Đề thi học sinh giỏi Lịch Sử 12 chuyên Quảng Nam 2019-2020 (có đáp án)

Đề thi học sinh giỏi Lịch Sử 12 chuyên Quảng Nam 2019-2020 (có đáp án) được soạn dưới dạng file Word gồm 7 trang. Đề thi rất hay các bạn tham khảo để ôn tập cho môn Lịch sử. Các bạn xem và tải về ở dưới. Chúc các bạn ôn tập vui vẻ.

Thông tin:
7 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề thi học sinh giỏi Lịch Sử 12 chuyên Quảng Nam 2019-2020 (có đáp án)

Đề thi học sinh giỏi Lịch Sử 12 chuyên Quảng Nam 2019-2020 (có đáp án) được soạn dưới dạng file Word gồm 7 trang. Đề thi rất hay các bạn tham khảo để ôn tập cho môn Lịch sử. Các bạn xem và tải về ở dưới. Chúc các bạn ôn tập vui vẻ.

79 40 lượt tải Tải xuống
S GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUNG NAM
K THI HC SINH GII THPT CHUYÊN
VÀ CHN ĐI TUYN D THI HC SINH GII QUC GIA
Năm học 2019 2020
thi gm c 01 trang)
Môn thi : LCH S
Thi gian : 180 phút (Không k thời gian giao đ)
Ngày thi : 09/10/2019
Câu 1. (3.0 đim)
Việt Nam gia nhập tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) trong bối cảnh lịch
sử như thế nào? Từ khi gia nhập ASEAN, Việt Nam những đóng góp cho sự phát triển của tổ
chức?
Câu 2. (2.5 đim)
Hãy nêu nhng nguyên nhân chung dẫn đến s phát trin kinh tế của Mĩ, Tây Âu Nhật
Bn sau Chiến tranh thế gii th hai. Ti sao khẳng định khoa học thuật yếu t đóng vai trò
quan trng trong s phát trin của các nước tư bản t sau Chiến tranh thế gii th hai?
Câu 3. (3.0 đim)
Qua trình bày s phân hóa cấu giai cp xã hi Vit Nam sau Chiến tranh thế gii th
nht, hãy nhn xét ch trương tp hp lực lượng cách mạng trong Cương lĩnh chính tr đầu tiên (đầu
năm 1930) của Đảng Cng sn Vit Nam Luận cương chính trị (10 1930) của Đảng Cng sn
Đông Dương.
Câu 4. (3.0 điểm)
Hãy làm rõ sự phát triển về chủ trương giải quyết nhiệm vụ dân tộc trong Hội nghị Ban Chấp
hành Trung ương (11 - 1939) và Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương (5 - 1941) của Đảng Cộng sản
Đông Dương.
Câu 5. (3.0 điểm)
Phân tích mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ chế độ mới của nước Việt Nam
Dân chủ Cộng hòa (từ ngày 2 - 9 - 1945 đến trước ngày 19 - 12 - 1946). Trình bày suy nghĩ của anh
(chị) về mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc trong giai đoạn hiện nay.
Câu 6. (3.0 điểm)
Trình bày khái quát s tht bi ca kế hoch Nava. Hãy nêu vai trò của Đại tướng
Nguyên Giáp trong cuc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954 chiến dch lch s Đin
Biên Ph (1954).
Câu 7. (2.5 đim)
So sánh công cuộc đổi mới Việt Nam (từ 1986) cải tổ Liên (từ 1985) về bối cảnh
lịch sử, nội dung kết quả. Qua đó, trình bày suy nghĩ của anh (chị) về thành công của công cuộc
đổi mới ở Việt Nam từ 1986 đến nay.
---------------- HT -----------------
(Giám th không gii thích gì thêm)
H và tên thí sinh......................................................... SBD............................Phòng thi...................
ĐỀ CHÍNH THC
S GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUNG NAM
K THI HC SINH GII THPT CHUYÊN
VÀ CHN ĐI TUYN D THI HC SINH GII QUC GIA
Năm học 2019 - 2020
NG DN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN
Môn: LCH S
(Hướng dn chm này gm có 07 trang)
I. HƯỚNG DN CHUNG
1.ng dn chm chu nhng yêu cu bn v ni dung, thí sinh có th trìnhy theo nhiu
cách khác nhau nng phi đm bo chính c, lôgíc,tu mc đ đ cho đim cho phù hp.
2. Điểm toàn bài tính đến 0,25 đim.
II. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
CÂU
NI DUNG
CÂU 1
Việt Nam gia nhập tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) trong bối
cảnh lịch sử như thế nào?
a. Bi cnh Vit Nam gia nhp ASEAN:
- Chiến tranh lnh chm dt, tình hình thế gii chuyn biến theo xu hướng hòa du, s đối
đầu của 2 nhóm nước khu vực ĐNA đã không còn.
- Vấn đề Campuchiađược gii quyết (1991) chm dt thời kì băng giá trong h Vit Nam
ASEAN, m ra mt thi kì mi trong quan h hợp tác và xu hướng liên kết khu vc.
- ASEAN cần tăng cường sc mnh thông qua s hp tác giữa các nước trong khu vc.
Vic phát trin quan h vi Vit Nam là chính sách ca ASEAN.
- S phát trin ca KHKT và xu thế toàn cu hóa...
- Đại hi th VII (1991) của Đảng đã khẳng định đường lối đối ngoi rng mở, đa dạng
hóa, đa phương hóa, Việt Nam mun làm bn của các nước trên thế giới.... Đẩy mnh hp
tác vi ASEAN là mục tiêu hàng đầu giúp Việt Nam nhanh chóng đuổi kp và hi nhp
vào s phát triển năng động ca khu vc.
b. Đóng góp
- Vit Nam tham gia t chức đã mở ra mt thi mi ca ASEAN, chm dt tình trng
đối đầu căng thng thc hin mc tiêu biến ASEAN thành mt t chc toàn khu vc,
to thun li cho Lào, Mianma, Campuchia gia nhp vào t chc.
- Việt Nam đã góp phn quan trng m rng hp tác quc tế ca ASEAN, góp phần tăng
mi quan h ASEAN vi Trung Quc, Nga, Ấn Độ, EU và Mĩ. Việt Nam đã và đang đóng
góp vào vic cân bng chiến lược ảnh hưởng giữa các nước ln, đặc bit cân bng
chiến lược Mĩ - Trung Quc, góp phn duy trì hòa bình, ổn định và hp tác ĐNA.
- Vit Nam không nhng tham gia tích cực vào các chương trình hp tác sn có, còn
đóng góp quan trọng cho s hình thành các sáng kiến các cơ chế hp tác mi ca ASEAN:
+ Khi chưa gia nhập ASEAN, Việt Nam đã tham gia vào ARF (diễn đàn an ninh khu vực).
+ Khi thành viên, Việt Nam đã cam kết tiến hành thc hiện các chế hp tác ca
ASEAN, như tham gia khu vực mu dch t do (AFTA); tham gia chương trình hp tác
công nghip ASEAN (AICO)...góp phn khc phc nhng yếu kém ca t chức, thúc đy
hp tác khu vc phát trin.
+ T chc thành công Hi ngh cp cao ASEAN ln 6 Nội (1998) thông qua chương
trình hành đng Nội đã đóng góp về ý tưởng bin pháp nhm thu hp khong cách
và s phát trin tiu vùng.
+ To dựng ý tưởng y dng cộng đồng da trên ba tr cột...trong đó cộng đồng văn
hóa xã hi là do Việt Nam đề xut.
+ Việt Nam đã trở thành thành viên sáng lp ASEM (1996) APEC (1998), m rng
không gian hp tác với các nước Đông Á qua chế ASEAN + 1 (Trung Quc), ASEAN
+ 3 (3 nước Đông Á).
CÂU 2
Hãy nêu nhng nguyên nhân chung dẫn đến s phát trin kinh tế của Mĩ, Tây Âu
Nht Bn sau Chiến tranh thế gii th hai. Ti sao khẳng định khoa học thut
yếu t đóng vai trò quan trọng trong s phát trin của các nước bản sau chiến
tranh?
a. Khái quát sự phát triển của Mĩ, Tây Âu Nhật Bn (các nước t sau CTTG2 đều
tp trung vào phát trin kinh tế... đến đàu TN70 hình thành 3 trung tâm kinh tế- tài chính)
b. Nguyên nhân chung
- Áp dng nhng thành tu ca cách mng khoa hc - kĩ thuật vào sn xut
- Vai trò của người lao động...
- Quá trình tp trung sn xut, tập trung tư bản cao của các công ty tư bản...
- Vai trò điều tiết, qun lí có hiu qu của nhà nước...
c. Lí gii
- CM KHKT làm thay đi các nhân t sn xut, t chc qun lí, quy trình công ngh... làm
cho kinh tế các nước TB phát trin c v chiu rng ln chiu sâu.
- Vi cuc khng hoảng năng lượng 1973 đã báo hiệu cho thế gii rng ngun tài nguyên
thiên nhiên đang cạn kiệt, các nước bản như , Nht Bản, Tây Âu đều tp trung phát
trin khoa hc - thuật, tn dng chất xám. Do đó nền kinh tế ca h phát trin mnh
nhiều hơn trước đó.
- Khi phong trào gii phóng dân tc phát trin mnh và giành thng li, h thng thuộc địa
ca CNTD sụp đổ, ngun tài nguyên nhân ng r t các nước thuộc địa cung cp cho
chính quốc cũng hết, nhưng nền kinh tế các nước bản vn phát trin mnh m chính là
nh khoa hc - kĩ thuật.
- Các nước nghèo tài nguyên như Nhật Bản, Tây Âu nhưng lại đạt nhng thành tu kì diu
v kinh tế chínhnh thành tu khoa hc - thuật.... Các nước nhiu tài nguyên...li
không có nn kinh tế phát trin do h không biết tn dng khoa hc - kĩ thuật.
- Ngày nay, nước nào làm ch khoa hc - kĩ thuật thì nước đó vươn lên, nước không tn
dụng được khoa hc - kĩ thuật thì tt hu.
CÂU 3
T s phân hóa ca cấu giai cp hi Vit Nam sau Chiến tranh thế gii th
nht, hãy nhn xét ch trương tập hp lực ng tham gia cách mạng trong Cương
lĩnh chính tr đầu tiên (đầu năm 1930) của Đảng Cng sn Vit Nam Luận cương
chính tr (10 1930) của Đảng Cng sản Đông Dương.
a. S phân hóa giai cp
- Giai cấp đại ch phong kiến phân hoá thành 3 b phn: tiểu, trung và đại địa ch; mt b
phn thành công c tay sai cho thc dân, mt b phận có lòng yêu nước, có ý thc dân tc
- Giai cp nông dân vn là lực lượng đông đảo, chiếm 90% dân s, b ớc đoạt ruộng đất,
b bần cùng hoá, căm thù sâu sắc thực dân, tay sai, hăng hái tham gia cách mng...
- Giai cấp sản: trong quá trình phát trin b Pháp chèn ép phân hoá thành 2 b phận:
sn mi bn quyn li gn lin vi thực dân Pháp; tư sản dân tc kinh doanh hàng ni hoá,
có tinh thn dân tc, dân ch...
- Giai cp cp tiu tư sản: cuc sng bp bênh, b khinh mit, bạc đãi, đa số là nhng
người có hc, nhy cm vi thi cuc; là lực lượng quan trng ca cách mng...
- Giai cấp công nhân: tăng nhanh về s ng (22 vn) và chất lượng. Công nhân Vit
Nam có những đặc điểm riêng....
b. Nhn xét
* Cương lĩnh
- Trình bày: Cương lĩnh chính trị đầu tiên xác định lực lượng cách mng là công nhân,
nông dân, tiểu tư sản, trí thức. Đối vi phú nông, trung tiểu địa ch và tư sản dân tc thì li
dng hoc trung lp.
- Nhn xét
+ Đó là chủ trương đúng đắn, phù hp với thái độ chính tr và kh năng cách mạng ca các
giai cp, tng lp trong xã hi Việt Nam... không máy móc, giáo điều...
+ Th hin tinh thần đại đoàn kết dân tộc để gii quyết mâu thun ch yếu ca xã hi thuc
địa, tạo cơ sở hình thành mt trn dân tc thng nht sau này....
* Luận cương chính trị tháng 10 1930
- Trình bày: Luận cương chính trị xác định động lc cách mng là công nhân, nông dân.
- Nhn xét:
+ Đánh giá chưa đúng v kh năng cách mng ca giai cp tiểu sản và kh năng liên
minh điều kin với sn dân tc; không thy được kh năng phân hóa lôi kéo một
b phận địa ch trong cách mng gii phóng dân tc.
+ Đây là hạn chế ca Luận cương (máy móc, giáo điều...) và cũng là đim khác gia Lun
cương và Cương lĩnh.
CÂU 4
Hãy làm rõ sự phát triển về chủ trương giải quyết nhiệm vụ dân tộc trong Hội nghị
Ban Chấp hành Trung ương (11 - 1939) và Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương (5 -
1941) của Đảng Cộng sản Đông Dương.
a. Khái quát hoàn cảnh giải thích lí do đưa nhiệm vụ dân tộc lên hàng đầu (do sự thay
đổi của tình hình thế giới và trong nước... do vậy, Đảng CSĐD chủ trương đề ra đường lối
cách mạng cho phù hợp)
b. Sự phát triển
Xác định nhim v chiến lược ca cách mng: gii phóng dân tộc là hàng đầu
- Hi ngh tháng 11-1939 xác định nhim v chiến lược gii phóng các dân tộc Đông
Dương (trong khuôn khổ 3 nước Đông Dương)
- Hi ngh tháng 5-1941 khẳng định: gii phóng dân tc nhim v cp bách ch
trương giải quyết vấn đề dân tc trong khuôn kh theo từng nước Đông Dương...
- Tm gác khu hiu cách mng ruộng đất....
Ch trương tập hp lực lượng
- Hi ngh tháng 11-1939, ch trương thành lập Mt trn thng nht dân tc phản đế Đông
Dương nhằm tp hp rng i tt c các giai cấp, các đảng phái, các phn t phản đế mun
gii phóng cho dân tc.
- Hi ngh tháng 5-1941, ch trương giải quyết vn đề dân tc trong khuôn kh từng nước
Đông Dương, thành lập mỗi nước mt mt trn riêng, nhằm đánh thức được tinh thn
dân tộc xưa nay trong nhân dân, Việt Nam độc lập đồng minh với các đoàn thể qun chúng
mang tên "cu quc" ra đời.... (ch trương tập hp lực lượng ca toàn dân tc, không phân
bit tui tác, giới tính, tôn giáo, đảng phái...)
Ch trương khởi nghĩa vũ trang, thành lập nước Vit Nam dân ch cng hòa
* Hình thái khởi nghĩa:
- Hi ngh tháng 11-1939 đấu tranh trc tiếp đánh đổ đế quốc tay sai (chưa nêu rõ hính
thái khởi nghĩa giành chính quyền)
- Hi ngh tháng 5-1941 khẳng định hình thái ca cuc khởi nghĩa là đi từ khởi nghĩa từng
phn lên Tng khởi nghĩa
* Chun b:
- Hi ngh 11-1939: ch trương khởi nghĩa vũ trang nhưng chưa có sự chun b c th.
- Hi ngh 5-1941: Nhn mnh chun b lực lượng khởi nghĩa trang nhiệm v trung
tâm của toàn Đảng, toàn dân... (gm có lực lượng chính trị, vũ trang...)
* Chính quyền nhà nước:
- Hi ngh tháng 11-1939 ch trương thành lp chính quyền nhà nước vi hình thc cng
hoà dân ch trong phạm vi toàn Đông Dương.
- Hi ngh tháng 5-1941 đã giải quyết vấn đề dân tc trong khuôn kh từng nước Đông
Dương và chủ trương sau khi đánh đuổi được Pháp - Nht s thành lp một nước Vit Nam
Dân ch Cng hòa - chính quyn cách mng ca toàn th dân tc.
c. Đánh giá:
- Đây chủ trương đúng đắn, sang tạo, phù hợp với thực tiển VN... khắc phục được hạn
chế của Luận Cương... đ li nhng bài hc lch s cùng quý báu cho s nghip xây
dng và bo v T quc ngày nay.
- CMT8 thng li là s kết hp ca nhiu nhân t khách quan và ch quan... Trong đó, chủ
trương giải quyết đúng đắn vấn đề dân tc là nhân t đầu tiên quyết định.
CÂU 5
Phân tích mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ xây dựng bảo vệ chế độ mới của nước
Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (từ ngày 2 - 9 - 1945 đến trước ngày 19 - 12 - 1946). Nêu
suy nghĩ của Anh/Chị về mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
hiện nay.
a. Khái quát bối cảnh
Cách mạng tháng Tám thành công nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòara đời đất nước
trong tình thế ngàn cân treo sợi tóc ...xây dựng củng cố chế độ mới nhiệm vụ cấp
bách
b. Xây dựng và bảo vệ
*Nhiệm vụ xây dựng chính quyền cách mạng:
- Tổ chức tổng tuyển cử bầu Quốc Hội trong cả nước; bầu cử hội đồng nhân dân các cấp
kiện toàn buồn máy nhà nước; Quốc Hội thông qua hiến pháp mới...
- Giải quyết khó khăn về kinh tế, tài chính, văn hóa giáo dục:
+ Kinh tế: trước mắt, lâu dài...
+ Tài chính: Tuần lễ vàng, Quỹ Độc lập...
+ Văn hóa, giáo dục: xóa mù chữ, bài trừ tệ nạn...
- Nhiệm vụ bảo vệ chế độ mới, đấu tranh chống thù trong giặc ngoài
+ Đấu tranh với quân Trung Hoa Dân quốc và tay sai ở phía Bắc...
+ Đối phó với mưu tại chiếm Việt Nam của Pháp ở miền Nam...
+ Hòa hoãn với Pháp để đuổi quân Trung Hoa Dân quốc về nước...
c. Mối quan hệ
- Đâyhai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng, có quan hệ khắn khít với nhau, xây dựng
để bảo vệ và ngược lại bảo vệ là để tạo cơ sở xây dựng và phát triển
- Xây dựng chế độ mới là xây dựng chính quyền vững mạnh từ trung ương đến địa phương
giải quyết những khó khăn của đất nước, mang lại quyền lợi cho nhân dân thể hiện tính ưu
việt của chế độ mới đồng thời tạo sức mạnh tổng hợp bảo vệ thành quả cách mạng tháng
Tám, đủ lực để chống thù trong giặc ngoài.
- Thành công của việc y dựng bảo vệ chế độ mới đã giáng một đòn mạnh mẽ vào
mưu toan chia rẽ lật đổ xâm lược của các thế lực đế quốc tay sai, giữ vững chế độ
mới đồng thời tạo điều kiện cho công cuộc xây dựng chế độ mới.
- Cuộc đấu tranh chống ngoại xâm - nội phản để bảo vệ, giữ vững chính quyền, không
thể xây dưng đất nước khi có chiến tranh, hoặc mất độc lập chủ quyền...
d. Ý kiến về mối quan hệ ngày nay (HS c thể viết theo nhiu cách khác nhau nhưng
phải đảm bảo những nội dung bản dưới đây. Nếu HS c liên hệ việc bảo vệ chủ quyn
biển đảo hiện nay thì c thể cho điểm với điu kiện phần này chưa đạt tổng điểm (0,75)
- Ðảng ta xác định: "Xây dng ch nghĩa hi bo v T quc hai nhim v chiến
c ca cách mng Việt Nam”... phi kết hp cht ch gia hai nhim v vì:
+ Sự ổn định phát triển mọi mặt của đời sống hội sẽ bảo đảm cho sự phát triển bền
vững của mục tiêu dân giàu, nước mạnh...đồng thời nền tảng của quốc phòng - an ninh.
Không quốc phòng, an ninh mạnh, không th ổn định chính trị - hội ng
không thể đối phó với những âm mưu thủ đoạn của các thế lực thù địch. ... Mặt khác, củng
cố quốc phòng, giữ vững an ninh, bảo đảm trật tự an toàn xã hội là góp phần thiết thực tạo
ra môi trường hòa bình, ổn định, hợp tác cho sự phát triển kinh tế - xã hội.
+ Sự kết hợp hai nhiệm vụ chiến lược kết hợp chặt chẽ giữa quân sự, quốc phòng với
chính trị, kinh tế, đối ngoại, khoa học, công nghệ, văn hóa, xã hội; giữa phát triển kinh tế -
hội với tăng cường quân sự, ngược lại; xây dựng nền quốc phòng toàn dân, thế trận
quốc phòng toàn dân gắn với thế trận an ninh nhân dân; kết hợp quốc phòng với an ninh và
hoạt động đối ngoại.
CÂU 6
Trình bày khái quát s tht bi ca kế hoch Nava. Hãy nêu vai trò của Đại tướng
Nguyên Giáp trong cuc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954 chiến
dch lch s Đin Biên Ph (1954).
a. Khái quát: Gia 1953, Pháp vch ra kế hoch Nava gồm 2 bước... nhm tìm li thoát
trong thng li...
b. S tht bi ca kế hoch Nava
* Kế hoạch Nava bước đầu b phá sn
- Ch trương của Đảng: 9/1953, BCH TU Đảng hp ch ra phương ớng phương
châm chiến lược cho cuc tiến công chiến lược 1953 1954: “Tập trung lc lượng m
nhng cuc tiến công vào hướng quan trng v chiến lược mà địch tương đối yếu...
- Thc hin ch trương: Ta mở mt lot chiến dch khắp Đông Dương... (4 chiến dch ln)
- Kết qu:
+ Tiêu dit mt b phn ln sinh lực địch, giải phóng dân, đất đai,
+ Buc Pháp phi phân tán lực lượng đối phó (thành 5 nơi tập trung quân: ĐBBB, Điện
Biên Ph, Sêno, Luông Pha Bang và Playcu)... > Kế hoch Nava bước đầu b phá sn
* Kế hoch Nava b phá sn hoàn toàn
- Kế hoch của Pháp: đu tháng 12/1953, Nava xây dựng Điện Biên Ph thành tập đoàn
c điểm => t ch không trong kế hoạch, Điện Biên Ph tr thành trung tâm điểm ca
kế hoch Nava và chn làm trn quyết chiến chiến lược vi ta...
- Ch trương của Đảng ta: quyết định m chiến dịch Điện Biên Ph, quyết tâm tiêu dit
toàn b quân địch đây vi khu hiu Tt c cho tin tuyến, tt c để chiến thng”.
- Trải qua 3 đợt, với 56 ngày đêm chiến đấu anh hùng, quân ta đã làm nên chiến thng
ĐBP, tiêu diệt tập đoàn cứ điểm của địch ĐBP.
- Ý nghĩa:
+ Đã làm phá sn hoàn toàn kế hoạch Nava, giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược ca
thực dân Pháp, đánh bại âm mưu kéo dài và mở rng chiến tranh của Pháp và Mĩ;
+ Làm xoay chuyn cc din chiến tranh, tạo điều kin thun li cho cuộc đấu tranh ngoi
giao ca ta giành thng li Giơnevơ
b.Vai trò của Đại tướng Võ Nguyên Giáp:
- Tham mưu Bộ Chính trị, Trung ương Đảng vạch chủ trương, kế hoạch tác chiến...
- Linh hot, sáng tạo trong thay đổi phương châm tác chiến.... chuyển phương châm c
chiến t đánh nhanh thắng nhanh sang đánh chắc tiến chc (trong chiến dịch Điện Biên
Ph).
- Là người trc tiếp ch huy chiến dịch, động viên tinh thần, đưa ra các cách đánh sáng to,
ch động cho các đợt tn công -> to nên s toàn thng ca chiến dch.
Câu 7
So sánh công cuộc đổi mới Việt Nam (từ 1986) cải tổ Liên (từ 1985) về bối
cảnh lịch sử, nội dung kết quả. Qua đó, trình bày suy nghĩ của anh (chị) về thành
công của công cuộc đổi mới ở Việt Nam từ 1986 đến nay.
a. So sánh
* Về bối cảnh lịch sử
- Giống nhau: đều tiến hành trong hoàn cảnh đât nước gp khng hong kinh tế - hi
kéo dài cn phải thay đổi để tn ti và phát trin.
- Khác nhau:
+ Liên tiến hành ci t trong điều kiện đất nước hòa bình, đ y dng, phát trin
trong thi gian dài. Liên Xô là nước công nghip.
+ Vit Nam: tiến hành trong điều kiện đất nước chịu tác động ln ca hu qu chiến tranh
kéo dài, là nước nông nghip lc hu...li b nhiu thế lực thù địch bao vây cm vn.
* V ni dung đường li
- Ging nhau:
+ Đều do Đảng Cng sản lãnh đạo, đều hướng ti mc tiêu cao nht, lâu dài xây dng
CNXH ưu việt đúng như bản cht ca nó.
+ Chuyn t mô hình tp trung bao cp sang kinh tế th trường...
- Khác nhau:
+ Liên Xô tiến hành ci t nóng vi trin khai, thc hiện đa nguyên đa đảng...
+ Vit Nam tiến hành từng bước va thc hiện đổi mi, va b sung điu chnh..., không
đa nguyên đa Đảng, lấy đổi mi kinh tế làm trng tâm.
* Kết quả
- Liên Xô: thất bại dẫn đến sự sụp đổ của chế độ XHCN
- Việt Nam: thành công, ổn dịnh và phát triển
b. Suy nghĩ
- Chứng tỏ đường lối đổi mới đúng đắn, bước đi phù hợp với yêu cầu thực tiển Việt
Nam... phù hợp với xu thế chung của thế giới.
- Làm cho nền kinh tế - xã hội Việt Nam vượt qua khủng hoảng, ổn định phát triển...
nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân ... Việt Nam thoát khỏi nước nghèo...
chính trị ổn định, tăng cường sức mạnh đoàn kết toàn dân... tạo ra sức mạnh tổng hợp để
bảo vệ vững chắc chủ quyền quốc gia...
- Quan hệ đối ngoại được mở rộng, đa phương hóa, đa dạng hóa... hội nhập sâu rộng vào
nền kinh tế quốc tế... vị thế quốc gia được ng cao trên trường quốc tế... (LHQ, ASEAN,
các tổ chức liên kết khu vực...)
---------------HT--------------
| 1/7

Preview text:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KỲ THI HỌC SINH GIỎI THPT CHUYÊN QUẢNG NAM
VÀ CHỌN ĐỘI TUYỂN DỰ THI HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA
Năm học 2019 – 2020 ĐỀ CHÍNH THỨC
Môn thi : LỊCH SỬ
(Đề thi gồm có 01 trang)
Thời gian : 180 phút (Không kể thời gian giao đề)
Ngày thi : 09/10/2019
Câu 1.
(3.0 điểm)
Việt Nam gia nhập tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) trong bối cảnh lịch
sử như thế nào? Từ khi gia nhập ASEAN, Việt Nam có những đóng góp gì cho sự phát triển của tổ chức?
Câu 2. (2.5 điểm)
Hãy nêu những nguyên nhân chung dẫn đến sự phát triển kinh tế của Mĩ, Tây Âu và Nhật
Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Tại sao khẳng định khoa học kĩ thuật là yếu tố đóng vai trò
quan trọng trong sự phát triển của các nước tư bản từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
Câu 3. (3.0 điểm)
Qua trình bày sự phân hóa cơ cấu giai cấp xã hội ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ
nhất, hãy nhận xét chủ trương tập hợp lực lượng cách mạng trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên (đầu
năm 1930) của Đảng Cộng sản Việt Nam và Luận cương chính trị (10 – 1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương.
Câu 4. (3.0 điểm)
Hãy làm rõ sự phát triển về chủ trương giải quyết nhiệm vụ dân tộc trong Hội nghị Ban Chấp
hành Trung ương (11 - 1939) và Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương (5 - 1941) của Đảng Cộng sản Đông Dương.
Câu 5. (3.0 điểm)
Phân tích mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ chế độ mới của nước Việt Nam
Dân chủ Cộng hòa (từ ngày 2 - 9 - 1945 đến trước ngày 19 - 12 - 1946). Trình bày suy nghĩ của anh
(chị) về mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc trong giai đoạn hiện nay.
Câu 6. (3.0 điểm)
Trình bày khái quát sự thất bại của kế hoạch Nava. Hãy nêu vai trò của Đại tướng Võ
Nguyên Giáp trong cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954 và chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ (1954).
Câu 7. (2.5 điểm)
So sánh công cuộc đổi mới ở Việt Nam (từ 1986) và cải tổ ở Liên Xô (từ 1985) về bối cảnh
lịch sử, nội dung và kết quả. Qua đó, trình bày suy nghĩ của anh (chị) về thành công của công cuộc
đổi mới ở Việt Nam từ 1986 đến nay.
---------------- HẾT -----------------
(Giám thị không giải thích gì thêm)
Họ và tên thí sinh......................................................... SBD............................Phòng thi...................
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KỲ THI HỌC SINH GIỎI THPT CHUYÊN QUẢNG NAM
VÀ CHỌN ĐỘI TUYỂN DỰ THI HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA Năm học 2019 - 2020
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN Môn: LỊCH SỬ
(Hướng dẫn chấm này gồm có 07 trang)
I. HƯỚNG DẪN CHUNG
1. Hướng dẫn chấm chỉ nêu những yêu cầu cơ bản về nội dung, thí sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác
nhau nhưng phải đảm bảo chính xác, lôgíc,…tuỳ mức độ để cho điểm cho phù hợp.
2. Điểm toàn bài tính đến 0,25 điểm.
II. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
CÂU NỘI DUNG ĐIỂM
CÂU 1 Việt Nam gia nhập tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) trong bối 3,0
cảnh lịch sử như thế nào?
a. Bối cảnh Việt Nam gia nhập ASEAN:
- Chiến tranh lạnh chấm dứt, tình hình thế giới chuyển biến theo xu hướng hòa dịu, sự đối 0,25
đầu của 2 nhóm nước ở khu vực ĐNA đã không còn.
- Vấn đề Campuchiađược giải quyết (1991) chấm dứt thời kì băng giá trong hệ Việt Nam – 0,25
ASEAN, mở ra một thời kì mới trong quan hệ hợp tác và xu hướng liên kết khu vực.
- ASEAN cần tăng cường sức mạnh thông qua sự hợp tác giữa các nước trong khu vực. 0,25
Việc phát triển quan hệ với Việt Nam là chính sách của ASEAN.
- Sự phát triển của KHKT và xu thế toàn cầu hóa... 0,25
- Đại hội thứ VII (1991) của Đảng đã khẳng định đường lối đối ngoại rộng mở, đa dạng
hóa, đa phương hóa, Việt Nam muốn làm bạn của các nước trên thế giới.... Đẩy mạnh hợp 0,5
tác với ASEAN là mục tiêu hàng đầu giúp Việt Nam nhanh chóng đuổi kịp và hội nhập
vào sự phát triển năng động của khu vực. b. Đóng góp
- Việt Nam tham gia tổ chức đã mở ra một thời kì mới của ASEAN, chấm dứt tình trạng 0,25
đối đầu căng thẳng và thực hiện mục tiêu biến ASEAN thành một tổ chức toàn khu vực,
tạo thuận lợi cho Lào, Mianma, Campuchia gia nhập vào tổ chức.
- Việt Nam đã góp phần quan trọng mở rộng hợp tác quốc tế của ASEAN, góp phần tăng
mối quan hệ ASEAN với Trung Quốc, Nga, Ấn Độ, EU và Mĩ. Việt Nam đã và đang đóng 0,25
góp vào việc cân bằng chiến lược và ảnh hưởng giữa các nước lớn, đặc biệt là cân bằng
chiến lược Mĩ - Trung Quốc, góp phần duy trì hòa bình, ổn định và hợp tác ở ĐNA.
- Việt Nam không những tham gia tích cực vào các chương trình hợp tác sẵn có, mà còn
đóng góp quan trọng cho sự hình thành các sáng kiến các cơ chế hợp tác mới của ASEAN: 0,25
+ Khi chưa gia nhập ASEAN, Việt Nam đã tham gia vào ARF (diễn đàn an ninh khu vực).
+ Khi là thành viên, Việt Nam đã cam kết và tiến hành thực hiện các cơ chế hợp tác của
ASEAN, như tham gia khu vực mậu dịch tự do (AFTA); tham gia chương trình hợp tác 0,25
công nghiệp ASEAN (AICO)...góp phần khắc phục những yếu kém của tổ chức, thúc đẩy
hợp tác khu vực phát triển.
+ Tổ chức thành công Hội nghị cấp cao ASEAN lần 6 ở Hà Nội (1998) thông qua chương
trình hành động Hà Nội đã đóng góp về ý tưởng và biện pháp nhằm thu hẹp khoảng cách
và sự phát triển tiểu vùng. 0,25
+ Tạo dựng ý tưởng và xây dựng cộng đồng dựa trên ba trụ cột...trong đó cộng đồng văn
hóa – xã hội là do Việt Nam đề xuất.
+ Việt Nam đã trở thành thành viên sáng lập ASEM (1996) và APEC (1998), mở rộng 0,25
không gian hợp tác với các nước Đông Á qua cơ chế ASEAN + 1 (Trung Quốc), ASEAN + 3 (3 nước Đông Á).
CÂU 2 Hãy nêu những nguyên nhân chung dẫn đến sự phát triển kinh tế của Mĩ, Tây Âu và 2,5
Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Tại sao khẳng định khoa học kĩ thuật là
yếu tố đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của các nước tư bản sau chiến tranh?

a. Khái quát sự phát triển của Mĩ, Tây Âu và Nhật Bản (các nước từ sau CTTG2 đều 0,25
tập trung vào phát triển kinh tế... đến đàu TN70 hình thành 3 trung tâm kinh tế- tài chính) b. Nguyên nhân chung
- Áp dụng những thành tựu của cách mạng khoa học - kĩ thuật vào sản xuất
- Vai trò của người lao động... 1,0
- Quá trình tập trung sản xuất, tập trung tư bản cao của các công ty tư bản... (Mỗi ý
- Vai trò điều tiết, quản lí có hiệu quả của nhà nước... 0,25) c. Lí giải
- CM KHKT làm thay đổi các nhân tố sản xuất, tổ chức quản lí, quy trình công nghệ... làm
cho kinh tế các nước TB phát triển cả về chiều rộng lẫn chiều sâu.
- Với cuộc khủng hoảng năng lượng 1973 đã báo hiệu cho thế giới rằng nguồn tài nguyên
thiên nhiên đang cạn kiệt, các nước tư bản như Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu đều tập trung phát 1,25
triển khoa học - kĩ thuật, tận dụng chất xám. Do đó nền kinh tế của họ phát triển mạnh (Mỗi ý nhiều hơn trước đó. 0,25)
- Khi phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh và giành thắng lợi, hệ thống thuộc địa
của CNTD sụp đổ, nguồn tài nguyên và nhân công rẻ từ các nước thuộc địa cung cấp cho
chính quốc cũng hết, nhưng nền kinh tế các nước tư bản vẫn phát triển mạnh mẽ chính là
nhờ khoa học - kĩ thuật.
- Các nước nghèo tài nguyên như Nhật Bản, Tây Âu nhưng lại đạt những thành tựu kì diệu
về kinh tế chính là nhờ thành tựu khoa học - kĩ thuật.... Các nước có nhiều tài nguyên...lại
không có nền kinh tế phát triển do họ không biết tận dụng khoa học - kĩ thuật.
- Ngày nay, nước nào làm chủ khoa học - kĩ thuật thì nước đó vươn lên, nước không tận
dụng được khoa học - kĩ thuật thì tụt hậu.
CÂU 3 Từ sự phân hóa của cơ cấu giai cấp xã hội ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ 3,0
nhất, hãy nhận xét chủ trương tập hợp lực lượng tham gia cách mạng trong Cương
lĩnh chính trị đầu tiên (đầu năm 1930) của Đảng Cộng sản Việt Nam và Luận cương
chính trị (10 – 1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương.

a. Sự phân hóa giai cấp
- Giai cấp đại chủ phong kiến phân hoá thành 3 bộ phận: tiểu, trung và đại địa chủ; một bộ 0,25
phận thành công cụ tay sai cho thực dân, một bộ phận có lòng yêu nước, có ý thức dân tộc
- Giai cấp nông dân vẫn là lực lượng đông đảo, chiếm 90% dân số, bị tước đoạt ruộng đất, 0,25
bị bần cùng hoá, căm thù sâu sắc thực dân, tay sai, hăng hái tham gia cách mạng...
- Giai cấp tư sản: trong quá trình phát triển bị Pháp chèn ép phân hoá thành 2 bộ phận: tư 0,25
sản mại bản quyền lợi gắn liền với thực dân Pháp; tư sản dân tộc kinh doanh hàng nội hoá,
có tinh thần dân tộc, dân chủ...
- Giai cấp cấp tiểu tư sản: cuộc sống bấp bênh, bị khinh miệt, bạc đãi, đa số là những 0,25
người có học, nhạy cảm với thời cuộc; là lực lượng quan trọng của cách mạng...
- Giai cấp công nhân: tăng nhanh về số lượng (22 vạn) và chất lượng. Công nhân Việt 0,5
Nam có những đặc điểm riêng.... b. Nhận xét * Cương lĩnh 0,25
- Trình bày: Cương lĩnh chính trị đầu tiên xác định lực lượng cách mạng là công nhân,
nông dân, tiểu tư sản, trí thức. Đối với phú nông, trung tiểu địa chủ và tư sản dân tộc thì lợi dụng hoặc trung lập. - Nhận xét
+ Đó là chủ trương đúng đắn, phù hợp với thái độ chính trị và khả năng cách mạng của các 0,25
giai cấp, tầng lớp trong xã hội Việt Nam... không máy móc, giáo điều...
+ Thể hiện tinh thần đại đoàn kết dân tộc để giải quyết mâu thuẫn chủ yếu của xã hội thuộc 0,25
địa, tạo cơ sở hình thành mặt trận dân tộc thống nhất sau này....
* Luận cương chính trị tháng 10 – 1930
- Trình bày: Luận cương chính trị xác định động lực cách mạng là công nhân, nông dân. 0,25 - Nhận xét:
+ Đánh giá chưa đúng về khả năng cách mạng của giai cấp tiểu tư sản và khả năng liên
minh có điều kiện với tư sản dân tộc; không thấy được khả năng phân hóa và lôi kéo một 0,25
bộ phận địa chủ trong cách mạng giải phóng dân tộc.
+ Đây là hạn chế của Luận cương (máy móc, giáo điều...) và cũng là điểm khác giữa Luận 0,25 cương và Cương lĩnh.
CÂU 4 Hãy làm rõ sự phát triển về chủ trương giải quyết nhiệm vụ dân tộc trong Hội nghị 3,0
Ban Chấp hành Trung ương (11 - 1939) và Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương (5 -
1941) của Đảng Cộng sản Đông Dương.

a. Khái quát hoàn cảnh giải thích lí do đưa nhiệm vụ dân tộc lên hàng đầu (do sự thay 0,25
đổi của tình hình thế giới và trong nước... do vậy, Đảng CSĐD chủ trương đề ra đường lối
cách mạng cho phù hợp) b. Sự phát triển
Xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng: giải phóng dân tộc là hàng đầu
- Hội nghị tháng 11-1939 xác định nhiệm vụ chiến lược là giải phóng các dân tộc Đông
Dương (trong khuôn khổ 3 nước Đông Dương)
- Hội nghị tháng 5-1941 khẳng định: giải phóng dân tộc là nhiệm vụ cấp bách và chủ 0,5
trương giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ theo từng nước Đông Dương...
- Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất....
Chủ trương tập hợp lực lượng 0,5
- Hội nghị tháng 11-1939, chủ trương thành lập Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông
Dương nhằm tập hợp rộng rãi tất cả các giai cấp, các đảng phái, các phần tử phản đế muốn giải phóng cho dân tộc.
- Hội nghị tháng 5-1941, chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước
ở Đông Dương, thành lập ở mỗi nước một mặt trận riêng, nhằm đánh thức được tinh thần
dân tộc xưa nay trong nhân dân, Việt Nam độc lập đồng minh với các đoàn thể quần chúng
mang tên "cứu quốc" ra đời.... (chủ trương tập hợp lực lượng của toàn dân tộc, không phân
biệt tuổi tác, giới tính, tôn giáo, đảng phái...)
Chủ trương khởi nghĩa vũ trang, thành lập nước Việt Nam dân chủ cộng hòa
* Hình thái khởi nghĩa:
- Hội nghị tháng 11-1939 đấu tranh trực tiếp đánh đổ đế quốc và tay sai (chưa nêu rõ hính
thái khởi nghĩa giành chính quyền) 0,75
- Hội nghị tháng 5-1941 khẳng định hình thái của cuộc khởi nghĩa là đi từ khởi nghĩa từng
phần lên Tổng khởi nghĩa * Chuẩn bị:
- Hội nghị 11-1939: chủ trương khởi nghĩa vũ trang nhưng chưa có sự chuẩn bị cụ thể.
- Hội nghị 5-1941: Nhấn mạnh chuẩn bị lực lượng khởi nghĩa vũ trang là nhiệm vụ trung
tâm của toàn Đảng, toàn dân... (gồm có lực lượng chính trị, vũ trang...)
* Chính quyền nhà nước:
- Hội nghị tháng 11-1939 chủ trương thành lập chính quyền nhà nước với hình thức cộng
hoà dân chủ trong phạm vi toàn Đông Dương. 0,5
- Hội nghị tháng 5-1941 đã giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông
Dương và chủ trương sau khi đánh đuổi được Pháp - Nhật sẽ thành lập một nước Việt Nam
Dân chủ Cộng hòa - chính quyền cách mạng của toàn thể dân tộc. c. Đánh giá: 0,25
- Đây là chủ trương đúng đắn, sang tạo, phù hợp với thực tiển VN... khắc phục được hạn
chế của Luận Cương... để lại những bài học lịch sử vô cùng quý báu cho sự nghiệp xây
dựng và bảo vệ Tổ quốc ngày nay.
- CMT8 thắng lợi là sự kết hợp của nhiều nhân tố khách quan và chủ quan... Trong đó, chủ 0,25
trương giải quyết đúng đắn vấn đề dân tộc là nhân tố đầu tiên quyết định.
CÂU 5 Phân tích mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ chế độ mới của nước 3.0
Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (từ ngày 2 - 9 - 1945 đến trước ngày 19 - 12 - 1946). Nêu
suy nghĩ của Anh/Chị về mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay.

a. Khái quát bối cảnh
Cách mạng tháng Tám thành công nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòara đời đất nước ở 0,25
trong tình thế ngàn cân treo sợi tóc ...xây dựng và củng cố chế độ mới là nhiệm vụ cấp bách
b. Xây dựng và bảo vệ
*Nhiệm vụ xây dựng chính quyền cách mạng: 0,5
- Tổ chức tổng tuyển cử bầu Quốc Hội trong cả nước; bầu cử hội đồng nhân dân các cấp
kiện toàn buồn máy nhà nước; Quốc Hội thông qua hiến pháp mới...
- Giải quyết khó khăn về kinh tế, tài chính, văn hóa giáo dục:
+ Kinh tế: trước mắt, lâu dài...
+ Tài chính: Tuần lễ vàng, Quỹ Độc lập...
+ Văn hóa, giáo dục: xóa mù chữ, bài trừ tệ nạn...
- Nhiệm vụ bảo vệ chế độ mới, đấu tranh chống thù trong giặc ngoài 0,5
+ Đấu tranh với quân Trung Hoa Dân quốc và tay sai ở phía Bắc...
+ Đối phó với mưu tại chiếm Việt Nam của Pháp ở miền Nam...
+ Hòa hoãn với Pháp để đuổi quân Trung Hoa Dân quốc về nước... c. Mối quan hệ
- Đây là hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng, có quan hệ khắn khít với nhau, xây dựng
để bảo vệ và ngược lại bảo vệ là để tạo cơ sở xây dựng và phát triển
- Xây dựng chế độ mới là xây dựng chính quyền vững mạnh từ trung ương đến địa phương 1,0
giải quyết những khó khăn của đất nước, mang lại quyền lợi cho nhân dân thể hiện tính ưu (Mỗi ý
việt của chế độ mới đồng thời tạo sức mạnh tổng hợp bảo vệ thành quả cách mạng tháng 0,25)
Tám, đủ lực để chống thù trong giặc ngoài.
- Thành công của việc xây dựng và bảo vệ chế độ mới đã giáng một đòn mạnh mẽ vào
mưu toan chia rẽ lật đổ và xâm lược của các thế lực đế quốc và tay sai, giữ vững chế độ
mới đồng thời tạo điều kiện cho công cuộc xây dựng chế độ mới.
- Cuộc đấu tranh chống ngoại xâm - nội phản là để bảo vệ, giữ vững chính quyền, không
thể xây dưng đất nước khi có chiến tranh, hoặc mất độc lập chủ quyền...
d. Ý kiến về mối quan hệ ngày nay (HS có thể viết theo nhiều cách khác nhau nhưng
phải đảm bảo những nội dung cơ bản dưới đây. Nếu HS có liên hệ việc bảo vệ chủ quyền
biển đảo hiện nay thì có thể cho điểm với điều kiện phần này chưa đạt tổng điểm (0,75)
- Ðảng ta xác định: "Xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc là hai nhiệm vụ chiến 0,25
lược của cách mạng Việt Nam”... phải kết hợp chặt chẽ giữa hai nhiệm vụ vì:
+ Sự ổn định và phát triển mọi mặt của đời sống xã hội sẽ bảo đảm cho sự phát triển bền
vững của mục tiêu dân giàu, nước mạnh...đồng thời là nền tảng của quốc phòng - an ninh.
Không có quốc phòng, an ninh mạnh, không thể có ổn định chính trị - xã hội và càng 0,25
không thể đối phó với những âm mưu thủ đoạn của các thế lực thù địch. ... Mặt khác, củng
cố quốc phòng, giữ vững an ninh, bảo đảm trật tự an toàn xã hội là góp phần thiết thực tạo
ra môi trường hòa bình, ổn định, hợp tác cho sự phát triển kinh tế - xã hội.
+ Sự kết hợp hai nhiệm vụ chiến lược là kết hợp chặt chẽ giữa quân sự, quốc phòng với
chính trị, kinh tế, đối ngoại, khoa học, công nghệ, văn hóa, xã hội; giữa phát triển kinh tế - 0,25
xã hội với tăng cường quân sự, và ngược lại; xây dựng nền quốc phòng toàn dân, thế trận
quốc phòng toàn dân gắn với thế trận an ninh nhân dân; kết hợp quốc phòng với an ninh và
hoạt động đối ngoại.
CÂU 6 Trình bày khái quát sự thất bại của kế hoạch Nava. Hãy nêu vai trò của Đại tướng 3,0
Võ Nguyên Giáp trong cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954 và chiến
dịch lịch sử Điện Biên Phủ (1954).

a. Khái quát: Giữa 1953, Pháp vạch ra kế hoạch Nava gồm 2 bước... nhằm tìm lối thoát 0,25 trong thắng lợi...
b. Sự thất bại của kế hoạch Nava
* Kế hoạch Nava bước đầu bị phá sản
- Chủ trương của Đảng: 9/1953, BCH TU Đảng họp và chỉ ra phương hướng và phương 0,5
châm chiến lược cho cuộc tiến công chiến lược 1953 – 1954: “Tập trung lực lượng mở
những cuộc tiến công vào hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu...”
- Thực hiện chủ trương: Ta mở một loạt chiến dịch khắp Đông Dương... (4 chiến dịch lớn) - Kết quả:
+ Tiêu diệt một bộ phận lớn sinh lực địch, giải phóng dân, đất đai, 0,5
+ Buộc Pháp phải phân tán lực lượng đối phó (thành 5 nơi tập trung quân: ĐBBB, Điện
Biên Phủ, Sêno, Luông Pha Bang và Playcu)... > Kế hoạch Nava bước đầu bị phá sản
* Kế hoạch Nava bị phá sản hoàn toàn
- Kế hoạch của Pháp: đầu tháng 12/1953, Nava xây dựng Điện Biên Phủ thành tập đoàn 0,25
cứ điểm => từ chỗ không có trong kế hoạch, Điện Biên Phủ trở thành trung tâm điểm của
kế hoạch Nava và chọn làm trận quyết chiến chiến lược với ta...
- Chủ trương của Đảng ta: quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ, quyết tâm tiêu diệt 0,25
toàn bộ quân địch ở đây với khẩu hiệu “Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để chiến thắng”.
- Trải qua 3 đợt, với 56 ngày đêm chiến đấu anh hùng, quân ta đã làm nên chiến thắng
ĐBP, tiêu diệt tập đoàn cứ điểm của địch ở ĐBP. - Ý nghĩa: 0,5
+ Đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava, giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của
thực dân Pháp, đánh bại âm mưu kéo dài và mở rộng chiến tranh của Pháp và Mĩ;
+ Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh ngoại
giao của ta giành thắng lợi ở Giơnevơ
b.Vai trò của Đại tướng Võ Nguyên Giáp:
- Tham mưu Bộ Chính trị, Trung ương Đảng vạch chủ trương, kế hoạch tác chiến... 0,25
- Linh hoạt, sáng tạo trong thay đổi phương châm tác chiến.... chuyển phương châm tác
chiến từ đánh nhanh thắng nhanh sang đánh chắc tiến chắc (trong chiến dịch Điện Biên 0,25 Phủ).
- Là người trực tiếp chỉ huy chiến dịch, động viên tinh thần, đưa ra các cách đánh sáng tạo,
chủ động cho các đợt tấn công -> tạo nên sự toàn thắng của chiến dịch. 0,25
Câu 7 So sánh công cuộc đổi mới ở Việt Nam (từ 1986) và cải tổ ở Liên Xô (từ 1985) về bối 2,5
cảnh lịch sử, nội dung và kết quả. Qua đó, trình bày suy nghĩ của anh (chị) về thành
công của công cuộc đổi mới ở Việt Nam từ 1986 đến nay.
a. So sánh
* Về bối cảnh lịch sử
- Giống nhau: đều tiến hành trong hoàn cảnh đât nước gặp khủng hoảng kinh tế - xã hội
kéo dài cần phải thay đổi để tồn tại và phát triển. - Khác nhau: 0,25
+ Liên Xô tiến hành cải tổ trong điều kiện đất nước có hòa bình, để xây dựng, phát triển
trong thời gian dài. Liên Xô là nước công nghiệp.
+ Việt Nam: tiến hành trong điều kiện đất nước chịu tác động lớn của hậu quả chiến tranh
kéo dài, là nước nông nghiệp lạc hậu...lại bị nhiều thế lực thù địch bao vây cấm vận.
* Về nội dung đường lối - Giống nhau:
+ Đều do Đảng Cộng sản lãnh đạo, đều hướng tới mục tiêu cao nhất, lâu dài xây dựng
CNXH ưu việt đúng như bản chất của nó.
+ Chuyển từ mô hình tập trung bao cấp sang kinh tế thị trường... 0,75 - Khác nhau:
+ Liên Xô tiến hành cải tổ nóng vội triển khai, thực hiện đa nguyên đa đảng...
+ Việt Nam tiến hành từng bước vừa thực hiện đổi mới, vừa bổ sung điều chỉnh..., không
đa nguyên đa Đảng, lấy đổi mới kinh tế làm trọng tâm. * Kết quả
- Liên Xô: thất bại dẫn đến sự sụp đổ của chế độ XHCN 0,25
- Việt Nam: thành công, ổn dịnh và phát triển b. Suy nghĩ
- Chứng tỏ đường lối đổi mới là đúng đắn, bước đi phù hợp với yêu cầu thực tiển Việt 0,25
Nam... phù hợp với xu thế chung của thế giới.
- Làm cho nền kinh tế - xã hội Việt Nam vượt qua khủng hoảng, ổn định và phát triển...
nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân ... Việt Nam thoát khỏi nước nghèo... 0,5
chính trị ổn định, tăng cường sức mạnh đoàn kết toàn dân... tạo ra sức mạnh tổng hợp để
bảo vệ vững chắc chủ quyền quốc gia...
- Quan hệ đối ngoại được mở rộng, đa phương hóa, đa dạng hóa... hội nhập sâu rộng vào
nền kinh tế quốc tế... vị thế quốc gia được nâng cao trên trường quốc tế... (LHQ, ASEAN, 0,5
các tổ chức liên kết khu vực...)
---------------HẾT--------------