Đề thi học kỳ 1 Toán 7 năm 2019 – 2020 phòng GD&ĐT Quận 4 – TP HCM

 Giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 7 PDF đề thi + đáp án + lời giải chi tiết + hướng dẫn chấm điểm đề thi học kỳ 1 Toán 7 năm học 2019 – 2020 phòng GD&ĐT Quận 4, thành phố Hồ Chí Minh.

Họ và tên thí sinh: ............................................................................. Số báo danh: ....................................
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 4
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1. NĂM HỌC 2019 – 2020
MÔN: TOÁN 7
Thời gian làm bài: 90 phút
(Không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (2,5 điểm)
Thực hiện phép tính (có trình bày bước quy đồng mẫu số):
a/
5 7 15 3
:
36 9 8 2
b/
2 2
3
19 3 2 2
4
5 10 3 75
c/ Không giống như trên thị trường Việt Nam, ở thị trường ng quốc tế, vàng được
tính theo số Ounce troy quốc tế (quy ước ounce, một đơn vị đo khối lượng).
Hiện nay giá trị Ounce được quy đổi như sau: 1ounce vàng = 31,1034768 g.
Một du khách nước ngoài muốn bán 5,4 ounce vàng tại Việt Nam. Biết giá một
gam vàng mua vào tại Việt Nam 1 100 000 đồng. Hỏi số tiền du khách đó bán
được là bao nhiêu? (số tiền làm tròn đến chữ số hàng nghìn)
Câu 2 (2 điểm) Tìm x:
a/
5 4 5
x
b/
2
7 3
1,25
4 2
x
Câu 3 (1 điểm)
Ông Bình một miếng đất hình chữ nhật chiều dài hơn chiều rộng 20 m.
Chiều dài và chiều rộng tỉ lệ với 9 và 5.
a/ Tính chu vi hình chữ nhật.
b/ Ông nh làm hàng rào xung quanh miếng đất bằng 3 hàng kẽm gai với giá 5500
đồng/1m. Hỏi ông tốn hết bao nhiêu tiền biết công rào và chi phí cọc là 2 500 000
đồng.
Câu 4 (1,5 điểm)
Để phục vụ cho việc in tài liệu học tập môn Toán cho học sinh khối 7, ba xưởng in
dành tổng cộng là 12 máy in (cùng năng suất) và mỗi xưởng được giao in số lượng sách
như nhau. Xưởng thứ nhất in xong trong 4 ngày, xưởng th2 in xong trong 6 ngày,
xưởng th3 in xong trong 12 ngày. Hỏi mỗi xưởng bao nhiêu máy in để phục vụ
công tác này.
Câu 5 (3 điểm)
Cho tam giác ABC vuông tại A AB > AC. Vẽ AH vuông góc với BC tại H.
Trên tia đối của tia HA lấy điểm D sao cho HD = HA.
a/ Chứng minh ΔBHA = ΔBHD.
b/ Trên tia HC lấy điểm K sao cho HK = HB. Chứng minh HBA = HKD DK
song song AB.
c/ Chứng minh đường thẳng DC vuông góc với AK.
----- Hết -----
Họ và tên thí sinh: ............................................................................. Số báo danh: ....................................
PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO QUẬN 4
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ 1 MÔN TOÁN 7
NĂM HỌC 2019 – 2020
Câu Bài Nội dung Điểm từng
phần
1
(2,5)
a
(1)
b
(0,75)
c
(0,75)
Câu 1 (2,5 điểm) Thực hiện phép tính:
a/
5 7 15 3
:
36 9 8 2
5 7 15 2
.
36 9 8 3
5 7 5
36 9 4
5 28 45
36 36 36
17
9
b/
2 2
3
19 3 2 2
4
5 10 3 75
2
1 3 4 8
5 10 9 75
1 2 8
25 15 75
3 10 8
75 75 75
5
75
1
25
d/ 1ounce vàng = 31,1034768 g.
Đổi
5, 4ounce vàng = 5,4 . 31,1034768 = 167,958775 g
0,25
0,25 + 0,25
(quy đồng)
0,25
0,25 (đúng 2
chỗ hay 3 chỗ)
0,25 (quy
đồng)
Kq 0,25
Họ và tên thí sinh: ............................................................................. Số báo danh: ....................................
Vậy số tiền du khách đó bán được là:
167,958775 . 1 100 000 = 184 754 652,2
184 755 000 (đồng)
0,25
0,25
0,25
2
(2)
a/
(1)
b/
(1)
Câu 2 (2 điểm) Tìm x:
a/
3 11 2
5 4 5
x
3 2 11
5 5 4
x
3 63
5 20
x
63 3
:
20 5
x
21
4
x
b/
2
7 3
1,25
4 2
x
7 9
1,25
4 4
x
7 9 5
4 4 4
x
7
1
4
x
7
1
4
x
hay
7
1
4
x
7
1
4
x
7
1
4
x
11
4
x
3
4
x
Vậy
11
4
x
hay
3
4
x
0,25
0.25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25 + 0,25
Họ và tên thí sinh: ............................................................................. Số báo danh: ....................................
3
(1)
(1)
Câu 3 (1 điểm) Ông Bình có một miếng đất hình chữ nhật
chiều dài hơn chiều rộng 15 m. Chiều dài chiều
rộng tỉ lệ với 9 và 5.
c/ Tính chu vi hình chữ nhật.
Gọi x, y chiều dài, chiều rộng miếng đất HCN (x,y > 0;
đơn vị m)
Vì chiều dài và chiều rộng tỉ lệ với 9 và 5, ta có:
9 5
x y
và x – y = 20
20
5
9 5 9 5 4
x y x y
(Tính chất dãy tỉ số bằng nhau)
5
9
x
 x = 45
5
5
y
 y = 25
Vậy chu vi hình chữ nhật là: (45 + 25).2 = 140 (m)
d/ Ông Bình phải trả số tiền làm hàng rào xung quanh
miếng đất là:
140 . 3 . 5500 + 2 500 000 = 4 810 000 (đồng)
0,25
0,25
0,25
0,25
4
(1,5)
Câu 4 (1,5 điểm)
Gọi x,y,z ln lượt số máy in của xưởng thứ nhất, xưởng
thứ 2, xưởng thứ 3 (x, y, z N*)
-Vì ba xưởng in có tổng cộng là 12 máy in, ta có :
x + y + z = 12
-Vì mỗi xưởng được giao in số lượng sách như nhau, ta có :
4x = 6y = 12z
4 6 12
12 12 12
x y z
0,25
0,25
0,25
Họ và tên thí sinh: ............................................................................. Số báo danh: ....................................
12
2
3 2 1 3 2 1 6
x y z x y z
(Tính chất dãy tỉ số bằng
nhau)
Ta có
2
3
x
 x = 6
2
2
y
 y = 4
2
1
z
 z = 2
Vậy số máy in của xưởng thứ nhất, xưởng thứ 2, xưởng thứ
3 lần lượt là: 6 máy, 4 máy, 2 máy
0,25
0,25
0,25
5
(3đ)
a
(1,25)
Câu 5 (3 điểm)
d/ Chứng minh ΔBHA = ΔBHD.
Xét ΔBHA và ΔBHD, ta có:
BH chung (gt)
0
90
BHA BHD
(do AH  BC)
Căn cứ 0,25
0,25
0,25
K
D
H
A
C
B
Họ và tên thí sinh: ............................................................................. Số báo danh: ....................................
b
(1)
c
(0,75)
HA = HD (gt)
 ΔBHA = ΔBHD (c – g – c)
e/ Trên tia HC lấy điểm K sao cho HK = HB. Chứng
minh HBA = HKD và DK song song AB.
Xét HBA và HKD, ta có:
HB = HK (gt)
BHA KHD
(đối đỉnh)
HA = HD (gt)
HBA = HKD (c – g – c)
ABH DKH
(yttư)
Mà 2 góc này ở vị trí so le trong
Vậy DK // AB
f/ Chứng minh đường thẳng DC vuông góc với AK
- Chứng minh ΔHKA = ΔHBD
- Chứng minh BD // AK (1)
- Chứng minh ΔBAC = ΔBDC
- Chứng minh CD  BD (2)
Từ (1) và (2) DC AK
0,25
0,25
0,25 (đúng 2
trong 3 ý)
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
| 1/6

Preview text:

ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 4
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1. NĂM HỌC 2019 – 2020 MÔN: TOÁN 7
Thời gian làm bài: 90 phút
(Không kể thời gian giao đề) Câu 1 (2,5 điểm)
Thực hiện phép tính (có trình bày bước quy đồng mẫu số): 5 7 15 3 2 2 3  19  3  2  2 a/   : b/ 4         36 9 8 2  5  10  3  75
c/ Không giống như trên thị trường Việt Nam, ở thị trường vàng quốc tế, vàng được
tính theo số Ounce troy quốc tế (quy ước là ounce, là một đơn vị đo khối lượng).
Hiện nay giá trị Ounce được quy đổi như sau: 1ounce vàng = 31,1034768 g.
Một du khách nước ngoài muốn bán 5,4 ounce vàng tại Việt Nam. Biết giá một
gam vàng mua vào tại Việt Nam là 1 100 000 đồng. Hỏi số tiền du khách đó bán
được là bao nhiêu? (số tiền làm tròn đến chữ số hàng nghìn) Câu 2 (2 điểm) Tìm x: 3 11 2 2 7  3   a/ x   b/ x  1,25    5 4 5 4  2  Câu 3 (1 điểm)
Ông Bình có một miếng đất hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng là 20 m.
Chiều dài và chiều rộng tỉ lệ với 9 và 5.
a/ Tính chu vi hình chữ nhật.
b/ Ông tính làm hàng rào xung quanh miếng đất bằng 3 hàng kẽm gai với giá 5500
đồng/1m. Hỏi ông tốn hết bao nhiêu tiền biết công rào và chi phí cọc là 2 500 000 đồng. Câu 4 (1,5 điểm)
Để phục vụ cho việc in tài liệu học tập môn Toán cho học sinh khối 7, ba xưởng in
dành tổng cộng là 12 máy in (cùng năng suất) và mỗi xưởng được giao in số lượng sách
như nhau. Xưởng thứ nhất in xong trong 4 ngày, xưởng thứ 2 in xong trong 6 ngày,
xưởng thứ 3 in xong trong 12 ngày. Hỏi mỗi xưởng có bao nhiêu máy in để phục vụ công tác này. Câu 5 (3 điểm)
Cho tam giác ABC vuông tại A có AB > AC. Vẽ AH vuông góc với BC tại H.
Trên tia đối của tia HA lấy điểm D sao cho HD = HA.
a/ Chứng minh ΔBHA = ΔBHD.
b/ Trên tia HC lấy điểm K sao cho HK = HB. Chứng minh HBA = HKD và DK song song AB.
c/ Chứng minh đường thẳng DC vuông góc với AK. ----- Hết -----
Họ và tên thí sinh: ............................................................................. Số báo danh: ....................................
PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO QUẬN 4
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ 1 MÔN TOÁN 7 NĂM HỌC 2019 – 2020 Câu Bài Nội dung Điểm từng phần 1 a
Câu 1 (2,5 điểm) Thực hiện phép tính: (2,5) (1) 5 7 15 3 a/   : 36 9 8 2 5 7 15 2    . 36 9 8 3 0,25 5 7  5    36 9 4 5 28 45    36 36 36 0,25 + 0,25 (quy đồng) 17   9 0,25 2 2 3  19  3  2  2 b/ 4         b  5  10  3  75 (0,75) 2  1  3 4 8        5  10 9 75 0,25 (đúng 2 1 2 8    chỗ hay 3 chỗ) 25 15 75 3 10 8    75 75 75 5 0,25 (quy  75 đồng) 1  25
d/ 1ounce vàng = 31,1034768 g. Kq 0,25 Đổi c
(0,75) 5, 4ounce vàng = 5,4 . 31,1034768 = 167,958775 g
Họ và tên thí sinh: ............................................................................. Số báo danh: .................................... 0,25
Vậy số tiền du khách đó bán được là:
167,958775 . 1 100 000 = 184 754 652,2 0,25  184 755 000 (đồng) 0,25 2 Câu 2 (2 điểm) Tìm x: (2) a/ 3 11 2 0,25 a/ x   (1) 5 4 5 3 2 11 0.25 x   5 5 4 3 63 0,25 x  5 20 63 3 x  : 20 5 0,25 21 x  4 2 7  3   b/ x  1,25    4  2  b/ 0,25 7 9 (1) x  1,25  4 4 7 9 5 x    4 4 4 0,25 7 x  1 4 7 7 x  1 hay x   1  4 4 7 7 x 1 x  1   4 4 11 3 x  x  4 4 0,25 + 0,25 11 3 Vậy x  hay x  4 4
Họ và tên thí sinh: ............................................................................. Số báo danh: .................................... 3
Câu 3 (1 điểm) Ông Bình có một miếng đất hình chữ nhật (1) (1)
có chiều dài hơn chiều rộng là 15 m. Chiều dài và chiều
rộng tỉ lệ với 9 và 5. 0,25
c/ Tính chu vi hình chữ nhật. 0,25
Gọi x, y là chiều dài, chiều rộng miếng đất HCN (x,y > 0; đơn vị m) x y
Vì chiều dài và chiều rộng tỉ lệ với 9 và 5, ta có:  9 5 0,25 và x – y = 20 x y x  y 20    
 5 (Tính chất dãy tỉ số bằng nhau) 9 5 9  5 4 x 0,25  5  x = 45 9 y  5  y = 25 5
Vậy chu vi hình chữ nhật là: (45 + 25).2 = 140 (m)
d/ Ông Bình phải trả số tiền làm hàng rào xung quanh miếng đất là:
140 . 3 . 5500 + 2 500 000 = 4 810 000 (đồng) 4 Câu 4 (1,5 điểm) (1,5)
Gọi x,y,z lần lượt là số máy in của xưởng thứ nhất, xưởng
thứ 2, xưởng thứ 3 (x, y, z  N*) 0,25
-Vì ba xưởng in có tổng cộng là 12 máy in, ta có : x + y + z = 12 0,25
-Vì mỗi xưởng được giao in số lượng sách như nhau, ta có : 4x = 6y = 12z 0,25 4x 6y 12z    12 12 12
Họ và tên thí sinh: ............................................................................. Số báo danh: .................................... x y z x  y  z 12     
 2 (Tính chất dãy tỉ số bằng 3 2 1 3  2 1 6 nhau) 0,25 Ta có x  2  x = 6 3 0,25 y  2  y = 4 2 z  2  z = 2 1
Vậy số máy in của xưởng thứ nhất, xưởng thứ 2, xưởng thứ 0,25
3 lần lượt là: 6 máy, 4 máy, 2 máy 5 Câu 5 (3 điểm) (3đ) B D H A C K
d/ Chứng minh ΔBHA = ΔBHD. Căn cứ 0,25 Xét ΔBHA và ΔBHD, ta có: BH chung (gt) 0,25 a (1,25)  0,25 BHA   0 BHD  90 (do AH  BC)
Họ và tên thí sinh: ............................................................................. Số báo danh: .................................... HA = HD (gt) 0,25 0,25
 ΔBHA = ΔBHD (c – g – c)
e/ Trên tia HC lấy điểm K sao cho HK = HB. Chứng
minh HBA = HKD và DK song song AB.
Xét HBA và HKD, ta có: b HB = HK (gt) (1) 0,25 (đúng 2  BHA   KHD (đối đỉnh) trong 3 ý) HA = HD (gt) 0,25
 HBA = HKD (c – g – c)   ABH   DKH (yttư) 0,25
Mà 2 góc này ở vị trí so le trong Vậy DK // AB 0,25
f/ Chứng minh đường thẳng DC vuông góc với AK - Chứng minh ΔHKA = ΔHBD - Chứng minh BD // AK (1) - Chứng minh ΔBAC = ΔBDC 0,25 c - Chứng minh CD  BD (2) (0,75) Từ (1) và (2)  DC AK 0,25 0,25
Họ và tên thí sinh: ............................................................................. Số báo danh: ....................................