Trang 98
dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất. Tỉ lệ V
1
: V
2
là
A. 2 : 3. B. 1 : 3. C. 3 : 2. D. 3 : 1.
Câu 27: X và Y là 2 amin đơn chức, mạch hở lần lượt có phần trăm khối lượng của nitơ là 31,11% và 23,73%. Cho
m gam hỗn hợp X và Y có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 3 tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thấy tạo ra thu được
44,16 gam muối. Giá trị m là
A. 30,15. B. 10,18. C. 25,5. D. 26,64.
Câu 28: Hấp thụ hoàn toàn V lít CO
2
(đktc) vào bình đựng 200 ml dung dịch NaOH 1M và Na
2
CO
3
0,5M, thu được
dung dịch chứa 19,9 gam chất tan. Giá trị của V là
A. 4,48. B. 1,12. C. 2,24. D. 3,36.
Câu 29: Xà phòng hóa hoàn toàn 0,3 mol một este X (chứa C, H, O) bằng dung dịch chứa 20 gam NaOH, thu được
một ancol và 28,4 gam chất rắn khan sau khi cô cạn dung dịch. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X rồi cho sản
phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)
2
thì thu 10 gam kết tủa, thêm tiếp NaOH tới dư vào bình thì thu thêm 10 gam
kết tủa. Tên gọi của este X là
A. metyl axetat. B. vinyl fomat. C. etyl fomat. D. metyl fomat.
Câu 30: Cho hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C
5
H
8
O
2
tác dụng với NaOH, sau phản ứng thu được một
muối của axit hữu cơ B và một hợp chất hữu cơ D không tác dụng với Na. Số công thức cấu tạo của X thoả mãn
điều kiện trên là
A. 10. B. 6. C. 8. D. 7.
Câu 31: X, Y là hai chất hữu cơ kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của ancol anlylic; Z là axit no, hai chức; T là este tạo
bởi X, Y, Z. Đốt cháy 17,12 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T (đều mạch hở) cần dùng 10,864 lít (đktc) khí O
2
, thu được
7,56 gam H
2
O. Mặt khác, 17,12 gam E làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,09 mol Br
2
. Nếu đun nóng 0,3 mol
hỗn hợp E với 450 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng lấy phần lỏng chứa các chất hữu cơ đi
qua bình đựng Na (dư) thấy khối lượng bình tăng m gam. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 8,4. B. 8,5. C. 8,6. D. 8,7.
Câu 32: Cho m gam hỗn hợp M gồm Al (6x mol), Zn (7x mol), Fe
3
O
4
, Fe(NO
3
)
2
tác dụng hết với 250 gam dung dịch
H
2
SO
4
31,36%, thu được dung dịch X chỉ chứa các muối trung hòa và 0,16 mol hỗn hợp Y chứa hai khí NO, H
2
có
đối với He bằng 6,625. Cô cạn dung dịch X thu được (m + 60,84) gam muối. Nếu nhỏ từ từ dung dịch KOH 2M vào
dung dịch X đến khi không còn phản ứng nào xảy ra thì vừa hết 1 lít dung dịch KOH. Nồng độ phần trăm của FeSO
4
có trong dung dịch X là
A. 10,28%. B. 10,43%. C. 19,39%. D. 18,82%.
Câu 33: Ba chất hữu cơ bền X, Y, Z chứa C, H, O có phân tử khối lập thành một cấp số cộng. Khi đốt cháy một
lượng với tỉ lệ bất kỳ của X, Y, Z đều thu được khối lượng CO
2
gấp 44/9 lần khối lượng H
2
O. X và Y tác dụng với Na
với tỉ lệ mol tương ứng là 1:1 và 1:2. Cho 0,12 mol hỗn hợp cùng số mol của X, Y, Z tác dụng với lượng dư dung
dịch AgNO
3
trong NH
3
, sau các phản ứng hoàn toàn đều tạo ra một sản phẩm hữu cơ duy nhất T trong dung dịch.
Khối lượng của T có thể là
A. 16,66 gam. B. 8,76 gam. C. 14,88 gam. D. 18,44 gam.
Câu 34: Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,05 mol AgNO
3
và 0,125 mol Cu(NO
3
)
2
, sau một thời gian thu được
9,72 gam kết tủa và dung dịch X chứa 2 muối. Tách lấy kết tủa, thêm tiếp 4,2 gam bột sắt vào dung dịch X, sau khi
các phản ứng hoàn toàn, thu được 4,68 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 2,40. B. 2,64. C. 2,16. D. 2,32.
Câu 35: Hỗn hợp X có khối lượng 15,44 gam gồm bột Cu và oxit sắt Fe
x
O
y
được chia thành hai phần bằng nhau: