Đề thi học kỳ 2 môn Hóa lớp 11 Quảng Nam 2018-2019 (có đáp án)

Tổng hợp toàn bộ Đề thi học kỳ 2 môn Hóa lớp 11 Quảng Nam 2018-2019 (có đáp án) được biên soạn đầy đủ và chi tiết . Các bạn tham khảo và ôn tập kiến thức đầy đủ cho kì thi sắp tới . Chúc các bạn đạt kết quả cao và đạt được những gì mình hi vọng nhé !!!!

ĐỀ CHÍNH THC
S GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUNG NAM
thi có 02 trang)
KIM TRA HC K II NĂM HỌC 2018- 2019
Môn: Hoá hc Lp 11
Thi gian: 45 phút (không k thời gian giao đề)
MÃ Đ: 302
Cho biết nguyên t khi: H = 1, C = 12; O= 16; Br = 80.
H, tên hc sinh:..................................................................... S báo danh: .............................
I/ PHN TRC NGHIM KHÁCH QUAN (5,0 đim)
Câu 1.
Hn hp X gm một axit cacboxylic no, đơn chức, mch h một ancol đơn chức. Đốt
cháy hoàn toàn 13,02 gam X, thu được 12,096 lít khí CO
2
(đktc) 11,34 gam H
2
O. Thc hin
phn ng este hóa X có mt ca H
2
SO
4
đặc, đun nóng với hiu suất 70%, thu được m gam este. Giá
tr ca m
gn nht
vi
A.
8,6.
B.
10,7.
C.
7,6.
D.
6,4.
Câu 2.
Mt phân t
stiren có bao nhiêu vòng thơm?
A.
2.
B.
1.
C.
3.
D.
0.
Câu 3.
Hình v dưới đây biểu din thí nghiệm điều chế khí etilen t ancol etylic trong phòng thí
nghim:
Phát biểu nào sau đây đúng?
A.
Nên thu etilen vào bình bằng phương pháp đẩy không khí.
B.
Hn hợp nên được đun ở nhiệt độ càng cao càng tt.
C.
Dung dch phn ng gm CH
3
CHO và H
2
SO
4
đặc.
D.
Làm sch khí etilen bng cách dẫn qua nước vôi trong dư.
Câu 4.
Etilen thuộc dãy đồng đẳng nào?
A.
Ankađien.
B.
Anken.
C.
Ankan.
D.
Ankin.
u 5.
Chất nào sau đây
không
phn ng vi CH
3
COOH (trong điều kin thích hp)?
A.
Zn.
B.
NaCl.
C.
CH
3
OH.
D.
CaCO
3
.
Câu 6.
Hp cht CH
3
CH
2
OH thuc loi ancol bc
A.
1.
B.
2.
C.
4.
D.
3.
Câu 7.
Đặc điểm nào sau đây
sai
đối vi
phenol (C
6
H
5
OH)?
A.
Tan nhiều trong nước nóng.
B.
Rất độc, gây bng da.
C.
D nóng chy.
D.
Cht rn, màu hng.
Câu 8.
Trong nc ca ong, kiến, ... cha nhiu axit fomic. vy ch b ong đốt, để đỡ đau,
người ta thường bôi vào đó chất nào sau đây?
A.
Gim.
B.
u.
C.
Mui.
D.
Vôi.
Câu 9.
Cht hữu nào sau đây sản phm chính ca phn ng gia toluen vi Br
2
đun nóng (có
mt bt Fe, t l mol 1: 1)?
A.
m-Br-C
6
H
4
-CH
3
.
B.
HBr.
C.
C
6
H
5
CH
2
Br.
D.
p-Br-C
6
H
4
-CH
3
.
Câu 10.
Trong phân t C
2
H
6
có bao nhiêu liên kết đôi?
A.
3.
B.
1.
C.
0.
D.
2.
Câu 11.
Đun hỗn hp gm 0,3 mol C
2
H
5
OH 0,15 mol C
3
H
7
OH vi dung dch H
2
SO
4
đặc
140
0
C mt thời gian, thu đưc m gam hn hp các ete. Biết hiu sut to ete ca C
2
H
5
OH, C
3
H
7
OH
lần lượt là 50% và 40%. Giá tr ca m là
A.
8,44.
B.
6,72.
C.
8,61.
D.
10,50.
Câu 12.
Dn khí C
2
H
2
vào dung dch AgNO
3
trong NH
3
, thy
A.
có kết ta màu vàng nht.
B.
có kết tủa màu nâu đen.
C.
màu ca dung dịch đậm hơn.
D.
màu ca dung dch nht dn.
Câu 13.
Để phân bit hai dung dch C
2
H
5
OH và C
6
H
5
OH (phenol), có th dùng
A.
quì tím.
B.
dung dch Br
2
.
C.
natri kim loi.
D.
dung dch NaOH.
Câu 14.
Cho đ chuyn hóa sau: X
LLN,t
0
Y
0
2
t,xt,H
Z
0
2
t,xt,OH
T
axit Q.
Biết hiđrocacbon X là thành phn chính ca khí thiên nhiên. Cht Z có công thc phân t
A.
C
2
H
6
.
B.
C
2
H
2
.
C.
CH
4
.
D.
C
2
H
4
.
Câu 15.
Sc t t 4,48 lít (đktc) propilen (C
3
H
6
) vào bình đựng brom (trong dung môi CCl
4
),
khối lượng (gam) brom tối đa phản ng là
A.
48.
B.
32.
C.
24.
D.
16.
II/ PHN TRC NGHIM T LUN: (5,0 điểm)
Câu 1: (2,0 điểm)
a/ Viết công thc phân t ca etin.
b/ Viết tên ca hp cht CH
3
CHO.
c/ Viết phương trình hóa học xy ra khi cho phenol (C
6
H
5
OH) tác dng vi kim loi Na.
d/ Viết phương trình hóa học điều chế axit axetic (CH
3
COOH) t CH
3
OH.
Câu 2: (1,5 điểm)
Các dng dch riêng bit: CH
3
OH, CH
3
CHO, C
2
H
5
COOH được hiu ngu nhiên X, Y, Z.
Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi tiến hành mt s thí nghim:
X
Y
Z
Quì tím
Không đổi màu
Không đổi màu
Hóa đỏ
Dung dch AgNO
3
/NH
3
, đun nóng
Không hiện tượng
Có kết ta
Không hiện tượng
Các mu X, Y, Z là dung dch ca cht nào? Viết phương trình hóa học xy ra trong các thí nghim
trên.
Câu 3: (1,0 điểm)
Gim ăn dung dch loãng ca axit axetic. Cho 200 gam giấm ăn tác dụng vi dung dch
KHCO
3
dư. Sau khi phản ng xy ra hoàn toàn, thu được 3,584 lít CO
2
(đktc). Bỏ qua s hòa tan
ca CO
2
trong nước. Viết phương trình hóa học xy ra tính nồng độ phần trăm của axit axetic
trong loi giấm ăn trên.
Câu 4: (0,5 điểm)
Xăng E5 được sn xut bng cách phi trộn xăng khoáng RON 92 với etanol (d = 0,8 gam/ml)
theo t l th tích tương ứng 95: 5. Etanol được sn xut t tinh bt bằng phương pháp lên men.
Tính khối lượng bt sn khô (cha 68% khối lượng tinh bt, các thành phn khác không to
etanol) cần dùng để sn xuất etanol đủ phi trn thành 120 m
3
xăng E5, biết hiu sut ca toàn b
các quá trình nêu trên đạt 95%.
======HT======
Chú ý: Hc sinh không được s dng Bng tun hoàn các nguyên t Hóa Hc.
S GD ĐT QUẢNG NAM
ĐÁP ÁN
Câu
302
8
D
1
D
9
D
2
B
10
C
3
D
11
C
4
B
12
A
5
B
13
B
6
A
14
D
7
D
15
B
NG DN CHM PHN T LUN
ĐỀ KIM TRA HC KÌ II NĂM HỌC 2018 2019
MÔN: HÓA HC 11
MÃ ĐỀ: 302.
CÂU
NI DUNG
ĐIM
1
Câu 1: (2,0 điểm)
a/ Viết công thc phân t ca etin.
b/ Viết tên ca hp cht CH
3
CHO.
c/ Viết phương trình hóa học xy ra khi cho phenol (C
6
H
5
OH) tác dng vi
kim loi Na.
d/ Viết phương trình hóa học điều chế axit axetic (CH
3
COOH) t CH
3
OH.
2,0
a/ CTPT: C
2
H
2
b/ Tên gọi: Anđehit axetic hoặc Axetanđehit hoặc Etanal.
c/ 2C
6
H
5
OH + 2Na → 2C
6
H
5
ONa + H
2
. (HS thiếu cân bng vẫn cho đủ đim)
d/ CH
3
OH + CO
0
txt
CH
3
COOH
Thiếu điều kin phn ng câu 1.d tr 0,25đ.
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
2
Câu 2: (1,5 điểm)
Các dng dch riêng bit: CH
3
OH, CH
3
CHO, C
2
H
5
COOH được hiu ngu
nhiên X, Y, Z. Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi tiến hành mt s thí
nghim:
X
Y
Z
Quì tím
Không đổi
màu
Không đổi
màu
Hóa đỏ
Dung dch AgNO
3
/NH
3
,
đun nóng
Không hin
ng
Có kết ta
Không hin
ng
Các mu X, Y, Z dung dch ca cht nào? Viết phương trình hóa hc xy ra
trong các thí nghim trên.
1,5
- Nhn ra đúng c 3 mu được 0,75 điểm. Nếu nhn đúng 1 mu thì được
0,25 điểm.
X là dung dch CH
3
OH; Y là dung dch CH
3
CHO; Z là dung dch C
2
H
5
COOH.
- Viết đúng PTHH đưc 0,75 điểm. Nếu không cân bng thì tr 0,25đ
CH
3
CHO + 2AgNO
3
+ 3NH
3
+ H
2
O
0
t
CH
3
COONH
4
+ 2Ag +
2NH
4
NO
3
.
Lưu ý: Nếu HS không nhận đúng cả 3 mẫu nhưng viết đúng PTHH thì
vn chấm điểm PTHH như trên.
3
Câu 3: (1,0 điểm)
Giấm ăn dung dịch loãng ca axit axetic. Cho 200 gam giấm ăn tác dụng
vi dung dch KHCO
3
dư. Sau khi phn ng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,584 lít
CO
2
(đktc). Bỏ qua s hòa tan ca CO
2
trong c. Viết phương trình hóa học
xy ra và tính nồng độ phần trăm của axit axetic trong loi giấm ăn trên.
1,0
S mol CO
2
= 3,584/22,4 = 0,16 mol
PTHH: CH
3
COOH + KHCO
3
CH
3
COOK + CO
2
+ H
2
O
0,16 0,16
Khối lượng CH
3
COOH = 0,16 . 60 = 9,6 gam.
C%(CH
3
COOH) =
%100x
200
6,9
= 4,8%
Nếu HS không tính khối lượng tính gp c 2 phép tính để ra C%
đúng thì vẫn đạt điểm tối đa. Còn nếu HS tính gp kết qu sai thì
mất 0,5đ.
0,25 đ
0,25 đ
0,25đ
0,25đ
4
Câu 4: (0,5 điểm)
Xăng E5 được sn xut bng cách phi trộn xăng khoáng RON 92 vi etanol
(d = 0,8 gam/ml) theo t l th tích tương ứng 95: 5. Etanol được sn xut t
tinh bt bằng phương pháp lên men. Tính khối lượng bt sn khô (cha 68%
khối lượng tinh bt, các thành phn khác không to etanol) cần dùng để sn
xuất etanol đủ phi trn thành 120 m
3
xăng E5, biết hiu sut ca toàn b các
quá trình nêu trên đạt 95%.
0,5
- Khi lưng C
2
H
5
OH trong 100m
3
xăng E5 = 120 . 5% . 0,8 = 4,8 tấn
- Quá trình to C
2
H
5
OH: (C
6
H
10
O
5
)
n
→ nC
6
H
12
O
6
→ 2nC
2
H
5
OH
- Khi lưng sn cn dùng =
68
100
x
95
100
x
46x2
162x8,4
= 13,08 tn
Lưu ý: HS giải cách khác nhưng kết qu đúng (hoc xp x vi
13,08 tn) thì vẫn đạt điểm tối đa.
0,25đ
0,25đ
| 1/4

Preview text:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2018- 2019 QUẢNG NAM
Môn: Hoá học – Lớp 11
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC MÃ ĐỀ: 302
(Đề thi có 02 trang)
Cho biết nguyên tử khối: H = 1, C = 12; O= 16; Br = 80.
Họ, tên học sinh:..................................................................... Số báo danh: .............................
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (5,0 điểm)
Câu 1. Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một ancol đơn chức. Đốt
cháy hoàn toàn 13,02 gam X, thu được 12,096 lít khí CO2 (đktc) và 11,34 gam H2O. Thực hiện
phản ứng este hóa X có mặt của H2SO4 đặc, đun nóng với hiệu suất 70%, thu được m gam este. Giá
trị của m gần nhất với A. 8,6. B. 10,7. C. 7,6. D. 6,4.
Câu 2. Một phân tử stiren có bao nhiêu vòng thơm? A. 2. B. 1. C. 3. D. 0.
Câu 3. Hình vẽ dưới đây biểu diễn thí nghiệm điều chế khí etilen từ ancol etylic trong phòng thí nghiệm:
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nên thu etilen vào bình bằng phương pháp đẩy không khí.
B. Hỗn hợp nên được đun ở nhiệt độ càng cao càng tốt.
C. Dung dịch phản ứng gồm CH3CHO và H2SO4 đặc.
D. Làm sạch khí etilen bằng cách dẫn qua nước vôi trong dư.
Câu 4. Etilen thuộc dãy đồng đẳng nào? A. Ankađien. B. Anken. C. Ankan. D. Ankin.
Câu 5. Chất nào sau đây không phản ứng với CH3COOH (trong điều kiện thích hợp)? A. Zn. B. NaCl. C. CH3OH. D. CaCO3.
Câu 6. Hợp chất CH3CH2OH thuộc loại ancol bậc A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 7. Đặc điểm nào sau đây sai đối với phenol (C6H5OH)?
A. Tan nhiều trong nước nóng.
B. Rất độc, gây bỏng da. C. Dễ nóng chảy.
D. Chất rắn, màu hồng.
Câu 8. Trong nọc của ong, kiến, ... có chứa nhiều axit fomic. Vì vậy ở chỗ bị ong đốt, để đỡ đau,
người ta thường bôi vào đó chất nào sau đây? A. Giấm. B. Rượu. C. Muối. D. Vôi.
Câu 9. Chất hữu cơ nào sau đây là sản phẩm chính của phản ứng giữa toluen với Br2 đun nóng (có
mặt bột Fe, tỉ lệ mol 1: 1)? A. m-Br-C6H4-CH3. B. HBr. C. C6H5CH2Br. D. p-Br-C6H4-CH3.
Câu 10. Trong phân tử C2H6 có bao nhiêu liên kết đôi? A. 3. B. 1. C. 0. D. 2.
Câu 11. Đun hỗn hợp gồm 0,3 mol C2H5OH và 0,15 mol C3H7OH với dung dịch H2SO4 đặc ở
1400C một thời gian, thu được m gam hỗn hợp các ete. Biết hiệu suất tạo ete của C2H5OH, C3H7OH
lần lượt là 50% và 40%. Giá trị của m là A. 8,44. B. 6,72. C. 8,61. D. 10,50.
Câu 12. Dẫn khí C2H2 vào dung dịch AgNO3 trong NH3, thấy
A. có kết tủa màu vàng nhạt.
B. có kết tủa màu nâu đen.
C. màu của dung dịch đậm hơn.
D. màu của dung dịch nhạt dần.
Câu 13. Để phân biệt hai dung dịch C2H5OH và C6H5OH (phenol), có thể dùng A. quì tím. B. dung dịch Br2. C. natri kim loại. D. dung dịch NaOH. 0 0
Câu 14. Cho sơ đồ chuyển hóa sau: X t0,  LLN Y  H men 2 ,   xt , t  Z  H  2O, 
xt , t  T   axit Q.
Biết hiđrocacbon X là thành phần chính của khí thiên nhiên. Chất Z có công thức phân tử là A. C2H6. B. C2H2. C. CH4. D. C2H4.
Câu 15. Sục từ từ 4,48 lít (đktc) propilen (C3H6) vào bình đựng brom dư (trong dung môi CCl4),
khối lượng (gam) brom tối đa phản ứng là A. 48. B. 32. C. 24. D. 16.
II/ PHẦN TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu 1: (2,0 điểm)
a/ Viết công thức phân tử của etin.
b/ Viết tên của hợp chất CH3CHO.
c/ Viết phương trình hóa học xảy ra khi cho phenol (C6H5OH) tác dụng với kim loại Na.
d/ Viết phương trình hóa học điều chế axit axetic (CH3COOH) từ CH3OH. Câu 2: (1,5 điểm)
Các dụng dịch riêng biệt: CH3OH, CH3CHO, C2H5COOH được kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z.
Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi tiến hành một số thí nghiệm: X Y Z Quì tím Không đổi màu Không đổi màu Hóa đỏ
Dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng Không hiện tượng Có kết tủa Không hiện tượng
Các mẫu X, Y, Z là dung dịch của chất nào? Viết phương trình hóa học xảy ra trong các thí nghiệm trên. Câu 3: (1,0 điểm)
Giấm ăn là dung dịch loãng của axit axetic. Cho 200 gam giấm ăn tác dụng với dung dịch
KHCO3 dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,584 lít CO2 (đktc). Bỏ qua sự hòa tan
của CO2 trong nước. Viết phương trình hóa học xảy ra và tính nồng độ phần trăm của axit axetic
trong loại giấm ăn trên. Câu 4: (0,5 điểm)
Xăng E5 được sản xuất bằng cách phối trộn xăng khoáng RON 92 với etanol (d = 0,8 gam/ml)
theo tỉ lệ thể tích tương ứng là 95: 5. Etanol được sản xuất từ tinh bột bằng phương pháp lên men.
Tính khối lượng bột sắn khô (chứa 68% khối lượng là tinh bột, các thành phần khác không tạo
etanol) cần dùng để sản xuất etanol đủ phối trộn thành 120 m3 xăng E5, biết hiệu suất của toàn bộ
các quá trình nêu trên đạt 95%. ======HẾT======
Chú ý: Học sinh không được sử dụng Bảng tuần hoàn các nguyên tố Hóa Học.
SỞ GD – ĐT QUẢNG NAM ĐÁP ÁN Câu 302 8 D 1 D 9 D 2 B 10 C 3 D 11 C 4 B 12 A 5 B 13 B 6 A 14 D 7 D 15 B
HƯỚNG DẪN CHẤM PHẦN TỰ LUẬN
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2018 – 2019 MÔN: HÓA HỌC 11 MÃ ĐỀ: 302. CÂU NỘI DUNG ĐIỂM 1 Câu 1: (2,0 điểm)
a/ Viết công thức phân tử của etin. 2,0
b/ Viết tên của hợp chất CH3CHO.
c/ Viết phương trình hóa học xảy ra khi cho phenol (C6H5OH) tác dụng với kim loại Na.
d/ Viết phương trình hóa học điều chế axit axetic (CH3COOH) từ CH3OH. a/ CTPT: C2H2 0,5đ
b/ Tên gọi: Anđehit axetic hoặc Axetanđehit hoặc Etanal. 0,5đ
c/ 2C6H5OH + 2Na → 2C6H5ONa + H2. (HS thiếu cân bằng vẫn cho đủ điểm) 0,5đ d/ CH  0 xt t 0,5đ 3OH + CO  CH3COOH
Thiếu điều kiện phản ứng ở câu 1.d trừ 0,25đ. Câu 2: (1,5 điểm) 2
Các dụng dịch riêng biệt: CH
3OH, CH3CHO, C2H5COOH được kí hiệu ngẫu
nhiên là X, Y, Z. Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi tiến hành một số thí nghiệm: 1,5 X Y Z Quì tím Không
đổi Không đổi Hóa đỏ màu màu Dung dịch AgNO3/NH3, Không hiện Có kết tủa Không hiện đun nóng tượng tượng
Các mẫu X, Y, Z là dung dịch của chất nào? Viết phương trình hóa học xảy ra
trong các thí nghiệm trên.
- Nhận ra đúng cả 3 mẫu được 0,75 điểm. Nếu nhận đúng 1 mẫu thì được 0,25 điểm.
X là dung dịch CH3OH; Y là dung dịch CH3CHO; Z là dung dịch C2H5COOH.
- Viết đúng PTHH được 0,75 điểm. Nếu không cân bằng thì trừ 0,25đ CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O   0t CH3COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3.
Lưu ý: Nếu HS không nhận đúng cả 3 mẫu nhưng viết đúng PTHH thì
vẫn chấm điểm PTHH như trên. Câu 3: (1,0 điểm)
Giấm ăn là dung dịch loãng của axit axetic. Cho 200 gam giấm ăn tác dụng 1,0 3
với dung dịch KHCO3 dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,584 lít
CO2 (đktc). Bỏ qua sự hòa tan của CO2 trong nước. Viết phương trình hóa học
xảy ra và tính nồng độ phần trăm của axit axetic trong loại giấm ăn trên.
Số mol CO2 = 3,584/22,4 = 0,16 mol 0,25 đ
PTHH: CH3COOH + KHCO3 → CH3COOK + CO2 + H2O 0,25 đ 0,16 0,16 0,25đ
Khối lượng CH3COOH = 0,16 . 60 = 9,6 gam. 0,25đ 6 , 9 C%(CH3COOH) = 1 x 00% = 4,8% 200
Nếu HS không tính khối lượng mà tính gộp cả 2 phép tính để ra C%
đúng thì vẫn đạt điểm tối đa. Còn nếu HS tính gộp mà kết quả sai thì mất 0,5đ.
4 0,5 Câu 4: (0,5 điểm)
Xăng E5 được sản xuất bằng cách phối trộn xăng khoáng RON 92 với etanol
(d = 0,8 gam/ml) theo tỉ lệ thể tích tương ứng là 95: 5. Etanol được sản xuất từ
tinh bột bằng phương pháp lên men. Tính khối lượng bột sắn khô (chứa 68%
khối lượng là tinh bột, các thành phần khác không tạo etanol) cần dùng để sản
xuất etanol đủ phối trộn thành 120 m3 xăng E5, biết hiệu suất của toàn bộ các
quá trình nêu trên đạt 95%.
- Khối lượng C2H5OH trong 100m3 xăng E5 = 120 . 5% . 0,8 = 4,8 tấn 0,25đ
- Quá trình tạo C2H5OH: (C6H10O5)n → nC6H12O6 → 2nC2H5OH 8 , 4 x162 100 100 0,25đ
- Khối lượng sắn cần dùng = x x = 13,08 tấn 2 x 46 95 68
Lưu ý: HS giải cách khác nhưng kết quả đúng (hoặc xấp xỉ với
13,08 tấn) thì vẫn đạt điểm tối đa.