







Preview text:
  PHÒNG GD&ĐT 
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I  TRƢỜNG 
MÔN: LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ 8   
(Thời gian làm bài 90 phút, không kể thời gian phát đề)  ĐỀ CHÍNH THỨC 
PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM) 
I. TRẮC NGHIỆM (2.0 điểm) 
Câu1. Căn cứ Tây Sơn thượng đạo của nghĩa quân Tây Sơn trước đây nay thuộc vùng nào? 
A. Tây Sơn - Bình Định. B. An Lão – Bình Định. 
C. Đèo Măng Giang – Gia Lai. D. An Khê – Gia Lai. 
Câu 2. Trung tâm kinh tế, văn hóa lớn nhất ở Đàng Ngoài trong các thế kỉ XVII – XVIII là? 
A. Kinh Kì (Chợ Kẻ - Thăng Long). B. Phố Hiến (Hưng Yên). 
C. Thanh Hà (Phú Xuân – Huế). D. Hội An (Quảng Nam). 
Câu 3. Khẩu hiệu “lấy của người giàu, chia cho người nghèo” là của cuộc khởi nghĩa nào? 
A. Khởi nghĩa Nguyễn Hữu Cầu. 
B. Khởi nghĩa Hoàng Công Chất. 
C. Khởi nghĩa Nguyễn Danh Phương.  D. Khởi nghĩa Tây Sơn. 
Câu 4. Trong các thế kỉ XVII - XVIII, sản xuất nông nghiệp ở Đàng Trong có bước phát triển rõ rệt  do? 
A. Chính quyền Lê, Trịnh quan tâm đến việc đắp đê, trị thủy, khai hoang. 
B. Không xảy ra chiến tranh, xung đột, đời sống nhân dân thanh bình. 
C. Các vua nhà Nguyễn ban hành nhiều chính sách, biện pháp tích cực. 
D. Điều kiện tự nhiên thuận lợi và chính sách khai hoang của chúa Nguyễn. 
Câu 5. Một trong những dấu hiệu cơ bản đánh dấu sự ra đời của chủ nghĩa đế quốc là sự xuất hiện của? 
A. Các công ty độc quyền. 
B. Tầng lớp tư bản công nghiệp.     
C. Các công trường thủ công. 
D. Tầng lớp tư bản ngân hàng. 
Câu 6. Nguyễn Danh Phương tập hợp nghĩa quân xây dựng căn cứ ở đâu?  A. Vân Đồn.  B. Điện Biên.  C. Tam Đảo (Vĩnh Phúc).  D. Sơn Nam. 
Câu 7. Đến cuối thế kỉ XIX, quốc gia nào có hệ thống thuộc địa lớn thứ hai thế giới?  A. Anh. B. Pháp.  C. Đức. D. Mỹ. 
Câu 8. Vào thế kỉ XVIII, vua Lê có vai trò như thế nào trong bộ máy cầm quyền?  A. Nắm quyền tối cao. 
B. Chỉ là “cái bóng mờ” trong cung cấm. 
C. Bị san sẻ một phần quyền lực cho chúa Trịnh. 
D. Nắm mọi quyền binh ở Đàng Ngoài. 
II. TỰ LUẬN (3.0 điểm) 
Câu 1. (1.5 điểm) Dựa kiến thức đã học, em hãy trình bày nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử  của phong trào Tây Sơn?  Câu 2. (1.5 điểm) 
a) Đánh giá vai trò của Nguyễn Huệ - uang Trung trong phong trào Tây Sơn? (1,0 điểm) 
b) Việc xây dựng bảo tàng Quang Trung tại Bình Định có ý nghĩa như thế nào? (0,5 điểm)  -HẾT-   
PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 điểm) 
I, Trắc nghiệm (2,0 điểm) 
 Hãy chọn chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng rồi ghi ra tờ giấy kiểm tra:     
Câu 1. Địa hình nước ta có hai hướng chính ?   
A. Hướng tây bắc-đông nam và hướng bắc - nam;   
B. Hướng tây bắc-đông nam và hướng vòng cung;   
C. Hướng nam - bắc và hướng vòng cung;   
D. Hướng đông - tây và hướng nam - bắc. 
Câu 2. Phần lớn các mỏ khoáng sản ở nước ta có trữ lượng?    A. Lớn; B. Vừa; 
C. Trung bình và nhỏ; D. Nhỏ. 
Câu 3. Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được thể hiện qua?   
A. Nhiệt độ trung bình năm trên 200C;     
B. Khí hậu chia làm hai mùa rõ rệt;       
C. Một năm có hai mùa gió có tính chất trái ngược nhau;       
D. Lượng mưa trung bình năm lớn từ 1500 - 2000 mm/năm. 
Câu 4. Ranh giới giữa hai miền khí hậu Bắc và Nam là dãy núi?    A. Hoàng Liên Sơn;   B. Trường Sơn Bắc; 
C. Bạch Mã; D. Trường Sơn Nam. 
Câu 5. Nhân tố nào là nhân tố quyết định đến sự phân hóa Đông -Tây của khí hậu nước ta?    A.Địa hình;  B. Vĩ độ; C. Kinh độ;     D. Gió mùa. 
Câu 6. Gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh mẽ nhất ở khu vực nào của nước ta?   
A. Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ; B. Đông Bắc và đồng bằng Bắc Bộ;   
C. Tây Bắc và Bắc Trung Bộ; D. Nam Bộ. 
Câu 7. Hồ Hòa Bình nằm trên con sông nào?   
A. Sông Mã; B. Sông Hồng; C. Sông Chảy; D. Sông Đà. 
Câu 8. Nước ta có nhiều sông suối phần lớn là?   
A. Sông lớn, dài, dày đặc; B. Sông ngắn, lớn, dốc;     
C. Sông dài, nhiều phù sa; D. Sông nhỏ, ngắn, dốc. 
II. Tự luận (3,0 điểm)   
Câu 1 (1,5 điểm) Chứng minh sự phân hóa đa dạng của khí hậu Việt Nam ?   
Câu 2 (1,5 điểm)   
a. Sự phân hoá khí hậu ở nước ta có ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động du lịch?   
b. Lấy ví dụ chứng minh được tầm quan trọng của việc sử dụng tổng hợp tài nguyên nước ở  một lưu vực sông?         
PHÒNG GD&ĐT TRƢỜN 
HƢỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KỲ I  TH&THCS  
MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ - LỚP 8     
Phân môn Lịch Sử. 
I. TRẮC N HIỆM: (2,0 điểm)  Câu  1  2  3  4  5  6  7  8  Đáp án  D  A  D  D  A  C  B  B      Điểm  0,25  0,25  0,25  0,25  0,25  0,25  0,25  0,25   
II. TỰ LUẬN: (3,0 điểm) 
Câu 1 Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của phong trào Tây Sơn  1.5   
 - Nguyên nhân thắng lợi:   
+ Ý chí đấu tranh chống áp bức, bóc lột cùng truyền thống yêu nước chống ngoại xâm 0.25  của nhân dân Việt Nam.    0.25 
+ Tinh thần đoàn kết, đồng lòng của nghĩa quân và sự ủng hộ của đông đảo các tầng  lớp nhân dân. 0.25     
+ Sự lãnh đạo, chỉ huy tài tình của bộ chỉ huy nghĩa quân, đặc biệt là vai trò của    Nguyễn Huệ - Quang Trung.  0.25 
- Ý nghĩa lịch sử:   
+ Thể hiện và chứng minh sức mạnh to lớn của quần chúng nhân dân.  0.25 
+ Với việc xoá bỏ ranh giới sông Gianh và lật đổ chính quyền phong kiến Nguyễn -   
Trịnh - Lê, phong trào Tây Sơn đã đặt cơ sở cho sự nghiệp thống nhất đất nước.  0.25 
+ Với việc đánh đuổi quân Xiêm và quân Thanh, phong trào Tây Sơn đã bảo vệ vững 
chắc nền độc lập và toàn vẹn lãnh thổ của đất nước đồng thời để lại nhiều bài học quý 
báu về nghệ thuật quân sự.     
2 Đánh giá vai trò của Nguyễn Huệ - Quang Trung trong phong trào Tây Sơn. Ý  1.5 
nghĩa của việc xây dựng Bảo tàng Quang Trung   
a) Vai trò của Nguyễn Huệ - Quang Trung trong phong trào Tây Sơn:   
- Nguyễn Huệ là một trong những lãnh đạo chủ chốt của phong trào nông dân Tây Sơn, 0.5 
phong trào đã giành được nhiều thắng lợi quan trọng, đóng góp to lớn vào tiến trình  lịch sử dân tộc.   
- Nguyễn Huệ là người có tài năng thao lược, ông có cống hiến rất lớn trong việc đề ra 0.25 
kế sách và lãnh đạo, chỉ huy quân Tây Sơn giành thắng lợi trong các cuộc kháng chiến   
chống quân xâm lược Xiêm và Mãn Thanh. 
- Sau khi lên ngôi hoàng đế (năm 1788), vua uang Trung đã bắt tay vào việc xây   
dựng và cải cách đất nước. Ông đã cho triển khai nhiều chính sách tiến bộ trên các lĩnh 
vực chính trị, kinh tế, xã hội, văn hóa, giáo dục…  0.25       
b) Ý nghĩa của việc xây dựng Bảo tàng Quang Trung là:   
- Ghi nhận và tri ân những đóng góp của phong trào nông dân Tây Sơn đối với lịch sử  0.25  dân tộc.  0.25 
- Tuyên truyền và giáo dục thế hệ sau hãy tiếp nối lòng yêu nước và ý thức bảo vệ độc 
lập, chủ quyền của quốc gia, dân tộc.    PHÂN MÔN ĐỊA LÍ 
I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) 
Mỗi đáp án đúng 0,25 điểm  Câu  1  2  3  4  5  6  7  8  Đáp án  B  C  A  C  A  B  D  D   
II. TỰ LUẬN (3,0 điểm)    Câu  Nội dung chính  Điểm  1 
+ Phân hoá theo chiều bắc – nam    (1,5 
- Miền khí hậu phía Bắc: nhiệt độ trung bình năm trên 200C, có mùa đông  0,25 
điểm) lạnh, ít mưa; mùa hạ nóng, ẩm và mưa nhiều.   
- Miền khí hậu phía Nam: nhiệt độ trung bình năm trên 250C, có 2 mùa  0,25 
mưa, khô phân hóa rõ rệt.   
+ Phân hóa theo chiều đông - tây   
- Vùng biển và thềm lục địa có khí hậu ôn hoà hơn trong đất liền.  0,25 
- Vùng đồng bằng ven biển có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.  0,25 
- Vùng đồi núi phía tây khí hậu phân hóa phức tạp do tác động của gió mùa  0,25 
và hướng của các dãy núi.   
+ Phân hóa theo độ cao  0,25 
 Khí hậu VN phân hóa thành 3 đai cao gồm: nhiệt đới gió mùa; cận nhiệt 
đới gió mùa trên núi và ôn đới gió mùa trên núi.      2 
a. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có sự phân hóa theo mùa và theo đai  0,25  (1,5 
cao ở nước ta đã tác động trực tiếp đến sự hình thành các điểm du lịch, loại 
điểm) hình du lịch, mùa vụ du lịch…   
+ Ở các khu vực đồi núi, sự phân hoá khí hậu theo độ cao tạo điều kiện  0,25 
phát triển các loại hình du lịch như nghỉ dưỡng, tham quan… Các vùng núi   
cao có khí hậu mát mẻ quanh năm, không khí trong lành là cơ sở để tạo nên   
các điểm du lịch, như: Sa Pa (Lào Cai), Tam Đảo (Vĩnh Phúc), Bà Nà (Đà   
Nẵng), Đà Lạt (Lâm Đồng),…   
+ Sự phân hoá của khí hậu giữa miền Bắc và miền Nam ảnh hưởng đến  0,25 
mùa vụ du lịch của hai miền. Các hoạt động du lịch biển ở miền Bắc hầu 
như chỉ diễn ra vào mùa hạ còn ở miền Nam có thể diễn ra quanh năm.   
- Các hiện tượng thời tiết như mưa lớn, bão,... là trở ngại đối với hoạt  0,25 
động du lịch ngoài trời.         
 b. Hs có thể trả lời theo các nội dung sau: VD   
 - Ở lưu vực sông Hồng có xây dựng hồ chứa nước với nhiều mục đích  0,25 
khác nhau, như: phát triển thuỷ điện, du lịch, cung cấp nước tưới tiêu cho   
sản xuất và hoạt động sinh hoạt…   
 - Các hồ chứa nước có tầm quan trọng đặc biệt trong đời sống và sản  0,25  xuất.   
 - Tuy nhiên trong quá trình sử dụng tài nguyên nước cần chú ý đến vấn 
đề bảo vệ chất lượng nguồn nước.   
PHÒNG GD&ĐT ............... 
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I 
TRƢỜNG..................... 
MÔN: LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ 8   
(Thời gian làm bài 90 phút, không kể thời gian phát đề)    I. KHUNG MA TRẬN  1. PHÂN MÔN LỊCH SỬ  2. PHÂN MÔN ĐỊA LÝ 
S câu h i theo mức độ nhận thức  Tổng điểm  %  Chƣơng/  Nội dung/Đơn vị  TT  Chủ đề   i n thức  Nhận Th ng  Vận  Vận   i t  hiểu  d ng  d ng      cao  1    Đặc điểm vị trí 
CHƢƠN 1: VỊ TRÍ ĐỊA  địa lí và phạm vi         
LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH  lãnh thổ VN  5% 
THỔ, ĐỊA HÌNH VÀ    Đặc điểm địa  0,5 điểm  KHOÁNG SẢN VIỆT  2TN  hình và khoáng       
NAM.(10% - đã KT giữa kì I)  sản VN      Bài 4. Khí hậu    4TN  Việt Nam.    Bài 5. Thực            hành: Vẽ và  1TL    phân tích biểu  2    đồ khí hậu  CHƢƠN 2: KHÍ HẬU  VÀ THỦY VĂN VIỆT  2TN  Bài 6. Thuỷ văn    30%  NAM      Việt Nam.    3 điểm          Bài 7. Vai trò  của tài nguyên  khí hậu và tài        15%  nguyên nước đối  1TLa  1TLb  1,5 điểm  với sự phát triển  kinh tế – xã hội        của nước ta  Số câu/ loại câu  8  1 (a)    1 TL  1 (b) TL  10 câu  TNKQ  TL      20  15  10  5  50%  Tỉ lệ chung    40  30  20  10  100% 
BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I 
PHÂN MÔN: LỊCH SỬ  PHÂN MÔN ĐỊA LÝ 
S câu h i theo mức độ nhận thức  Tổng  điểm  Chƣơng/  Nội dung/Đơn  %  TT 
Mức độ đánh giá  Chủ đề  vị i n thức  Th ng  Vận  Nhận  Vận  hiểu d ng  i t         d ng     cao  1    Đặc điểm vị 
Nhận bi t: Trình bày 
CHƢƠN trí địa lí và 
được đặc điểm vị trí          1: VỊ TRÍ  phạm vi lãnh  địa lí.  ĐỊA LÍ  thổ VN    VÀ  Nhận bi t    PHẠM VI  - Trình bày được một  LÃNH  trong những đặc điểm  THỔ, ĐỊA 
chủ yếu của địa hình  HÌNH VÀ  Việt Nam: Đất nước  KHOÁNG 
đồi núi, đa phần đồi  SẢN  núi thấp; Hướng địa  5%  VIỆT  hình; Địa hình nhiệt  0,5  NAM.  Đặc điểm địa  đới ẩm gió mùa; Chịu  điể  ( 10% - đã  m  hình và  tác động của con 2TN  kiểm tra        khoáng sản  người.  giữa kì I)  VN  - Trình bày được đặc  điểm của các khu vực 
địa hình: địa hình đồi  núi; địa hình đồng 
bằng; địa hình bờ biển  và thềm lục địa. 
- Nhớ được kí hiệu của  các loại khoáng sản 
chủ yếu ở nước ta.      Bài 4. Khí 
Nhận bi t: Trình bày      CHƢƠN hậu Việt 
được đặc điểm khí hậu 4TN    2: KHÍ  Nam.  nhiệt đới ẩm gió mùa    HẬU VÀ    của Việt Nam.    25%    THỦY    Thông hiểu: Chứng        2,5  2  VĂN    minh được sự phân  1TL  điểm  VIỆT    hoá đa dạng của khí  NAM 
Bài 5. Thực hậu Việt Nam: phân   
hành: Vẽ và hóa bắc nam, phân hóa    phân  tích theo đai cao.        biểu đồ khí      hậu  Vận d ng: Vẽ và   
phân tích được biểu đồ      khí hậu của một số          trạm thuộc các vùng    khí hậu khác nhau. 
Nhận bi t: Xác định  2TN 
được trên bản đồ lưu    vực của các hệ thống  Bài 6. Thuỷ    văn Việ sông lớn.    5%  t   
Thông hiểu: Phân tích      0,5  Nam.  được đặc điể   m mạng    điểm    lướ   i sông và chế độ  nướ   c sông của một số  hệ thống sông lớn.  Thông hiểu    - Phân tích được ảnh   
hưởng của khí hậu đối    với sản xuất nông    nghiệp.   
Bài 7. Vai trò - Phân tích được vai      của tài  trò của hồ, đầm và    nguyên khí 
nước ngầm đối với sản    hậu và tài  xuất và sinh hoạt.    nguyên nướ   c 
Vận d ng: Phân tích    15%  đố   i với sự  được vai trò của khí    1,5    phát triển  hậu đối với sự phát    điểm  1TLa  kinh tế – xã 
triển du lịch ở một số    hội của nước 
điểm du lịch nổi tiếng      ta  của nước ta.       
Vận d ng cao: Lấy ví    dụ chứng minh được  1TLb  tầm quan trọng của 
việc sử dụng tổng hợp 
tài nguyên nước ở một  lưu vực sông.  Số câu/ loại câu  8    1 TL  1 (a) TL  1 (b) TL  10 câu  TNKQ      20  15  10  5  50% 
Tổng hợp chung    40  30  20  10  100%