Đề thi Học kỳ 1 Ngữ Văn 10 Kết Nối Tri Thức -Đề 7 (Có đáp án)

Đề thi học kỳ 1 Ngữ văn 10 Kết nối tri thức có đáp án-Đề 7 được soạn dưới dạng file PDF gồm 5 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

ĐỀ 7
ĐỀ ÔN TẬP HỌC KỲ I
MÔN: NGỮ VĂN 10
I. ĐC HIỂU (6,0 đim): Đọc bài thơ sau:
(1) “Có cả cuc đi ri bng nh
Những đoạn đường xa lc tuổi thơ đi
Bàn chân nh băng qua đồng, qua rung
Tiếng trống trường gic giã nhng mùa thi.
(2) Va mi đấy đã bao năm cách biệt
Bạn bè ơi giờ nhng nơi đâu
Nghe tiếng trng sao chng v t li
Trưc sân trưng ríu rít nm tay nhau.
(3) SAO CHNG TH MT LẦN NHƯ
TH NA?
Ngi chung bàn chung ghế như xưa
Li hi hp ngó bảng đen phấn trng
Cho mt nhìn thm lại chút ngây thơ.
(4) SAO CHƯA ĐN TÌM NHAU BÈ BN?
Bao năm ròng tr hc thổi cơm chung
Hãy ngi li thêm mt lần so đũa
Nghe tiếng cười trai gái rn quanh mâm.
(5) SAO KHÔNG TH CÙNG V THĂM
THẦY CŨ?
Ôi cái trng da trâu thay bc li bao ln
Gi mi biết tng hi trng y
Làm tóc thy tng si bạc rưng rưng.
(6) Có c cuc đi ri s nh
Những đoạn đường xa lc tuổi thơ đi.”
(Tiếng trng trưng Ch Văn Long)
La chọn đáp án đúng:
Câu 1. Bài thơ trên được viết theo th thơ nào? (0,5 điểm)
A. T do
B. By ch
C. Tám ch
D. Lc bát
Câu 2. Phương thức biu đạt chính được s dụng trong bài thơ là gì? (0,5 điểm)
A. T s
B. Biu cm
C. Ngh lun
D. Thuyết minh
Câu 3. Ch ra bin pháp tu t đưc s dng trong những dòng thơ viết in hoa?
(0,5 điểm)
A. n d
B. Nhân hóa
C. Đip cu trúc
D. So sánh
Câu 4. Câu thơ nào sau đây nói về s trôi chy ca thời gian? (0,5 điểm)
A. Tiếng trống trường gic giã nhng mùa thi.
B. Trước sân trưng ríu rít nm tay nhau.
C. Cho mt nhìn thm li chút ngây thơ.
D. Nghe tiếng cười trai gái rn quanh mâm.
Câu 5. Dòng nào dưới đây diễn t đúng tâm trạng ca nhân vt tr tình trong
kh (1) và kh (2)? (0,5 điểm)
A. Ni nh v thy cô và trường lp
B. Ni nh v tui thơ
C. Ni nh v tui hc trò và bn bè thi cp sách
D. Ni nh v mi tình thu hc trò
Câu 6. Dòng nào dưới đây diễn t đúng tâm trạng ca nhân vt tr tình trong
kh (3), (4)? (0,5 điểm)
A. Nỗi khát khao được sng li những năm tháng ca tui hc trò
B. Nim vui mừng khi được thăm li bạn cũ, trường xưa
C. Ni bun vì phi xa bạn bè, trường lp
D. Ni nh khôn nguôi v mối tình đầu
Câu 7. Dòng nào sau đây nói về cm xúc ch đạo của bài thơ? (0,5 điểm)
A. Ni nh v người thầy giáo cũ
B. Ni nh v nhng k nim tuổi thơ
C. Ni nh v tui học trò và ước mong được sng li thời tươi đẹp y
D. Ni nh v bn bè thi cp sách
Tr li câu hi/ Thc hin các yêu cu:
Câu 8. Bn hiu thếo v ý nghĩa của hai dòng thơ: “Giờ mi biết tng hi trng y/
Làm tóc thy tng si bạc rưng rưng”? (0,5 điểm)
Câu 9. K niệm nào trong bài thơ gây xúc đng nht đi vi bạn? Vì sao? (1,0 đim)
Câu 10. Theo bạn, điều đáng nhớ nht trong những năm tháng cp sách ti
trưng? (Viết khong 5 7 dòng) (1.0 đim)
II. LÀM VĂN (4,0 điểm):
Hin nay, mt s hc sinh có thói quen gian ln trong thi c. Anh ( ch) hãy viết mt
bài văn nghị lun ( khong 500 ch) thuyết phc hc sinh t b thói quen đó.
NG DN CHM
Phn
Câu
Ni dung
Đim
I
ĐỌC HIU
6,0
1
A
0,5
2
B
0,5
3
C
0,5
4
A
0,5
5
C
0,5
6
A
0,5
7
C
0,5
8
Ý nghĩa của hai dòng thơ: “Giờ mi biết tng hi trng y/ Làm tóc thy
tng si bạc rưng rưng”:
- Nhn ra s vt v, cc nhc, nhn ra công lao của ngưi thầy năm xưa đi
vi hc trò.
- S áy náy, day dứt vì đã không nhận ra điều đó sớm hơn.
ng dn chm:
- Hc sinh tr lời tương đương như đáp án: 0.5 điểm.
- Hc sinh tr li có ni dung phù hợp nhưng diễn đạt chưa tốt: 0,25 điểm.
- Hc sinh tr li không thuyết phc hoc không tr lời: 0,0 điểm.
* u ý: Hc sinh th tr lời khác đáp án nhưng thuyết phc, diễn đạt
nhiu cách min hp lý là chp nhận được.
0,5
9
Hc sinh t do la chn mt k nim bản thân cho gây c động nht
gii thuyết phc. Gi ý: K nim v bn bè, v nhng gi hc,
nhng bữa cơm chung, kỉ nim v ngưi thầy giáo cũ…
*Lưu ý: Hc sinh th tr lời khác đáp án nhưng thuyết phc, diễn đạt
nhiu cách min hp lí là chp nhận được.
1,0
10
Hc sinh t do trình bày điều bn thân cm thấy đáng nhớ nht trong
những năm tháng cắp sách tới trường, min nội dung đưa ra không lạc đề,
xa đề, không vi phm chun mc đạo đức và pháp lut. Gi ý:
- Nh v thy cô giáo
- Nh v mt tiết hc
- Nh v mt ngưi bn
v.v…
ng dn chm:
-Hc sinh tr lời tương đương với một ý đã gi trong đáp án: 1,0 đim
- Hc sinh tr li ni dung phù hợp nhưng diễn đạt chưa tốt: 0,25 - 0,75
điểm
- Hc sinh tr li không thuyết phc hoc không tr lời: 0,0 điểm
*Lưu ý: Hc sinh th tr lời khác đáp án nhưng thuyết phc, diễn đạt
nhiu cách min hp lí là chp nhận được.
1,0
II
VIT
4,0
a. Đảm bo cu trúc bài ngh lun
M bài nêu được vấn đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết bài khái quát
được vấn đề
0,25
b. Xác định đúng vấn đề cn ngh lun:
Thuyết phục học sinh từ bỏ thói quen gian lận trong thi cử.
ng dn chm:
- Học sinh xác định đúng vấn đề cn ngh luận: 0,25 điểm.
- Học sinh xác định chưa đúng vấn đề cn ngh luận: 0,0 điểm.
0,25
c. Trin khai vấn đ ngh lun thành các luận điểm
2.0
Hc sinh th trin khai theo nhiều cách, nhưng cần vn dng tt các thao
tác lp lun, kết hp cht ch gia l dn chứng. ới đây mt vài
gi ý cần hướng ti:
- Biu hin ca thói quen gian ln trong thi c ( lén lút đem phao, tài
liu, s dng các thiết b thông minh để tra cu, nhìn bài, làm bài h
nhau…)
- Nguyên nhân ca thói quen gian ln trong thi c ( t ý thc ca hc
sinh: ham chơi, lưi hc…; áp lc t gia đình, bệnh thành tích…)
- Phân tích do nên t b thói quen ( hình thành thói quen xu, không
có kiến thc…)
- Đề xut cách t b thói quen ( hc sinh cn ý thc hc tp, ph
huynh, nhà trường quan tâm, tiêu diệt căn bệnh thành tích…)
- D đoán sự đồng tình , ng h ca những ngưi xung quanh khi
người được thuyết phc t b thói quen gian ln trong thi c ( bày t
thái đ sẵn sàng giúp đỡ, h tr, cm thông, chia s của mình…)
ng dn chm:
- Phân tích đy đ, sâu sc: 2,0 đim.
- Phân tích chưa đy đ hoặc chưa sâu: 1,0 điểm 1,75 điểm.
- Phân tích chung chung, sơ sài: 0,25 đim 0,75 điểm. .
- Đánh giá chung:
+ Khái quát li vấn đề.
+ Rút ra bài hc nhn thc, ng x.
ng dn chm:
- Trình bày đưc 2 ý: 0,5 điểm.
- Trình bày đưc 1 ý; 0,25 điểm.
0,5
d. Chính t, ng pháp
Đảm bo chun chính t, ng pháp Tiếng Vit.
ng dn chm: Không cho điểm nếu bài làm quá nhiu li chính t,
ng pháp.
0,5
e. Sáng to: Th hiện suy nghĩ sâu sắc v vấn đề ngh lun; cách diễn đạt
mi m.
0,5
I+II
10
| 1/4

Preview text:

ĐỀ 7
ĐỀ ÔN TẬP HỌC KỲ I MÔN: NGỮ VĂN 10
I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm): Đọc bài thơ sau:

(1) “Có cả cuộc đời rồi bỗng nhớ
(4) SAO CHƯA ĐẾN TÌM NHAU BÈ BẠN?
Những đoạn đường xa lắc tuổi thơ đi
Bao năm ròng trọ học thổi cơm chung
Bàn chân nhỏ băng qua đồng, qua ruộng
Hãy ngồi lại thêm một lần so đũa
Tiếng trống trường giục giã những mùa thi. Nghe tiếng cười trai gái rộn quanh mâm.
(2) Vừa mới đấy đã bao năm cách biệt
(5) SAO KHÔNG THỂ CÙNG VỀ THĂM
Bạn bè ơi giờ ở những nơi đâu THẦY CŨ?
Nghe tiếng trống sao chẳng về tụ lại
Ôi cái trống da trâu thay bọc lại bao lần
Trước sân trường ríu rít nắm tay nhau.
Giờ mới biết từng hồi trống ấy
Làm tóc thầy từng sợi bạc rưng rưng.
(3) SAO CHẲNG THỂ MỘT LẦN NHƯ THẾ NỮA?
(6) Có cả cuộc đời rồi sẽ nhớ
Ngồi chung bàn chung ghế như xưa
Những đoạn đường xa lắc tuổi thơ đi.”
Lại hồi hộp ngó bảng đen phấn trắng
Cho mắt nhìn thắm lại chút ngây thơ.
(Tiếng trống trường – Chử Văn Long)
Lựa chọn đáp án đúng:
Câu 1. Bài thơ trên được viết theo thể thơ nào? (0,5 điểm) A. Tự do B. Bảy chữ C. Tám chữ D. Lục bát
Câu 2. Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong bài thơ là gì? (0,5 điểm) A. Tự sự B. Biểu cảm C. Nghị luận D. Thuyết minh
Câu 3. Chỉ ra biện pháp tu từ được sử dụng trong những dòng thơ viết in hoa? (0,5 điểm) A. Ẩn dụ B. Nhân hóa C. Điệp cấu trúc D. So sánh
Câu 4. Câu thơ nào sau đây nói về sự trôi chảy của thời gian? (0,5 điểm)
A. Tiếng trống trường giục giã những mùa thi.
B. Trước sân trường ríu rít nắm tay nhau.
C. Cho mắt nhìn thắm lại chút ngây thơ.
D. Nghe tiếng cười trai gái rộn quanh mâm.
Câu 5. Dòng nào dưới đây diễn tả đúng tâm trạng của nhân vật trữ tình trong
khổ (1) và khổ (2)? (0,5 điểm)
A. Nỗi nhớ về thầy cô và trường lớp
B. Nỗi nhớ về tuổi thơ
C. Nỗi nhớ về tuổi học trò và bạn bè thời cắp sách
D. Nỗi nhớ về mối tình thuở học trò
Câu 6. Dòng nào dưới đây diễn tả đúng tâm trạng của nhân vật trữ tình trong
khổ (3), (4)? (0,5 điểm)
A. Nỗi khát khao được sống lại những năm tháng của tuổi học trò
B. Niềm vui mừng khi được thăm lại bạn cũ, trường xưa
C. Nỗi buồn vì phải xa bạn bè, trường lớp
D. Nỗi nhớ khôn nguôi về mối tình đầu
Câu 7. Dòng nào sau đây nói về cảm xúc chủ đạo của bài thơ? (0,5 điểm)
A. Nỗi nhớ về người thầy giáo cũ
B. Nỗi nhớ về những kỉ niệm tuổi thơ
C. Nỗi nhớ về tuổi học trò và ước mong được sống lại thời tươi đẹp ấy
D. Nỗi nhớ về bạn bè thời cắp sách
Trả lời câu hỏi/ Thực hiện các yêu cầu:
Câu 8. Bạn hiểu thế nào về ý nghĩa của hai dòng thơ: “Giờ mới biết từng hồi trống ấy/
Làm tóc thầy từng sợi bạc rưng rưng”? (0,5 điểm)
Câu 9. Kỉ niệm nào trong bài thơ gây xúc động nhất đối với bạn? Vì sao? (1,0 điểm)
Câu 10. Theo bạn, điều gì là đáng nhớ nhất trong những năm tháng cắp sách tới
trường? (Viết khoảng 5 – 7 dòng) (1.0 điểm)
II. LÀM VĂN (4,0 điểm):
Hiện nay, một số học sinh có thói quen gian lận trong thi cử. Anh ( chị) hãy viết một
bài văn nghị luận ( khoảng 500 chữ) thuyết phục học sinh từ bỏ thói quen đó. HƯỚNG DẪN CHẤM Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 A 0,5 2 B 0,5 3 C 0,5 4 A 0,5 5 C 0,5 6 A 0,5 7 C 0,5 8
Ý nghĩa của hai dòng thơ: “Giờ mới biết từng hồi trống ấy/ Làm tóc thầy 0,5
từng sợi bạc rưng rưng”:
- Nhận ra sự vất vả, cực nhọc, nhận ra công lao của người thầy năm xưa đối với học trò.
- Sự áy náy, day dứt vì đã không nhận ra điều đó sớm hơn. Hướng dẫn chấm:
- Học sinh trả lời tương đương như đáp án: 0.5 điểm.
- Học sinh trả lời có nội dung phù hợp nhưng diễn đạt chưa tốt: 0,25 điểm.
- Học sinh trả lời không thuyết phục hoặc không trả lời: 0,0 điểm.
* Lưu ý: Học sinh có thể trả lời khác đáp án nhưng thuyết phục, diễn đạt
nhiều cách miễn hợp lý là chấp nhận được.
9
Học sinh tự do lựa chọn một kỉ niệm mà bản thân cho là gây xúc động nhất 1,0
và có lý giải thuyết phục. Gợi ý: Kỉ niệm về bạn bè, về những giờ học,
những bữa cơm chung, kỉ niệm về người thầy giáo cũ…
*Lưu ý: Học sinh có thể trả lời khác đáp án nhưng thuyết phục, diễn đạt
nhiều cách miễn hợp lí là chấp nhận được.
10
Học sinh tự do trình bày điều mà bản thân cảm thấy đáng nhớ nhất trong 1,0
những năm tháng cắp sách tới trường, miễn là nội dung đưa ra không lạc đề,
xa đề, không vi phạm chuẩn mực đạo đức và pháp luật. Gợi ý: - Nhớ về thầy cô giáo
- Nhớ về một tiết học
- Nhớ về một người bạn v.v… Hướng dẫn chấm:
-Học sinh trả lời tương đương với một ý đã gợi trong đáp án: 1,0 điểm
- Học sinh trả lời có nội dung phù hợp nhưng diễn đạt chưa tốt: 0,25 - 0,75 điểm
- Học sinh trả lời không thuyết phục hoặc không trả lời: 0,0 điểm
*Lưu ý:
Học sinh có thể trả lời khác đáp án nhưng thuyết phục, diễn đạt
nhiều cách miễn hợp lí là chấp nhận được.
II VIẾT 4,0
a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận 0,25
Mở bài nêu được vấn đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết bài khái quát được vấn đề
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: 0,25
Thuyết phục học sinh từ bỏ thói quen gian lận trong thi cử. Hướng dẫn chấm:
- Học sinh xác định đúng vấn đề cần nghị luận: 0,25 điểm.
- Học sinh xác định chưa đúng vấn đề cần nghị luận: 0,0 điểm.

c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm 2.0
Học sinh có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các thao
tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng. Dưới đây là một vài
gợi ý cần hướng tới:
- Biểu hiện của thói quen gian lận trong thi cử ( lén lút đem phao, tài
liệu, sử dụng các thiết bị thông minh để tra cứu, nhìn bài, làm bài hộ nhau…)
- Nguyên nhân của thói quen gian lận trong thi cử ( từ ý thức của học
sinh: ham chơi, lười học…; áp lực từ gia đình, bệnh thành tích…)
- Phân tích lí do nên từ bỏ thói quen ( hình thành thói quen xấu, không có kiến thức…)
- Đề xuất cách từ bỏ thói quen ( học sinh cần có ý thức học tập, phụ
huynh, nhà trường quan tâm, tiêu diệt căn bệnh thành tích…)
- Dự đoán sự đồng tình , ủng hộ của những người xung quanh khi
người được thuyết phục từ bỏ thói quen gian lận trong thi cử ( bày tỏ
thái độ sẵn sàng giúp đỡ, hỗ trợ, cảm thông, chia sẻ của mình…) Hướng dẫn chấm:
- Phân tích đầy đủ, sâu sắc: 2,0 điểm.

- Phân tích chưa đầy đủ hoặc chưa sâu: 1,0 điểm – 1,75 điểm.
- Phân tích chung chung, sơ sài: 0,25 điểm – 0,75 điểm.
. - Đánh giá chung: 0,5
+ Khái quát lại vấn đề.
+ Rút ra bài học nhận thức, ứng xử. Hướng dẫn chấm:
- Trình bày được 2 ý: 0,5 điểm.
- Trình bày được 1 ý; 0,25 điểm.

d. Chính tả, ngữ pháp 0,5
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.
Hướng dẫn chấm: Không cho điểm nếu bài làm có quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp.
e. Sáng tạo: Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt 0,5 mới mẻ. I+II 10