Đề Thi Học Kỳ 1 Môn Sinh Lớp 9 Quảng Nam 2018-2019 (Có Lời Giải)

Tổng hợp Đề Thi Học Kỳ 1 Môn Sinh Lớp 9 Quảng Nam 2018-2019 (Có Lời Giải) rất hay và bổ ích giúp bạn đạt điểm cao. Các bạn tham khảo và ôn tập để chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi sắp đến nhé. Mời bạn đọc đón xem.

Chủ đề:
Môn:

Sinh Học 9 182 tài liệu

Thông tin:
3 trang 10 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề Thi Học Kỳ 1 Môn Sinh Lớp 9 Quảng Nam 2018-2019 (Có Lời Giải)

Tổng hợp Đề Thi Học Kỳ 1 Môn Sinh Lớp 9 Quảng Nam 2018-2019 (Có Lời Giải) rất hay và bổ ích giúp bạn đạt điểm cao. Các bạn tham khảo và ôn tập để chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi sắp đến nhé. Mời bạn đọc đón xem.

84 42 lượt tải Tải xuống
Trang 1
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
QUẢNG NAM
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2018- 2019
MÔN: SINH HỌC 9
Thời gian làm bài: 45 phút;
Mã đề thi B
I. Phần trắc nghiệm: (5.0đ)
Hãy chọn phương án trả lời đúng.
Câu 1: Khi nói về hội chứng Đao ở người, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
(1). Hội chứng Đao do thừa một nhiễm sắc thể số 21.
(2). Hội chứng Đao thường gặp ở nam nhiều hơn ở nữ.
(3). Người mắc hội chứng Đao vẫn có thể sinh con bình thường.
(4). Có mối liên hệ chặt chẽ giữa tuổi mẹ với khả năng sinh con mắc hội chứng Đao.
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 2: Thay đổi chỉ xảy ra một cặp nucleôtit của gen phát sinh trong quá trình nhân đôi ADN
được gọi là
A. đột biến. B. đột biến gen.
C. đột biến nhiễm sắc thể. D. đột biến điểm.
Câu 3: Có 2 phân tử ADN đều nhân đôi liên tiếp 4 lần thì số phân tử ADN con được tạo ra là
A. 32. B. 48. C. 64. D. 16.
Câu 4: Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của người bình thường là
A. 2n = 8. B. 2n = 14.
C. 2n = 24. D. 2n = 46.
Câu 5: Theo lí thuyết, một tế bào sinh trứng có kiểu gen AaBb tạo tối đa bao nhiêu loại trứng?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 6: Bộ nhiễm sắc thể của người nữ bị hội chứng Đao là
A. 44A + XX. B. 44A + XY. C. 45A + XX. D. 45A + XY.
Câu 7: Trong lần phân bào I của giảm phân, các nhiễm sắc thể kép tập trung xếp hai hàng
mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào ở kỳ nào?
A. Kì đầu. B. Kì sau. C. Kì cuối. D. Kì giữa.
Câu 8: đậu Lan, thân cao (A) tính trạng trội hoàn toàn so với thân thấp (a). Nếu F
1
thu
được hai kiểu hình gồm cây thân cao và cây thân thấp thì kiểu gen của bố, mẹ là
(1) Aa x Aa. (2) Aa x aa. (3) AA x aa. (4) AA x AA
A. (1), (3). B. (1), (2). C. (2), (3). D. (2), (4).
Câu 9: Một gen có chiều dài 5100 A
o
. Số nuclêôtit của gen là
A. 2400. B. 3000. C. 1200. D. 1500.
Câu 10: Giả sử mạch bổ sung của gen bba AGX thì bộ ba ơng ứng trên phân tử mARN
được phiên mã từ gen này là
A. AGX. B. XGU. C. UXG. D. UUX.
Câu 11: Giới tính của cơ thể được xác định chủ yếu qua
A. cơ chế nhiễm sắc thể xác định giới tính.
B. chuyển đổi giới tính trong quá trình phát sinh cá thể.
C. nh hưởng của các yếu tố môi trường ngoài.
D. ảnh hưởng của các yếu tố môi trường trong.
Câu 12: Nhóm động vật nào sau đây có cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới đực là XX và giới cái là
XY?
A. Hổ, báo. B. Trâu, bò. C. Thỏ, ruồi giấm. D. , bướm.
Trang 2
Câu 13: Cấu trúc nào không phải là vật chất di truyền ở cấp độ phân tử?
A. ADN. B. ARN. C. Prôtêin. D. Nhiễm sắc thể.
Câu 14: Dạng thông tin nào được trực tiếp sử dụng trong tổng hợp prôtêin?
A. tARN. B. mARN. C. rARN. D. ADN.
u 15: Ý nghĩa của tương quan trội- lặn?
(1). Tập trung các gen trội vào một kiểu gen.
(2). Lập bản đồ gen.
(3). Có vai trò đối với chọn giống.
(4). Đảm bảo sự di truyền bền vững từng nhóm tính trạng.
Tổ hợp đúng là
A. (1), (2). B. (2), (3). C. (3), (4). D. (1), (3).
II. Phần tự luận: (5.0đ)
Câu 1: chế nào dẫn đến sự hình thành thể dị bội số lượng nhiễm sắc thể của bộ nhiễm sắc
thể là (2n-1)? Hãy nêu hậu quả của dạng đột biến đó?
Câu 2: Tại sao người ta thể điều chỉnh được tỉ lệ đực : cái vật nuôi? Điều đó ý nghĩa
trong thực tiễn?
Câu 3: a) Phát biểu nội dung quy luật phân li?
b) Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự sắp xếp như sau:
X X A G G T A
y viết đoạn mạch đơn bổ sung với nó?
-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------
Trang 3
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
QUẢNG NAM
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2018- 2019
MÔN: SINH HỌC 9
Thời gian làm bài: 45 phút;
I.Phần trắc nghiệm: (5.0đ)
Mỗi câu 0.33đ ( 3 câu đúng ghi 1.0đ )
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
Đáp án
C
D
A
D
A
C
D
B
B
A
A
D
D
B
D
II. Phần tự luận: (5.0đ)
Câu 1
chế nào dẫn đến sự hình thành thể dị bội số lượng nhiễm sắc
thể của bộ nhiễm sắc thể (2n-1)? Hãy u hậu quả của dạng đột
biến đó?
- Sự không phân li của 1 cặp NST tương đồng nào đó (0.5đ), kết qu
to 1 giao t c 2 NST ca mt cặp (n+1) (0.25đ), còn 1 giao t
không mang NST nào đó của cp (n-1) (0.25đ). Sự th tinh ca giao
t (n-1) vi giao t bình thường (n) s to ra hp t (2n-1) (0.5đ)
- Hu qu: y ra nhng biến đổi hình thái thc vật (0.25đ) hoặc
gây bnh NST người (0.25đ).
Lưu ý: HS trình bày theo sơ đồ đúng vẫn ghi điểm tối đa.
1.5đ
0.5đ
Câu 2
Tại sao người ta thđiều chỉnh được tỉ lệ đực : cái vật nuôi?
Điều đó có ý nghĩa gì trong thực tiễn?
- Ngưi ta th điều chnh t l đực : cái vt nuôi nh nắm đưc
chế chính xác định giới tính (0.25đ) c yếu t ảnh hưởng ti
s phân hóa giới tính đối vi tng loài vật nuôi (0.25đ).
- Điu này giúp phù hp mục đích (0.25đ), nhu cầu ca giới đực -
gii cái trong sn xuất, tăng năng suất trong chăn nuôi (0.25đ).
0.5đ
0.5đ
Câu 3
a) Thế nào là lai phân tích?
b)Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự sắp xếp như sau:
X X A G G T A
Hãy viết đoạn mạch đơn bổ sung với nó?
a) Nội dung lai phân tích: (1.0đ)
b) Đoạn mạch đơn bổ sung với nó: G G T X X A T
(1.0đ)
Lưu ý: HS ghi đúng, ghi điểm tối đa. Sai không cho điểm..
1.0đ
1.0đ
| 1/3

Preview text:

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2018- 2019 QUẢNG NAM MÔN: SINH HỌC 9
Thời gian làm bài: 45 phút; Mã đề thi B
I. Phần trắc nghiệm: (5.0đ)
Hãy chọn phương án trả lời đúng.
Câu 1: Khi nói về hội chứng Đao ở người, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
(1). Hội chứng Đao do thừa một nhiễm sắc thể số 21.
(2). Hội chứng Đao thường gặp ở nam nhiều hơn ở nữ.
(3). Người mắc hội chứng Đao vẫn có thể sinh con bình thường.
(4). Có mối liên hệ chặt chẽ giữa tuổi mẹ với khả năng sinh con mắc hội chứng Đao. A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 2: Thay đổi chỉ xảy ra ở một cặp nucleôtit của gen phát sinh trong quá trình nhân đôi ADN được gọi là A. đột biến. B. đột biến gen.
C. đột biến nhiễm sắc thể.
D. đột biến điểm.
Câu 3: Có 2 phân tử ADN đều nhân đôi liên tiếp 4 lần thì số phân tử ADN con được tạo ra là A. 32. B. 48. C. 64. D. 16.
Câu 4: Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của người bình thường là A. 2n = 8. B. 2n = 14. C. 2n = 24. D. 2n = 46.
Câu 5: Theo lí thuyết, một tế bào sinh trứng có kiểu gen AaBb tạo tối đa bao nhiêu loại trứng? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 6: Bộ nhiễm sắc thể của người nữ bị hội chứng Đao là A. 44A + XX. B. 44A + XY. C. 45A + XX. D. 45A + XY.
Câu 7: Trong lần phân bào I của giảm phân, các nhiễm sắc thể kép tập trung và xếp hai hàng ở
mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào ở kỳ nào? A. Kì đầu. B. Kì sau. C. Kì cuối. D. Kì giữa.
Câu 8: Ở đậu Hà Lan, thân cao (A) là tính trạng trội hoàn toàn so với thân thấp (a). Nếu F1 thu
được hai kiểu hình gồm cây thân cao và cây thân thấp thì kiểu gen của bố, mẹ là
(1) Aa x Aa. (2) Aa x aa. (3) AA x aa. (4) AA x AA A. (1), (3). B. (1), (2).
C. (2), (3). D. (2), (4).
Câu 9: Một gen có chiều dài 5100 Ao . Số nuclêôtit của gen là
A. 2400. B. 3000. C. 1200. D. 1500.
Câu 10: Giả sử mạch bổ sung của gen có bộ ba AGX thì bộ ba tương ứng trên phân tử mARN
được phiên mã từ gen này là
A. AGX. B. XGU. C. UXG. D. UUX.
Câu 11: Giới tính của cơ thể được xác định chủ yếu qua
A. cơ chế nhiễm sắc thể xác định giới tính.
B. chuyển đổi giới tính trong quá trình phát sinh cá thể.
C. ảnh hưởng của các yếu tố môi trường ngoài.
D. ảnh hưởng của các yếu tố môi trường trong.
Câu 12: Nhóm động vật nào sau đây có cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới đực là XX và giới cái là XY? A. Hổ, báo. B. Trâu, bò.
C. Thỏ, ruồi giấm. D. Gà, bướm. Trang 1
Câu 13: Cấu trúc nào không phải là vật chất di truyền ở cấp độ phân tử? A. ADN. B. ARN. C. Prôtêin.
D. Nhiễm sắc thể.
Câu 14: Dạng thông tin nào được trực tiếp sử dụng trong tổng hợp prôtêin? A. tARN. B. mARN. C. rARN. D. ADN.
Câu 15: Ý nghĩa của tương quan trội- lặn?
(1). Tập trung các gen trội vào một kiểu gen. (2). Lập bản đồ gen.
(3). Có vai trò đối với chọn giống.
(4). Đảm bảo sự di truyền bền vững từng nhóm tính trạng. Tổ hợp đúng là A. (1), (2). B. (2), (3). C. (3), (4). D. (1), (3).
II. Phần tự luận: (5.0đ)
Câu 1: Cơ chế nào dẫn đến sự hình thành thể dị bội có số lượng nhiễm sắc thể của bộ nhiễm sắc
thể là (2n-1)? Hãy nêu hậu quả của dạng đột biến đó?
Câu 2: Tại sao người ta có thể điều chỉnh được tỉ lệ đực : cái ở vật nuôi? Điều đó có ý nghĩa gì trong thực tiễn?
Câu 3: a) Phát biểu nội dung quy luật phân li?
b) Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự sắp xếp như sau:
– X – X – A – G – G – T – A –
Hãy viết đoạn mạch đơn bổ sung với nó?
----------------------------------------------- ----------- HẾT ---------- Trang 2
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM HỌC KÌ I QUẢNG NAM NĂM HỌC 2018- 2019 MÔN: SINH HỌC 9
Thời gian làm bài: 45 phút; Mã đề thi B
I.Phần trắc nghiệm: (5.0đ)
Mỗi câu 0.33đ ( 3 câu đúng ghi 1.0đ ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án C D A D A C D B B A A D D B D
II. Phần tự luận: (5.0đ) Câu 1
Cơ chế nào dẫn đến sự hình thành thể dị bội có số lượng nhiễm sắc
thể của bộ nhiễm sắc thể là (2n
-1)? Hãy nêu hậu quả của dạng đột biến đó?
- Sự không phân li của 1 cặp NST tương đồng nào đó (0.5đ), kết quả
tạo 1 giao tử có cả 2 NST của một cặp (n+1) (0.25đ), còn 1 giao tử 1.5đ
không mang NST nào đó của cặp (n-1) (0.25đ). Sự thụ tinh của giao
tử (n-1) với giao tử bình thường (n) sẽ tạo ra hợp tử (2n-1) (0.5đ)
- Hậu quả: Gây ra những biến đổi hình thái ở thực vật (0.25đ) hoặc 0.5đ
gây bệnh NST ở người (0.25đ).
Lưu ý: HS trình bày theo sơ đồ đúng vẫn ghi điểm tối đa. Câu 2
Tại sao người ta có thể điều chỉnh được tỉ lệ đực : cái ở vật nuôi? Điều đó có
ý nghĩa gì trong thực tiễn?
- Người ta có thể điều chỉnh tỉ lệ đực : cái ở vật nuôi nhờ nắm được
cơ chế chính xác định giới tính (0.25đ) và các yếu tố ảnh hưởng tới 0.5đ
sự phân hóa giới tính đối với từng loài vật nuôi (0.25đ).
- Điều này giúp phù hợp mục đích (0.25đ), nhu cầu của giới đực - 0.5đ
giới cái trong sản xuất, tăng năng suất trong chăn nuôi (0.25đ). Câu 3
a) Thế nào là lai phân tích?
b)Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự sắp xếp như sau:
– X – X – A – G – G – T – A –
Hãy viết đoạn mạch đơn bổ sung với nó?
a) Nội dung lai phân tích: (1.0đ) 1.0đ
b) Đoạn mạch đơn bổ sung với nó: – G – G – T – X – X – A – T – (1.0đ) 1.0đ Lưu
ý: HS ghi đúng, ghi điểm tối đa. Sai không cho điểm.. Trang 3