Đề thi HSG cấp trường năm 2021-2022 môn sinh 11 (có đáp án và lời giải chi tiết)

Tổng hợp Đề thi HSG cấp trường năm 2021-2022 môn sinh 11 (có đáp án và lời giải chi tiết) rất hay và bổ ích giúp bạn đạt điểm cao. Các bạn tham khảo và ôn tập để chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi tốt nghiệp sắp đến nhé. Mời bạn đọc đón xem.

Thông tin:
6 trang 10 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề thi HSG cấp trường năm 2021-2022 môn sinh 11 (có đáp án và lời giải chi tiết)

Tổng hợp Đề thi HSG cấp trường năm 2021-2022 môn sinh 11 (có đáp án và lời giải chi tiết) rất hay và bổ ích giúp bạn đạt điểm cao. Các bạn tham khảo và ôn tập để chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi tốt nghiệp sắp đến nhé. Mời bạn đọc đón xem.

50 25 lượt tải Tải xuống
Trang 1
ĐỀ THI CHN HC SINH GII CẤP TRƯỜNG
NĂM HỌC 2021 2022
Môn: Sinh Hc 11
Thi gian làm bài: 180 Phút
Câu 1: (2 điểm)
a. Nêu các chức năng của prôtêin? Cho ví d minh ha tng chức năng đó .
b. Căn cứ vào tiêu chí nào để chia vi khun thành 2 loi Gram âm và Gram
dương? Cách nhận biết.
Câu 2: (2 điểm)
Bạn Hà đã đặt 3 ng nghim sau:
ng 1: 2ml dung dch tinh bột 1% + 1ml nước bọt pha loãng đã đun sôi.
ng 2: 2ml dung dch tinh bột 1% + 1ml nước bt pha loãng.
ng 3: 2ml dung dch tinh bt 1% + 1ml nước bt pha loãng + 1ml dung dch HCl 2M.
Tt c các ống đều đặt trong điều kin 37 - 40
0
C.
a. Theo em bn Hà mun làm thí nghim chứng minh điều gì?
b. Nếu bạn quên không đánh du các ống. Em y nêu phương pháp giúp bn
nhn biết được các ng nghim trên?
Câu 3: (2 điểm)
a. Chu k tế bào tế bào nhân thc gm những giai đoạn nào? u din biến
bn các pha ca k trung gian. (1,0đ)
b. S phân chia ca vi khuẩn có theo các pha như trên không? Vì sao? (1,0đ)
Câu 4: (2điểm)
a. Các bng chng v kh năng hút và đẩy nước mt cách ch động ca h r xy
ra như thế nào? (1,0đ)
b.Tại sao thoát hơi nước là “tai họa” nhưng lại là tt yếu ca cây? (1,0đ)
Câu 5: (2 điểm)
a. Ti sao trong quang hp, pha ti li ph thuc vào pha sáng? Pha sáng pha
ti xy ra đâu trong lục lp? Hãy gii thích vì sao li xy ra đó. (1,0đ)
b. Thc vt hp th nitơ dng nào? u vai trò ca quá trình c định nitơ phân
t bằng con đường sinh học đối vi s dinh dưỡng nitơ thc vt? (1,0đ)
Câu 6: (2 đim)
a. Cho biết nm men có nhng kiu chuyn hóa vt cht nào? Mun thu sinh khi
nấm men người ta phi làm gì? (1,0đ)
b. Ti sao sa chua thc phẩm ưa thích ca nhiều người? Gii thích s thay đổi
trạng thái, hương vị ca sa trong quá trình lên men lactic. (1,0đ)
Câu 7: (2 điểm)
Trang 2
Mt nhóm tế bào sinh dục đực khai chứa 360 nhim sc th đơn, đang phân
bào ti vùng sinh sn. Mi tế bào đều nguyên phân mt s ln bng s nhim sc th đơn
chung mt ngun gc trong mt tế bào. Tt c các tế bào con sinh ra đu tr thành tế
bào sinh tinh, gim phân to tinh trùng. Hiu sut th tinh ca tinh trùng 12,5%. Các
hp t to ra cha tng s 2880 nhim sc th đơn.
a. Xác định b nhim sc th ng bi ca loài, tên loài. (1,0đ)
b. Xác định s tếo sinh dục đực sơ khai ban đầu và s tế bào sinh tinh. (1,0đ)
Câu 8: ( 2 đim)
So sánh quá trình quang hp ca lúa và ngô?
Câu 9: (2 điểm)
Ti sao các bin pháp bo qun nông sn, thc phm, rau qu đều nhm mục đích
gim thiểu cường độ hô hp? Có nên giảm cường đ hô hp ti 0 hay không? Vì sao?
Câu 10: (2 điểm)
Gen A có hiu s % gia nuclêôtit guanin vi loi nuclêôtit khác bng 20% và có
4050 liên kết hiđrô
a. Tính chiu dài ca gen
b. Khi gen nhân đôi 4 lần thì môi trường đã cung cấp bao nhiêu nuclêôtit mi
loi? Tính s liên kết hiđrô bị phá v trong quá trinh này.
c. Tính s ng tng loi ca nuclêôtit ca gen có trong tế bào khi tế o đó đang
kì gia ca nguyên phân?
………………………HẾT ………………………
Thí sinh không được s dng tài liu
H và tên học sinh :….................................................. Số báo danh : …..............
ĐÁP ÁN THI HỌC SINH GII CẤP TRƯỜNG SINH HC 11
Trang 3
C
Â
U
NI DUNG CHÍNH
Đi
m
1
a. Các chức năng của protein:
- Cu tạo nên tb và cơ thể. Ví d: colagen tham gia cu to nên các mô liên kết
- D tr các axit amin. Vd: cazein protein sa
- Vn chuyn các cht. vd: hêmoglobin
- Bo v cơ thể. Vd: các kháng th
-Thu nhn thông tin. Vd: cá th th trong tb
- Xúc tác cho các phn ng sinh hóa. Vd: các enzim
1,0
b. - Da vào cu trúc và thành phn hóa hc ca tb vi khun;
- Cách nhn biết: nhum màu Gram chúng bắt màu khác nhau: Gram âm có màu đỏ, Gram
dương màu tím.
1,0
2
a. Bn Hà mun chng minh ảnh hưởng ca nhiệt độ và pH đến hot tính ca enzim.
0,5
b. Dùng dung dch iôt loãng và giy qu tím để nhn biết.
Phương pháp:
- Dùng iôt nh vào tt c các ng, ch có mt ống không có màu xanh tím, đó chính là ống 2 (có
tinh bột và nước bt pha loãng). Hai ng còn lại 1 và 3 có màu xanh, nghĩa là tinh bột không
được biến đổi:
- ng 1 có dung dch tinh bột và nước bọt, nhưng nước bọt đã đun sôi nên enzim mt hot tính;
- ng 3 có dung dch tinh bột và nước bọt nhưng có axit là môi trường không thích hp cho hot
động của ezim trong nước bt. Ch cn th bng qu tím s phân biệt được ng 3 và ng 1.
0,5
0,5
0,5
3
a. Chu k tế bào tế bào nhân thc gm k trung gian (G1, S, G2) và quá trình nguyên phân.
- Din biến cơ bản các pha ca k trung gian.
+ Pha G1: Din ra s gia tăng TBC, hình thành thêm các bào quan khác nhau, phân hoá v cu
trúc, chức năng của tế bào (tng hp các prôtêin, chun b các tin chất, các điều kin cho s
tng hp ADN).
+ Pha S: Diễn ra sao chép ADN và nhân đôi NST, pha S còn diễn ra s nhân đôi trung tử và quá
trình tng hp nhiu hp cht hữu cơ cao phân tử, các hp chất giàu năng lượng.
+ Pha G2: Tiếp tc tng hp prôtêin có vai trò vi s hình thành thoi phân bào. NST pha này
vn gi nguyên trạng thái như cuối pha S.
b. S phân chia ca vi khuẩn không theo các pha như trên, vì vi khun phân chia trc phân.
1,5
0,5
4
a. - Bng chng v kh năng hút và đẩy nưc ch động ca h r:
+ Hiện tượng r nha: Ct ngang thân cây gn mặt đất, mt thi gian sau mt ct r ra các git
nha; chng t r đã hút và đẩy nước ch động.
+ Hiện tượng git: úp chuông thy tinh lên cây nguyên vẹn sau khi tưới đủ nước, mt thi
gian sau, mép lá xut hin các giọt nước. S thoát hơi nước b c chế, nước tiết ra thành git
mép lá qua các l khí chng t cây hút và đẩy nước ch động
1,0
b. Là tai họa, vì: 99% lượng nước cây hút vào được thải ra ngoài qua lá, điều này không dễ dàng
gì nhất là đối với những cây sống ở nơi khô hạn, thiếu nước.
tất yếu, vì:
- Thoát hơi nước động lực trên của quá trình hút nước....
- Thoát hơi nước làm giảm nhiệt độ bề mặt lá.....
-
Tạo điều kiện cho khí CO
2
khuếch tán từ không khí vào trong đảm bảo cho quá
trình quang hợp diễn ra bình thường.
- Thoát hơi nước còn làm đặc dung dịch khoáng từ rễ lên, giúp hợp chất hữu
dễ được tổng hợp tại lá.
1,0
Trang 4
5
a. - Pha ti ca quang hp ph thuc vào pha sáng vì trong pha ti xy ra s tng hợp glucôzơ
cần năng lượng t ATP và NADPH do pha sáng cung cp.
- Pha sáng xy ra tilacit ca lc lp trong màng tilacôit cha h sc t quang hp dãy chuyn
điện t, phc h ATP - synthetaza, do đó đã chuyển hoá NLAS thành năng lượng tích lũy trong
ATP và NADPH.
- Pha ti xy ra trong cht nn lc lp, trong cht nn lc lp chứa các enzim và cơ chất ca chu
trình Canvin do đó glucôzo được tng hp t CO
2
với năng lượng t ATP và NADPH do pha
sáng cung cp.
1,0
b. Thc vt hp th Nitơ ở dng ion: NH
4
+
, NO
3
-
Vai trò: nh có quá trình c định nitơ phân tử bằng con đường sinh hc điu kiện thường hu
hết khp mọi nơi trên trái đất mà lượng nito b mt hằng năm do cây lấy đi luôn được bù đắp li
đảm bo ngun cung cấp dinh dưỡng nito bình thường cho cây.
1,0
6
a. - Nm men có 2 kiu chuyn hóa vt cht.
+ Khi có oxi tiến hành hô hp hiếu khí, to nhiều ATP sinh trưởng mnh.
+ Khi không có oxi thc hin quá trình lên men
- Mun thu sinh khi nm men cn tạo môi trường hiếu kí, khi đó nấm men tiến hành hô hp
hiếu khí to nhiều ATP, sinh trưởng mnh thu nhiu sinh khi.
1,0
b. * Vì sa chua là mt loi thc phm b dưỡng:
- Có hương vị thơm ngon tự nhiên, có cha nhiu vi sinh vt có lợi cho đường rut
- D tiêu hóa, chứa đường đơn, vitamin, axit amin..
* Gii thích s thay đổi trạng thái, hương vị ca sa trong quá trình lên men:
- Vi khuẩn lactic lên men đã biến đường trong sữa thành axit lăctic làm giảm độ pH protein
trong sa (cazein) t trng thái lng chuyn sang trạng thái đặc st cùng với lượng nhit sinh ra
và các sn phm ph este, axit hữu cơ... làm cho sữa có hương thơm. Sữa chua có v ngt thp
hơn so với sa nguyên liu, v chua tăng lên và có hương v thơm ngon tự nhiên.
1,0
7
Gi:
- S tế bào sinh dục đực sơ khai ban đầu là a (a € N).
- B nhim sc th ng bi ca loài là 2n.
- S NST đơn có chung một ngun gc trong 1 tế bào là n. (0,25đ)
Ta có:
- Tng s NST đơn có trong các tế bào sinh dục sơ khai ban đầu là: a.2n = 360 (1). ( 0,25)
- S tế bào sinh tinh là: a.2
n
.
- S tinh trùng được to ra là: 4.a.2
n
. (0,25đ)
- S tinh trùng được th tinh là: 4.a.2
n
.12,5% = 0,5. a.2
n
= S hp t được hình thành. (0,25đ)
- Tng s NST đơn trong các hp t: 0,5. a.2
n
. 2n = 2880 (2). (0,25đ)
- T (1) và (2) suy ra: n = 4.
- B NST lưỡng bi ca loài: 2n = 8. Rui gim. (0,25đ)
1. S tế bào sinh dục đực sơ khai ban đầu: a.2n = 360 a = 45. (0,25đ)
2. S tế bào sinh tinh = 45. 2
4
= 720. (0,25 đ).
2,0
8
Lúa là thực vật C3, còn ngô thuộc thực vật C4.
a. Giống nhau:
Đều diễn ra qua 2 pha: Pha sáng và pha tối
Diễn biến của pha sáng hoàn toàn giống nhau (điều kiện, nguyên liệu, sản phẩm, hệ
enzim...)
Pha tối đều sử dụng nguyên liệu là CO
2
, ATP, NADPH do pha sáng cung cấp để tổng
hợp glucozo theo chu trình Canvin.
Diễn ra vào ban ngày khi có ánh sáng.
b. Khác nhau:
0,5
Trang 5
Thực vật C3 (Lúa)
Thực vật C4 (Ngô)
1. Con đường cố định CO
2
Theo chu trình Canvin (Chỉ
có chu trình C3)
Theo chu trình Hatch Slack
(gồm chu trình C3 và C4)
2. Nơi diễn ra
Lục lạp của TB mô giậu
Lục lạp của TB mô giậu và
TB bao bó mạch
3. Điểm bù ánh sáng
Thấp
Cao
4. Điểm bù CO
2
Cao
Thấp
5. Chất nhận CO
2
đầu tiên
Ribulozo 1,5- diphotphat
Photpho enol piruvat (PEP)
6. Sản phẩm đầu tiên
Axit photphoglixeric
Axit oxaloaxetic
7. Hô hấp sáng
Mạnh
Không có
8. Năng suất sinh học
Thấp
Cao
1,5
9
(2,
0
điể
m)
Vì: mục đích của bo qun là bo tn s ng và chất lượng vt bo qun, mà:
- Hô hp mnh s làm tiêu hao cht hữu cơ (giảm s ng và chất lượng vt bo qun) ( 0,25
đ)
- Hô hấp làm tăng nhiệt độ trong môi trường bo qun -> tăng cường độ hô hp của đối tượng
đựơc bảo quản. (0.25đ)
- Làm tăng độ m -> tăng cường độ hô hp, tạo điều kin cho vi sinh vt gây hi phá hng sn
phẩm (0.25đ)
- Làm thay đổi thành phần không khí trong môi trường bo qun -> O2 gim nhiu -> môi
trường k khí > sn phm s b phân hủy nhanh chóng. (0.25đ)
* Không nên, vì đối tượng bo qun s chết, nht là ht ging, c giống. (1,0đ)
10
a Gi N là s nucleotit ca gen
Theo bài: % G - % A = 20% (1)
Theo NTBS %G + %A = 50% (2)
T (1) và (2) → % A= %T = 15% = 0,15.N ( 0,25 điểm)
%G= %X= 35% = 0,35.N( 0,25 điểm)
Ta li có s liên kết hiđro: H= 4050 = 2A = 3G( 0.25 điểm)
Thế A và G vào H → N= 3000 nu( 0.25 điểm)
Chiu dài ca gen là: L = (3000:2).3,4 = 5100 A
0
( 0.25 điểm)
b. S nu tng loi của gen môi trường cung cp 4 ln nhân dôi là
Amt = Tmt = (24 1) .(15%.3000) = 6750 (Nu) ( 0.25 điểm)
Gmt = Xmt = (24 1).(35%.3000) = 15750 (Nu) ( 0.25 điểm)
S liên kết hiđrô bị phá v: Hpv = (24 1) .4050 = 60750 liên kết( 0.25 điểm)
c. S nu tng loi khi tế bào chứa gen đang ở kì gia ca nguyên phân
A = T) (15%.3000).2 = 900(nu) ( 0.25 điểm)
2,0
Trang 6
G=X= (35%.3000).2= 2100(nu) ( 0.25 điểm)
| 1/6

Preview text:

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG
NĂM HỌC 2021 – 2022
Môn: Sinh Học 11
Thời gian làm bài: 180 Phút
Câu 1: (2 điểm)
a. Nêu các chức năng của prôtêin? Cho ví dụ minh họa từng chức năng đó .
b. Căn cứ vào tiêu chí nào để chia vi khuẩn thành 2 loại Gram âm và Gram dương? Cách nhận biết.
Câu 2: (2 điểm)

Bạn Hà đã đặt 3 ống nghiệm sau:
Ống 1: 2ml dung dịch tinh bột 1% + 1ml nước bọt pha loãng đã đun sôi.
Ống 2: 2ml dung dịch tinh bột 1% + 1ml nước bọt pha loãng.
Ống 3: 2ml dung dịch tinh bột 1% + 1ml nước bọt pha loãng + 1ml dung dịch HCl 2M.
Tất cả các ống đều đặt trong điều kiện 37 - 400C.
a. Theo em bạn Hà muốn làm thí nghiệm chứng minh điều gì?
b. Nếu bạn Hà quên không đánh dấu các ống. Em hãy nêu phương pháp giúp bạn
nhận biết được các ống nghiệm trên?
Câu 3: (2 điểm)

a. Chu kỳ tế bào ở tế bào nhân thực gồm những giai đoạn nào? Nêu diễn biến cơ
bản ở các pha của kỳ trung gian. (1,0đ)
b. Sự phân chia của vi khuẩn có theo các pha như trên không? Vì sao? (1,0đ) Câu 4: (2điểm)
a. Các bằng chứng về khả năng hút và đẩy nước một cách chủ động của hệ rễ xảy ra như thế nào? (1,0đ)
b.Tại sao thoát hơi nước là “tai họa” nhưng lại là tất yếu của cây? (1,0đ)
Câu 5: (2 điểm)

a. Tại sao trong quang hợp, pha tối lại phụ thuộc vào pha sáng? Pha sáng và pha
tối xảy ra ở đâu trong lục lạp? Hãy giải thích vì sao lại xảy ra ở đó. (1,0đ)
b. Thực vật hấp thụ nitơ ở dạng nào? Nêu vai trò của quá trình cố định nitơ phân
tử bằng con đường sinh học đối với sự dinh dưỡng nitơ ở thực vật? (1,0đ)
Câu 6: (2 điểm)

a. Cho biết nấm men có những kiểu chuyển hóa vật chất nào? Muốn thu sinh khối
nấm men người ta phải làm gì? (1,0đ)
b. Tại sao sữa chua là thực phẩm ưa thích của nhiều người? Giải thích sự thay đổi
trạng thái, hương vị của sữa trong quá trình lên men lactic. (1,0đ)
Câu 7: (2 điểm) Trang 1
Một nhóm tế bào sinh dục đực sơ khai chứa 360 nhiễm sắc thể đơn, đang phân
bào tại vùng sinh sản. Mỗi tế bào đều nguyên phân một số lần bằng số nhiễm sắc thể đơn
có chung một nguồn gốc trong một tế bào. Tất cả các tế bào con sinh ra đều trở thành tế
bào sinh tinh, giảm phân tạo tinh trùng. Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 12,5%. Các
hợp tử tạo ra chứa tổng số 2880 nhiễm sắc thể đơn.
a. Xác định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài, tên loài. (1,0đ)
b. Xác định số tế bào sinh dục đực sơ khai ban đầu và số tế bào sinh tinh. (1,0đ)
Câu 8: ( 2 điểm)

So sánh quá trình quang hợp của lúa và ngô?
Câu 9: (2 điểm)

Tại sao các biện pháp bảo quản nông sản, thực phẩm, rau quả đều nhằm mục đích
giảm thiểu cường độ hô hấp? Có nên giảm cường độ hô hấp tới 0 hay không? Vì sao?
Câu 10: (2 điểm)
Gen A có hiệu số % giữa nuclêôtit guanin với loại nuclêôtit khác bằng 20% và có 4050 liên kết hiđrô
a. Tính chiều dài của gen
b. Khi gen nhân đôi 4 lần thì môi trường đã cung cấp bao nhiêu nuclêôtit mỗi
loại? Tính số liên kết hiđrô bị phá vỡ trong quá trinh này.
c. Tính số lượng từng loại của nuclêôtit của gen có trong tế bào khi tế bào đó đang
ở kì giữa của nguyên phân?
………………………HẾT ………………………
Thí sinh không được sử dụng tài liệu
Họ và tên học sinh :….................................................. Số báo danh : …..............
ĐÁP ÁN THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG SINH HỌC 11 Trang 2 C NỘI DUNG CHÍNH Điể Â m U 1
a. Các chức năng của protein: 1,0
- Cấu tạo nên tb và cơ thể. Ví dụ: colagen tham gia cấu tạo nên các mô liên kết
- Dự trữ các axit amin. Vd: cazein protein sữa
- Vận chuyển các chất. vd: hêmoglobin
- Bảo vệ cơ thể. Vd: các kháng thể
-Thu nhận thông tin. Vd: cá thụ thể trong tb
- Xúc tác cho các phản ứng sinh hóa. Vd: các enzim
b. - Dựa vào cấu trúc và thành phần hóa học của tb vi khuẩn; 1,0
- Cách nhận biết: nhuộm màu Gram chúng bắt màu khác nhau: Gram âm có màu đỏ, Gram dương màu tím. 2
a. Bạn Hà muốn chứng minh ảnh hưởng của nhiệt độ và pH đến hoạt tính của enzim. 0,5
b. Dùng dung dịch iôt loãng và giấy quỳ tím để nhận biết. Phương pháp:
- Dùng iôt nhỏ vào tất cả các ống, chỉ có một ống không có màu xanh tím, đó chính là ống 2 (có 0,5
tinh bột và nước bọt pha loãng). Hai ống còn lại 1 và 3 có màu xanh, nghĩa là tinh bột không được biến đổi:
- Ống 1 có dung dịch tinh bột và nước bọt, nhưng nước bọt đã đun sôi nên enzim mất hoạt tính;
- Ống 3 có dung dịch tinh bột và nước bọt nhưng có axit là môi trường không thích hợp cho hoạt 0,5
động của ezim trong nước bọt. Chỉ cần thử bằng quỳ tím sẽ phân biệt được ống 3 và ống 1. 0,5 3
a. Chu kỳ tế bào ở tế bào nhân thực gồm kỳ trung gian (G1, S, G2) và quá trình nguyên phân. 1,5
- Diễn biến cơ bản các pha của kỳ trung gian.
+ Pha G1: Diễn ra sự gia tăng TBC, hình thành thêm các bào quan khác nhau, phân hoá về cấu
trúc, chức năng của tế bào (tổng hợp các prôtêin, chuẩn bị các tiền chất, các điều kiện cho sự tổng hợp ADN).
+ Pha S: Diễn ra sao chép ADN và nhân đôi NST, pha S còn diễn ra sự nhân đôi trung tử và quá
trình tổng hợp nhiều hợp chất hữu cơ cao phân tử, các hợp chất giàu năng lượng.
+ Pha G2: Tiếp tục tổng hợp prôtêin có vai trò với sự hình thành thoi phân bào. NST ở pha này
vẫn giữ nguyên trạng thái như cuối pha S.
b. Sự phân chia của vi khuẩn không theo các pha như trên, vì vi khuẩn phân chia trực phân. 0,5 4
a. - Bằng chứng về khả năng hút và đẩy nước chủ động của hệ rễ: 1,0
+ Hiện tượng rỉ nhựa: Cắt ngang thân cây gần mặt đất, một thời gian sau ở mặt cắt rỉ ra các giọt
nhựa; chứng tỏ rễ đã hút và đẩy nước chủ động.
+ Hiện tượng ứ giọt: úp chuông thủy tinh lên cây nguyên vẹn sau khi tưới đủ nước, một thời
gian sau, ở mép lá xuất hiện các giọt nước. Sự thoát hơi nước bị ức chế, nước tiết ra thành giọt ở
mép lá qua các lỗ khí chứng tỏ cây hút và đẩy nước chủ động
b. Là tai họa, vì: 99% lượng nước cây hút vào được thải ra ngoài qua lá, điều này không dễ dàng 1,0
gì nhất là đối với những cây sống ở nơi khô hạn, thiếu nước. Là tất yếu, vì:
 - Thoát hơi nước là động lực trên của quá trình hút nước....
 - Thoát hơi nước làm giảm nhiệt độ bề mặt lá.....  -
Tạo điều kiện cho khí CO2 khuếch tán từ không khí vào trong lá đảm bảo cho quá
 trình quang hợp diễn ra bình thường.
 - Thoát hơi nước còn làm cô đặc dung dịch khoáng từ rễ lên, giúp hợp chất hữu cơ
 dễ được tổng hợp tại lá. Trang 3 5
a. - Pha tối của quang hợp phụ thuộc vào pha sáng vì trong pha tối xảy ra sự tổng hợp glucôzơ 1,0
cần năng lượng từ ATP và NADPH do pha sáng cung cấp.
- Pha sáng xảy ra ở tilacốit của lục lạp trong màng tilacôit chứa hệ sắc tố quang hợp dãy chuyền
điện tử, phức hệ ATP - synthetaza, do đó đã chuyển hoá NLAS thành năng lượng tích lũy trong ATP và NADPH.
- Pha tối xảy ra trong chất nền lục lạp, trong chất nền lục lạp chứa các enzim và cơ chất của chu
trình Canvin do đó glucôzo được tổng hợp từ CO2 với năng lượng từ ATP và NADPH do pha sáng cung cấp.
b. Thực vật hấp thụ Nitơ ở dạng ion: NH + - 4 , NO3 1,0
Vai trò: nhờ có quá trình cố định nitơ phân tử bằng con đường sinh học ở điều kiện thường ở hầu
hết khắp mọi nơi trên trái đất mà lượng nito bị mất hằng năm do cây lấy đi luôn được bù đắp lại
đảm bảo nguồn cung cấp dinh dưỡng nito bình thường cho cây. 6
a. - Nấm men có 2 kiểu chuyển hóa vật chất. 1,0
+ Khi có oxi tiến hành hô hấp hiếu khí, tạo nhiều ATP sinh trưởng mạnh.
+ Khi không có oxi thực hiện quá trình lên men
- Muốn thu sinh khối nấm men cần tạo môi trường hiếu kí, khi đó nấm men tiến hành hô hấp
hiếu khí tạo nhiều ATP, sinh trưởng mạnh thu nhiều sinh khối.
b. * Vì sữa chua là một loại thực phẩm bổ dưỡng: 1,0
- Có hương vị thơm ngon tự nhiên, có chứa nhiều vi sinh vật có lợi cho đường ruột
- Dễ tiêu hóa, chứa đường đơn, vitamin, axit amin..
* Giải thích sự thay đổi trạng thái, hương vị của sữa trong quá trình lên men:
- Vi khuẩn lactic lên men đã biến đường trong sữa thành axit lăctic làm giảm độ pH  protein
trong sữa (cazein) từ trạng thái lỏng chuyển sang trạng thái đặc sệt cùng với lượng nhiệt sinh ra
và các sản phẩm phụ este, axit hữu cơ... làm cho sữa có hương thơm. Sữa chua có vị ngọt thấp
hơn so với sữa nguyên liệu, vị chua tăng lên và có hương vị thơm ngon tự nhiên. 7 Gọi: 2,0
- Số tế bào sinh dục đực sơ khai ban đầu là a (a € N).
- Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài là 2n.
- Số NST đơn có chung một nguồn gốc trong 1 tế bào là n. (0,25đ) Ta có:
- Tổng số NST đơn có trong các tế bào sinh dục sơ khai ban đầu là: a.2n = 360 (1). ( 0,25)
- Số tế bào sinh tinh là: a.2n .
- Số tinh trùng được tạo ra là: 4.a.2n . (0,25đ)
- Số tinh trùng được thụ tinh là: 4.a.2n .12,5% = 0,5. a.2n = Số hợp tử được hình thành. (0,25đ)
- Tổng số NST đơn trong các hợp tử: 0,5. a.2n . 2n = 2880 (2). (0,25đ)
- Từ (1) và (2) suy ra: n = 4.
- Bộ NST lưỡng bội của loài: 2n = 8. Ruồi giấm. (0,25đ) 1.
Số tế bào sinh dục đực sơ khai ban đầu: a.2n = 360  a = 45. (0,25đ) 2.
Số tế bào sinh tinh = 45. 24 = 720. (0,25 đ). 8
Lúa là thực vật C3, còn ngô thuộc thực vật C4. a. Giống nhau:
 Đều diễn ra qua 2 pha: Pha sáng và pha tối 0,5
 Diễn biến của pha sáng hoàn toàn giống nhau (điều kiện, nguyên liệu, sản phẩm, hệ enzim...)
 Pha tối đều sử dụng nguyên liệu là CO2, ATP, NADPH do pha sáng cung cấp để tổng
hợp glucozo theo chu trình Canvin.
 Diễn ra vào ban ngày khi có ánh sáng. b. Khác nhau: Trang 4 Thực vật C3 (Lúa) Thực vật C4 (Ngô) 1,5 Theo chu trình Canvin (Chỉ
1. Con đường cố định CO
Theo chu trình Hatch – Slack 2 có chu trình C3) (gồm chu trình C3 và C4)
Lục lạp của TB mô giậu và 2. Nơi diễn ra
Lục lạp của TB mô giậu TB bao bó mạch 3. Điểm bù ánh sáng Thấp Cao 4. Điểm bù CO2 Cao Thấp
5. Chất nhận CO2 đầu tiên Ribulozo 1,5- diphotphat Photpho enol piruvat (PEP) 6. Sản phẩm đầu tiên Axit photphoglixeric Axit oxaloaxetic 7. Hô hấp sáng Mạnh Không có 8. Năng suất sinh học Thấp Cao 9
Vì: mục đích của bảo quản là bảo tồn số lượng và chất lượng vật bảo quản, mà: (2,
- Hô hấp mạnh sẽ làm tiêu hao chất hữu cơ (giảm số lượng và chất lượng vật bảo quản) ( 0,25 0 đ)
điể - Hô hấp làm tăng nhiệt độ trong môi trường bảo quản -> tăng cường độ hô hấp của đối tượng m)
đựơc bảo quản. (0.25đ)
- Làm tăng độ ẩm -> tăng cường độ hô hấp, tạo điều kiện cho vi sinh vật gây hại phá hỏng sản phẩm (0.25đ)
- Làm thay đổi thành phần không khí trong môi trường bảo quản -> O2 giảm nhiều -> môi
trường kị khí –> sản phẩm sẽ bị phân hủy nhanh chóng. (0.25đ)
* Không nên, vì đối tượng bảo quản sẽ chết, nhất là hạt giống, củ giống. (1,0đ) 10
a Gọi N là số nucleotit của gen 2,0
Theo bài: % G - % A = 20% (1) Theo NTBS %G + %A = 50% (2)
Từ (1) và (2) → % A= %T = 15% = 0,15.N ( 0,25 điểm)
%G= %X= 35% = 0,35.N( 0,25 điểm)
Ta lại có số liên kết hiđro: H= 4050 = 2A = 3G( 0.25 điểm)
Thế A và G vào H → N= 3000 nu( 0.25 điểm)
Chiều dài của gen là: L = (3000:2).3,4 = 5100 A0 ( 0.25 điểm)
b. Số nu từng loại của gen môi trường cung cấp 4 lần nhân dôi là
Amt = Tmt = (24 – 1) .(15%.3000) = 6750 (Nu) ( 0.25 điểm)
Gmt = Xmt = (24 – 1).(35%.3000) = 15750 (Nu) ( 0.25 điểm)
Số liên kết hiđrô bị phá vỡ: Hpv = (24 – 1) .4050 = 60750 liên kết( 0.25 điểm)
c. Số nu từng loại khi tế bào chứa gen đang ở kì giữa của nguyên phân
A = T) (15%.3000).2 = 900(nu) ( 0.25 điểm) Trang 5
G=X= (35%.3000).2= 2100(nu) ( 0.25 điểm) Trang 6