Đề thi học sinh giỏi tỉnh Toán 12 năm 2019 – 2020 sở GD&ĐT Quảng Ngãi
Đề thi học sinh giỏi tỉnh Toán 12 năm 2019 – 2020 sở GD&ĐT Quảng Ngãi gồm có 02 trang với 05 bài toán, thời gian học sinh làm bài là 180 phút, đề thi được biên soạn theo dạng đề tự luận, đề thi có lời giải chi tiết và thang chấm điểm.
Preview text:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 CẤP TỈNH QUẢNG NGÃI
NĂM HỌC: 2019 - 2020 U U Ngày thi: 06/12/2019 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: TOÁN
Thời gian làm bài: 180 phút U
(Đề thi có 02 trang)
Câu 1: (5,0 điểm).
a) Giải hệ phương trình sau (với x, y ∈ ) 2 2 2
y + x y + 2x + 2y + 4 = 2x + 2 . 2 2
6y + 2yx = 6y + x
b) Tìm tất cả các giá trị của tham số m để phương trình sau có bốn nghiệm phân biệt nhỏ hơn 2 2 2
x −2 x + ( m + ) −x +2x−2 9.3 2 11 .3 − 4m + 2 = 0 .
Câu 2: (5,0 điểm).
a) Cho hàm số f (x) có đạo hàm trên và hàm f '(x)
có đồ thị như hình bên. Tìm các điểm cực trị của hàm số 1 g(x) = f (2x − ) 2
1 + x − x + 2019 . 2
b) Anh Giàu hàng tháng gửi vào ngân hàng 5 triệu đồng theo thể thức lãi kép, kì
hạn 1 tháng với lãi suất 0, 65% / tháng. Tính tổng số tiền anh Giàu nhận được khi gửi được 20 tháng. Câu 3: (5,0 điểm).
Cho hình chóp S.ABC có hai mặt phẳng (SAB), (SAC) cùng vuông góc với mặt
phẳng ( ABC ) , tam giác ABC vuông cân tại B, SB = a, góc giữa hai mặt phẳng (SBC) và (ABC) bằng α.
a) Tính theo a và α thể tích khối chóp .
G ANC với G là trọng tâm tam giác SBC ,
N là trung điểm BC .
b) Gọi M là trung điểm AC . Tìm giá trị của α để khoảng cách giữa hai đường
thẳng MN, SC đạt giá trị lớn nhất. Trang 1
Câu 4: (3,0 điểm).
Gọi S là tập hợp tất cả các số tự nhiên gồm bốn chữ số đôi một khác nhau được lập
từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 . Chọn ngẫu nhiên một số từ S, tính xác suất để số
được chọn chia hết cho 15. Câu 5: (2,0 điểm). Cho hàm số ( ) 2019x 2019 x f x − = −
. Các số thực a,b thỏa mãn a + b > 0 và 4a + 3b +1 f ( 2 2
a + b + ab + 2) + f ( 9
− a − 9b) = 0. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức P = khi a + b +10
a, b thay đổi.
………………………..HẾT………………………..
Ghi chú: Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. HƯỚNG DẪN GIẢI Câu Nội dung Điểm 1
a) Giải hệ phương trình sau (với x, y ∈ ) 5,0 đ 2 2 2
y + x y + 2x + 2y + 4 = 2x + 2 2 2
6y + 2yx = 6y + .x
b) Tìm tất cả các giá trị của tham số m để phương trình sau có bốn nghiệm phân biệt nhỏ hơn 2 2 2
x −2 x + ( m + ) −x +2x−2 9.3 2 11 .3 − 4m + 2 = 0 1.a Điều kiện y ≥ 2 − . 1,0 Ta có 2 2 2 y +
x y + 2x + 2 y + 4 = 2x + 2 ⇔ ( 2 y + 2 − x + 2 )( 2
y + 2 + 2 x + 2 ) = 0 0,75 Do đó 2
y = x , thay vào phương trình sau ta được 4 3
8x + 6x − x = 0 x = 0 Suy ra 1 3 4x − 3x = 2
Ta thấy phương trình có ba nghiệm thuộc đoạn [-1;1] (dùng đồ thị hàm số). 0,5 1 0,75 Với 1
− ≤ x ≤ 1 ta đặt x = cost (với t ∈[0;π ]), phương trình trở thành cos3t = suy 2 π 5π 7π ra t = ,t = ,t = 9 9 9 Như vậy hệ có nghiệm ( π π π π π π 0;0) 5 5 7 7 2 2 2 , cos ;cos , cos ;cos , cos ;cos 9 9 9 9 9 9 Trang 2 2.b − + m + x x 2 11
Viết lại phương trình 2 2 2 3 + − 4m + 2 = 0 (1) 2 x −2 x+2 3 0,5 2 Đặt 2 2 3x x t − + = .
Xét t = ( x − x) 2 x −2 x+2 ' 2 2 .3 .ln 3
Từ bảng biến thiên suy ra mỗi giá trị t ∈ 3;9 thì phương trình 2−2 +2 3x x = t có hai 0,5 0 ( ) 0
nghiệm phân biệt nhỏ hơn 2.
+ Phương trình (1) trở thành 2t + 2(1− 2m)t + 2m +11= 0 2 t + 2t +11 ⇔ = 2m (2). 2t −1
+ Phương trình (1) có 4 nghiệm phận biệt nhỏ hơn 2 khi phương trình (2) có hai 0,5
nghiệm phân biệt t ,t thuộc khoảng (3;9) . 1 2 t + t + 2 2t − 2t − 24 t = 3 − + f (t ) 2 2 11 =
, t ∈ (3;9) . f '(t ) = = 0 ⇒ 2t −1 (2t − )2 1 t = 4 Bảng biến thiên 0,5
Từ bảng biến thiên suy ra (2) có hai nghiệm phân biệt t ,t thuộc khoảng (3;9) khi 1 2 26 5 13 5 < 2m < ⇔ < m < . 5 2 5 2
a) Cho hàm số f (x) có đạo hàm trên và hàm f '(x) 5,0
có đồ thị như hình bên. Tìm các điểm cực trị của hàm điểm số 1 g(x) = f (2x − ) 2
1 + x − x + 2019 . 2
b) Anh Giàu hàng tháng gửi vào ngân hàng 5 triệu đồng theo thể thức lãi kép,kì hạn Trang 3
1 tháng với lãi suất 0, 65% / tháng. Tính tổng số tiền anh Giàu nhận được khi gửi được 20 tháng.
Ta có g '(x) = f '(2x − ) 1 + 2x −1 1,0 2a
(3,0đ) Suy ra g '(x) = 0 khi 2x −1= 3,2x −1=1 hoặc 2x −1= 3 hay x = 1
− , x = 1, x = 2 . 1,0
Do đó bảng biến thiên của hàm số x – ∞ -1 1 2 + ∞ y' + 0 – 0 + 0 – g(-1) g(2) y g(1) 1,0
Suy ra x = 1 là điểm cực tiểu; x = 1
− , x = 2 là các điểm cực đại của hàm số. Trang 4
• Cuối tháng thứ 1, ông Giàu có số tiền là: P = a + .
a r = a 1+ r 1 ( ) 2.b
(2,0đ) • Đầu tháng thứ 2, ông Giàu có số tiền là: 0,5
P + a = a 1+ r + a = a + a 1+ r = a 1 + 1+ r 1 ( ) ( ) ( )
……………………………… •
Cuối tháng thứ 2, ông Giàu có số tiền là: 2
P = P + P.r = a + a 1+ r + a + a 1+ r = a 1+ r + 1+ r 2 1 1 ( ) ( ) ( ) ( )
• Đầu tháng thứ 3, ông Giàu có số tiền là: 2 2
P + a = a 1+ r
+ 1+ r + a = a 1
+ 1+ r + 1+ r 2 ( ) ( ) ( ) ( )
• Cuối tháng thứ 3, ông Giàu có số tiền là: 2 2
P = P + P .r = a 1
+ 1+ r + 1+ r + a 1
+ 1+ r + 1+ r .r 3 2 2 ( ) ( ) ( ) ( ) 3 2
= a (1+ r) + (1+ r) + (1+ r)
……………………………………………… 0,5
• Cuối tháng thứ n, ông Giàu có số tiền là: − −
P = a + r + + r + + r
+ + + + r + + r n ( )n ( )n 1 ( )n 2 ( )2 1 1 1 ... 1 (1 ) Sn n + r −
⇔ P = a + r n ( ) (1 ) 1 1 . (3) r
Vậy sau 20 tháng anh Giàu nhận được tổng số tiền 1,0 n ( + ) (1+ 0,65%) −1 5 1 0, 65% . triệu 0, 65% Trang 5 3
Cho hình chóp S.ABC có hai mặt phẳng (SAB), (SAC) cùng vuông góc với 5,0
mặt phẳng (ABC), tam giác ABC vuông cân tại B, SB = a, góc giữa hai mặt phẳng
(SBC) và (ABC) bằng α.
a) Tính theo a và α thể tích khối chóp G.ANC với G là trọng tâm tam giác
SBC, N là trung điểm BC.
b) Gọi M là trung điểm AC. Tìm giá trị của α để khoảng cách giữa hai
đường thẳng MN, SC đạt giá trị lớn nhất. S H G A D M B N C 3a 1,0 (3,0đ) 1
Dễ thấy, 𝑆𝑆𝑆𝑆 ⊥ 𝑚𝑚𝑚𝑚(𝑆𝑆𝐴𝐴𝐴𝐴), α =
SBA và d (G,( ABC)) =
d (S,( ABC)) 3 1,0 1 S = S
, SA = a sinα , AB = a cosα. ANC 2 ABC 1,0 2 3 2 α α α Do đó 1 1 1 1 (a cos ) a sin cos V = SA S = a sinα. = . S . ANC 3 3 2 ABC 18 2 36 3b 1,0
(2,0) Vẽ hình vuông ABCD, mp(SCD) chứa SC và song song với MN nên 1 1
d (MN , SC) = d (MN ,(SCD)) = d (M ,(SCD)) = d ( , A (SCD)) = AH . 2 2 1 1 1 4 a a 1,0 Tam giác SAD có = + = ⇒ AH = sin 2α ≤ . 2 2 2 2 2 AH AS AD a sin 2α 2 2 π
Do đó khoảng cách cần xét lớn nhất khi sin 2α =1⇒ α = . 4 Câu 4
Gọi S là tập hợp tất cả các số tự nhiên gồm bốn chữ số đôi một khác nhau 3,0
được lập từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 . Chọn ngẫu nhiên một số từ S, tính điểm
xác suất để số được chọn chia hết cho 15. Trang 6
+ Gọi x = abcd
+ Số phần tử không gian mẫu: n (Ω) 4 = A . 0,5 9
+ x chia hết cho 15 ⇔ x3 và x5 . Suy ra x = abc5 .
Suy ra x chia hết 15 khi a + b + c chia 3 dư 1.
+ Ta tìm tất cả các số có 3 chữ số khác nhau abc mà a + b + c chia 3 dư 1. 0,5
Xét 3 tập A = {1; 4; } 7 , B = {2; } 8 , C = {3;6; } 9
Th1: 1 số thuộc tập A , 2 số thuộc tập C . Có 1
C cách chọn một số thuộc tập A , 2
C cách chọn hai số thuộc tập C . Ta có 0,5 3 3 1 2 C .C .3! số . 3 3
Th2: 2 số thuộc tập A , 1 số thuộc tập B . 0,5 Có 2
C cách chọn hai số thuộc tập A , 2 cách chọn hai số thuộc tập B .Ta có 2 2.C .3! số 3 3
Th 3: 2 số thuộc tập B , 1 số thuộc tập C . 0,5
Có 1 cách chọn hai số thuộc tập B , 1
C cách chọn hai số thuộc tập C . Ta có 1 C .3! số . 3 3
Gọi D là biến cố “ Chọn được số chia hết cho 15”. n ( D) 1 1 2 1 = C .C .3! + 2.C .3! + C .3! . 0,5 3 3 3 3 C .C .3! + 2.C .3! + C .3! 1 P ( D) 1 1 2 1 3 3 3 3 = = . 4 A 28 9 Câu 5 Cho hàm số ( ) 2019x 2019 x f x − = −
. Các số thực a,b thỏa mãn a + b > 0 (2,0đ) 4a + 3b +1 f ( 2 2
a + b + ab + 2) + f ( 9
− a − 9b) = 0. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức P = a + b +10
khi a, b thay đổi. Ta có
'( ) 2019x.ln (2019) 2019 x f x − = + .ln (2019) > 0 , x
∀ ∈ . Suy ra f (x) đồng biến trên 0,5
Lại có (− ) = 2019−x − 2019x f x
= − f (x). Suy ra f (x) là hàm số lẻ. f ( 2 2
a + b + ab + ) + f (− a − b) = ⇔ f ( 2 2 2 9 9 0
a + b + ab + 2) = − f ( 9
− a − 9b) = f (9a + 9b) 0,5 2 2
⇔ a + b + ab + 2 = 9a + 9b 2 2
⇔ a + b + ab + 2 − 9a − 9b = 0 2 2
⇔ 4a + 4b + 4ab + 8 − 36a − 36b = 0 2 2
⇔ (2a + b) −18(2a + b) + 3(b− 3) −19 = 0 . 2 2
⇔ (2a + b) −18(2a + b) −19 = 3(
− b− 3) ≤ 0 ………………………………….. 0,5 2
⇒ (2a + b) −18(2a + b) −19 ≤ 0 ⇒ 1
− ≤ 2a + b ≤19 ⇒ 2a + b ≤19 ⇔ 2a + b −19 ≤ 0. 2a + b −19 Mặt khác P − 2 =
≤ 0 ⇒ P ≤ 2 Dấu bằng xảy ra khi a + b +10 2a + b = 19 a = 8 ⇔
………………………………………………………. 0,5 a − 3 = 0 b = 3 Chú ý: U
1. Mọi lời giải đúng, khác với hướng dẫn chấm, đều cho điểm tối đa theo từng câu và từng phần tương ứng. Trang 7
2. Tổ chấm thảo luận để thống nhất các tình huống làm bài có thể xảy ra của học sinh. Trang 8
Document Outline
- ĐỀ VÀ HDG KỲ THI HSG 12 (2019-2020)