Đề thi học kỳ 2 Văn 7 Sở GD Quảng Nam 2019-2020 ( có đáp án )

Tổng hợp toàn bộ Đề thi học kỳ 2 Văn 7 Sở GD Quảng Nam 2019-2020 ( có đáp án )  được biên soạn đầy đủ và chi tiết . Các bạn tham khảo và ôn tập kiến thức đầy đủ cho kì thi sắp tới . Chúc các bạn đạt kết quả cao và đạt được những gì mình hi vọng nhé !!!!

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUẢNG NAM
ĐỀ CHÍNH THỨC
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2020-2021
Môn: Ngữ văn - Lớp 7
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
I. ĐỌC HIU (5.0 điểm)
Đọc đoạn trích sau và thc hin các yêu cu:
Trong đình, đèn thắp sáng trưng; nha l lính tráng, k hầu người hạ, đi li rn
ràng. Trên sp, mi gian gia, mt người quan ph mu, uy nghi chm chn
ngi. Tay trái da gi xếp, chân phi dui thẳng ra, để cho tên người nhà qu i
đất gãi. Mt tên lính l đứng bên, cm cái qut lông, chc chc s phy. Tên na
đứng khoanh tay, chc hầu điếu đóm. Bên cạnh ngài, tay trái, bát yến hấp đường
phèn, để trong khay khm, khói bay nghi ngút, tráp đồi mi ch nhật để m, trong
ngăn bạc đầy nhng trầu vàng, cau đu, r tía, hai bên nào ng thuc bạc, nào đồng
h vàng, nào dao chuôi ngà, nào ng vôi chm, ngoáy tai, thuc, quản bút, tăm
bông trông mà thích mt...
(Ng văn 7, tp Hai, NXB Giáo dc Vit Nam, 2013, trang 75, 76)
Câu 1. Đoạn trích trên được trích t văn bản nào? Tác gi là ai? (1.0 điểm)
Câu 2. Xác định thành phn trng ng trong câu: Trong đình, đèn thắp sáng trưng;
nha l lính tráng, k hầu người hạ, đi li rn ràng. Cho biết ý nghĩa ca thành phn
trng ng ấy. (1.0 điểm)
Câu 3. Ghi li câu văn có sử dng phép lit kê trong đoạn trích. (1.0 điểm)
Câu 4. Đon trích trên đã tô đậm li sống như thế nào ca quan ph mu? (1.0 điểm)
Câu 5. Em có đng ý vi cách h đê của quan ph mẫu trong đoạn trích trên không?
Vì sao? (1.0 điểm)
II. LÀM VĂN (5.0 điểm)
Gii thích câu tc ng:
Mt cây làm chng nên non
Ba cây chm li nên hòn núi cao.
---------------Hết-----------------
NG DN CHM
A. HƯỚNG DẪN CHUNG
- Giám khảo cần chủ động nắm bắt nội dung trình bày của thí sinh để đánh giá
tổng quát bài làm, tránh đếm ý cho điểm. Chú ý vận dụng linh hoạt và hợp Hướng
dẫn chấm.
- Đặc biệt trân trọng, khuyến khích những bài viết nhiều sáng tạo, độc đáo
trong nội dung và hình thức trình bày.
- Điểm lẻ mỗi câu và điểm toàn bài tính đến 0.25 điểm.
B. HƯỚNG DẪN CỤ THỂ
I. ĐỌC HIỂU: (5.0 điểm)
Câu
Nội dung cần đạt
Điểm
1
- Đoạn trích được trích từ văn bản “Sống chết mặc bay
0.5
- Tác giả: Phạm Duy Tốn
0.5
2
- Trạng ngữ: trong đình
0.5
- Ý nghĩa của thành phần trạng ngữ: xác định nơi chốn.
0.5
3
- Câu văn phép liệt kê: Bên cnh ngài, tay trái, bát yến
hấp đường phèn, để trong khay khm, khói bay nghi ngút, tráp
đồi mi ch nhật để mở, trong ngăn bạc đầy nhng tru vàng,
cau đậu, r tía, hai bên nào ng thuc bạc, nào đồng h vàng,
nào dao chuôi ngà, nào ng vôi chm, ngoáy tai, thuc, qun
bút, tăm bông trông mà thích mắt.”
(HS phi ghi lại đầy đủ và chính xác câu văn mới đạt điểm tối đa)
1.0
4
- Sng xa x, nhàn nhã.
- Thích hưởng th.
- Vô trách nhim...
* Hc sinh ch cần nêu được 2 trong các ý trên.
1.0
5
Học sinh thể trả lời theo nhiều cách khác nhau. Song nội dung trả
lời cần phải đảm bảo các chuẩn mực đạo đức, pháp luật. Sau đây
gợi ý:
- Không đồng ý. Vì:
+ Hộ đê là nhiệm vụ cấp bách, liên quan đến tính mạng con người.
+ Hành động của quan phụ mẫu thể hiện sự trách nhiệm, đáng lên
án.
+ Quan ph mẫu phải trách nhiệm chăm lo cho cuộc sống của
nhân dân...
* Định điểm theo các mức sau:
+ Thể hiện được thái độ: 0.25 điểm.
+ Lí giải:
1.0
KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2020-2021
Môn: Ngữ văn – Lớp 7
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
Mức 1: Lí giải hợp lí, có sức thuyết phục (0.75 điểm)
Mức 2: Lí giải hợp lí, nhưng chưa thật sự thuyết phục (0.5 điểm)
Mức 3: Có lí giải nhưng chưa thuyết phục. (0.25 điểm)
Mức 4: Không có lí giải (0.0 điểm)
II. LÀM VĂN (5.0 điểm)
Gii thích câu tc ng:
Mt cây làm chng nên non
Ba cây chm li nên hòn núi cao.
* Yêu cu chung:
- Hc sinh biết kết hp kiến thức năng để viết bài văn ngh lun
gii thích.
- Bài viết phi b cục đầy đủ, ràng, diễn đạt mch lc; đảm bo
chính t, dùng t, viết câu.
*Yêu cu c th:
a. Đảm bo cấu trúc bài văn ngh lun:
Trình bày đầy đủ các phn: m bài, thân bài, kết bài.
0.5
b. Xác định đúng vấn đề ngh lun: tinh thn đn kết.
0.5
c. Hc sinh th t chc bài làm theo nhiu cách khác nhau nhưng cần
đảm bảo được những ý cơ bản sau:
M bài: Gii thiu vấn đề ngh lun.
Thân bài: Trình bày các ni dung cn gii thích:
- Giải thích ý nghĩa câu tục ng (nghĩa đen, nghĩa bóng).
- Ti sao phi có tinh thần đoàn kết ?
+ Đoàn kết là truyn thng tốt đẹp ca nhân dân ta t xưa đến nay.
+ Đoàn kết đem li sc mnh to lớn, đẩy lùi mọi khó khăn để đi đến
thành công (lí l, dn chứng: ngày xưa trong đấu tranh chng ngoi xâm;
ngày nay trong công cuc xây dựng đất nước, phòng chng dch bnh,
trong hc tập,…)
+ Đoàn kết không ch th hin phm vi nh còn đưc m rng ra,
tr thành đoàn kết quc gia, quc tế.
- Phê phán mt s biu hin trái vi tinh thần đoàn kết: chia r, xung
đột,…
Kết bài: Khẳng định ý nghĩa vấn đề ngh lun và rút ra bài hc nhn thc.
0.5
2.5
0.5
d. Sáng to: cách din đt mi m, th hin suy nghĩ sâu sc v vấn đề
ngh lun.
0.25
e. Chính t, dùng t, đặt câu: Đảm bo quy tc chính t, dùng t, đặt câu.
0.25
- Hết-
| 1/3

Preview text:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2020-2021 QUẢNG NAM
Môn: Ngữ văn - Lớp 7 ĐỀ CHÍNH THỨC
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
I. ĐỌC HIỂU (5.0 điểm)
Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu:
“Trong đình, đèn thắp sáng trưng; nha lệ lính tráng, kẻ hầu người hạ, đi lại rộn
ràng. Trên sập, mới kê ở gian giữa, có một người quan phụ mẫu, uy nghi chễm chện
ngồi. Tay trái dựa gối xếp, chân phải duỗi thẳng ra, để cho tên người nhà quỳ ở dưới
đất mà gãi. Một tên lính lệ đứng bên, cầm cái quạt lông, chốc chốc sẽ phẩy. Tên nữa
đứng khoanh tay, chực hầu điếu đóm. Bên cạnh ngài, mé tay trái, bát yến hấp đường
phèn, để trong khay khảm, khói bay nghi ngút, tráp đồi mồi chữ nhật để mở, trong
ngăn bạc đầy những trầu vàng, cau đậu, rễ tía, hai bên nào ống thuốc bạc, nào đồng
hồ vàng, nào dao chuôi ngà, nào ống vôi chạm, ngoáy tai, ví thuốc, quản bút, tăm
bông trông mà thích mắt...”

(Ngữ văn 7, tập Hai, NXB Giáo dục Việt Nam, 2013, trang 75, 76)
Câu 1. Đoạn trích trên được trích từ văn bản nào? Tác giả là ai? (1.0 điểm)
Câu 2. Xác định thành phần trạng ngữ trong câu: “Trong đình, đèn thắp sáng trưng;
nha lệ lính tráng, kẻ hầu người hạ, đi lại rộn ràng
”. Cho biết ý nghĩa của thành phần
trạng ngữ ấy. (1.0 điểm)
Câu 3. Ghi lại câu văn có sử dụng phép liệt kê ở trong đoạn trích. (1.0 điểm)
Câu 4. Đoạn trích trên đã tô đậm lối sống như thế nào của quan phụ mẫu? (1.0 điểm)
Câu 5. Em có đồng ý với cách hộ đê của quan phụ mẫu trong đoạn trích trên không? Vì sao? (1.0 điểm)
II. LÀM VĂN (5.0 điểm)
Giải thích câu tục ngữ:
Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.

---------------Hết-----------------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2020-2021 QUẢNG NAM
Môn: Ngữ văn – Lớp 7 HƯỚ NG DẪN CHẤM
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
(Hướng dẫn chấm này gồm có 02 trang) A. HƯỚNG DẪN CHUNG
- Giám khảo cần chủ động nắm bắt nội dung trình bày của thí sinh để đánh giá
tổng quát bài làm, tránh đếm ý cho điểm. Chú ý vận dụng linh hoạt và hợp lí Hướng dẫn chấm.
- Đặc biệt trân trọng, khuyến khích những bài viết có nhiều sáng tạo, độc đáo
trong nội dung và hình thức trình bày.
- Điểm lẻ mỗi câu và điểm toàn bài tính đến 0.25 điểm.
B. HƯỚNG DẪN CỤ THỂ
I. ĐỌC HIỂU: (5.0 điểm) Câu
Nội dung cần đạt Điểm
- Đoạn trích được trích từ văn bản “Sống chết mặc bay” 0.5 1
- Tác giả: Phạm Duy Tốn 0.5 - Trạng ngữ: trong đình 0.5 2
- Ý nghĩa của thành phần trạng ngữ: xác định nơi chốn. 0.5
- Câu văn có phép liệt kê: “Bên cạnh ngài, mé tay trái, bát yến
hấp đường phèn, để trong khay khảm, khói bay nghi ngút, tráp
đồi mồi chữ nhật để mở, trong ngăn bạc đầy những trầu vàng,
3
cau đậu, rễ tía, hai bên nào ống thuốc bạc, nào đồng hồ vàng, 1.0
nào dao chuôi ngà, nào ống vôi chạm, ngoáy tai, ví thuốc, quản
bút, tăm bông trông mà thích mắt.”
(HS phải ghi lại đầy đủ và chính xác câu văn mới đạt điểm tối đa) - Sống xa xỉ, nhàn nhã. - Thích hưởng thụ. 4 1.0 - Vô trách nhiệm...
* Học sinh chỉ cần nêu được 2 trong các ý trên.
Học sinh có thể trả lời theo nhiều cách khác nhau. Song nội dung trả
lời cần phải đảm bảo các chuẩn mực đạo đức, pháp luật. Sau đây là gợi ý: - Không đồng ý. Vì:
+ Hộ đê là nhiệm vụ cấp bách, liên quan đến tính mạng con người.
+ Hành động của quan phụ mẫu thể hiện sự vô trách nhiệm, đáng lên 5 1.0 án.
+ Quan phụ mẫu phải có trách nhiệm chăm lo cho cuộc sống của nhân dân...
* Định điểm theo các mức sau:
+ Thể hiện được thái độ: 0.25 điểm. + Lí giải:
Mức 1: Lí giải hợp lí, có sức thuyết phục (0.75 điểm)
Mức 2: Lí giải hợp lí, nhưng chưa thật sự thuyết phục (0.5 điểm)
Mức 3: Có lí giải nhưng chưa thuyết phục. (0.25 điểm)
Mức 4: Không có lí giải (0.0 điểm)
II. LÀM VĂN (5.0 điểm)
Giải thích câu tục ngữ:
Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.

* Yêu cầu chung:
- Học sinh biết kết hợp kiến thức và kĩ năng để viết bài văn nghị luận giải thích.
- Bài viết phải có bố cục đầy đủ, rõ ràng, diễn đạt mạch lạc; đảm bảo
chính tả, dùng từ, viết câu. *Yêu cầu cụ thể:
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận: 0.5
Trình bày đầy đủ các phần: mở bài, thân bài, kết bài.
b. Xác định đúng vấn đề nghị luận
: tinh thần đoàn kết. 0.5
c. Học sinh có thể tổ chức bài làm theo nhiều cách khác nhau nhưng cần đả
m bảo được những ý cơ bản sau:
Mở bài: Giới thiệu vấn đề nghị luận. 0.5
Thân bài: Trình bày các nội dung cần giải thích: 2.5
- Giải thích ý nghĩa câu tục ngữ (nghĩa đen, nghĩa bóng).
- Tại sao phải có tinh thần đoàn kết ?
+ Đoàn kết là truyền thống tốt đẹp của nhân dân ta từ xưa đến nay.
+ Đoàn kết đem lại sức mạnh to lớn, đẩy lùi mọi khó khăn để đi đến
thành công (lí lẽ, dẫn chứng: ngày xưa – trong đấu tranh chống ngoại xâm;
ngày nay – trong công cuộc xây dựng đất nước, phòng chống dịch bệnh, trong học tập,…)
+ Đoàn kết không chỉ thể hiện ở phạm vi nhỏ mà còn được mở rộng ra,
trở thành đoàn kết quốc gia, quốc tế.
- Phê phán một số biểu hiện trái với tinh thần đoàn kết: chia rẽ, xung đột,…
Kết bài: Khẳng định ý nghĩa vấn đề nghị luận và rút ra bài học nhận thức. 0.5
d. Sáng tạo: Có cách diễn đạt mới mẻ, thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề 0.25 nghị luận.
e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu. 0.25 - Hết-