây ở vườn trường, P đã cố ý phân công cho M công việc nhẹ nhàng.
c) Ông B thường dùng rất nhiều cách thức khi tuyển dụng nhân sự cho công ty (đánh giá qua hồ sơ, qua thi tuyến,
phỏng vấn trực tiếp ...) nhằm tuyển được đúng người phù hợp với công việc.
d) Bạn M bình chọn cho một bộ phim mới chỉ vì đây là bộ phim của đạo diễn nổi tiếng.
e) Chị H không thừa nhận sáng kiến kinh nghiệm của đồng nghiệp vì không thích họ.
Câu 2 ( 3 iểm): Em hãy đọc lời bài hát: Em như chim câu trắng của nhạc sĩ Trần Ngọc và trả lời câu hỏi
Em như chim bồ câu tung cánh giữa trời.
Em như chim bồ câu trắng bay giữa trời.
Em như chim bồ câu tung cánh giữa trời.
Em như chim bồ câu trắng bay giữa trời.
Em mong sao không có nước mắt rơi chia lìa.
Em mong sao trên trái đất hoa thơm nở bốn mùa .
Em mong sao trên trái đất mỗi con người.
Như em đây là chim trắng chim hoà bình
Sống để yêu thương giữ đẹp trái đất xanh
Sống để yêu thương giữ đẹp trái đất xanh .
a) Lời bài hát thể hiện khát vọng gì của nhân dân Việt Nam cũng như toàn thể nhân loại trên thế giới?. Tại sao mỗi
quốc gia dân tộc phải không ngừng đấu tranh để thực hiện khát vọng đó.
b) Học sinh có trách nhiệm gì trong việc thực hiện khát vọng mà nhạc sĩ Trần Ngọc muốn thể hiện qua bài hát trên?
Câu 3 ( 1 iểm): Đọc tình huống dưới ây và trả lời câu hỏi
Đầu năm học lớp 9, bạn K và bạn B đăng kí tham gia thi đội tuyển học sinh giỏi và câu lạc bộ thể thao của trường.
Trong khi chưa kịp xây dựng kế hoạch học tập, rèn luyện thì hai bạn đã đăng kí tham gia cuộc thi nghiên cứu khoa học dành
cho học sinh ngay khi thấy thông báo của nhà trường. Tuy nhiên, cả bạn K và bạn B đều chưa rõ mình sẽ lựa chọn đề tài
nghiên cứu nào. Do thực hiện nhiều công việc cùng một lúc nên việc học tập, rèn luyện thể dục thể thao của hai bạn đều gặp khó khăn
a) Em hãy nhận xét cách thực hiện công việc của các nhân vật trong trường hợp trên.
b) Em hãy gợi ý cho các nhân vật cách sử dụng thời gian hợp lí, tối ưu. HƯỚNG DẪN CHẤM
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án A C C B B C B C A C Câu 11 12 13 14 15 16 Đáp án C C D A A D II. PHẦN TỰ LUẬN Câu Nội dung Điểm
a) Hành vi của bố mẹ V thể hiện sự khách quan, công bằng. Vì: bố mẹ V đã có sự nhìn nhận,
đánh giá các việc làm của ông B một cách khách quan, không để tình cảm riêng tư chi phối.
b) P đã có hành vi thiếu công bằng, vì: P đã cố ý phân công công việc nhẹ nhàng cho M (bạn thân của mình).
c) Ông B khách quan. Vì năng lực của các ứng viên được thể hiện qua nhiều phương diện Câu 1
khác nhau, do đó, ông B đã sử 2,0 iểm (2,0 điểm)
dụng nhiều cách thức khi tuyển dụng để tuyển được người phù hợp với công việc.
d) Bạn M chưa khách quan vì bạn M bình chọn cho bộ phim không dựa trên các yếu tố về
chất lượng mà chỉ dựa vào danh tiếng của đạo diễn.
e) Chị C chưa khách quan vì cảm tính, mâu thuẫn cá nhân mà chị H không thừa nhận sáng
kiến kinh nghiệm của đồng nghiệp.
- Lời bài hát Em như chim câu trắng của nhạc sĩ Trần Ngọc thể hiện khát vọng của nhân dân
Việt Nam và nhân dân toàn thể giới về một cuộc sống hòa bình không có chiến tranh để mọi
người đều được sống trong một môi trường tốt đẹp được phát triển toàn diện
- Mỗi quốc gia phải không ngừng đấu tranh để thực hiện khát vọng hòa bình vì: Hoà bình
mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc và bình yên cho mỗi người, mỗi gia đình và xã hội; Bảo Câu 2
vệ hoà bình để ngăn chặn chiến tranh, nhằm phát triển kinh tế – 3,0 iểm (3,0 điểm)
xã hội; thúc đẩy và xây dựng
các mối quan hệ bình đẳng, hữu nghị, hợp tác giữa các quốc gia, dân tộc.
- Trách nhiệm của học sinh: Học sinh cần học điều hay, lẽ phải; học cách sống hài hoà, văn
minh; biết giải quyết các mâu thuẫn bằng hoà giải; chủ động can ngăn các bất đồng; hưởng
ứng các phong trào về hoà bình mà trường, lớp tổ chức; biết tôn trọng và không
phân biệt kì thị văn hoá, dân tộc, sắc tộc; lên án chiến tranh phi nghĩa. Câu 3 - Nhận xét 1,0 iểm (1,0 điểm)
+ Bạn K và bạn B chưa biết cách quản lí thời gian hiệu quả khi cùng lúc đặt ra quá nhiều mục
tiêu và chưa biết sắp xếp công việc để tập trung thời gian đúng mức
- Gợi ý cách sử dụng thời gian hợp lý:
Xác định mục tiêu của từng công việc: tham gia đội tuyển học sinh giỏi; tham gia câu lạc bộ
thể thao và dự thi nghiên cứu khoa học. Cần phải lượng sức mình để chọn tham gia tất cả các
hoạt động hay tham gia hoạt động nào trước, hoạt động nào sau.
- Cần phải lên kế hoạch thực hiện chi tiết cho từng công việc
- Quyết tâm thực hiện kế hoạch đã đề ra.