Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh THPT đợt 1 năm 2022-2023 môn hóa học Sở GD Quảng Nam (có lời giải)

Tổng hợp Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh THPT đợt 1 năm 2022-2023 môn hóa học Sở GD Quảng Nam (có lời giải) rất hay và bổ ích giúp bạn đạt điểm cao. Các bạn tham khảo và ôn tập để chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi tốt nghiệp sắp đến nhé. Mời bạn đọc đón xem.

Thông tin:
22 trang 10 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh THPT đợt 1 năm 2022-2023 môn hóa học Sở GD Quảng Nam (có lời giải)

Tổng hợp Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh THPT đợt 1 năm 2022-2023 môn hóa học Sở GD Quảng Nam (có lời giải) rất hay và bổ ích giúp bạn đạt điểm cao. Các bạn tham khảo và ôn tập để chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi tốt nghiệp sắp đến nhé. Mời bạn đọc đón xem.

87 44 lượt tải Tải xuống
Trang 1
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH QUẢNG NAM
(Đề thi có 05 trang)
KỲ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH THPT ĐỢT 1
NĂM HỌC 2022 - 2023
Môn thi: HÓA HỌC
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 07/10/2022
Cho biết: R = 8,314 (J.mol
-1
.K
-1
) = 0,082 (atm.L.mol
-1
.K
-1
); 1 năm = 365 ngày; T(K) = 273 + t
o
(C);
h = 6,625.10
-34
J.s; c = 3.10
8
m.s
-1
; m
e
= 9,1.10
-31
kg;
N
A
= 6,022.10
23
mol
-1
; 1eV = 1,602.10
-19
(J);
ln 0,059lg
RT
XX
F
, Pb = 207, Ag = 108, S =32.
Câu 1 (2 điểm)
1.1. Nguyên t hiđro (H) trng thái bản hp th mt photon bước ng 904 Å. ng
ợng này có đ đ tách electron ra khi nguyên t H không? Tính vn tc electron bay ra (nếu có)?
1.2. Cho s ht α tht ra trong một mu cha 1,00 mg mt nguyên t phóng x X (t
1/2
= 138,4
ngày) bng s hạt α thoát ra ca mt mu
226
Ra (t
1/2
= 1601 năm) khối lưng 4,55 gam.
a. Xác đnh khi lưng mol ca X.
b. Biết rng trong hạt nhân đồng v X, s ht notron gp 1,5 ln s ht proton. Tìm X.
c. Biết rng mt liu thuc ti thiểu để giết chết một người bình thường 1μg. Một cơ th
bình thường (70 kg) có hoạt độ phóng x t nhiên (to ht α) là 0,2Bq/kg, giá tr này không đổi
trong nhiều năm. Sản phm ca phn ng phân X một đồng v không tính phóng x.
Hãy cho biết sau bao nhiêu ngày thì vic khai qut m một người b đầu độc bi nguyên t X
để xét nghim tr nên nghĩa (biết hoạt đ phóng x đo được nh hơn 0,3Bq/kg thì không
chứng minh được).
Câu 2 (2 điểm)
2.1. Trong dung dch I
2
+
n bng vi I
4
2+
. c kết qu nghiên cu cu trúc phân t cho thy
cation I
4
2+
có dng hình ch nht vi hai liên kết II ngn (258 pm) và hai liên kết II dài (326 pm).
a. V giản đồ MO gii thích s to thành I
4
2+
t I
2
+
.
b. nhiệt độ cao thì tiu phân nào s chiếm ưu thế. Gii thích.
2.2. Mt s hp cht ion ca các ion hóa tr II cũng kết tinh cùng kiu cu trúc tinh th như
NaCl, ví d như galena PbS. Hằng s mng ca nó là a = 5,94 Å.
a. V cu trúc ô mạng cơ sở ca galena.
b. Tính khi lưng riêng ca galena.
c. Do các ion Ag
+
th thay thế cho ion Pb
2+
trong cu trúc ca PbS nên galena mt
loi qung bc cc quan trọng. Để đảm bo s bảo toàn điện tích ca tinh th thì s gim
điện tích dương tổng th được bù li bi các l trng ca anion sunfua S
2-
. Thành phn ca tinh
th khi đó có thể được biu din bi công thc tng quát Pb
1-x
Ag
x
S
y
.
c.1. Biu din giá tr của y dưới dng hàm s ca x.
c.2. Mt mu galena cha bạc, trong đó một phn ion Pb
2+
b thay thế bi ion Ag
+
s
giảm điện tích đưc bù tr bi các l trng ca ion sunfua S
2-
, khối lượng riêng 7,21
g/cm
3
. Hng s mng ca mu y a = 5,88 Å. Tính giá tr h s hp thc x. T đó, viết
công thức đơn giản nht ca mu galena cha bc vi các ch s nguyên ti gin.
ĐỀ CHÍNH THỨC
Trang 2
Câu 3. (2 đim)
3.1. Cho sinh nhit (kJ.mol
-1
) entropi (J.K
-1
.mol
-1
) ca các cht ion điều kin chun
25
0
C, 1 bar:
Cht
HCN (l)
HCN (k)
CN
-
(dd)
N
2
(k)
H
2
(k)
C (gr)
0
tt
H
108,87
0
146,15
0
0
0
S
0
112,84
201,78
104,67
191,61
130,61
5,74
a. Tính
0
tt
G
ca HCN (l) và CN
-
(dd) điều kin chun nhiệt động.
b. i áp sut khí quyn HCN sôi 25,7
o
C, biết entropi không thay đổi trong khong
nhit đ kho sát.
- Hãy xác định nhiệt hóa hơi của HCN.
- Đun nóng HCN lỏng bng mt xo công suất 10W, y xác đnh thi gian để xo
trên hóa hơi 100 gam HCN.
3.2. Cho các s liu nhit đng hc sau:
Cht
CO
2(k)
H
2
O
(k)
CH
4(k)
N
2(k)
H
2
O
(l)
H
0
tt
(kJ.mol
-1
)
-393,5
-241,8
-74,9
0
-285,9
C
p
(J.K
-1
. mol
-1
)
37
33
35
29
75
Gi s 298K, trong phn ng cháy c hoàn toàn th khí.
a. Tính hiu ng nhit (∆H
1
) cho quá tnh sau trong điều kin đẳng nhit 298K và 1 bar:
CH
4(k, 298K)
+ 2 O
2(k, 298K)
→ CO
2(k, 298K) +
2H
2
O
(k, 298K)
b. Tính hiu ng nhiệt (∆H
2
), cho quá trình sau trong điều kin không đẳng nhit 1 bar
(coi nhit dung ca các cht không ph thuc vào nhit đ):
CH
4(k, 298K)
+ 2 O
2(k, 298K)
→ CO
2(k, 498K) +
2H
2
O
(k, 498K)
c. Trong một y hơi nước, ngn la ca metan s đốt nóng hơi c trong bình cha.
Trong bom phn ng chứa 1 mol metan và 10 mol không khí (2 mol oxi và 8 mol nitơ). Giả s
tt c các khí đưa vào (metan không khí) đều nhit đ 298K, các sn phẩm đều nhit
độ 498K phn ng hoàn toàn. Toàn b ng nhiệt y được truyn cho một ợng nước
lng 200 gam. y tính nhiệt độ cui ng của lượng nước y (biết ớc ban đầu th
lng, nhiệt độ 25
0
C).
Câu 4. (2 đim)
4.1. Khi nghiên cứu đng hc ca phn ng:
2H
2
(k) + 2NO (k) → N
2
(k) + 2H
2
O (k)
Người ta thu được các s liu sau:
Cho biết: thí nghim 1, [NO]
0
= 10,0 (mol/L); thí nghim 2, [NO]
0
= 20,0 (mol/L)
a. Xác định phương trình động hc ca phn ng trên.
b. Xác đnh hng s tc đ k.
c. Tính [H
2
] thí nghim 1 ti thi đim t = 30 giây.
Trang 3
4.2. Cho phn ng thun nghch bc 1 1 gia A và B như sau:
k'
k
A B

có k = 300 s
-1
, k’ = 100 s
-1
.
thời điểm t = 0, ch cht A không cht B. Trong thi gian bao lâu thì mt na
ng cht A chuyn thành cht B?
Câu 5. (2 đim)
5.1. Cho hai pin điện hóa có sơ đồ:
Pin 1: Pt, H
2
(1atm)/HCl (10
-3
M)/Hg
2
Cl
2
, Hg
Pin 2: Pt, H
2
(1atm)/NaOH (10
-3
M), NaCl(10
-3
M)/Hg
2
Cl
2
, Hg
Sut điện động của các pin tương ứng là E
1
và E
2
. Biết
22
/
0,2682 (V).
o
Hg Cl Hg
E
a. Viết phương trình hóa hc các na phn ng xy ra trên các đin cc phn ng tng
cng xy ra khi các pin làm vic.
b. Tính E
1
và thiết lp mi liên h gia E
2
và K
w
25
o
C.
c. Nối hai điện cực hiđro của hai pin với nhau để to thành mt pin kép. 25
o
C, suất đin
động của pin này là 0,4726 V. Xác đnh K
w
nhit đy.
5.2. Ch th axit-bazơ thường là các axit hoặc bazơ yếu. Để xác định hng s phân li axit ca
ch thị, ta dùng phương pháp đo quang. Ch th HIn một đơn axit yếu pK
a
8, chỉ th này
dng HIn hp th quang cc đại bước sóng 520 nm còn dng ánh sáng bước sóng y
yếu hơn.
Để xác định chính xác hng s pK
a
ca cht ch th HIn, ngưi ta chun b 3 dung dch
cht ch th cùng nng độ mol/l nhưng được điều chnh các pH khác nhau. Tiến hành đo
mật độ quang ca 3 dung dịch đó tại bưc sóng 520 nm, kết qu được đưa ra ở bng sau:
pH
1,0
7,4
13,0
Mt đ quang
0,90
0,64
0,10
Xác đnh hng s phân li axit K
a
ca cht ch thy.
Câu 6. (2 đim)
6.1. a. Tính độ tan ca CaCO
3
trong dung dch có pH = 6,8.
Cho biết pK
s
ca CaCO
3
là 7,77; pK
a1
và pK
a2
ca H
2
CO
3
lần lượt là 6,62 và 10,35.
b. Cho 0,10 mol CaCO
3
vào 1,00 lít c. Cần đưa pH của nước đến giá tr nào để hòa
tan hết lưng mui trên?
6.2. Quy trình chuẩn đ dung dch A gm Na
2
CO
3
0,040 M và NaHCO
3
0,040 M như sau:
Ly 10,0 ml dung dch trên cho vào bình n, thêm vài git cht ch th X chuẩn độ
bng dung dịch HCl 0,040 M đến khi dung dịch đổi màu thì dng li. Thêm tiếp vài git cht
ch th Y vào dung dịch thu được trên. Chuẩn đ tiếp bng dung dịch HCl 0,040 M đến khi
dung dịch đổi màu.
Hãy tính pH tại điểm ơng đương thứ nht và th hai, t đó chọn cht ch th X, Y thích
hp t nhng cht ch th cho dưới đây:
Cht ch th
Khong pH đổi màu
Cht ch th
Khoảng pH đổi màu
Metyl lc
0,1-2,0
Bromthymol xanh
6,0-7,6
Metyl da cam
3,1-4,4
Phenolphtalein
8,0-10,0
Metyl đỏ
4,2-6,2
Alizarin vàng
10,1-12,1
Cho biết: - CO
2
to thành tan hoàn toàn trong dung dch;
- Hn hp H
2
O + CO
2
có pK
a1
= 6,62; pK
a2
= 10,35. Đ tan ca CO
2
2
CO
L 0,03M
.
Trang 4
Câu 7. (2 đim)
7.1. So sánh tính bazơ của B
1
B
2
. Gii thích ngn gn.
7.2. V dng cu trúc bn nht ca mi tiểu phân sau đây. Giải thích ti sao dng cấu trúc đó
bn nht?
7.3. Hãy gii thích ti sao axit 4-epidehydroabietic (A) rt khó b este hóa bng
MeOH/H
2
SO
4
trong khi axit dehydroabietic (B) li phn ng este hóa rt d dàng.
7.4. So sánh khả năng phản ứng thế electrophin của furan với benzen cho biết vị trí phản
ứng ưu tiên ở furan. Giải thích.
Câu 8. (2 đim)
8.1. Đề ngh cơ chế cho các phn ng sau:
b.
c.
8.2. Cho sơ đồ tng hp Basketen:
Hãy xác định công thc cu trúc các cht A, B, C, D.
Trang 5
Câu 9. (2 đim)
9.1. Viết các quá trình biu din các dng tn ti ca amino axit ph thuc vào pH và tính
điểm đẳng điện ca các amino axit cho dưới đây:
pKa
1
pKa
2
pKa
3
Axit aspartic
1,88
3,65
9,60
Histidine
1,82
6,00
9,17
9.2. Mt dn xut ca Prolin (1) đưc tng hợp theo sơ đồ sau đây:
a. Xác đnh cu trúc các chất chưa biết.
b. Đề ngh cơ chế phn ng gia (5) và (7). Biết rng có 2 mol (5) đưc to thành khi tiến
hành ozon phân 1 mol (4).
Câu 10. (2 điểm)
10.1. Khi tiến hành phân ct metyl -glycozit (A) ca mt hp cht đường bng HIO
4
thu
được duy nht cht hữu X. Còn khi tiến hành phân ct metyl -glycozit ca mt
aldohexo B thu đưc X cùng vi một đương ng axit fomic. Metyl hóa A bng CH
3
I
ri thy phân bng axit, sau đó oxi hóa mạnh thu được axit (2S, 3S)-dimetoxisuccinic [HOOC-
CH(OCH
3
)-CH(OCH
3
)-COOH]. Lp lun xác định công thc Haworth ca A. Biết c hai đu
thuc dãy D.
10.2. y bc mèo (Nepeta cataria) được dùng để cha bệnh đau nửa đầu, khó ng, cm
lnh, hen suyn. T loại cây này, ngưi ta phân lập đưc nepetalacton. Hp chất y đưc
tng hp trong phòng thí nghiệm theo sơ đồ sau:
V công thc cu to các hp cht t X đến P.
--------------- HẾT ---------------
* Thí sinh được dùng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
* Thí sinh không được sử dụng tài liệu, cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
* Họ và tên thí sinh: ………………………………….. Số báo danh: …….......
Trang 6
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH QUẢNG NAM
KỲ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH THPT ĐỢT 1
NĂM HỌC 2022 - 2023
HDC CHNH THC
HƯỚNG DẪN CHẤM
MÔN: HOÁ HỌC
Câu 1 (2 điểm)
1.1. Nguyên t hro (H) ở trng ti bn hp th một photon có bước sóng 904 Å. ng lượng
này đủ để ch electron ra khi nguyên t H kng? Tính vn tc electron bay ra (nếu )?
1.2. Cho s hạt α thoát ra trong một mu cha 1,00 mg mt nguyên t phóng x X (t
1/2
= 138,4
ngày) bng s hạt α thoát ra của mt mu
226
Ra (t
1/2
= 1601 năm) có khối lưng 4,55 gam.
a. Xác đnh khi lưng mol ca X.
b. Biết rng trong hạt nhân đồng v X, s ht notron gp 1,5 ln s ht proton. Tìm X.
c. Biết rng mt liu thuc ti thiểu đ giết chết một người bình thường 1μg. Một th
bình thường (70 kg) có hoạt độ phóng x t nhiên (to hạt α) là 0,2Bq/kg, giá trị này không đổi
trong nhiều năm. Sản phm ca phn ng phân X một đồng v không tính phóng x.
Hãy cho sau bao nhiêu ngày thì vic khai qut m một người b đầu độc bi nguyên t X để
xét nghim tr nên nghĩa (biết hoạt độ phóng x đo đưc nh hơn 0,3Bq/kg thì không
chứng minh được.)
ng dn chm.
Câu 1
Nội dung
Điểm
1.1
Năng lượng ca electron trong nguyên t H là:
22
19 18
1
22
13,6.Z 13,6.1
E 13,6(eV) 13,6.1,6.10 (J) 2,17872.10 (J)
n1

Năng lượng ion hoá ca nguyên t H là: I
1
=
1
E
= 2,17872.10
-18
J
0,125
Năng lượng ca photon do nguyên t H hp th là:
E
2
=
hc
λ
=
34 8
8
6,625.10 .3.10
9,04.10
= 2,198.10
-18
(J).
Vì E
2
> I
1
nên electron trong nguyên t H b tách ra.
0,125
Bảo toàn năng lượng:
2
21
1
E mv I
2

2
mv
2
= E
2
I
1
= 1,928.10
-20
J
0,125
v
2
=
20
31
2.1,928.10
9,1.10
= 4,237.10
10
(m/s)
2
v = 205848 m/s.
0,125
1.2
a. Ta có phương trình phóng xạ ca Ra:
226 222 4
88 86 2
Ra Rn He
0,125
Do s hạt α thoát ra trong hai trường hợp là như nhau nên số phân rã ca X và
Rađi giống nhau
23 11
ln2 4,55
6,022 10 1,665 10
1601 365 24 3600 226
X Ra
A A N Bq
0,125
23 23
6
ln2
6,022 10 138,4 24 3600 6,022 10
4,768 10
XX
X X X X
X
nn
AN
n mol

0,125
Trang 7
Câu 1
Nội dung
Điểm
Vy
3
6
1 10
210
4,768 10
X
X
X
m
M
n
0,125
b. Theo đề bài ta có:
210
1,5
XX
XX
ZN
NZ

giải ra được :
Z
X
=84, N
X
=126. X là
210
84
Po
0,25
c. Hoạt độ phóng xạ của người là:
70 0,2 14Bq
Sau thời gian t hoạt độ phóng xạ của người nhiễm thuốc để có thể đo được là
70 0,3 21Bq
Hoạt độ phóng xạ của thuốc là: 21-14=7 Bq.
0,125
0,125
Mặt khác hoạt độ phóng xạ ban đầu của thuốc được tính theo công thức:
6
0 23 8
ln2 10
6,022 10 1,66 10
138,4 24 3600 210
A N Bq

0,25
08
0
1 138,4 1,66 10
ln ln 3391,4
ln2 7
t
A
A A e t
kA
ngày.
Vậy sau 3391,4 ngày thì việc khai quật mộ một người bị đầu độc bởi nguyên tố
X để xét nghiệm trở nên vô nghĩa.
0,25
Câu 2 (2 điểm)
2.1. Trong dung dch I
2
+
cân bng vi I
4
2+
. Các kết qu nghiên cu cu trúc phân t cho thy
cation I
4
2+
dng hình ch nht vi hai liên kết II ngn (258 pm) và hai liên kết II dài (326
pm).
a. V giản đồ MO gii thích s to thành I
4
2+
t I
2
+
.
b. nhiệt độ cao thì tiu phân nào s chiếm ưu thế. Gii thích.
2.2. Mt s hp cht ion ca các ion hóa tr II cũng kết tinh cùng kiu cu trúc tinh th như
NaCl, ví d như galena PbS. Hằng s mng ca nó là a = 5,94 Å.
a. V cu trúc ô mạng cơ sở ca galena.
b. Tính khi lưng riêng ca galena.
c. Do các ion Ag
+
th thay thế cho ion Pb
2+
trong cu trúc ca PbS nên galena mt loi
qung bc cc quan trọng. Để đảm bo s bảo toàn điện tích ca tinh th ts giảm đin
tích dương tổng th đưc li bi các l trng ca anion sunfua S
2-
. Thành phn ca tinh th
khi đó có thể được biu din bi công thc tng quát Pb
1-x
Ag
x
S
y
.
c.1. Biu din giá tr của y dưới dng hàm s ca x.
c.2. Mt mu galena cha bạc, trong đó một phn ion Pb
2+
b thay thế bi ion Ag
+
s
giảm điện tích đưc bù tr bi các l trng ca ion sunfua S
2-
, khối lượng riêng 7,21
g/cm
3
. Hng s mng ca mu y a = 5,88 Å. Tính giá tr h s hp thc x. T đó, viết
công thức đơn giản nht ca mu galena cha bc vi các ch s nguyên ti gin.
ng dn chm.
Câu 2
Nội dung
Điểm
2.1.
a. Trong mi ion I
2
+
đều có 1e độc thân trên orbital π*.
0,125
Do vy tương tác gia hai ion I
2
+
để to thành I
4
2+
tương tác giữa hai
orbital π* đó đ to ra mt orbital liên kết cha 2 electron mt orbital
0,25
Trang 8
Câu 2
Nội dung
Điểm
phn liên kết không cha electron.
0,25
b. I
2
+
s là tiu phân chiếm ưu thế nhit đ cao vì:
(1) nhiệt độ cao cung cấp năng ợng để cắt đứt liên kết gia hai phân t
I
2
;
(2) s to thành hai cation I
2
+
t I
4
2+
s dẫn đến s tăng entropy.
Hoc hc sinh gii thích theo bc liên kết N I
2
+
= 1,5 ; N I
4
2+
= 1 hay
dùng ∆G < 0.
0,25
2.2.
a. Cu trúc ô mạng cơ sở ca galena là
0,125
b. Theo cu trúc ô mng:
+ S ion Pb
2+
trong 1 ô mng: 8.1/8 + 6.1/2 = 4
+ S ion S
2-
trong 1 ô mng: 12.1/4 + 1 = 4
Trong 1 ô mạng cơ sở có 4 đơn vị cu trúc PbS.
Khối lượng riêng ca galena là
3 23 8 3
4.
4.(207 32)
. 6,022.10 .(5,94.10 )
PbS
Av
M
D
Na

= 7,575 (g/cm
3
)
0,125
0,125
0,125
c1. Theo định lut bảo toàn điện tích:
2.(1 x) + x = 2y nên y = 1 0,5x (1)
0,125
c2. Từ biểu thức tính khối lượng riêng, ta có:
3 23 8 3
4. 4.
7,21
. 6,022.10 .(5,88.10 )
galena galena
Av
MM
D
Na
220,67
galena
M
0,25
207.(1 x) + 108x + 32y = 220,67 hay 32y 99x = 13,67 (2)
Từ (1) và (2) ta có: x = 0,16; y = 0,92
Công thức của galena: Pb
0,84
Ag
0,16
S
0,92
Công thức đơn giản nhất là: Pb
21
Ag
4
S
23
Lưu
ý: HS không làm tròn đi lưng y, khi thiết lp công thức đơn gin nht
theo đi lưng y không làm tròn vẫn cho điểm ti đa
0,25
Câu 3. (2 đim)
3.1. Cho sinh nhit (kJ.mol
-1
) entropi (J.K
-1
.mol
-1
) ca các cht ion điều kin chun
25
0
C:
Cht
HCN (l)
HCN (k)
CN
-
(dd)
H
+
(dd)
N
2
(k)
H
2
(k)
C (gr)
Trang 9
0
tt
H
108,87
0
146,15
0
0
0
0
S
0
112,84
201,78
104,67
0
191,61
130,61
5,74
a. Tính
0
tt
G
ca HCN (l) và CN
-
(dd) điều kin chun nhiệt động.
b. i áp sut khí quyn HCN i 25,7
o
C, biết entropi không thay đổi trong khong nhit độ
kho sát.
- Hãy c đnh nhit hóa i ca HCN.
- Đun ng HCN lng bng mt lò xo công sut 10W, hãy xác đnh thi gian đ xo trên a i
100 gam HCN.
3.2. Cho các s liu nhit đng hc sau:
Cht
CO
2(k)
H
2
O
(k)
CH
4(k)
N
2(k)
H
2
O
(l)
H
0
f
(kJ.mol
-1
)
-393,5
-241,8
-74,9
0
-285,9
C
p
(J.K
-1
. mol
-1
)
37
33
35
29
75
Gi s 298K nước hoàn toàn th khí
a. Tính hiu ng nhiệt (∆H
1
) cho quá trình sau trong điu kiện đẳng nhit 298K và 1 bar:
CH
4(k, 298K)
+ 2 O
2(k, 298K)
→ CO
2(k, 298K) +
2H
2
O
(k, 298K)
b. Tính hiu ng nhiệt (∆H
2
), cho quá trình sau trong điu kiện không đng nhit 1 bar (coi
nhit dung ca các cht không ph thuc vào nhit đ):
CH
4(k, 298K)
+ 2 O
2(k, 298K)
→ CO
2(k, 498K) +
2H
2
O
(k, 498K)
c. Trong một máy hơi nước, ngn la ca metan s đốt nóng hơi nước trong bình cha. Trong
bom phn ng chứa 1 mol metan 10 mol không khí (2 mol oxi 8 mol nitơ). Giả s tt c
các khí đưa vào (metan và không khí) đều có nhiệt độ 298K, các sn phẩm đều có nhit độ 498K
và phn ng là hoàn toàn. Toàn b ng nhiệt này được truyn cho một lượng nước lng là 200
gam. Hãy tính nhit độ cui cùng của lượng nước này (biết nước ban đầu th lng, nhiệt độ
25
0
C).
ng dn chm.
Câu 3
Nội dung
Điểm
3.1.
a. Xét quá trình:
22
11
H (k) + N (k) C (gr) HCN(l)
22

(1)
00
1 tt HCN(l)
H H 108,87 (kJ/mol)
0
1
11
S 112,84 191,61. 130,61 5,74 54,01 (J/mol.K)
22
0 0 0 3 3
tt HCN(l) 1 1 1
G G H T S 108,87.10 298.( 54,01) 124,96.10 (J / mol)
0,25
Xét quá trình:
22
11
H (k) + N (k) C (gr) H (dd) + CN (dd)
22


(2)
00
2
ttCN (dd)
H H 146,15 (kJ/mol)
0
11
S 104,67 191,61. 130,61 5,74 62,18 (J/mol.K)
22
0 0 3 3
tt 2
CN dd
G G 146,15.10 298.( 62,18) 164,38.10 (J / mol)
HS s dụng phương trình khác, tính đúng kết qu vẫn cho điểm
0,25
b.
HCN
100
n (mol)
27
*Xét quá trình hóa hơi: HCN (l) → HCN (k)
G
0
= 0 = ∆H
0
- T∆S
Trang 10
Câu 3
Nội dung
Điểm
H
0
= 298,7.(201,78 112,84) = 26,566 kJ.
0,125
*Gi thi gian là t => P.t = A =>
100
10t .26,566 t 9839,4(s)
27

0,125
3.2
a. Xét phản ứng CH
4(k, 298K)
+ 2 O
2(k, 298K)
→ CO
2(k, 298K) +
2H
2
O
(k, 298K)
∆H
1
= - 393,5 + ( - 241,8.2) (-74,9) = -802,2 (kJ/mol)
0,125
b. ng nhiệt để nâng hn hp sn phm t 298K → 498K được tính theo biu
thc: q = C
sp
. ∆T = (37 + 2.33) . (498 – 298) = 20,6.10
3
J/mol
∆H
2
= - 802,2 + 20,6 = -781,6 (kJ/mol)
0,25
c. Hn hp sn phm cháy gm: N
2
: 8mol; CO
2
: 1mol; H
2
O: 2mol
Tính được: ∑ C
p (sn phm)
= 37 + 2.33 + 8.29 = 335 (J/mol.K)
0,125
∆H
3
= - 802,2 + 335. (498 -298).10
-3
= -735,2 (kJ/mol)
0,125
Q
v
= ∆U = ∆H
3
- ∆nRT = -735,2 0.R.T = -735,2 (kJ/mol)
ng nhiệt mà nước nhận được là Q = 735,2 kJ
0,125
Gi nhiệt độ sau của nước là T
2
(K)
- ng nhit cần đ nâng 200gam H
2
O t 25
0
C (298K) đến 100
0
C (373K) là
Q
1
= 75.(200/18) . ( 373 298).10
-3
= 62,5 (kJ) < Q
T
2
> 100
0
C → H
2
O b hóa hơi.
0,125
Xét quá trình: H
2
O
(l)
H
2
O
(k)
H
298K
= - (-285,9) + (-241,8) = 44,1 (kJ/mol);
C
p
= 33 75 = - 42 (J/mol.K)
∆H
373K
= 44,1 + [- 42.(373 298).10
-3
] = 40,95 (kJ/mol)
0,125
ng nhiệt để hóa hơi 200gam H
2
O ti 373K là
Q
2
= 200/18 . 40,95 = 455 (kJ)
Q
1
+ Q
2
= 62,5 + 455 = 517,5 (kJ) < Q
H
2
O b hóa hơi hoàn toàn.
0,125
Hơi nước b nâng đến nhiệt độ:
Q (Q
1
+ Q
2
) = (200/18).C
H2O(k)
. (T
2
373).10
-3
T
2
= 966,7K
0,125
Câu 4. (2 đim)
4.1. Khi nghiên cứu đng hc ca phn ng:
2H
2
(k) + 2NO (k) → N
2
(k) + 2H
2
O (k)
người ta thu đưc các s liu sau
Cho biết: thí nghim 1, [NO]
0
= 10,0 (mol/L); thí nghim 2, [NO]
0
= 20,0 (mol/L)
a. Xác định phương trình động hc ca phn ng trên
b. Xác đnh hng s tc đ k.
c. Tính [H
2
] thí nghim 1 ti thi đim t = 30 giây.
Trang 11
4.2. Cho phn ng thun nghch bc 1 1 gia A và B như sau:
k'
k
A B

có k = 300 s
-1
, k’ = 100 s
-1
.
thời điểm t = 0, ch cht A không cht B. Trong thi gian bao lâu thì mt na
ng cht A chuyn thành cht B?
Hướng dẫn chấm.
Câu 4
Nội dung
Điểm
4.1.
v = k. [NO]
x
.[H
2
]
y
vì [NO] >> [H
2
] nên v =
[H
2
]
y
0,125
thí nghim 1: gi s phn ng bc 1
k =


lần lượt thay các giá trị ở các thời điểm thu được
k
1
=






= 0,0174 ( s
-1
)
k
2
= 0,0172 (s
-1
); k
4
= 0,0173 (s
-1
)
Vậy điều giả sử là đúng: phản ứng là bậc 1 và
= 0,01728 ( s
-1
).
0,25
Ở thí nghiệm 2 phản ứng là bậc 1 và có

= 40s
nên
=


= 0,0693( s
-1
).
0,125
Gọi phương trình động hc có dng v = k[NO]
x
[H
2
], k’
1
và k’
2
là hng s tốc độ
phn ng biu kiến thí nghim 1 và 2 ta có
Như vậy:
󰆒
󰆒
= 󰇛
󰇟

󰇠

󰇟

󰇠

󰇜
x
= (


)
x
= 4
vy x = 2. phn ng là bậc 2 đối vi NO.
Phương trình động hc có dng: v = k[NO]
2
[H
2
]
0,125
b. thí nghim 2: ta có t
1/2
= 10s hay k’
2
=


= 0,0693 s
-1
0,125
So sánh với phương trình tốc độ phn ng ta thy:
k’
2
= k[NO]
2
hay k =







k = 1,733.10
-4
(L
2
mol
-2
s
-1
)
Nếu không có đơn vị của k thì không cho điểm ý này.
0,125
c. Hng s tc đ biu kiến trong thí nghim 1 là
0,125
Áp dụng phương trình động hc dng tích phân cho phn ng bc 1 ta có
Vy [H
2
]
30
= 5,94.10
-3
mol/L
0,125
A
k
k'

B
(k + k’)t
eq
eq
[B]
ln
[B] [B]
0,25
eq eq
0
eq
eq 0 eq
[B] [B]
[A] K
K [B]
[A] [A] [B] 1 + K
0,125
Ti thi đim mt nửa lượng chất A đã tham gia phn ng:
0 0 0
eq eq
[A] [A] K [A]
[B] [B] = [B] =
2 1 + K 2
0 0 0 0
2[A] K [A] [A] K [A] (K 1)
= =
2(1 + K) 2(1 + K)
k + k’
1/2
2,303 2K
lg
t K 1
1/2
12
2,303 2K
t = lg
k + k K 1
0,25
Trang 12
Câu 4
Nội dung
Điểm
4.2
k
K
k'
, nên:
1/2
2,303 2k 2,303 2 . 300
t = lg = lg
k + k' k - k' 300 + 100 300 - 100
= 2,75.10
-3
(s)
0,25
Câu 5. (2 đim)
5.1. Cho hai pin điện hóa có sơ đồ:
Pin 1: Pt, H
2
(1atm)/HCl (10
-3
M)/Hg
2
Cl
2
, Hg
Pin 2: Pt, H
2
(1atm)/NaOH (10
-3
M), NaCl(10
-3
M)/Hg
2
Cl
2
, Hg
Sut điện động của các pin tương ứng là E
1
và E
2
. Biết
22
/
0,2682 (V).
o
Hg Cl Hg
E
a. Viết phương trình hóa hc các na phn ng xy ra trên các điện cc và phn ng tng cng
xy ra khi các pin làm vic.
b. Tính E
1
và thiết lp mi liên h gia E
2
và K
w
25
o
C.
c. Nối hai điện cc hiđro của hai pin với nhau để to thành mt pin kép. 25
o
C, suất điện
động của pin này là 0,4726 V. Xác đnh K
w
nhit đy.
5.2. Ch th axit-bazơ thường là các axit hoặc bazơ yếu. Để xác định hng s phân li axit ca ch
thị, ta dùng phương pháp đo quang. Chỉ th HIn một đơn axit yếu pK
a
8, chỉ th này
dng HIn hp th quang cực đại c sóng 520 nm còn dng ánh sáng c sóng này yếu
hơn.
Để xác định chính xác hng s pK
a
ca cht ch th HIn, người ta chun b 3 dung dch cht
ch th cùng nồng đ mol/l nhưng được điều chnh các pH khác nhau. Tiến hành đo mật
độ quang ca 3 dung dch đó ti bưc sóng 520 nm, kết qu được đưa ra ở bng sau:
pH
1,0
7,4
13,0
Mt đ quang
0,90
0,64
0,10
Xác đnh hng s phân li axit K
a
ca cht ch thy.
ng dn chm.
Câu 5
Nội dung
Điểm
5.1.
a. Pin 1:
Ti anot: H
2
2H
+
+ 2e
Ti catot: Hg
2
Cl
2
+ 2e
2Hg + 2Cl
-
Tng cng: H
2
+ Hg
2
Cl
2
2Hg + 2Cl
-
+ 2H
+
Pin 2:
Ti anot: H
2
+ 2OH
-
2H
2
O + 2e
Ti catot: Hg
2
Cl
2
+ 2e
2Hg + 2Cl
-
Tng cng: H
2
+ Hg
2
Cl
2
+ 2OH
-
2Hg + 2Cl
-
+ 2H
2
O
0,125
0,125
0,125
0,125
b.
22
2
22
2 2 2 2
1 1 /
2/
0,059 [ ] [ ] 0,059 [ ] [ ]
lg lg
22
o o o
Hg Cl Hg
HH
HH
H Cl H Cl
E E E E
pp
33
1
10 .10
0,2682 0,059lg 0,6222 (V)
1

E
0,25
2 2 2 2
22
22
2 2 / /
22
0,059 [ ] 0,059 [ ]
lg lg
2 .[ ] 2 .[ ]


o o o
Hg Cl Hg H O H
HH
Cl Cl
E E E E
p OH p OH
6
2 w w
6
0,059 10
0,2682 0,059lgK lg 0,2682 0,059lgK (V)
2 10 .1
E
0,25
Trang 13
Câu 5
Nội dung
Điểm
c. Suất điện động ca pin kép:
w
3
6
w
3
K
10
0,059lg 0,059.lg10 .K
10



oo
E E E
w
0,4726 0,059.6 0,059lgK
14,01
w
K 10

0,25
5.2.
Gi nồng độ ca các mẫu đo là c (M)
Ti pH = 1, dng tn ti là dạng HIn, do đó [HIn] = c (M)
A
HIn
= = 0,9 =>
HIn
0,9
l.c

0,125
Ti pH = 3, dng tn ti là dng In
-
, do đó [In
-
] = c (M)
A
In
= ε
In
.l.c = 0,10 =>
In
0,1
l.c

0,125
Ti pH = 7,4 => ch th tn ti c hai dng là HIn và In
-
. Khi đó ta có:
a
[H ]
[HIn] c
[H ] K
a
a
K
[In ] c
[H ] K
A = ε
HIn
.l.[HIn] + ε
In
.l.[In
-
] =
a
aa
K
0,9 [H ] 0,1
.l.c .l.c
l.c [H ] K l.c [H ] K


= 0,64
0,25
Thay [H
+
] = 10
-7,4
vào ta có:
7,4
a
7,4 7,4
aa
K
10
0,9. 0,1.
10 K 10 K


= 0,64 => K
a
= 1,91. 10
-8
0,25
Trang 14
Câu 6. (2 đim)
6.1. a. Tính độ tan ca CaCO
3
trong dung dch có pH = 6,8.
Cho biết pK
s
ca CaCO
3
là 7,77; pK
a1
và pK
a2
ca H
2
CO
3
lần lượt là 6,62 và 10,35.
b. Cho 0,10 mol CaCO
3
vào 1,00 lít c. Cần đưa pH của nước đến giá tr nào để hòa
tan hết lưng mui trên?
6.2. Quy trình chun độ dung dch A gm Na
2
CO
3
0,040 M và NaHCO
3
0,040 M như sau:
Ly 10,0 ml dung dch trên cho vào bình nón, thêm vài git cht ch th X chuẩn độ bng
dung dịch HCl 0,040 M đến khi dung dịch đổi màu thì dng li. Thêm tiếp vài git cht ch th
Y vào dung dịch thu được trên. Chuẩn độ tiếp bng dung dịch HCl 0,040 M đến khi dung
dch đi màu.
y tính pH tại điểm tương đương thứ nht th hai, t đó chọn cht ch th X, Y thích
hp t nhng cht ch th cho dưới đây.
Cho biết:
- CO
2
to thành tan hoàn toàn trong dung dch;
- Hn hp H
2
O + CO
2
có pK
a1
= 6,62; pK
a2
= 10,35. Độ tan ca CO
2
2
CO
L 0,03M
.
Cht ch th
Khoảng pH đổi
màu
Cht ch th
Khoảng pH đổi màu
Metyl lc
0,1-2,0
Bromthymol xanh
6,0-7,6
Metyl da cam
3,1-4,4
Phenolphtalein
8,0-10,0
Metyl đỏ
4,2-6,2
Alizarin vàng
10,1-12,1
ng dn chm.
Câu 6
Nội dung
Điểm
6.1
a.
CaCO
3(r)
Ca
2+
(dd)
+ CO
3
2-
(dd)
2+ 2-
S3
K = [Ca ] . [CO ]
H
2
CO
3(dd)
H
+
(dd)
+ HCO
3
-
(dd)
+-
3
a1
23
[H ] . [HCO ]
K =
[H CO ]
HCO
3
-
(dd)
H
+
(dd)
+ CO
3
2-
(dd)
+ 2-
3
a2
-
3
[H ] . [CO ]
K =
[HCO ]
Áp dng bo toàn nồng độ ta có:
+-
2+ - 2- - 2-
3
2 3 3 3 3 3
a1
[H ] . [HCO ]
[Ca ] = [H CO ] + [HCO ] + [CO ] = [HCO ] + [CO ]+
K
0,25
+ 2-
++
2- - 2-
3
3 3 3
a1 a2 a1
[H ] . [CO ]
[H ] [H ]
= [CO ]+[HCO ] +1 = [CO ]+ +1
K K K
+ + 2
2-
3
a2 a1 a2
[H ] [H ]
= [CO ] 1+ +
K K K





+ + 2
S
2+
a2 a1 a2
K
[H ] [H ]
= 1+ +
K K K
[Ca ]




+ + 2
2+ 2
S
a2 a1 a2
[H ] [H ]
[Ca ] =K 1+ +
K K K




+ + 2
2+
S
a2 a1 a2
[H ] [H ]
[Ca ] = K 1+ +
K K K




0,25
Thay vào ta có: ti pH = 6,8
-6,8 -6,8 2
2+ -7,77 -4
-10,35 -6,62 -10,35
10 (10 )
[Ca ] = 10 1+ + = 1,00083.10
10 10 10




M
Độ tan ca CaCO
3
ti pH = 6,8 là 1,00083.10
-4
mol/lít.
0,25
b. Khi 0,10 mol CaCO
3
tan hết trong 1,00 lít thì nồng độ ca Ca
2+
là 0,1M
0,25
Trang 15
Câu 6
Nội dung
Điểm
+ + 2
2+
S
a2 a1 a2
[H ] [H ]
[Ca ] = K 1+ +
K K K




+ + 2
-7,77
-10,35 -6,62 -10,35
[H ] [H ]
0,10 = 10 1+ +
10 10 10



[H
+
] = 2,39.10
-6
M pH = 5,62.
6.2
Phn ng chuẩn độ nc 1:
2-
3
CO
+ H
+
-
3
HCO
Thành phn tại điểm tương đương thứ nht ch
-
3
HCO
pH
1
=
a1 a2
pK pK
2
= 8,49
Chn cht ch th phenolphtalein (X) để xác định điểm tương đương thứ nht.
0,125
Th tích dung dch HCl cần thêm vào để đạt đến điểm tương đương thứ nht là
V
1
=
0,040 . 10,0
0,040
= 10,0 (ml)
0,125
Phn ng chuẩn độ nc 2:
-
3
HCO
+ H
+
CO
2
+ H
2
O
Th tích dung dch HCl cần thêm vào để đạt đến điểm tương đương thứ 2:
V
2
=
10,0 . (0,040 + 0,040 . 2)
0,040
= 30,0 (ml)
0,125
2
CO
C
10,0 . (0,040 + 0,040)
30,0 + 10,0
= 0,02 (M) <
2
CO
L
0,125
CO
2
+ H
2
O

H
+
+
-
3
HCO
K
a1
= 10
-6,62
[ ] 0,02 x x x
[H
+
] = x = 6,93.10
-5
(M)
pH
2
= 4,16
0,25
Chn cht ch th metyl da cam (Y) để xác định điểm tương đương thứ hai.
0,125
Câu 7. (2 đim)
7.1. So sánh tính bazơ của B
1
và B
2
. Gii thích ngn gn.
7.2. V dng cu trúc bn nht ca mi tiểu phân sau đây. Giải thích ti sao dng cấu trúc đó
bn nht?
7.3. y gii thích ti sao axit 4-epidehydroabietic (A) rt khó b este hóa bng MeOH/H
2
SO
4
trong khi axit dehydroabietic (B) li phn ng este hóa rt d dàng.
Trang 16
7.4. So sánh khả năng phản ứng thế electrophin của furan với benzen cho biết vị trí phản
ứng ưu tiên ở furan. Giải thích.
ng dn chm.
Câu 7
Nội dung
Điểm
7.1
0,125
0,125
Tính bazơ của B
2
> B
1
do độ bn ca cation sinh ra t B
2
bền hơn so với B
1
.
B
2
to cation là 1 h thơm.
0,25
7.2
0, 25
0,25
7.3
Khi tiến hành metyl hóa bằng MeOH/H
2
SO
4
thì hợp chất trung gian tạo thành sẽ
chịu tương tác không gian với nhóm metyl. Do (A) có nhóm -COOH nằm ở vị trí
trục (axial) bị án ngữ không gian còn axit (B) do nhóm -COOH nằm ở vị trí biên
(equatorial) ít bị cản trở không gian hơn nên phản ứng xảy ra dễ dàng hơn.
0,25
\
0, 25
Trang 17
Câu 7
Nội dung
Điểm
7.4
- Mật độ e π ở mi v trí ca A (6e/5 v trí) lớn hơn ở mi v trí trong vòng
benzen (6e/6 v trí) nên A d tham gia phn ng thế electrophin hơn benzen.
0,25
- S to thành phức σ ở v trí 2 ( giai đoạn quyết định tốc độ phn ng) bền hơn
v trí 3 do điện tích dương được gii ta nhiu v trí hơn:
0,125
0,125
Trang 18
Câu 8. (2 đim)
8.1. Đề ngh cơ chế cho các phn ng sau:
b.
c.
8.2. Cho sơ đồ tng hp Basketen:
Hãy xác định công thc cu trúc các cht A, B, C, D.
ng dn chm.
Câu 8
Nội dung
Điểm
8.1
0,5
b.
0,25
c.
0,25
Trang 19
8.2
O
O
O
t
0
1. Na
2
CO
3
2. HCl
Pb(OAc)
4
hv
O
O
O
O
O
O
B
C
HOOC
COOH
Basketen
A
D
t
0
0,25x
4
Câu 9. (2 đim)
9.1. Viết các quá trình biu din các dng tn ti ca amino axit ph thuộc vào pH và tính điểm đẳng
điện của các amino axit cho dưới đây.
pKa
1
pKa
2
pKa
3
Axit aspartic
1.88
3.65
9.60
Histidine
1.82
6.00
9.17
9.2. Mt dn xut ca Prolin (1) được tng hợp theo sơ đồ sau đây:
Xác định cu trúc các chất chưa biết và đề ngh chế phn ng gia (5) và (7). Biết rng có 2 mol (5)
được to thành khi tiến hành ozon phân 1 mol (4).
ng dn chm.
Câu 9
Nội dung
Điểm
9.1
Tính điểm đẳng điện:
0,25
Trang 20
Điểm đẳng điện ca axit aspartic pI =


0,25
Điểm đẳng điện ca histidin pI =

= 7,59
0,25
0,25
9.2
(6) có th
0,125x4
0,5
Câu 10. (2 đim)
10.1. Khi tiến hành phân ct metyl -glycozit A ca mt hp chất đường bng HIO
4
thu đưc
duy nht cht hu X. Còn khi tiến hành phân ct metyl -glycozit ca một andohexozơ B
thu đưc X cùng vi mt đương ng axit fomic. Metyl hóa A bng CH
3
I rồi thy phân
bằng axit, sau đó oxi hóa mạnh thu đưc axit (2S, 3S)-dimetoxisuccinic [HOOC-CH(OCH
3
)-
CH(OCH
3
)-COOH]. Lp luận xác định công thc Haworth ca A. Biết c hai đều thuc dãy D.
10.2. y bc mèo (Nepeta cataria) được dùng để cha bệnh đau nửa đầu, khó ng, cm
lnh, hen suyn. T loại cây y, người ta phân lập đưc nepetalactone. Hp chất này được
tng hp trong phòng thí nghiệm theo sơ đồ sau:
Trang 21
V công thc cu to các hp cht t X đến P.
Trang 22
ng dn chm.
Câu 10
Nội dung
Điểm
10.1.
Do oxy hóa cắt mạch glycoside aldohexose B thu được X và HCOOH
còn oxy hóa cắt mạch A chỉ thu được duy nhất X cho thấy A chỉ có thể là
một aldopentose.
Methyl glycoside A được chuyển hóa theo sơ đồ sau:
T đó xác định đưc công thc Haworth của A như sau:
0,25x2
0,12x5
10.2
0,1x9
| 1/22

Preview text:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KỲ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH THPT ĐỢT 1 TỈNH QUẢNG NAM NĂM HỌC 2022 - 2023 Môn thi: HÓA HỌC
ĐỀ CHÍNH THỨC
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề thi có 05 trang)
Ngày thi: 07/10/2022
Cho biết: R = 8,314 (J.mol-1.K-1) = 0,082 (atm.L.mol-1.K-1); 1 năm = 365 ngày; T(K) = 273 + to(C);
h = 6,625.10-34 J.s; c = 3.108 m.s-1; me = 9,1.10-31 kg; NA = 6,022.1023 mol-1; 1eV = 1,602.10-19(J);
RT ln X  0,059lg X , Pb = 207, Ag = 108, S =32. F Câu 1 (2 điểm)
1.1. Nguyên tử hiđro (H) ở trạng thái cơ bản hấp thụ một photon có bước sóng 904 Å. Năng
lượng này có đủ để tách electron ra khỏi nguyên tử H không? Tính vận tốc electron bay ra (nếu có)?
1.2. Cho số hạt α thoát ra trong một mẫu chứa 1,00 mg một nguyên tố phóng xạ X (t1/2 = 138,4
ngày) bằng số hạt α thoát ra của một mẫu 226Ra (t1/2 = 1601 năm) có khối lượng 4,55 gam.
a. Xác định khối lượng mol của X.
b. Biết rằng trong hạt nhân đồng vị X, số hạt notron gấp 1,5 lần số hạt proton. Tìm X.
c. Biết rằng một liều thuốc tối thiểu để giết chết một người bình thường là 1μg. Một cơ thể
bình thường (70 kg) có hoạt độ phóng xạ tự nhiên (tạo hạt α) là 0,2Bq/kg, giá trị này không đổi
trong nhiều năm. Sản phẩm của phản ứng phân rã X là một đồng vị không có tính phóng xạ.
Hãy cho biết sau bao nhiêu ngày thì việc khai quật mộ một người bị đầu độc bởi nguyên tố X
để xét nghiệm trở nên vô nghĩa (biết hoạt độ phóng xạ đo được nhỏ hơn 0,3Bq/kg thì không chứng minh được). Câu 2 (2 điểm)
2.1. Trong dung dịch I + 2+ 2 cân bằng với I4
. Các kết quả nghiên cứu cấu trúc phân tử cho thấy cation I 2+ 4
có dạng hình chữ nhật với hai liên kết I–I ngắn (258 pm) và hai liên kết I–I dài (326 pm).
a. Vẽ giản đồ MO giải thích sự tạo thành I 2+ + 4 từ I2 .
b. Ở nhiệt độ cao thì tiểu phân nào sẽ chiếm ưu thế. Giải thích.
2.2. Một số hợp chất ion của các ion hóa trị II cũng kết tinh cùng kiểu cấu trúc tinh thể như
NaCl, ví dụ như galena PbS. Hằng số mạng của nó là a = 5,94 Å.
a. Vẽ cấu trúc ô mạng cơ sở của galena.
b. Tính khối lượng riêng của galena.
c. Do các ion Ag+ có thể thay thế cho ion Pb2+ trong cấu trúc của PbS nên galena là một
loại quặng bạc cực kì quan trọng. Để đảm bảo sự bảo toàn điện tích của tinh thể thì sự giảm
điện tích dương tổng thể được bù lại bởi các lỗ trống của anion sunfua S2-. Thành phần của tinh
thể khi đó có thể được biểu diễn bởi công thức tổng quát Pb1-xAgxSy.
c.1. Biểu diễn giá trị của y dưới dạng hàm số của x.
c.2. Một mẫu galena chứa bạc, trong đó một phần ion Pb2+ bị thay thế bởi ion Ag+ và sự
giảm điện tích được bù trừ bởi các lỗ trống của ion sunfua S2-, có khối lượng riêng là 7,21
g/cm3. Hằng số mạng của mẫu này là a = 5,88 Å. Tính giá trị hệ số hợp thức x. Từ đó, viết
công thức đơn giản nhất của mẫu galena chứa bạc với các chỉ số nguyên tối giản. Trang 1 Câu 3. (2 điểm)
3.1. Cho sinh nhiệt (kJ.mol-1) và entropi (J.K-1.mol-1) của các chất và ion ở điều kiện chuẩn 250C, 1 bar: Chất HCN (l) HCN (k) CN- (dd) H+ (dd) N2 (k) H2 (k) C (gr) 0 H 108,87 0 146,15 0 0 0 0 tt S0 112,84 201,78 104,67 0 191,61 130,61 5,74 a. Tính 0
G của HCN (l) và CN- (dd) ở điều kiện chuẩn nhiệt động. tt
b. Dưới áp suất khí quyển HCN sôi ở 25,7oC, biết entropi không thay đổi trong khoảng nhiệt độ khảo sát.
- Hãy xác định nhiệt hóa hơi của HCN.
- Đun nóng HCN lỏng bằng một lò xo công suất 10W, hãy xác định thời gian để lò xo trên hóa hơi 100 gam HCN.
3.2. Cho các số liệu nhiệt động học sau: Chất CO2(k) H2O(k) CH4(k) N2(k) H2O(l) ∆H0tt (kJ.mol-1) -393,5 -241,8 -74,9 0 -285,9 Cp (J.K-1. mol-1) 37 33 35 29 75
Giả sử ở 298K, trong phản ứng cháy nước hoàn toàn ở thể khí.
a. Tính hiệu ứng nhiệt (∆H1) cho quá trình sau trong điều kiện đẳng nhiệt ở 298K và 1 bar:
CH4(k, 298K) + 2 O2(k, 298K) → CO2(k, 298K) + 2H2O(k, 298K)
b. Tính hiệu ứng nhiệt (∆H2), cho quá trình sau trong điều kiện không đẳng nhiệt ở 1 bar
(coi nhiệt dung của các chất không phụ thuộc vào nhiệt độ):
CH4(k, 298K) + 2 O2(k, 298K) → CO2(k, 498K) + 2H2O(k, 498K)
c. Trong một máy hơi nước, ngọn lửa của metan sẽ đốt nóng hơi nước trong bình chứa.
Trong bom phản ứng chứa 1 mol metan và 10 mol không khí (2 mol oxi và 8 mol nitơ). Giả sử
tất cả các khí đưa vào (metan và không khí) đều có nhiệt độ 298K, các sản phẩm đều có nhiệt
độ 498K và phản ứng là hoàn toàn. Toàn bộ lượng nhiệt này được truyền cho một lượng nước
lỏng là 200 gam. Hãy tính nhiệt độ cuối cùng của lượng nước này (biết nước ban đầu ở thể lỏng, nhiệt độ 250C). Câu 4. (2 điểm)
4.1. Khi nghiên cứu động học của phản ứng:
2H2 (k) + 2NO (k) → N2 (k) + 2H2O (k)
Người ta thu được các số liệu sau:
Cho biết: ở thí nghiệm 1, [NO]0 = 10,0 (mol/L); ở thí nghiệm 2, [NO]0 = 20,0 (mol/L)
a. Xác định phương trình động học của phản ứng trên.
b. Xác định hằng số tốc độ k.
c. Tính [H2] ở thí nghiệm 1 tại thời điểm t = 30 giây. Trang 2
4.2. Cho phản ứng thuận nghịch bậc 1 – 1 giữa A và B như sau: k A 
 B có k = 300 s-1, k’ = 100 s-1. k '
Ở thời điểm t = 0, chỉ có chất A mà không có chất B. Trong thời gian bao lâu thì một nửa
lượng chất A chuyển thành chất B? Câu 5. (2 điểm)
5.1. Cho hai pin điện hóa có sơ đồ:
Pin 1: Pt, H2 (1atm)/HCl (10-3M)/Hg2Cl2, Hg
Pin 2: Pt, H2 (1atm)/NaOH (10-3M), NaCl(10-3M)/Hg2Cl2, Hg
Suất điện động của các pin tương ứng là E o 1 và E2. Biết E  0,2682 (V). Hg Cl / Hg 2 2
a. Viết phương trình hóa học các nửa phản ứng xảy ra trên các điện cực và phản ứng tổng
cộng xảy ra khi các pin làm việc.
b. Tính E1 và thiết lập mối liên hệ giữa E2 và Kw ở 25oC.
c. Nối hai điện cực hiđro của hai pin với nhau để tạo thành một pin kép. Ở 25oC, suất điện
động của pin này là 0,4726 V. Xác định Kw ở nhiệt độ này.
5.2. Chỉ thị axit-bazơ thường là các axit hoặc bazơ yếu. Để xác định hằng số phân li axit của
chỉ thị, ta dùng phương pháp đo quang. Chỉ thị HIn là một đơn axit yếu có pKa ≈ 8, chỉ thị này
có dạng HIn hấp thụ quang cực đại ở bước sóng 520 nm còn dạng ánh sáng ở bước sóng này yếu hơn.
Để xác định chính xác hằng số pKa của chất chỉ thị HIn, người ta chuẩn bị 3 dung dịch
chất chỉ thị có cùng nồng độ mol/l nhưng được điều chỉnh ở các pH khác nhau. Tiến hành đo
mật độ quang của 3 dung dịch đó tại bước sóng 520 nm, kết quả được đưa ra ở bảng sau: pH 1,0 7,4 13,0 Mật độ quang 0,90 0,64 0,10
Xác định hằng số phân li axit Ka của chất chỉ thị này. Câu 6. (2 điểm)
6.1. a. Tính độ tan của CaCO3 trong dung dịch có pH = 6,8.
Cho biết pKs của CaCO3 là 7,77; pKa1 và pKa2 của H2CO3 lần lượt là 6,62 và 10,35.
b. Cho 0,10 mol CaCO3 vào 1,00 lít nước. Cần đưa pH của nước đến giá trị nào để hòa
tan hết lượng muối trên?
6.2. Quy trình chuẩn độ dung dịch A gồm Na2CO3 0,040 M và NaHCO3 0,040 M như sau:
Lấy 10,0 ml dung dịch trên cho vào bình nón, thêm vài giọt chất chỉ thị X và chuẩn độ
bằng dung dịch HCl 0,040 M đến khi dung dịch đổi màu thì dừng lại. Thêm tiếp vài giọt chất
chỉ thị Y vào dung dịch thu được ở trên. Chuẩn độ tiếp bằng dung dịch HCl 0,040 M đến khi dung dịch đổi màu.
Hãy tính pH tại điểm tương đương thứ nhất và thứ hai, từ đó chọn chất chỉ thị X, Y thích
hợp từ những chất chỉ thị cho dưới đây: Chất chỉ thị Khoảng pH đổi màu Chất chỉ thị Khoảng pH đổi màu Metyl lục 0,1-2,0 Bromthymol xanh 6,0-7,6 Metyl da cam 3,1-4,4 Phenolphtalein 8,0-10,0 Metyl đỏ 4,2-6,2 Alizarin vàng 10,1-12,1
Cho biết: - CO2 tạo thành tan hoàn toàn trong dung dịch;
- Hỗn hợp H2O + CO2 có pKa1 = 6,62; pKa2 = 10,35. Độ tan của CO2 là L  0,03M . CO2 Trang 3 Câu 7. (2 điểm)
7.1. So sánh tính bazơ của B1B2. Giải thích ngắn gọn.
7.2. Vẽ dạng cấu trúc bền nhất của mỗi tiểu phân sau đây. Giải thích tại sao dạng cấu trúc đó bền nhất?
7.3. Hãy giải thích tại sao axit 4-epidehydroabietic (A) rất khó bị este hóa bằng
MeOH/H2SO4 trong khi axit dehydroabietic (B) lại phản ứng este hóa rất dễ dàng.
7.4. So sánh khả năng phản ứng thế electrophin của furan với benzen và cho biết vị trí phản
ứng ưu tiên ở furan. Giải thích. Câu 8. (2 điểm)
8.1. Đề nghị cơ chế cho các phản ứng sau: b. c.
8.2. Cho sơ đồ tổng hợp Basketen:
Hãy xác định công thức cấu trúc các chất A, B, C, D. Trang 4 Câu 9. (2 điểm)
9.1.
Viết các quá trình biểu diễn các dạng tồn tại của amino axit phụ thuộc vào pH và tính
điểm đẳng điện của các amino axit cho dưới đây: pKa1 pKa2 pKa3 Axit aspartic 1,88 3,65 9,60 Histidine 1,82 6,00 9,17
9.2. Một dẫn xuất của Prolin (1) được tổng hợp theo sơ đồ sau đây:
a. Xác định cấu trúc các chất chưa biết.
b. Đề nghị cơ chế phản ứng giữa (5) và (7). Biết rằng có 2 mol (5) được tạo thành khi tiến
hành ozon phân 1 mol (4). Câu 10. (2 điểm)
10.1. Khi tiến hành phân cắt metyl -glycozit (A) của một hợp chất đường bằng HIO4 thu
được duy nhất chất hữu cơ X. Còn khi tiến hành phân cắt metyl -glycozit của một
aldohexozơ B thu được X cùng với một đương lượng axit fomic. Metyl hóa A bằng CH3I dư
rồi thủy phân bằng axit, sau đó oxi hóa mạnh thu được axit (2S, 3S)-dimetoxisuccinic [HOOC-
CH(OCH3)-CH(OCH3)-COOH]. Lập luận xác định công thức Haworth của A. Biết cả hai đều thuộc dãy D.
10.2. Cây bạc hà mèo (Nepeta cataria) được dùng để chữa bệnh đau nửa đầu, khó ngủ, cảm
lạnh, hen suyễn. Từ loại cây này, người ta phân lập được nepetalacton. Hợp chất này được
tổng hợp trong phòng thí nghiệm theo sơ đồ sau:
Vẽ công thức cấu tạo các hợp chất từ X đến P.
--------------- HẾT ---------------
* Thí sinh được dùng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
* Thí sinh không được sử dụng tài liệu, cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
* Họ và tên thí sinh: ………………………………….. Số báo danh: ……....... Trang 5
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KỲ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH THPT ĐỢT 1 TỈNH QUẢNG NAM NĂM HỌC 2022 - 2023 HƯỚNG DẪN CHẤM HDC CHÍNH THỨC MÔN: HOÁ HỌC Câu 1 (2 điểm)
1.1.
Nguyên tử hiđro (H) ở trạng thái cơ bản hấp thụ một photon có bước sóng 904 Å. Năng lượng
này có đủ để tách electron ra khỏi nguyên tử H không? Tính vận tốc electron bay ra (nếu có)?
1.2. Cho số hạt α thoát ra trong một mẫu chứa 1,00 mg một nguyên tố phóng xạ X (t1/2 = 138,4
ngày) bằng số hạt α thoát ra của một mẫu 226Ra (t1/2 = 1601 năm) có khối lượng 4,55 gam.
a.
Xác định khối lượng mol của X.
b. Biết rằng trong hạt nhân đồng vị X, số hạt notron gấp 1,5 lần số hạt proton. Tìm X.
c. Biết rằng một liều thuốc tối thiểu để giết chết một người bình thường là 1μg. Một cơ thể
bình thường (70 kg) có hoạt độ phóng xạ tự nhiên (tạo hạt α) là 0,2Bq/kg, giá trị này không đổi
trong nhiều năm. Sản phẩm của phản ứng phân rã X là một đồng vị không có tính phóng xạ.
Hãy cho sau bao nhiêu ngày thì việc khai quật mộ một người bị đầu độc bởi nguyên tố X để
xét nghiệm trở nên vô nghĩa (biết hoạt độ phóng xạ đo được nhỏ hơn 0,3Bq/kg thì không chứng minh được.) Hướng dẫn chấm. Câu 1 Nội dung Điểm 1.1
Năng lượng của electron trong nguyên tử H là: 2 2 13,6.Z 13,6.1 1  9 1  8 E      1  3,6(eV)  1  3,6.1,6.10 (J)  2  ,17872.10 (J) 1 2 2 n 1 0,125
Năng lượng ion hoá của nguyên tử H là: I  1 = E = 2,17872.10-18 1 J
Năng lượng của photon do nguyên tử H hấp thụ là: hc 3  4 8 6, 625.10 .3.10 E2 = = = 2,198.10-18 (J). λ 8 9, 04.10 0,125
Vì E2 > I1 nên electron trong nguyên tử H bị tách ra. Bảo toàn năng lượng: 1 2 0,125 2 mv E  mv  I  = E 2 1 2 – I1 = 1,928.10-20 J 2 2 20  0,125  2.1, 928.10 v2 =
= 4,237.1010 (m/s)2  v = 205848 m/s. 31 9,1.10 1.2
a. Ta có phương trình phóng xạ của Ra: 226 222 4 Ra Rn He 0,125 88 86 2
Do số hạt α thoát ra trong hai trường hợp là như nhau nên số phân rã của X và Rađi giống nhau ln 2 4, 55 23 11 A A  N  
 6,02210  1,66510 Bq 0,125 X Ra 1601 365 24 3600 226 0,125 n ln 2 n X X
A    N      X X X X 23 23 6, 022 10 138, 4  24  3600 6, 022 10 6
n  4,76810 mol X Trang 6 Câu 1 Nội dung Điểm 3 m 110 0,125 Vậy X M    210 X 6 n 4, 768 10 X Z N  210
b. Theo đề bài ta có: X X giải ra được : 0,25 N  1, 5Z X X
ZX=84, NX=126. X là 210Po 84  
c. Hoạt độ phóng xạ của người là: 70 0, 2 14Bq 0,125
Sau thời gian t hoạt độ phóng xạ của người nhiễm thuốc để có thể đo được là 70  0, 3  21Bq
Hoạt độ phóng xạ của thuốc là: 21 0,125 -14=7 Bq.
Mặt khác hoạt độ phóng xạ ban đầu của thuốc được tính theo công thức: 6 ln 2 10 0 23 8 A  N  
6,02210 1,6610 Bq 138, 4 243600 210 0,25 0 8  At 1 138, 4 1, 66 10 0
A A et  ln  ln  3391,4 k A ln 2 7 ngày. 0,25
Vậy sau 3391,4 ngày thì việc khai quật mộ một người bị đầu độc bởi nguyên tố
X để xét nghiệm trở nên vô nghĩa. Câu 2 (2 điểm) 2.1. Trong dung dịch I + 2+ 2 cân bằng với I4
. Các kết quả nghiên cứu cấu trúc phân tử cho thấy cation I 2+ 4
có dạng hình chữ nhật với hai liên kết I–I ngắn (258 pm) và hai liên kết I–I dài (326 pm).
a. Vẽ giản đồ MO giải thích sự tạo thành I 2+ + 4 từ I2 .
b. Ở nhiệt độ cao thì tiểu phân nào sẽ chiếm ưu thế. Giải thích.
2.2. Một số hợp chất ion của các ion hóa trị II cũng kết tinh cùng kiểu cấu trúc tinh thể như
NaCl, ví dụ như galena PbS. Hằng số mạng của nó là a = 5,94 Å.
a. Vẽ cấu trúc ô mạng cơ sở của galena.
b. Tính khối lượng riêng của galena.
c. Do các ion Ag+ có thể thay thế cho ion Pb2+ trong cấu trúc của PbS nên galena là một loại
quặng bạc cực kì quan trọng. Để đảm bảo sự bảo toàn điện tích của tinh thể thì sự giảm điện
tích dương tổng thể được bù lại bởi các lỗ trống của anion sunfua S2-. Thành phần của tinh thể
khi đó có thể được biểu diễn bởi công thức tổng quát Pb1-xAgxSy.
c.1. Biểu diễn giá trị của y dưới dạng hàm số của x.
c.2. Một mẫu galena chứa bạc, trong đó một phần ion Pb2+ bị thay thế bởi ion Ag+ và sự
giảm điện tích được bù trừ bởi các lỗ trống của ion sunfua S2-, có khối lượng riêng là 7,21
g/cm3. Hằng số mạng của mẫu này là a = 5,88 Å. Tính giá trị hệ số hợp thức x. Từ đó, viết
công thức đơn giản nhất của mẫu galena chứa bạc với các chỉ số nguyên tối giản.
Hướng dẫn chấm. Câu 2 Nội dung Điểm a. Trong mỗi ion I +
2 đều có 1e độc thân ở trên orbital π*. 0,125 2.1.
Do vậy tương tác giữa hai ion I + 2+ 2 để tạo thành I4
là tương tác giữa hai 0,25
orbital π* đó để tạo ra một orbital liên kết chứa 2 electron và một orbital Trang 7 Câu 2 Nội dung Điểm
phản liên kết không chứa electron. 0,25 b. I +
2 sẽ là tiểu phân chiếm ưu thế ở nhiệt độ cao vì:
(1) nhiệt độ cao cung cấp năng lượng để cắt đứt liên kết giữa hai phân tử I2;
(2) sự tạo thành hai cation I + 2+ 2 từ I4
sẽ dẫn đến sự tăng entropy. 0,25
Hoặc học sinh giải thích theo bậc liên kết N I + 2+ 2 = 1,5 ; N I4 = 1 hay
dùng ∆G < 0. 2.2.
a. Cấu trúc ô mạng cơ sở của galena là 0,125
b. Theo cấu trúc ô mạng:
+ Số ion Pb2+ trong 1 ô mạng: 8.1/8 + 6.1/2 = 4 0,125
+ Số ion S2- trong 1 ô mạng: 12.1/4 + 1 = 4 0,125
Trong 1 ô mạng cơ sở có 4 đơn vị cấu trúc PbS.
Khối lượng riêng của galena là 4.M 4.(207  32) PbS D   3 23 8  3 N .a 6, 022.10 .(5, 94.10 ) 0,125 Av = 7,575 (g/cm3)
c1. Theo định luật bảo toàn điện tích: 0,125
2.(1 – x) + x = 2y nên y = 1 – 0,5x (1)
c2
. Từ biểu thức tính khối lượng riêng, ta có: 4.M 4.M galena galena D    7,21 3 23 8  3 N .a 6, 022.10 .(5,88.10 ) Av 0,25 M  220,67 galena
 207.(1 – x) + 108x + 32y = 220,67 hay 32y – 99x = 13,67 (2)
Từ (1) và (2) ta có: x = 0,16; y = 0,92
Công thức của galena: Pb0,84Ag0,16S0,92
Công thức đơn giản nhất là: Pb21Ag4S23 0,25
Lưu ý: HS không làm tròn đại lượng y, khi thiết lập công thức đơn giản nhất
theo đại lượng y không làm tròn vẫn cho điểm tối đa
Câu 3. (2 điểm)
3.1.
Cho sinh nhiệt (kJ.mol-1) và entropi (J.K-1.mol-1) của các chất và ion ở điều kiện chuẩn 250C: Chất HCN (l) HCN (k) CN- (dd) H+ (dd) N2 (k) H2 (k) C (gr) Trang 8 0 H 108,87 0 146,15 0 0 0 0 tt S0 112,84 201,78 104,67 0 191,61 130,61 5,74 a. Tính 0
G của HCN (l) và CN- (dd) ở điều kiện chuẩn nhiệt động. tt
b. Dưới áp suất khí quyển HCN sôi ở 25,7oC, biết entropi không thay đổi trong khoảng nhiệt độ khảo sát.
- Hãy xác định nhiệt hóa hơi của HCN.
- Đun nóng HCN lỏng bằng một lò xo công suất 10W, hãy xác định thời gian để lò xo trên hóa hơi 100 gam HCN.
3.2.
Cho các số liệu nhiệt động học sau: Chất CO2(k) H2O(k) CH4(k) N2(k) H2O(l) ∆H0f (kJ.mol-1) -393,5 -241,8 -74,9 0 -285,9 Cp (J.K-1. mol-1) 37 33 35 29 75
Giả sử ở 298K nước hoàn toàn ở thể khí
a. Tính hiệu ứng nhiệt (∆H1) cho quá trình sau trong điều kiện đẳng nhiệt ở 298K và 1 bar:
CH4(k, 298K) + 2 O2(k, 298K) → CO2(k, 298K) + 2H2O(k, 298K)
b. Tính hiệu ứng nhiệt (∆H2), cho quá trình sau trong điều kiện không đẳng nhiệt ở 1 bar (coi
nhiệt dung của các chất không phụ thuộc vào nhiệt độ):
CH4(k, 298K) + 2 O2(k, 298K) → CO2(k, 498K) + 2H2O(k, 498K)
c. Trong một máy hơi nước, ngọn lửa của metan sẽ đốt nóng hơi nước trong bình chứa. Trong
bom phản ứng chứa 1 mol metan và 10 mol không khí (2 mol oxi và 8 mol nitơ). Giả sử tất cả
các khí đưa vào (metan và không khí) đều có nhiệt độ 298K, các sản phẩm đều có nhiệt độ 498K
và phản ứng là hoàn toàn. Toàn bộ lượng nhiệt này được truyền cho một lượng nước lỏng là 200
gam. Hãy tính nhiệt độ cuối cùng của lượng nước này (biết nước ban đầu ở thể lỏng, nhiệt độ 250C).
Hướng dẫn chấm. Câu 3 Nội dung Điểm 1 1 a. Xét quá trình: H (k) +
N (k)  C (gr)  HCN(l) (1) 2 2 2 2 3.1. 0 0 H   H  108,87 (kJ/mol) 1 tt HCN(l) 1 1 0 S
 112,84 191,61. 130,61  5,74  5  4,01 (J/mol.K) 1 2 2 0 0 0 3  3 G   G   H   T S  108,87.10  298.( 5
 4,01) 124,96.10 (J / mol) 0,25 tt HCN(l) 1 1 1 1 1 Xét quá trình: H (k) + N (k) C (gr) H (dd) + CN   (dd) (2) 2 2 2 2 0 0 H   H    146,15 (kJ/mol) 2 tt CN (dd) 1 1 0 S
 104,67 191,61. 130,61  5,74  6  2,18 (J/mol.K) 2 2 0 0 3 3 G        0,25  G 146,15.10
298.( 62,18) 164,38.10 (J / mol) tt 2 CN dd
HS sử dụng phương trình khác, tính đúng kết quả vẫn cho điểm 100 b. n  (mol) HCN 27
*Xét quá trình hóa hơi: HCN (l) → HCN (k) ∆G0 = 0 = ∆H0 - T∆S Trang 9 Câu 3 Nội dung Điểm
∆H0 = 298,7.(201,78 – 112,84) = 26,566 kJ. 0,125 100 0,125
*Gọi thời gian là t => P.t = A => 10t 
.26, 566  t  9839, 4(s) 27 3.2
a. Xét phản ứng CH4(k, 298K) + 2 O2(k, 298K) → CO2(k, 298K) + 2H2O(k, 298K) ∆H 0,125
1 = - 393,5 + ( - 241,8.2) – (-74,9) = -802,2 (kJ/mol)
b. Lượng nhiệt để nâng hỗn hợp sản phẩm từ 298K → 498K được tính theo biểu thức: q = C
sp . ∆T = (37 + 2.33) . (498 – 298) = 20,6.103 J/mol 0,25
 ∆H2 = - 802,2 + 20,6 = -781,6 (kJ/mol)
c. Hỗn hợp sản phẩm cháy gồm: N2: 8mol; CO2: 1mol; H2O: 2mol Tính được: ∑ C 0,125
p (sản phẩm) = 37 + 2.33 + 8.29 = 335 (J/mol.K)
 ∆H3 = - 802,2 + 335. (498 -298).10-3 = -735,2 (kJ/mol) 0,125
 Qv = ∆U = ∆H3 - ∆nRT = -735,2 – 0.R.T = -735,2 (kJ/mol) 0,125
 Lượng nhiệt mà nước nhận được là Q = 735,2 kJ
Gọi nhiệt độ sau của nước là T2 (K)
- Lượng nhiệt cần để nâng 200gam H
2O từ 250C (298K) đến 1000C (373K) là
Q1 = 75.(200/18) . ( 373 – 298).10-3 = 62,5 (kJ) < Q 0,125
 T2 > 1000C → H2O bị hóa hơi. Xét quá trình: H 2O(l) H2O(k) có ∆
H298K = - (-285,9) + (-241,8) = 44,1 (kJ/mol);
∆Cp = 33 – 75 = - 42 (J/mol.K)
 ∆H373K = 44,1 + [- 42.(373 – 298).10-3] = 40,95 (kJ/mol) 0,125
 Lượng nhiệt để hóa hơi 200gam H2O tại 373K là Q 2 = 200/18 . 40,95 = 455 (kJ) 
Q1 + Q2 = 62,5 + 455 = 517,5 (kJ) < Q
H2O bị hóa hơi hoàn toàn. 0,125
Hơi nước bị nâng đến nhiệt độ: 0,125
Q – (Q1 + Q2) = (200/18).CH2O(k) . (T2 – 373).10-3
T2 = 966,7K Câu 4. (2 điểm)
4.1.
Khi nghiên cứu động học của phản ứng:
2H2 (k) + 2NO (k) → N2 (k) + 2H2O (k)
người ta thu được các số liệu sau
Cho biết: ở thí nghiệm 1, [NO]0 = 10,0 (mol/L); ở thí nghiệm 2, [NO]0 = 20,0 (mol/L)
a. Xác định phương trình động học của phản ứng trên
b. Xác định hằng số tốc độ k.
c. Tính [H2] ở thí nghiệm 1 tại thời điểm t = 30 giây. Trang 10
4.2. Cho phản ứng thuận nghịch bậc 1 – 1 giữa A và B như sau: k A 
 B có k = 300 s-1, k’ = 100 s-1. k '
Ở thời điểm t = 0, chỉ có chất A mà không có chất B. Trong thời gian bao lâu thì một nửa
lượng chất A chuyển thành chất B?
Hướng dẫn chấm. Câu 4 Nội dung Điểm 4.1.
v = k. [NO]x.[H2]y vì [NO] >> [H2] nên v = 𝑘, [H2]y 0,125
Ở thí nghiệm 1: giả sử phản ứng bậc 1 1 𝑎 k = . 𝑙𝑛
lần lượt thay các giá trị ở các thời điểm thu được 𝑡 𝑎−𝑥 1 10−2 k1 = 𝑙𝑛 = 0,0174 ( s-1) 10 8,4.10−3
k2 = 0,0172 (s-1); k4 = 0,0173 (s-1) 0,25
Vậy điều giả sử là đúng: phản ứng là bậc 1 và 𝑘, ̅̅̅1 = 0,01728 ( s-1).
Ở thí nghiệm 2 phản ứng là bậc 1 và có 𝑇1/2 = 40s 𝑙𝑛2 nên 𝑘, ̅̅̅ 0,125 2 = = 0,0693( s-1). 𝑇1/2
Gọi phương trình động học có dạng v = k[NO]x[H2], k’1 và k’2 là hằng số tốc độ
phản ứng biểu kiến ở thí nghiệm 1 và 2 ta có Như vậ 𝑘′ [𝑁𝑂] 20 y: 2 = ( 02 )x = ( )x = 4 𝑘′1 [𝑁𝑂]01 10
vậy x = 2. phản ứng là bậc 2 đối với NO. 0,125
Phương trình động học có dạng: v = k[NO]2[H2] 𝑙𝑛2
b. Ở thí nghiệm 2: ta có t1/2 = 10s hay k’2 = = 0,0693 s-1 0,125 𝑡1/2
So sánh với phương trình tốc độ phản ứng ta thấy: 0,0693𝑠−1 k’ 2 = k[NO]2 hay k = k = 1,733.10-4 (L2mol-2s-1) 202 𝑚𝑜𝑙2 𝐿−2 0,125
Nếu không có đơn vị của k thì không cho điểm ý này.
c. Hằng số tốc độ biểu kiến trong thí nghiệm 1 là 0,125
Áp dụng phương trình động học dạng tích phân cho phản ứng bậc 1 ta có 0,125
Vậy [H2]30 = 5,94.10-3 mol/L A k   B 0,25 k' [B] (k + k’)t eq  ln [B]  [B] eq [B] [B] eq eq [A] K 0 0,125 K    [B]  eq [A] [A]  [B] 1 + K eq 0 eq
Tại thời điểm một nửa lượng chất A đã tham gia phản ứng: [A] [A] K [A] 0 0 0 [B] [B] = [B]  =  eq eq 2 1 + K 2 2[A] K  [A]  [A] K [A] (K 1) 0 0 0 0 = = 2(1 + K) 2(1 + K)  k + k’ 2,303 2K  lg  2,303 2K t = lg t K  1 1/2 k + k K  1 0,25 1/2 1 2 Trang 11 Câu 4 Nội dung Điểm Vì k K  , nên: k' 0,25 4.2 2,303 2k 2,303 2 . 300 t = lg = lg = 2,75.10-3 (s) 1/2 k + k' k - k' 300 + 100 300 - 100 Câu 5. (2 điểm)
5.1.
Cho hai pin điện hóa có sơ đồ:
Pin 1: Pt, H2 (1atm)/HCl (10-3M)/Hg2Cl2, Hg
Pin 2: Pt, H2 (1atm)/NaOH (10-3M), NaCl(10-3M)/Hg2Cl2, Hg
Suất điện động của các pin tương ứng là E o E  1 và E2. Biết 0, 2682 (V). Hg Cl / Hg 2 2
a. Viết phương trình hóa học các nữa phản ứng xảy ra trên các điện cực và phản ứng tổng cộng
xảy ra khi các pin làm việc.
b. Tính E1 và thiết lập mối liên hệ giữa E2 và Kw ở 25oC.
c. Nối hai điện cực hiđro của hai pin với nhau để tạo thành một pin kép. Ở 25oC, suất điện
động của pin này là 0,4726 V. Xác định Kw ở nhiệt độ này.
5.2. Chỉ thị axit-bazơ thường là các axit hoặc bazơ yếu. Để xác định hằng số phân li axit của chỉ
thị, ta dùng phương pháp đo quang. Chỉ thị HIn là một đơn axit yếu có pKa ≈ 8, chỉ thị này có
dạng HIn hấp thụ quang cực đại ở bước sóng 520 nm còn dạng ánh sáng ở bước sóng này yếu hơn.
Để xác định chính xác hằng số pKa của chất chỉ thị HIn, người ta chuẩn bị 3 dung dịch chất
chỉ thị có cùng nồng độ mol/l nhưng được điều chỉnh ở các pH khác nhau. Tiến hành đo mật
độ quang của 3 dung dịch đó tại bước sóng 520 nm, kết quả được đưa ra ở bảng sau: pH 1,0 7,4 13,0 Mật độ quang 0,90 0,64 0,10
Xác định hằng số phân li axit Ka của chất chỉ thị này.
Hướng dẫn chấm. Câu 5 Nội dung Điểm 5.1. a. Pin 1: Tại anot: H2  2H+ + 2e 0,125 Tại catot: Hg2Cl2 + 2e  2Hg + 2Cl- Tổng cộng:
H2 + Hg2Cl2  2Hg + 2Cl- + 2H+ 0,125 Pin 2: Tại anot: H2 + 2OH-  2H2O + 2e 0,125 Tại catot: Hg2Cl2 + 2e  2Hg + 2Cl-
Tổng cộng: H2 + Hg2Cl2 + 2OH-  2Hg + 2Cl- + 2H2O 0,125 b.  2  2  2  2 H Cl H Cl o 0, 059 [ ] [ ] o o 0, 059 [ ] [ ] E E  lg  EE   lg 1 1 Hg Cl / Hg 2 2 2 H / H2 2 p 2 p H H 2 2 0,25 3  3 10 .10
E  0, 2682  0, 059 lg  0,6222 (V) 1 1  2  2 Cl Cl 0,25 o 0, 059 [ ] o o 0, 059 [ ] E E  lg  EE  lg 2 2  2 Hg Cl / Hg H O/ H  2 2 2 2 2 2 p .[OH ] 2 p .[OH ] H H 2 2 6 0, 059 10
E  0, 2682  0, 059 lg K  lg  0,2682  0,059lg K (V) 2 w 6  w 2 10 .1 Trang 12 Câu 5 Nội dung Điểm
c. Suất điện động của pin kép:  K  w   3 o 10  o 6
E E  0, 059 lg  E  0,059.lg10 .K 3  w 10  0,4726  0  ,059.6  0,059lg Kw 14,01 K 10   0,25 w 5.2.
Gọi nồng độ của các mẫu đo là c (M)
Tại pH = 1, dạng tồn tại là dạng HIn, do đó [HIn] = c (M) 0,125 0,9 A   HIn = = 0,9 => HIn l.c
Tại pH = 3, dạng tồn tại là dạng In-, do đó [In-] = c (M) 0,125 0,1 A   In = εIn.l.c = 0,10 =>  In l.c
Tại pH = 7,4 => chỉ thị tồn tại ở cả hai dạng là HIn và In-. Khi đó ta có:  [H ]  K [HIn]  c và a [In ]  c  [H ]  K [H ]  K a a  A = ε 0, 9 [H ] 0,1 K HIn.l.[HIn] + εIn.l.[In-] = a .l.c  .l.c = 0,64 l.c [H ]  K l.c [H ]  K a a 0,25
Thay [H+] = 10-7,4 vào ta có: 7  ,4 10 Ka 0, 9.  0,1.
= 0,64 => Ka = 1,91. 10-8 0,25 7  ,4 7  ,4 10  K 10  K a a Trang 13 Câu 6. (2 điểm)
6.1. a.
Tính độ tan của CaCO3 trong dung dịch có pH = 6,8.
Cho biết pKs của CaCO3 là 7,77; pKa1 và pKa2 của H2CO3 lần lượt là 6,62 và 10,35.
b. Cho 0,10 mol CaCO3 vào 1,00 lít nước. Cần đưa pH của nước đến giá trị nào để hòa
tan hết lượng muối trên?
6.2. Quy trình chuẩn độ dung dịch A gồm Na2CO3 0,040 M và NaHCO3 0,040 M như sau:
Lấy 10,0 ml dung dịch trên cho vào bình nón, thêm vài giọt chất chỉ thị X và chuẩn độ bằng
dung dịch HCl 0,040 M đến khi dung dịch đổi màu thì dừng lại. Thêm tiếp vài giọt chất chỉ thị
Y vào dung dịch thu được ở trên. Chuẩn độ tiếp bằng dung dịch HCl 0,040 M đến khi dung dịch đổi màu.
Hãy tính pH tại điểm tương đương thứ nhất và thứ hai, từ đó chọn chất chỉ thị X, Y thích
hợp từ những chất chỉ thị cho dưới đây. Cho biết:
- CO2 tạo thành tan hoàn toàn trong dung dịch;
- Hỗn hợp H2O + CO2 có pKa1 = 6,62; pKa2 = 10,35. Độ tan của CO2 là L  0,03M . CO2 Chất chỉ thị Khoảng pH đổi Chất chỉ thị Khoảng pH đổi màu màu Metyl lục 0,1-2,0 Bromthymol xanh 6,0-7,6 Metyl da cam 3,1-4,4 Phenolphtalein 8,0-10,0 Metyl đỏ 4,2-6,2 Alizarin vàng 10,1-12,1
Hướng dẫn chấm. Câu 6 Nội dung Điểm 6.1 a. CaCO 2- 3(r) Ca2+(dd) + CO3 (dd) 2+ 2- K = [Ca ] . [CO ] S 3 + - H - [H ] . [HCO ] 2CO3(dd) H+(dd) + HCO3 (dd) 3 K = a1 [H CO ] 2 3 + 2- HCO - 2- [H ] . [CO ] 3 (dd) H+(dd) + CO3 (dd) 3 K = a2 - [HCO ] 3
Áp dụng bảo toàn nồng độ ta có: + - 2+ - 2- - 2- [H ] . [HCO ] 3
[Ca ] = [H CO ] + [HCO ] + [CO ] = [HCO ] + [CO ]+ 0,25 2 3 3 3 3 3 Ka1   + 2- +  +  [H ] [H ] . [CO ] 2- -  2- 3 [H ] = [CO ]+[HCO ] +1 = [CO ]+ +1 3 3   3 K K  K      a1 a2 a1      + + 2  2-  [H ] [H ] = [CO ] 1+ +  3  K K K    a2 a1 a2   + + 2 K   S [H ] [H ] = 1+ +  2+ [Ca ]  K K K   a2 a1 a2   + + 2   2+ 2 [H ] [H ] [Ca ] =K 1+ +  S  K K K   a2 a1 a2   + + 2   2+ [H ] [H ] [Ca ] = K 1+ +  S  K K K   a2 a1 a2  0,25
Thay vào ta có: tại pH = 6,8 -6,8 -6,8 2   2+ -7,77 10 (10 ) -4 [Ca ] = 10 1+ +  = 1,00083.10 M  -10,35 -6,62 -10,35 10 10 10    0,25
Độ tan của CaCO3 tại pH = 6,8 là 1,00083.10-4 mol/lít.
b. Khi 0,10 mol CaCO3 tan hết trong 1,00 lít thì nồng độ của Ca2+ là 0,1M 0,25 Trang 14 Câu 6 Nội dung Điểm + + 2   + + 2  [H ] [H ]  2+ [H ] [H ]  [Ca ] = K 1+ +  -7,77 0,10 = 10 1+ +  S  K K K  -10,35 -6,62 -10,35   10 10 10 a2 a1 a2  
[H+] = 2,39.10-6M pH = 5,62. 6.2
Phản ứng chuẩn độ nấc 1: 2- CO + H+  - HCO 3 3
Thành phần tại điểm tương đương thứ nhất chỉ có - HCO 3  pK  pK pH 1 = a1 a2 = 8,49 2
 Chọn chất chỉ thị phenolphtalein (X) để xác định điểm tương đương thứ nhất. 0,125
Thể tích dung dịch HCl cần thêm vào để đạt đến điểm tương đương thứ nhất là 0,040 . 10,0 V1 = = 10,0 (ml) 0,040 0,125
Phản ứng chuẩn độ nấc 2: - HCO + H+  CO 3 2 + H2O
Thể tích dung dịch HCl cần thêm vào để đạt đến điểm tương đương thứ 2: 10,0 . (0,040 + 0,040 . 2) V2 = = 30,0 (ml) 0,125 0,040  0,125 C  10,0 . (0,040 + 0,040) = 0,02 (M) < L CO CO 2 30,0 + 10,0 2 CO 2 + H2O     H+ + - HCO K 3 a1 = 10-6,62 0,25 [ ] 0,02 – x x x
[H+] = x = 6,93.10-5 (M)  pH2 = 4,16 0,125
 Chọn chất chỉ thị metyl da cam (Y) để xác định điểm tương đương thứ hai. Câu 7. (2 điểm)
7.1.
So sánh tính bazơ của B1 và B2. Giải thích ngắn gọn.
7.2. Vẽ dạng cấu trúc bền nhất của mỗi tiểu phân sau đây. Giải thích tại sao dạng cấu trúc đó bền nhất?
7.3. Hãy giải thích tại sao axit 4-epidehydroabietic (A) rất khó bị este hóa bằng MeOH/H2SO4
trong khi axit dehydroabietic (B) lại phản ứng este hóa rất dễ dàng. Trang 15
7.4. So sánh khả năng phản ứng thế electrophin của furan với benzen và cho biết vị trí phản
ứng ưu tiên ở furan. Giải thích.
Hướng dẫn chấm. Câu 7 Nội dung Điểm 7.1 0,125 0,125
Tính bazơ của B2 > B1 do độ bền của cation sinh ra từ B2 bền hơn so với B1. 0,25
B2 tạo cation là 1 hệ thơm. 7.2 0, 25 0,25 7.3
Khi tiến hành metyl hóa bằng MeOH/H2SO4 thì hợp chất trung gian tạo thành sẽ
chịu tương tác không gian với nhóm metyl. Do (A) có nhóm -COOH nằm ở vị trí 0,25
trục (axial) bị án ngữ không gian còn axit (B) do nhóm -COOH nằm ở vị trí biên
(equatorial) ít bị cản trở không gian hơn nên phản ứng xảy ra dễ dàng hơn. \ 0, 25 Trang 16 Câu 7 Nội dung Điểm 7.4
- Mật độ e π ở mỗi vị trí của A (6e/5 vị trí) lớn hơn ở mỗi vị trí trong vòng 0,25
benzen (6e/6 vị trí) nên A dễ tham gia phản ứng thế electrophin hơn benzen.
- Sự tạo thành phức σ ở vị trí 2 (ở giai đoạn quyết định tốc độ phản ứng) bền hơn 0,125
ở vị trí 3 do điện tích dương được giải tỏa ở nhiều vị trí hơn: 0,125 Trang 17 Câu 8. (2 điểm)
8.1.
Đề nghị cơ chế cho các phản ứng sau: b. c.
8.2. Cho sơ đồ tổng hợp Basketen:
Hãy xác định công thức cấu trúc các chất A, B, C, D.
Hướng dẫn chấm. Câu 8 Nội dung Điểm 8.1 0,5 b. 0,25 c. 0,25 Trang 18 8.2 O O O t0 O 0,25x t0 4 O A B O O O HOOC O hv COOH 1. Na Pb(OAc) 2CO3 4 Basketen 2. HCl D C Câu 9. (2 điểm)
9.1.
Viết các quá trình biểu diễn các dạng tồn tại của amino axit phụ thuộc vào pH và tính điểm đẳng
điện của các amino axit cho dưới đây. pKa1 pKa2 pKa3 Axit aspartic 1.88 3.65 9.60 Histidine 1.82 6.00 9.17
9.2.
Một dẫn xuất của Prolin (1) được tổng hợp theo sơ đồ sau đây:
Xác định cấu trúc các chất chưa biết và đề nghị cơ chế phản ứng giữa (5) và (7). Biết rằng có 2 mol (5)
được tạo thành khi tiến hành ozon phân 1 mol (4).
Hướng dẫn chấm. Câu 9 Nội dung Điểm
Tính điểm đẳng điện: 9.1 0,25 Trang 19 0,25 Điểm đẳng điệ 1,88+3,65 n của axit aspartic pI = = 2,77 2 0,25 6,00+9,17 0,25
Điểm đẳng điện của histidin pI = = 7,59 2 9.2 0,125x4 (6) có thể là 0,5 Câu 10. (2 điểm)
10.1.
Khi tiến hành phân cắt metyl -glycozit A của một hợp chất đường bằng HIO4 thu được
duy nhất chất hữu cơ X. Còn khi tiến hành phân cắt metyl -glycozit của một andohexozơ B
thu được X cùng với một đương lượng axit fomic. Metyl hóa A bằng CH3I dư rồi thủy phân
bằng axit, sau đó oxi hóa mạnh thu được axit (2S, 3S)-dimetoxisuccinic [HOOC-CH(OCH3)-
CH(OCH3)-COOH]. Lập luận xác định công thức Haworth của A. Biết cả hai đều thuộc dãy D.
10.2. Cây bạc hà mèo (Nepeta cataria) được dùng để chữa bệnh đau nửa đầu, khó ngủ, cảm
lạnh, hen suyễn. Từ loại cây này, người ta phân lập được nepetalactone. Hợp chất này được
tổng hợp trong phòng thí nghiệm theo sơ đồ sau: Trang 20
Vẽ công thức cấu tạo các hợp chất từ X đến P. Trang 21
Hướng dẫn chấm. Câu 10 Nội dung Điểm 10.1.
Do oxy hóa cắt mạch glycoside aldohexose B thu được X và HCOOH
còn oxy hóa cắt mạch A chỉ thu được duy nhất X cho thấy A chỉ có thể là một aldopentose. 0,25x2
Methyl glycoside A được chuyển hóa theo sơ đồ sau: 0,12x5
Từ đó xác định được công thức Haworth của A như sau: 10.2 0,1x9 Trang 22