Đề thi học kỳ 2 môn Ngữ Văn lớp 6 năm học 2024 - 2025 - Đề số 3 | Bộ sách Chân trời sáng tạo

 Câu 1:Văn bản trên sử dụng phương thức biểu đạt nào là chính? Câu 2. Đoạn trích cung cấp cho người đọc thông tin chính nào? Câu 4. Chức năng của trạng ngữ trong câu: “Nhờ hệ thống ngắm này, quá trình vồ mồi chỉ mất 0.05 giây, trăm phát trăm trúng.”? Câu 5. Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong câu văn: “Thần thái của nó rất nhu mì.”? Câu 6. Dòng nào nêu không đúng tác dụng của biện pháp tu từ được xác định ở câu hỏi 4? Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đón xem.

Thông tin:
7 trang 5 ngày trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề thi học kỳ 2 môn Ngữ Văn lớp 6 năm học 2024 - 2025 - Đề số 3 | Bộ sách Chân trời sáng tạo

 Câu 1:Văn bản trên sử dụng phương thức biểu đạt nào là chính? Câu 2. Đoạn trích cung cấp cho người đọc thông tin chính nào? Câu 4. Chức năng của trạng ngữ trong câu: “Nhờ hệ thống ngắm này, quá trình vồ mồi chỉ mất 0.05 giây, trăm phát trăm trúng.”? Câu 5. Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong câu văn: “Thần thái của nó rất nhu mì.”? Câu 6. Dòng nào nêu không đúng tác dụng của biện pháp tu từ được xác định ở câu hỏi 4? Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đón xem.

MA TR KIM TRA CUI HC KÌ II
MÔN: Ng  LP 6
T
T
g
N

M nhn thc
Tng
%
m



TNK
Q
T
L
TNK
Q
T
L
TNK
Q
T
L
TNK
Q
T
L
1
c
hiu
1Ng liu:
Văn bản văn
hc ch đề-
m thiên
nhiên (văn
bn thông tin)
4
0
4
0
0
2
0
60
2
Vit
Viết bài văn
ngh lun v
mt hin
ng (vn
đề) đời sng
0
1*
0
1*
0
1*
0
1*
40

2,0
0,5
2,0
1,5
0
3,0
0
1,0
100

25
35%
30%

60%
40%
TRA CUI HC KÌ II
MÔN: Ng  LP 6
-
T
T

/
N




Ch










cao
1
c
hiu
1Ng liu:
Văn bản
văn học
ch đề- m
thiên nhiên
(văn bản
thông tin)
- Nhn bit:
Nhn din th loại/ phương
thc biểu đạt; chi tiết/ hình
ảnh,… nổi bt của đoạn
trích/văn bản.
- Nhn biết công dng ca du
chm phẩy, nghĩa của t ng
bin pháp tu t, trng ng, t
n và hiện tượng vay t
ợn…trong đoạn trích/ văn
bản,…
- Nhn biết đặc đim loi
văn bản; chức năng đoạn văn
trong văn bản,….
4 TN
4TN
2TL
Thông hiu:
Hiểu được ý nghĩa/ tác dụng
ca vic s dng th loi/
phương thức biu đạt/ t ng/
chi tiết/ hình ảnh... trong đoạn
trích/văn bản.
- Hiu tác dng ca các bin
pháp tu t, du chm phy,
trng ngữ; nghĩa của t ng,
trong đoạn trích/văn bn.
- Hiu tác dng ca vic la
chn t ng và cu trúc câu
trong vic biểu đạt nghĩa.
- Hiểu cách đặt câu trng
ng, bin pháp tu t trong
nhng ng cảnh khác nhau,…
Vn dng:
Trình bày ý kiến, suy nghĩ của
bn thân v mt vấn đề đặt ra
trong đoạn trích/văn bản:
+ Rút ra bài hc v tư tưởng/
nhn thc.
+ Liên h nhng vic bn thân
cn làm,
2
Vit
Viết bài
ngh lun
v mt hin
ng (vn
đề) đời
sng
Nhn bit:Nhn biết được các
ý kiến l,bng chng trong
bài văn
Nhn biết được đặc điểm ni
bt của văn nghị lun
Thông hiu:
-Triển khai được ni dung
chính trong văn bản ngh lun.
Vn dng:
Rút ra được bài hc v cách
nghĩ ,cách ng x t vấn đề
ngh lun.
Vn dng cao:
Th hiện được s đng tình
hoặc không đồng tình vi vn
đề ngh lun
1*
1*
1*
1TL*

4 TN
4TN
2 TL
1 TL

25
35
30
10

60
40
 KIM TRA CUI HC KÌ II
MÔN: Ng  LP 6
Thi gian: 90 phút (Không tính thời gian phát đề)
 BÀI
C - HIU m)
n sau và tr li câu hi i:
Truyn thuyết Trung Quc k rng, thi Xuân Thu chiến quc T Trang Công đi săn,
giữa đường gp mt con b nga, nghểnh đầu giơ càng ra để chn xe vua li. Vua hi
qun thần: “Con gì đấy?” một lính h giá thưa: “Mt con b nga không t la sc
mình!”. Câu này về sau cho đến nay thành thành ng “B nga không biết lượng sức”.
Đúng là bọ nga cản xe, cũng hơi quá đáng, nhưng nó có đôi tay li hi, côn trùng thy
nó đều phi ngi.
B nga có một đôi chân trước, co trước ngc, trên cái c dài là một cái đầu nhnh tam
giác bt. Trên chiếc ming nh xíu có mt cặp hàm đen tía xấu xí, c nó rt mm mi, có
th quay đầu đi mọi phía. Thn thái ca nó rt nhu mì.
Lúc thường, b ngựa đậu trên cây, màu thân nó hòa vào với môi trường làm mt, nên rt
khó phát hiện. Nó thường nghênh đầu, giơ chân, quan sát tình địch. Khi phát hin mc
tiêu, như tên bắn, phóng đôi dao quắm ra v mi, chng bao gi v trượt.
B ngựa là côn trùng ăn thịt. Nó ăn châu chấu, rui, nhng, muỗi, bướm ngài, đa số
côn trùng có hi. Mt con b nga trong 2- 3 tháng, ăn hết 700 con mui. S dĩ nó bt mi
chính xác là vì cp mt kép ca nó có h thng ngm hoàn chnh. Nh h thng ngm này,
quá trình v mi ch mất 0.05 giây, trăm phát trăm trúng….
(Trích Bách khoa toàn thư tui trẻ, thiên nhiên và môi trường, Nguyễn văn Thi - Nguyn
Kim Đô dịch, NXB Ph nữ, lưu chiểu 2002, tr.511- 512 )
Câu 1:Văn bản trên s dụng phương thức biểu đạt nào là chính?
A. Ngh lun B. Thuyết minh.
C . Biu cm D. T s
Câu 2. Đoạn trích cung cấp cho người đọc thông tin chính nào?
A. Đặc điểm ca con b nga.
B. Mt truyn thuyết Trung Quc thi Xuân Thu chiến quc.
C. B nga cn xe T Trang Công, hơi quá đáng.
D. Côn trùng thy b ngựa đều ngi.
Câu 3. Nhng t nào sau đây là từ láy?
A. B nga B. Nh xíu C. Truyn thuyết D. Mm mi
Câu 4. Chức năng của trng ng trong câu: “Nhờ h thng ngm này, quá trình v mi ch
mất 0.05 giây, trăm phát trăm trúng.”?
A. Ch thi gian B. Ch mc đích
C. Ch phương tiện D. Ch địa điểm
Câu 5. Bin pháp tu t nào được s dng ch yếu trong câu văn: “Thần thái ca nó rt nhu
mì.”?
A. So sánh B. Nhân hóa C. n d D. Hoán d
Câu 6. Dòng nào nêu không đúng tác dụng ca bin pháp tu t được xác định u hi 4?
A Gi t hình nh mt con b nga hin lành, nết na như người con gái.
B. Con b nga tr nên vô cùng sinh động, gần gũi và dễ thương.
C. To ấn tượng sâu sc, lôi cuốn cho người đọc.
D. Lý gii s li hi ca con b nga.
Câu 7. Trong câu “B ngựa là côn trùng ăn thịt”là câu có đơn?
A. Đúng B. Sai
Câu 8.Trong câu”Nó thường nghênh đầu, giơ chân, quan sát tình địch”có nhiu v ng
nhm?
A. Giúp cho vic miêu t hành động của đối tượng được c th sinh động
B. Giúp ni dung câu phong phú
C. Giúp người viết trình bày rõ ý ca mình
D. Giúp câu văn hay hơn
u 9(1 điểm) . Đặt mt câu v ích li ca con b ngựa. Trong đó có sử dng ít nht mt
bin pháp tu t em đã học.
Câu 10(1 điểm) . Đoạn trích đã đem đến cho em nhng hiu biết và bài hc gì? (Trình bày
1 đoạn văn từ 3-4 câu).
II. VIT (4.0 điểm)Trưng hc là ngôi nhà th hai vi biết bao điều đáng để các em quan
tâm: tình thy trò, quan h bn bè, bo lc học đường, rác thi, gian ln trong kiểm tra,…
Em hãy viết mt bài văn trình bày suy nghĩ v mt hin tượng mà em quan tâm nht trong
nhà trường hin nay.
NG DN CHM  KIM TRA CUI HC KÌ II
MÔN: Ng  LP 6
Phn
Câu
Ni dung
m
I
C - HIU
6.0
1
B
0.5
2
A
0.5
3
D
0.5
4
C
0.5
5
B
0.5
6
D
0.5
7
A
0.5
8
A
0.5
9
.- Đặt mt câu v ích li ca con b ngựa. Trong đó có sử
dng ít nht mt bin pháp tu t em đã hc.
Đảm bo hình thức 1 câu văn: có đủ CN-VN, có mt bin
pháp tu t.
- Ni dung: Viết v ích li ca con b nga.
- HS chưa đặt được hoặc đặt câu không đúng yêu cầu.
1.0
(0,5)
. (0,5)
0
10
HS viết đúng thể thức 1 đoạn văn (bắt đầu bng ch cái viết
hoa lùi đầu dòng, kết thúc bng du chm xuống dòng), đảm
bảo dung lượng t 3 đến 4 câu). Không mc li chính t, ng
pháp, ng nghĩa, văn phong trong sáng, mch lc. (0,25)
- Qua đoạn trích, trình bày nhng hiu biết sâu sc v con b
ngựa (như cách săn mồi, cách để tn tại, …) và bài học ý
nghĩa của bn thân v con b nga, v thế gii côn trùng,
thiên nhiên, cuc sng,... (0,5)
- Qua đoạn trích, trình bày nhng hiu biết mi và bài hc ý
nghĩa của bn thân v con b nga, v thế gii côn trùng,
thiên nhiên, cuc sng,...(0,25)
1.0
II
VIT
4.0
a. Đảm bo cấu trúc bài văn (theo kiểu bài yêu cầu trong đề)
0.25
b. Xác định đúng vấn đ (cn gii quyết theo yêu cu ca
đề)
0.25
ý kiến v mt hiện tượng em quan tâm nht trong nhà
trường hin nay
M bài:
- Dn dt vào vấn đề cn bàn lun
- Nêu được c th hin tượng s bàn lun
Thân bài :
Trin khai vấn đề (theo yêu cu của đ)
Lí l 1…………….
Dn chng1
Lí l 2…..
Dn chứng 2……….
………….
Sp xếp lí l bng chng theo mt trình t hp lí.
Kt bài:
-Khẳng định li ý kiến ca mình.
- Đề xuất được gii pháp
0,25
1,5
0,25
d. Chính t, ng pháp
Đảm bo chun chính t, ng pháp Tiếng Vit.
0.5
e. Lp lun cht ch,lí l thuyết phục người đọc
1,0
| 1/7

Preview text:


MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
MÔN: Ngữ văn – LỚP 6 M ộ nhận th c Tổng ận n % T N ận năn Nộ n n n ể ận n cao ểm T v n g TNK T TNK T TNK T TNK T Q L Q L Q L Q L
1 Đọc 1Ngữ liệu: hiểu Văn bản văn học chủ đề- mẹ thiên 4 0 4 0 0 2 0 60 nhiên (văn bản thông tin)
2 Vi t Viết bài văn nghị luận về một hiện 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 tượng (vấn đề) đời sống ổn 2,0 0,5 2,0 1,5 0 3,0 0 1,0 25 35% 30% 10% 100 n 60% 40%
N Đ ĐỀ K Ể TRA CUỐI HỌC KÌ II
MÔN: Ngữ văn – LỚP 6 - Ờ N T ư n Nộ ộ n T / n Đ n n ận Chủ ề v n N ậ n ận ận n n n cao 1 Đọc 1Ngữ liệu: hiểu Văn bản - Nhận bi t: văn học
chủ đề- mẹ Nhận diện thể loại/ phương
thiên nhiên thức biểu đạt; chi tiết/ hình (văn bản
ảnh,… nổi bật của đoạn thông tin) trích/văn bản.
- Nhận biết công dụng của dấu
chấm phẩy, nghĩa của từ ngữ và
biện pháp tu từ, trạng ngữ, từ 4 TN 4TN 2TL
mượn và hiện tượng vay từ
mượn…trong đoạn trích/ văn bản,…
- Nhận biết đặc điểm và loại
văn bản; chức năng đoạn văn trong văn bản,…. Thông hiểu:
Hiểu được ý nghĩa/ tác dụng
của việc sử dụng thể loại/
phương thức biểu đạt/ từ ngữ/
chi tiết/ hình ảnh... trong đoạn trích/văn bản.
- Hiểu tác dụng của các biện
pháp tu từ, dấu chấm phẩy,
trạng ngữ; nghĩa của từ ngữ,
trong đoạn trích/văn bản.
- Hiểu tác dụng của việc lựa
chọn từ ngữ và cấu trúc câu
trong việc biểu đạt nghĩa.
- Hiểu cách đặt câu có trạng
ngữ, biện pháp tu từ trong
những ngữ cảnh khác nhau,… Vận d ng:
Trình bày ý kiến, suy nghĩ của
bản thân về một vấn đề đặt ra
trong đoạn trích/văn bản:
+ Rút ra bài học về tư tưởng/ nhận thức.
+ Liên hệ những việc bản thân cần làm, 2 Vi t Viết bài
Nhận bi t:Nhận biết được các nghị luận
ý kiến lí lẽ,bằng chứng trong về một hiện bài văn
tượng (vấn Nhận biết được đặc điểm nổi đề) đời
bật của văn nghị luận sống Thông hiểu:
-
Triển khai được nội dung
chính trong văn bản nghị luận. Vận d ng: 1* 1* 1* 1TL*
Rút ra được bài học về cách
nghĩ ,cách ứng xứ từ vấn đề nghị luận. Vận d ng cao:
Thể hiện được sự đồng tình
hoặc không đồng tình với vấn đề nghị luận ổn 4 TN 4TN 2 TL 1 TL 25 35 30 10 n 60 40
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
MÔN: Ngữ văn – LỚP 6
Thời gian: 90 phút (Không tính thời gian phát đề) ĐỀ BÀI
. ĐỌC - HIỂU (6.0 điểm)
Đọ văn ản sau và trả lời câu h i ên ưới:
Truyền thuyết Trung Quốc kể rằng, thời Xuân Thu chiến quốc Tề Trang Công đi săn,
giữa đường gặp một con bọ ngựa, nghểnh đầu giơ càng ra để chặn xe vua lại. Vua hỏi
quần thần: “Con gì đấy?” một lính hộ giá thưa: “Một con bọ ngựa không tự lựa sức
mình!”. Câu này về sau cho đến nay thành thành ngữ “Bọ ngựa không biết lượng sức”.
Đúng là bọ ngựa cản xe, cũng hơi quá đáng, nhưng nó có đôi tay lợi hại, côn trùng thấy nó đều phải ngại.

Bọ ngựa có một đôi chân trước, co trước ngực, trên cái cổ dài là một cái đầu nhỏ hình tam
giác bẹt. Trên chiếc miệng nhỏ xíu có một cặp hàm đen tía xấu xí, cổ nó rất mềm mại, có
thể quay đầu đi mọi phía. Thần thái của nó rất nhu mì.
Lúc thường, bọ ngựa đậu trên cây, màu thân nó hòa vào với môi trường làm một, nên rất
khó phát hiện. Nó thường nghênh đầu, giơ chân, quan sát tình địch. Khi phát hiện mục
tiêu, như tên bắn, phóng đôi dao quắm ra vồ mồi, chẳng bao giờ vồ trượt.

Bọ ngựa là côn trùng ăn thịt. Nó ăn châu chấu, ruồi, nhặng, muỗi, bướm ngài, đa số là
côn trùng có hại. Một con bọ ngựa trong 2- 3 tháng, ăn hết 700 con muỗi. Sở dĩ nó bắt mồi
chính xác là vì cặp mắt kép của nó có hệ thống ngắm hoàn chỉnh. Nhờ hệ thống ngắm này,
quá trình vồ mồi chỉ mất 0.05 giây, trăm phát trăm trúng….
(Trích Bách khoa toàn thư tuổi trẻ, thiên nhiên và môi trường, Nguyễn văn Thi - Nguyễn
Kim Đô dịch, NXB Phụ nữ, lưu chiểu 2002, tr.511- 512 )
Câu 1:Văn bản trên sử dụng phương thức biểu đạt nào là chính?
A. Nghị luận B. Thuyết minh.
C . Biểu cảm D. Tự sự
Câu 2. Đoạn trích cung cấp cho người đọc thông tin chính nào?
A. Đặc điểm của con bọ ngựa.
B. Một truyền thuyết Trung Quốc thời Xuân Thu chiến quốc.
C. Bọ ngựa cản xe Tề Trang Công, hơi quá đáng.
D. Côn trùng thấy bọ ngựa đều ngại.
Câu 3. Những từ nào sau đây là từ láy?
A. Bọ ngựa B. Nhỏ xíu C. Truyền thuyết D. Mềm mại
Câu 4. Chức năng của trạng ngữ trong câu: “Nhờ hệ thống ngắm này, quá trình vồ mồi chỉ
mất 0.05 giây, trăm phát trăm trúng.”?
A. Chỉ thời gian B. Chỉ mục đích
C. Chỉ phương tiện D. Chỉ địa điểm
Câu 5. Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong câu văn: “Thần thái của nó rất nhu mì.”?
A. So sánh B. Nhân hóa C. Ẩn dụ D. Hoán dụ
Câu 6. Dòng nào nêu không đúng tác dụng của biện pháp tu từ được xác định ở câu hỏi 4?
A Gợi tả hình ảnh một con bọ ngựa hiền lành, nết na như người con gái.
B. Con bọ ngựa trở nên vô cùng sinh động, gần gũi và dễ thương.
C. Tạo ấn tượng sâu sắc, lôi cuốn cho người đọc.
D. Lý giải sự lợi hại của con bọ ngựa.
Câu 7. Trong câu “Bọ ngựa là côn trùng ăn thịt”là câu có đơn? A. Đúng B. Sai
Câu 8.Trong câu”Nó thường nghênh đầu, giơ chân, quan sát tình địch”có nhiều vị ngữ nhằm?
A. Giúp cho việc miêu tả hành động của đối tượng được cụ thể sinh động
B. Giúp nội dung câu phong phú
C. Giúp người viết trình bày rõ ý của mình
D. Giúp câu văn hay hơn
Câu 9(1 điểm) . Đặt một câu về ích lợi của con bọ ngựa. Trong đó có sử dụng ít nhất một
biện pháp tu từ em đã học.
Câu 10(1 điểm) . Đoạn trích đã đem đến cho em những hiểu biết và bài học gì? (Trình bày
1 đoạn văn từ 3-4 câu).
II. VIẾT (4.0 điểm)Trường học là ngôi nhà thứ hai với biết bao điều đáng để các em quan
tâm: tình thầy trò, quan hệ bạn bè, bạo lực học đường, rác thải, gian lận trong kiểm tra,…
Em hãy viết một bài văn trình bày suy nghĩ về một hiện tượng mà em quan tâm nhất trong nhà trường hiện nay.
ƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
MÔN: Ngữ văn – LỚP 6 Phần Câu Nội dung Đ ểm I ĐỌC - HIỂU 6.0 1 B 0.5 2 A 0.5 3 D 0.5 4 C 0.5 5 B 0.5 6 D 0.5 7 A 0.5 8 A 0.5 9 1.0
.- Đặt một câu về ích lợi của con bọ ngựa. Trong đó có sử
dụng ít nhất một biện pháp tu từ em đã học.
Đảm bảo hình thức 1 câu văn: có đủ CN-VN, có một biện (0,5) pháp tu từ. . (0,5)
- Nội dung: Viết về ích lợi của con bọ ngựa.
- HS chưa đặt được hoặc đặt câu không đúng yêu cầu. 0 10 1.0
HS viết đúng thể thức 1 đoạn văn (bắt đầu bằng chữ cái viết
hoa lùi đầu dòng, kết thúc bằng dấu chấm xuống dòng), đảm
bảo dung lượng từ 3 đến 4 câu). Không mắc lỗi chính tả, ngữ
pháp, ngữ nghĩa, văn phong trong sáng, mạch lạc. (0,25)
- Qua đoạn trích, trình bày những hiểu biết sâu sắc về con bọ
ngựa (như cách săn mồi, cách để tồn tại, …) và bài học ý
nghĩa của bản thân về con bọ ngựa, về thế giới côn trùng,
thiên nhiên, cuộc sống,... (0,5)
- Qua đoạn trích, trình bày những hiểu biết mới và bài học ý
nghĩa của bản thân về con bọ ngựa, về thế giới côn trùng,
thiên nhiên, cuộc sống,...(0,25) II VIẾT 4.0
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn (theo kiểu bài yêu cầu trong đề) 0.25
b. Xác định đúng vấn đề (cần giải quyết theo yêu cầu của 0.25 đề)
ý kiến về một hiện tượng mà em quan tâm nhất trong nhà trường hiện nay Mở bài: 0,25
- Dẫn dắt vào vấn đề cần bàn luận
- Nêu được cụ thể hiện tượng sẽ bàn luận Thân bài : 1,5
Triển khai vấn đề (theo yêu cầu của đề) Lí lẽ 1……………. Dẫn chứng1 Lí lẽ 2….. Dẫn chứng 2………. ………….
Sắp xếp lí lẽ bằng chứng theo một trình tự hợp lí. K t bài:
-Khẳng định lại ý kiến của mình. 0,25
- Đề xuất được giải pháp
d. Chính tả, ngữ pháp 0.5
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.
e. Lập luận chặt chẽ,lí lẽ thuyết phục người đọc 1,0