Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh môn Tiếng Anh 9 năm 2019-2020 Sở GD Quảng Nam (có lời giải)

Tổng hợp Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh môn Tiếng Anh 9 năm 2019-2020 Sở GD Quảng Nam (có lời giải) rất hay và bổ ích giúp bạn đạt điểm cao. Các bạn tham khảo và ôn tập để chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi tốt nghiệp sắp đến nhé. Mời bạn đọc đón xem.

Trang 1
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUẢNG NAM
(Đề thi có 01 trang)
KỲ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP TỈNH
NĂM HỌC 2019 - 2020
Môn thi : ĐỊA LÍ
Thời gian : 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi : 10/6/2020
Câu 1. (4,5 điểm).
a. Trình bày đặc điểm nguồn lao động của nước ta.
b. Nêu ảnh hưởng của chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thđến vấn đề lao động
việc làm ở nước ta.
c. Ti sao nưc ta luôn chú trng phát trin kinh tế c vùng sinh sng của đng bào dân tc
ít ngưi?
Câu 2. (5,0 điểm).
a. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam kiến thc đã học, chứng minh: Trong những
m qua, ngành sản xuất ơng thực nước ta đạt được nhiều thành tựu lớn. Giải thích
ngun nn.
b. Tại sao nói công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm là ngành công nghiệp trọng
điểm của nước ta?
Câu 3. (6,0 điểm). Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học:
a. Giải thích tại sao du lịch là thế mạnh của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
b. So sánh, giải thích cấu y công nghiệp lâu năm của vùng Trung du miền núi
Bắc Bộ và Tây Nguyên.
Câu 4. (4,5 điểm). Cho bảng số liệu sau:
TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC PHÂN THEO
KHU VỰC KINH TẾ NƯỚC TA NĂM 2010 VÀ NĂM 2017
(Đơn vị: Nghìn tỉ đồng)
Năm
Khu vực kinh tế
2010
2017
Nông, lâm, ngư nghiệp
396,6
482,4
Công nghiệp - xây dựng
693,3
1141,4
Dịch vụ
797,2
1265,8
(Nguồn: Tổng cục thống kê năm 2019)
a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy cấu tổng sản phẩm trong nước
phân theo khu vực kinh tế nước ta năm 2010 và năm 2017.
b. Nhận xét giải thích sự thay đổi về quy cấu tổng sản phẩm trong nước
phân theo khu vực kinh tế nước ta trong giai đoạn 2010 - 2017.
----- HẾT -----
Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do NXB Giáo dục Việt Nam phát hành.
Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh:………………………………..…... Phòng thi:……. SBD:………
ĐỀ CHÍNH THỨC
Trang 2
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP TỈNH
QUẢNG NAM NĂM HỌC 2019 - 2020
n thi : ĐỊA LÍ
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi : 10 /6/2020
Câu
Nội dung
Điểm
(4,5
điểm)
Đặc điểm nguồn lao động của nước ta hiện nay
2,0
- Nguồn lao động nước ta dồi dào, tăng nhanh.
0,25
- Mỗi năm có thêm hơn 1 triệu lao động.
0,25
- Lao động nước ta có kinh nghiệm trong sản xuất nông lâm, ngư nghiệp, th
công nghiệp.
0,25
- Có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật.
0,25
- Chất lượng nguồn lao động ngàyng nâng cao.
0,25
- Người lao động nước ta còn hạn chế về thể lực.
0,25
- Trình độ chuyên môn còn hạn chế, lao động không qua đào tạo còn chiếm tỉ
lệ lớn.
0,25
- Lao động nông thôn còn chiếm tỉ lệ lớn.
0,25
Ảnh hưởng của chuyển dịch cấu kinh tế theo lãnh thổ đến vấn đề lao
độngviệc làm ở nước ta
1,0
- Hình thành các vùng chuyên canh nông nghiệp, các nh thổ tập trung công
nghiệp, dịch vụ tạo nên các vùng kinh tế phát triển năng động; hình thành các
vùng kinh tế trọng điểm/góp phần tạo nhiều việc làm cho người lao động.
0,5
- Góp phần phân bố lại dân lao động, tđó sử dụng hợp nguồn lao
động, nâng cao năng suất lao động.
0,5
Tại sao cần chú trọng phát triển kinh tế các ng sinh sống của đồng
bào dân tộc ít người?
1,5
- Các dân tộc ít người phân bố chủ yếu vùng đồi núi, biên giới, đời sống
còn nhiều khó khăn.
0,25
- Các vùng sinh sống của đồng bào dân tộc ít người thường nhiều tiềm
năng lớn về tài nguyên thiên nhiên, đầu tư phát triển kinh tế giúp khai thác tốt
thế mạnh tự nhiên.
0,25
- Về mặt an sinh xã hội: tạo việc làm, tăng thu nhập, ổn định cuộc sống.
0,25
- Góp phần rút ngắn khoảng cách chênh lệch về trình độ phát triển giữa các
vùng, giữa các dân tộc.
0,25
- Phát triển kinh tế vùng các dân tộc ít người ý nghĩa lớn về an ninh quốc
phòng/ hạn chế du canh du cư, bảo vệ môi trường.
0,5
2
(5,0
điểm)
Chứng minh trong những năm qua, ngành sản xuất lương thực nước ta
đạt được nhiều thành tựu lớn. Giải thích nguyên nhân
3,0
* Thành tựu:
2,0
- Trong các cây lương thực nước ta lúa cây lương thực chính không chỉ
đáp ứng nhu cầu trong nước mà còn để xuất khẩu.
+ Sản lượng lúa tăng (d/c)
+ Năng suất lúa tăng (d/c)
+ Bình quân lương thực đầu người tăng (d/c)
+ Sản lượng gạo xuất khẩu tăng (d/c)
+ Những năm qua, nước ta là một trong những quốc gia xuất khẩu gạo đứng
hàng đầu thế giới.
(Nêu đúng mối ý được 0,25 đ. Nếu nêu đầy đủ các ý nhưng các ý đều thiếu
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
HƯỚNG DẪN CHẤM
Gồm có 04 trang
Trang 3
dẫn chứng trừ 0,5 đ)
- Đã nh thành hai vùng trọng điểm sản xuất lương thực: Đồng bằng sông
Cửu Long, Đồng bằng sông Hồng.
0,25
* Giải thích nguyên nhân.
1,0
- Chính sách khuyến khích, thúc đẩy phát triển sản xuất lương thực của nhà
nước ta.
- Áp dụng những thành tựu KHKT vào sản xuất lương thực//lai tạo giống
cho năng suất cao.
- Đầu tư cơ sở vật chất - kĩ thuật: thủy lợi, công nghiệp chế biến, ...
- Các nhân tố khác: Thị trường, vốn …
0,25
0,25
0,25
0,25
Ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm ngành công
nghiệp trọng điểm của nước ta vì
2,0
* Chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp.
0,25
* Có thế mạnh lâu dài:
- Dựa trên nguồn nguyên liệu dồi dào, đa dạng từ nền nông nghiệp nhiệt
đới, từ ngành thủy sản.
- Nguồn lao động đông, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
0,5
0,25
* Hiệu quả kinh tế cao:
- Không đòi hỏi vốn lớn, thu hồi vốn nhanh.
- Giải quyết việc làm, tăng thu nhập, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nước
và xuất khẩu.
0,25
0,25
* Tác động mạnh mẽ đến các ngành kinh tế khác:
- Đẩy mạnh sự phát triển ngành ngư nghiệp, sản xuất hàng tiêu dùng, ngành
giao thông vận tải, …
- Thúc đẩy sự hình thành các vùng chuyên môn hóa nông nghiệp.
0,25
0,25
Nếu thí sinh chỉ giải thích ngắn gọn dưới dạng nêu khái niệm: ngành
chiếm tỉ trọng cao trong giá trị sản lượng công nghiệp, thế mạnh lâu dài,
mang lại hiệu quả kinh tế cao, tác động mạnh mẽ đến các ngành kinh tế
khác thì giám khảo chỉ chấm 0,5 điểm
3
(6,0
điểm)
Du lịch là thế mạnh của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ vì
3,0
- Vùng nhiều loại hình du lịch quan trọng/ nguồn tài nguyên du lịch tự
nhiên, du lịch nhân văn phong phú, đa dạng.
0,5
+ Các bãi tắm đẹp, nổi tiếng: Non ớc, Nha Trang, Mũi Né…
0,25
+ Thắng cảnh: Nà, Non Nước
0,25
+ Các nguồn tài nguyên du lịch tự nhiên khác: Khu dự trữ sinh quyển thế
giới Lao Chàm; ờn quốc gia Núi Chúa; suối ớc khoáng Hội Vân,
Vĩnh Hảo.
0,25
+ Các di sản văna thế giới: Phố cổ Hội An, thánh địa Mỹ n.
0,25
+ Các tài nguyên du lịch nhân văn khác: Lễ hội truyền thống: Tây Sơn,
Katê; làng nghề nghề cổ truyền: gốm Bầu Trúc;
0,25
- sở hạ tầng tốt, đang được tiếp tục hoàn thiện (Hệ thống nhà hàng,
khách sạn, …)
0,25
- các sân bay quốc tế: Đà Nẵng, Cam Ranh; các sân bay: Chu Lai,
0,25
- Đà Nẵng trung tâm du lịch quốc gia.
0,25
- Chính sách thu hút đầu tư, khuyến khích phát triển du lịch.
0,25
- Số khách du lịch trong nước quốc tế đến Duyên hải Nam Trung Bộ
ngày càng tăng.
0,25
So sánh giải thích cấu cây công nghiệp của vùng Trung du
miền núi Bắc Bộ (TDMNBB) và Tây Nguyên
3,0
* Giống nhau:
1,0
Trang 4
- Cơ cấu cây trồng đa dạng.
- Đều phát triển cây chè.
Nguyên nhân:
- Đều có diện tích đất feralit lớn.
- Khí hậu thích hợp ...
0,25
0,25
0,25
0,25
* Khác nhau:
2,0
TDMNBB:
- Trồng chủ yếu các loại cây công nghiệp cận nhiệt đới.
- Chè là cây chủ lực số 1 của vùng.
Nguyên nhân:
- Đất feralit trên đá vôi, đất feralit trên các loại đá khác.
- Khí hậu cận nhiệt đới gió mùa, mùa đông lạnh, núi cao thích hợp trồng
cây công nghiệp nguồn gốc cận nhiệt đới.
0,25
0,25
0,25
0,25
Tây Nguyên:
- Trồng cây công nghiệp nhiệt đới cà phê, cao su, hồ tiêu; cây công nghiệp
cận nhiệt: chè, cà phê chè
- Cà phê là cây công nghiệp chủ lực số 1của vùng.
Nguyên nhân:
- Đất đỏ bazan, tầng phong hóa sâu, giàu giàu dinh dưỡng.
- Khí hậu cao nguyên trên nền cận xích đạo, nhiệt m dồi dào, thích hợp
trồng nhiều loại cây công nghiệp.
0,25
0,25
0,25
0,25
4
(4,5
điểm)
Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy cấu tổng sản phẩm
trong nước phân theo khu vực kinh tế nước ta năm 2010 và năm 2017
3,0
* Xử lí số liệu:
Cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế nước ta
năm 2010 và năm 2017
Đơn vị: %
Năm
2010
2017
Tổng số
100,0
100,0
Nông, lâm, ngư nghiệp
21,02
16,69
Công nghiệp - xây dựng
36,74
39,50
Dịch vụ
42,24
43,81
Thí sinh có thể làm tròn số để lấy 1 hoặc 2 chữ số thập phân.
0,5
* Tính bán kính biểu đồ tròn:
R 2010 = 1 đvbk; R 2017 = 1 x
2889,6
1887,1
= 1,24 đvbk
0,5
* Vẽ biểu đồ: Hai biểu đồ hình tròn, có độ lớn bán kính theo tỉ lệ đã tính (vẽ
các loại biểu đồ khác không chấm điểm)
- Đảm bảo chính xác về số liệu;
- Ghi đầy đủ thông tin, tên biểu đồ, có chú giải;
- Có tính thẩm mĩ, trực quan.
(Nếu không đủ, đúng các yêu cầu trên thì trừ 0,25 điểm đối với mỗi yêu cầu)
2,0
Nhận xét giải thích sự thay đổi về quy cấu tổng sản phẩm
trong nước phân theo khu vực kinh tế nước ta
1,5
Nhận xét:
- Về quy mô:
+ Tổng sản phẩm trong nước tăng (d/c).
+ Khu vực nông - m - ngư nghiệp tăng chậm; khu vực CN-XD dịch vụ
tăng nhanh (d/c).
0,25
0,25
- Về cơ cấu:
Trang 5
Tỉ trọng các khu vực kinh tế sự chênh lệch chuyển dịch/theo xu
hướng: giảm tỉ trọng khu vực nông, lâm, ngư nghiệp; tăng tỉ trọng khu vực
công nghiệp và dịch vụ (d/c).
0,5
Giải thích:
- Sự phát triển của nền kinh tế; kết quả của công cuộc Đổi mới, phát triển
nền kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
0,5
----- HẾT -----
| 1/5

Preview text:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KỲ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP TỈNH QUẢNG NAM NĂM HỌC 2019 - 2020 Môn thi : ĐỊA LÍ ĐỀ CHÍNH THỨC
Thời gian : 150 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề thi có 01 trang)
Ngày thi : 10/6/2020
Câu 1. (4,5 điểm).
a. Trình bày đặc điểm nguồn lao động của nước ta.
b. Nêu ảnh hưởng của chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ đến vấn đề lao động và việc làm ở nước ta.
c. Tại sao nước ta luôn chú trọng phát triển kinh tế ở các vùng sinh sống của đồng bào dân tộc ít người?
Câu 2. (5,0 điểm).
a. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, chứng minh: Trong những
năm qua, ngành sản xuất lương thực nước ta đạt được nhiều thành tựu lớn. Giải thích nguyên nhân.
b. Tại sao nói công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta?
Câu 3. (6,0 điểm). Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học:
a. Giải thích tại sao du lịch là thế mạnh của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
b. So sánh, giải thích cơ cấu cây công nghiệp lâu năm của vùng Trung du và miền núi
Bắc Bộ và Tây Nguyên.
Câu 4. (4,5 điểm). Cho bảng số liệu sau:
TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC PHÂN THEO
KHU VỰC KINH TẾ NƯỚC TA NĂM 2010 VÀ NĂM 2017
(Đơn vị: Nghìn tỉ đồng) Năm 2010 2017 Khu vực kinh tế
Nông, lâm, ngư nghiệp 396,6 482,4
Công nghiệp - xây dựng 693,3 1141,4 Dịch vụ 797,2 1265,8
(Nguồn: Tổng cục thống kê năm 2019)
a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô và cơ cấu tổng sản phẩm trong nước
phân theo khu vực kinh tế nước ta năm 2010 và năm 2017.
b. Nhận xét và giải thích sự thay đổi về quy mô và cơ cấu tổng sản phẩm trong nước
phân theo khu vực kinh tế nước ta trong giai đoạn 2010 - 2017. ----- HẾT -----
Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do NXB Giáo dục Việt Nam phát hành.
Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh:………………………………..…... Phòng thi:……. SBD:……… Trang 1
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP TỈNH
QUẢNG NAM NĂM HỌC 2019 - 2020
Môn thi : ĐỊA LÍ HƯỚNG DẪN CHẤM
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Gồm có 04 trang
Ngày thi : 10 /6/2020 Câu Ý Nội dung Điểm (4,5
a Đặc điểm nguồn lao động của nước ta hiện nay 2,0 điểm)
- Nguồn lao động nước ta dồi dào, tăng nhanh. 0,25
- Mỗi năm có thêm hơn 1 triệu lao động. 0,25
- Lao động nước ta có kinh nghiệm trong sản xuất nông lâm, ngư nghiệp, thủ 0,25 công nghiệp.
- Có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật. 0,25
- Chất lượng nguồn lao động ngày càng nâng cao. 0,25
- Người lao động nước ta còn hạn chế về thể lực. 0,25
- Trình độ chuyên môn còn hạn chế, lao động không qua đào tạo còn chiếm tỉ 0,25 lệ lớn.
- Lao động nông thôn còn chiếm tỉ lệ lớn. 0,25
b Ảnh hưởng của chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ đến vấn đề lao 1,0
động và việc làm ở nước ta
- Hình thành các vùng chuyên canh nông nghiệp, các lãnh thổ tập trung công 0,5
nghiệp, dịch vụ tạo nên các vùng kinh tế phát triển năng động; hình thành các
vùng kinh tế trọng điểm/góp phần tạo nhiều việc làm cho người lao động.
- Góp phần phân bố lại dân cư và lao động, từ đó sử dụng hợp lí nguồn lao 0,5
động, nâng cao năng suất lao động.
c Tại sao cần chú trọng phát triển kinh tế ở các vùng sinh sống của đồng 1,5
bào dân tộc ít người?
- Các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở vùng đồi núi, biên giới, đời sống 0,25 còn nhiều khó khăn.
- Các vùng sinh sống của đồng bào dân tộc ít người thường có nhiều tiềm 0,25
năng lớn về tài nguyên thiên nhiên, đầu tư phát triển kinh tế giúp khai thác tốt thế mạnh tự nhiên.
- Về mặt an sinh xã hội: tạo việc làm, tăng thu nhập, ổn định cuộc sống. 0,25
- Góp phần rút ngắn khoảng cách chênh lệch về trình độ phát triển giữa các 0,25
vùng, giữa các dân tộc.
- Phát triển kinh tế vùng các dân tộc ít người có ý nghĩa lớn về an ninh quốc 0,5
phòng/ hạn chế du canh du cư, bảo vệ môi trường. 2
a Chứng minh trong những năm qua, ngành sản xuất lương thực nước ta 3,0 (5,0
đạt được nhiều thành tựu lớn. Giải thích nguyên nhân điểm) * Thành tựu: 2,0
- Trong các cây lương thực nước ta lúa là cây lương thực chính không chỉ 0,5
đáp ứng nhu cầu trong nước mà còn để xuất khẩu.
+ Sản lượng lúa tăng (d/c) 0,25
+ Năng suất lúa tăng (d/c) 0,25
+ Bình quân lương thực đầu người tăng (d/c) 0,25
+ Sản lượng gạo xuất khẩu tăng (d/c) 0,25
+ Những năm qua, nước ta là một trong những quốc gia xuất khẩu gạo đứng 0,25
hàng đầu thế giới.
(Nêu đúng mối ý được 0,25 đ. Nếu nêu đầy đủ các ý nhưng các ý đều thiếu Trang 2
dẫn chứng trừ 0,5 đ)
- Đã hình thành hai vùng trọng điểm sản xuất lương thực: Đồng bằng sông 0,25
Cửu Long, Đồng bằng sông Hồng.
* Giải thích nguyên nhân. 1,0
- Chính sách khuyến khích, thúc đẩy phát triển sản xuất lương thực của nhà 0,25 nước ta.
- Áp dụng những thành tựu KHKT vào sản xuất lương thực//lai tạo giống 0,25 cho năng suất cao.
- Đầu tư cơ sở vật chất - kĩ thuật: thủy lợi, công nghiệp chế biến, ... 0,25
- Các nhân tố khác: Thị trường, vốn … 0,25
b Ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm là ngành công 2,0
nghiệp trọng điểm của nước ta vì
* Chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp. 0,25 * Có thế mạnh lâu dài:
- Dựa trên nguồn nguyên liệu dồi dào, đa dạng từ nền nông nghiệp nhiệt 0,5
đới, từ ngành thủy sản.
- Nguồn lao động đông, thị trường tiêu thụ rộng lớn. 0,25 * Hiệu quả kinh tế cao:
- Không đòi hỏi vốn lớn, thu hồi vốn nhanh. 0,25
- Giải quyết việc làm, tăng thu nhập, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nước 0,25 và xuất khẩu.
* Tác động mạnh mẽ đến các ngành kinh tế khác:
- Đẩy mạnh sự phát triển ngành ngư nghiệp, sản xuất hàng tiêu dùng, ngành 0,25
giao thông vận tải, …
- Thúc đẩy sự hình thành các vùng chuyên môn hóa nông nghiệp. 0,25
Nếu thí sinh chỉ giải thích ngắn gọn dưới dạng nêu khái niệm: Là ngành
chiếm tỉ trọng cao trong giá trị sản lượng công nghiệp, có thế mạnh lâu dài,
mang lại hiệu quả kinh tế cao, có tác động mạnh mẽ đến các ngành kinh tế
khác thì giám khảo chỉ chấm 0,5 điểm 3
a Du lịch là thế mạnh của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ vì 3,0 (6,0
- Vùng có nhiều loại hình du lịch quan trọng/ nguồn tài nguyên du lịch tự 0,5 điểm)
nhiên, du lịch nhân văn phong phú, đa dạng.
+ Các bãi tắm đẹp, nổi tiếng: Non Nước, Nha Trang, Mũi Né… 0,25
+ Thắng cảnh: Bà Nà, Non Nước 0,25
+ Các nguồn tài nguyên du lịch tự nhiên khác: Khu dự trữ sinh quyển thế 0,25
giới Cù Lao Chàm; vườn quốc gia Núi Chúa; suối nước khoáng Hội Vân, Vĩnh Hảo.
+ Các di sản văn hóa thế giới: Phố cổ Hội An, thánh địa Mỹ Sơn. 0,25
+ Các tài nguyên du lịch nhân văn khác: Lễ hội truyền thống: Tây Sơn, 0,25
Katê; làng nghề nghề cổ truyền: gốm Bầu Trúc; …
- Cơ sở hạ tầng tốt, đang được tiếp tục hoàn thiện (Hệ thống nhà hàng, 0,25 khách sạn, …)
- Có các sân bay quốc tế: Đà Nẵng, Cam Ranh; các sân bay: Chu Lai, … 0,25
- Có Đà Nẵng là trung tâm du lịch quốc gia. 0,25
- Chính sách thu hút đầu tư, khuyến khích phát triển du lịch. 0,25
- Số khách du lịch trong nước và quốc tế đến Duyên hải Nam Trung Bộ 0,25 ngày càng tăng.
b So sánh và giải thích cơ cấu cây công nghiệp của vùng Trung du và 3,0
miền núi Bắc Bộ (TDMNBB) và Tây Nguyên * Giống nhau: 1,0 Trang 3
- Cơ cấu cây trồng đa dạng. 0,25
- Đều phát triển cây chè. 0,25
Nguyên nhân:
- Đều có diện tích đất feralit lớn. 0,25 - Khí hậu thích hợp ... 0,25 * Khác nhau: 2,0 TDMNBB:
- Trồng chủ yếu các loại cây công nghiệp cận nhiệt đới. 0,25
- Chè là cây chủ lực số 1 của vùng. 0,25 Nguyên nhân:
- Đất feralit trên đá vôi, đất feralit trên các loại đá khác. 0,25
- Khí hậu cận nhiệt đới gió mùa, có mùa đông lạnh, núi cao thích hợp trồng 0,25
cây công nghiệp nguồn gốc cận nhiệt đới. Tây Nguyên: 0,25
- Trồng cây công nghiệp nhiệt đới cà phê, cao su, hồ tiêu; cây công nghiệp
cận nhiệt: chè, cà phê chè 0,25
- Cà phê là cây công nghiệp chủ lực số 1của vùng. Nguyên nhân:
- Đất đỏ bazan, tầng phong hóa sâu, giàu giàu dinh dưỡng. 0,25
- Khí hậu cao nguyên trên nền cận xích đạo, nhiệt ẩm dồi dào, thích hợp 0,25
trồng nhiều loại cây công nghiệp. 4
a Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô và cơ cấu tổng sản phẩm 3,0 (4,5
trong nước phân theo khu vực kinh tế nước ta năm 2010 và năm 2017 điểm) * Xử lí số liệu:
Cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế nước ta
năm 2010 và năm 2017 Đơn vị: % 0,5 Năm 2010 2017 Tổng số 100,0 100,0
Nông, lâm, ngư nghiệp 21,02 16,69
Công nghiệp - xây dựng 36,74 39,50 Dịch vụ 42,24 43,81
Thí sinh có thể làm tròn số để lấy 1 hoặc 2 chữ số thập phân.
* Tính bán kính biểu đồ tròn: 0,5
R 2010 = 1 đvbk; R 2017 = 1 x 2889,6 = 1,24 đvbk 1887,1
* Vẽ biểu đồ: Hai biểu đồ hình tròn, có độ lớn bán kính theo tỉ lệ đã tính (vẽ 2,0
các loại biểu đồ khác không chấm điểm)
- Đảm bảo chính xác về số liệu;
- Ghi đầy đủ thông tin, tên biểu đồ, có chú giải;
- Có tính thẩm mĩ, trực quan.
(Nếu không đủ, đúng các yêu cầu trên thì trừ 0,25 điểm đối với mỗi yêu cầu)
b Nhận xét và giải thích sự thay đổi về quy mô và cơ cấu tổng sản phẩm 1,5
trong nước phân theo khu vực kinh tế nước ta Nhận xét: - Về quy mô:
+ Tổng sản phẩm trong nước tăng (d/c). 0,25
+ Khu vực nông - lâm - ngư nghiệp tăng chậm; khu vực CN-XD và dịch vụ 0,25 tăng nhanh (d/c). - Về cơ cấu: Trang 4
Tỉ trọng các khu vực kinh tế có sự chênh lệch và chuyển dịch/theo xu 0,5
hướng: giảm tỉ trọng khu vực nông, lâm, ngư nghiệp; tăng tỉ trọng khu vực
công nghiệp và dịch vụ (d/c). Giải thích:
- Sự phát triển của nền kinh tế; kết quả của công cuộc Đổi mới, phát triển 0,5
nền kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. ----- HẾT ----- Trang 5