Đề thi HSG Hóa 11 cấp trường 2022 (có đáp án)

Tổng hợp toàn bộ Đề thi HSG Hóa 11 cấp trường 2022 (có đáp án) được biên soạn đầy đủ và chi tiết . Các bạn tham khảo và ôn tập kiến thức đầy đủ cho kì thi sắp tới . Chúc các bạn đạt kết quả cao và đạt được những gì mình hi vọng nhé !!!!

ĐỀ THI CHN HC SINH GII CẤP TRƯỜNG 2021-2022
Môn: Hóa Hc 11
Thi gian làm bài: 180 phút
Câu 1: (4 điểm)
1) Mt hp cht ion A cu to t hai ion M
2+
và X
-
. Các ion được to ra t các nguyên t
tương ứng. Trong phân t A có tng s ht (p, n, e) là 186 ht, trong s đó số hạt mang điện
nhiu hơn số hạt không mang điện 54 ht. S khi ca M
2+
lớn hơn s khi ca X
-
21.
Tng s ht trong ion M
2+
nhiều hơn trong ion X
-
là 27 ht. Xác định v trí M, X trong bng
tun hoàn.
2) Hoàn thành các phương trình phản ng ht nhân sau:
a)
9
4
Be
+
4
2
He
1
0
n
+ A
b)
37
17
Cl
+
1
1
H
4
2
He
+ X
Câu 2: (4 điểm)
1) Cân bng các phn ng sau bằng phương pháp thăng bng electron:
a) Al + H
2
SO
4 (đặc)
0
t

Al
2
(SO
4
) + H
2
S + SO
2
+ H
2
O
b) Fe
x
O
y
+ HNO
3
Fe(NO)
3
+ N
n
O
m
+ H
2
O
2) Những thay đổi nào th xy ra khi bo qun lâu dài trong bình ming h các dung
dịch sau đây:
a) axit sunfuhiđric, b) axit bromhiđric,
c) nước Gia-ven, d) axit sunfuric đậm đặc.
Câu 3: (4 điểm)
1) Dung dch X cha CH
3
COOH 0,1M. Biết K
a
ca CH
3
COOH = 1,75.10
-5
.
a) Tính độ đin li α ca axit và pH ca dung dch X.
b) Hòa tan 0,9125 gam HCl vào 500 ml dung dch X, tính pH ca dung dịch thu được.
2) 5 bình mt nhãn sau, mi bình cha 1 trong 5 dung dch sau: NH
4
Cl, Na
2
SO
4
,
Na
2
CO
3
, BaCl
2
, KNO
3
. Ch dùng thêm qu tím, hãy nêu cách nhn biết các dung dch trên.
Viết các phương trình phản ng minh ho.
Câu 4: (4 điểm)
1) Viết phương trình hóa học theo sơ đ chuyn hóa sau:
KClO
3
A + B
A + MnO
2
+ H
2
SO
4
→ C + D + E + F
A
đpnc

G + C
G + H
2
O → L + M
C + L
0
t

KClO
3
+ A + F
2) Hòa tan 43,71 gam hn hp 3 mui: Natri cacbonat, Natri hidrocacbonat và clorua ca
mt kim loi kim vào mt th tích dung dch HCl 10,52% (D = 1,05 g/ml) (lấy dư), thu
đưc dung dch A và 17,6 gam khí B. Chia A làm 2 phn bng nhau. Phn th nht cho tác
dng vi dung dch AgNO
3
(lấy dư) thu được 68,88 gam kết ta trng. Phn th hai tác
dng vừa đ vi 125 ml dung dch KOH 0,8M sau phn ng cn dung dịch thu được
29,68 gam hn hp mui khan.
a) Xác định tên kim loi kim.
b) Tính phần trăm khối lượng mi mui trong hn hợp ban đầu.
c) Tính th tích dung dịch HCl đã lấy.
Câu 5: (4 điểm)
1) Hàm lượng cho phép ca tp chất lưu hunh trong nhiên liệu 0,30%. Người ta đốt
cháy hoàn toàn 100,0 gam mt loi nhiên liu dn sn phm cháy (gi thiết ch CO
2
,
SO
2
hơi nước) qua dung dch KMnO
4
5,0.10
-3
M trong H
2
SO
4
thì thy th tích dung dch
KMnO
4
đã phản ng va hết với lượng sn phm cháy trên 625 ml. y tính toán xác
định xem nhiên liệu đó có được phép s dng hay không?
2) Để 15,2 gam hn hp X gm Fe, Cu ngoài không khí, sau mt thời gian thu được 18,4
gam hn hp Y. Cho Y Y tác dng vi lượng dung dịch H
2
SO
4
đặc nóng thu được 2,24
lít SO
2
(đktc).
a) Tính phần trăm khối lượng mi kim loi.
b) Nung 15,2 gam X trên vi m gam bột lưu huỳnh trong bình chân không, thu đưc hn
hp A. Cho A tác dng với lượng dung dịch HNO
3
đặc nóng, thu được dung dch B
V lít NO
2
(đktc). Cho B tác dụng vi dung dch Ba(OH)
2
dư, sinh ra 72 gam kết ta. Tính m
và V.
-----------Hết--------------
Lưu ý: Học sinh đưc s dng bng HTTH các nguyên t hóa hc.
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2021-2022
Môn: Hóa Học 11
Câu 1 (4 điểm):
1) MX
2
trong đó M
2+
và X
-
Gọi các hạt trong M là P
M
, N
M
, E
M
các hạt trong X là P
M
, N
M
, E
M
.
Ta có 4 phương trình sau : P
M
= E
m
; P
X
= E
X
(N
M
+ P
M
+ P
M
- 2) + 2.(N
X
+ P
X
+ P
X
+ 1) =186 (1)
[(P
M
+ P
M
-2) + 2.( P
X
+ P
X
+ 1)] - (N
M
- N
X
) = 54 (2)
(N
M
+ P
M
) - (N
X
+ P
X
) = 21 (3)
(N
M
+ P
M
+ P
M
- 2) - (N
X
+ P
X
+ P
X
+ 1) = 27 (4)
Từ (1); (2); (3) và (4), ta giải ra: P
X
= 17 => X là Cl
P
M
= 26 => M là Fe
X : 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
5
=> X : ô 17, chu kì 3, nhóm VIIA
M : 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
6
4s
2
=> M : ô 26, chu kì 4, nhóm VIIIB.
2) a)
9
4
Be
+
4
2
He
1
0
n
+
12
6
C
b)
37
17
Cl
+
1
1
H
4
2
He
+
34
16
S
Câu 2 (4 điểm):
1) a) Al + H
2
SO
4 (đặc)
Al
2
(SO
4
)
3
+ H
2
S + SO
2
+ H
2
O
10
0
Al
3
Al
+ 3e
3
2
6
S
+ 10e →
2
S
+
4
S
PT: 10Al + 21H
2
SO
4 (đặc)
0
t

5Al
2
(SO
4
)
3
+ 3H
2
S + 3SO
2
+ 18H
2
O
b) Fe
x
O
y
+ HNO
3
Fe(NO
3
)
3
+ N
n
O
m
+ H
2
O
xFe
+2y/x
xFe
+ 3
+ (3x 2y)e (5n 2m)
nN
+ 5
+ (5n 2m)e nN
+ 2m/n
(3x 2y)
x(5n 2m)Fe
+2y/x
+ n(3x 2y)N
+ 5
x(5n 2m)Fe
+ 3
+ n(3x 2y)N
+2m/n
Hoàn thành:
(5n m)Fe
x
O
y
+ (18nx 6my 2ny)HNO
3
x(5n 2m)Fe(NO
3
)
3
+ (3x 2y)N
n
O
m
+ (9nx 3mx ny)H
2
O
2) (a) Vẩn đục vàng của kết tủa lưu huỳnh: 2H
2
S + O
2
2H
2
O + 2S↓
(b) Dung dịch có màu vàng nhạt: O
2
+ 4HBr 2H
2
O + 2Br
2
(c) Thoát khí O
2
và nồng độ giảm dần
NaClO + H
2
O + CO
2
NaHCO
3
+ HClO
2HClO 2HCl + O
2
(d) Có màu đen do sự than hóa chất bẩn hữu cơ có trong không khí.
C
n
(H
2
O)
m
42
SOH
nC + mH
2
O
Câu 3 (4 điểm):
1) a. CH
3
COOH CH
3
COO
-
+ H
+
C (M) 0,1
[ ] (M) 0,1 x x x
x
2
(0,1 - x)
= 1,75.10
-5
Giả sử: x << 0,1 nên suy ra x = 1,323.10
-3
M => pH = 2,88
Độ điện li: α =
3
1,323.10
0,1
= 1,323.10
-2
(1,323%)
b. n
HCl
= 0,025 mol =
H
n
=> [H
+
] = 0,05M.
CH
3
COOH CH
3
COO
-
+ H
+
C (M) 0,1 0,05
[ ] (M) 0,1 x x 0,05 + x
.(0,05 )
(0,1 )
xx
x
= 1,75.10
-5
=> x = 3,496.10
-5
M => pH = -lg(1,75.10
-5
) = 4,456
2. - Trích mẫu thử cho từng thí nghiệm.
- Cho quỳ tím vào các mẫu thử, hiện tượng:
+ Hóa xanh: dung dịch Na
2
CO
3
+ Hóa đỏ: dung dịch NH
4
Cl
+ Không hiện tượng: dung dịch Na
2
SO
4
, BaCl
2
, KNO
3
(nhóm I)
- Cho dd Na
2
CO
3
vào nhóm I, hiện tượng:
+ Kết tủa trắng: dd BaCl
2
BaCl
2
+ Na
2
CO
3
→ BaCO
3
+ 2NaCl
+ Không hiện tượng: dd Na
2
SO
4
, KNO
3
(nhóm II).
- Cho dd BaCl
2
vào nhóm II, hiện tượng:
+ Kết tủa trắng: dd Na
2
SO
4
BaCl
2
+ Na
2
SO
4
→ BaSO
4
+ 2NaCl
+ Không hiện tượng: dd KNO
3
.
Câu 4 (4 điểm):
1) 2KClO
3
0
t

2KCl + 3O
2
(A) (B)
2KCl + MnO
2
+ 2H
2
SO
4
→ Cl
2
+ K
2
SO
4
+ MnSO
4
+ 2H
2
O
(C) (D) (E) (F)
2KCl
đpnc

2K + Cl
2
(G) (C)
3Cl
2
+ 6KOH
0
t

KClO
3
+ 5KCl + 3H
2
O
2) Đặt MCl là muối kim loại kiềm.
Gọi 2x, 2y, 2z lần lượt là số mol của Na
2
CO
3
, NaHCO
3
và MCl chứa trong hỗn hợp.
Ta có: 212x + 168y + 2.(M + 35,5)z = 43,71 (1)
Na
2
CO
3
+ 2HCl → 2NaCl + CO
2
+ H
2
O
2x 4x 4x 2x
NaHCO
3
+ HCl → NaCl + CO
2
+ H
2
O
2y 2y 2y 2y
=> x + y = 0,2 (2)
Dung dịch A chứa MCl, NaCl, HCl dư
* ½ A + AgNO
3
:
MCl + AgNO
3
→ AgCl + MNO
3
z z
MCl + AgNO
3
→ AgCl + MNO
3
(2x + y) (2x + y)
HCl + AgNO
3
→ AgCl + HNO
3
a a
=> 2x + y + a + z = 0,48 (3)
* ½ A + KOH
: n
KOH
= 0,1 mol
HCl + KOH KCl + H
2
O
a a a
=> a = 0,1 mol. Thay vào (3) :
2x + y + z = 0,38 (4)
Ta lại có :
74,5.0,1 + 58,5.(2x + y) + (M + 35,5).z = 29,68
=> 58,5(2x + y) + (M + 35,5)z = 22,23 (5)
Từ (1), (2), (4), (5) ta được:
x = 0,15; y = 0,05; z = 0,03; M = 23 (Na)
b) Phần trăm khối lượng:
23
2.0,15.106.100
%
43,71
Na CO
m
= 72,75%
3
2.0,05.84.100
%
43,71
NaHCO
m
= 19,21%
%
NaCl
m
8,04%
c) n
HCl
= 4x + 2y = 0,7 mol
=> V
HCl
=
0,7.36,5.100
10,52.1,05
= 231,3 ml.
Câu 5 (4 điểm):
1) Phương trình phản ứng:
S + O
2
SO
2
(1)
5SO
2
+ 2KMnO
4
+ 2H
2
O
K
2
SO
4
+ 2MnSO
4
+ 2H
2
SO
4
(2)
Từ (1) và (2)
3
KMnOSOS
10.8125,7005,0625,0
2
5
n
2
5
nn
42
mol
%100
100
3210.8125,7
m%
3
S
0,25% < 0,30%
Vậy nhiên liệu trên được phép sử dụng.
2) a.
2
18,4 15,2
32
O
n
= 0,1 mol.
0
Fe
3
Fe
+ 3e
0
2
2
42O e O

a a 3a 0,1 0,4
0
Cu
2
Cu
+ 2e S
+6
+ 2e → S
+4
b b 2b 0,2 0,1
Suy ra: 3a + 2b = 0,6 (1)
Mặt khác: 56a + 64b = 15,2 (2)
Từ (1) và (2) suy ra: a = 0,1 và b = 0,15
Phần trăm khối lượng là
56.0,1.100
% 36,84%
15,2
Fe
m 
%
Cu
m
= 100 - 36,84 = 63,16%
b) Kết tủa thu được là Fe(OH)
3
, Cu(OH)
2
và BaSO
4
.
Theo bảo toàn nguyên tố:
3
()Fe OH Fe
nn
= 0,1 mol
2
()
0,15
Cu OH Cu
nn
mol
4
BaSOS
nn
= x mol
=> 107.0,1 + 98.0,15 + 232x = 72 => x = 0,2 mol.
Vậy: m = 32.0,2 = 6,4 gam
Theo BT electron:
2
NO
n
= 3.0,1 + 2.0,15 + 6.0,2 = 1,8 mol
Vậy: V = 1,8.22,4 = 40,32 lít.
-----------------HẾT -------------
| 1/5

Preview text:

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG 2021-2022 Môn: Hóa Học 11
Thời gian làm bài: 180 phút Câu 1: (4 điểm)
1) Một hợp chất ion A cấu tạo từ hai ion M2+ và X-. Các ion được tạo ra từ các nguyên tử
tương ứng. Trong phân tử A có tổng số hạt (p, n, e) là 186 hạt, trong số đó số hạt mang điện
nhiều hơn số hạt không mang điện là 54 hạt. Số khối của M2+ lớn hơn số khối của X- là 21.
Tổng số hạt trong ion M2+ nhiều hơn trong ion X- là 27 hạt. Xác định vị trí M, X trong bảng tuần hoàn.
2) Hoàn thành các phương trình phản ứng hạt nhân sau:
a) 9Be + 4He → 1n + A 4 2 0
b) 37Cl + 1H → 4He + X 17 1 2 Câu 2: (4 điểm)
1) Cân bằng các phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron: 0 a) Al + H t  2SO4 (đặc) Al2(SO4) + H2S + SO2 + H2O
b) FexOy + HNO3 → Fe(NO)3 + NnOm + H2O
2) Những thay đổi nào có thể xảy ra khi bảo quản lâu dài trong bình miệng hở các dung dịch sau đây: a) axit sunfuhiđric, b) axit bromhiđric, c) nước Gia-ven,
d) axit sunfuric đậm đặc. Câu 3: (4 điểm)
1) Dung dịch X chứa CH3COOH 0,1M. Biết Ka của CH3COOH = 1,75.10-5.
a) Tính độ điện li α của axit và pH của dung dịch X.
b) Hòa tan 0,9125 gam HCl vào 500 ml dung dịch X, tính pH của dung dịch thu được.
2) Có 5 bình mất nhãn sau, mỗi bình chứa 1 trong 5 dung dịch sau: NH4Cl, Na2SO4,
Na2CO3, BaCl2, KNO3. Chỉ dùng thêm quỳ tím, hãy nêu cách nhận biết các dung dịch trên.
Viết các phương trình phản ứng minh hoạ. Câu 4: (4 điểm)
1) Viết phương trình hóa học theo sơ đồ chuyển hóa sau: 0 KClO t  3 A + B
A + MnO2 + H2SO4 → C + D + E + F A đpnc   G + C G + H O → L + M 2 0 C + L t  KClO3 + A + F
2) Hòa tan 43,71 gam hỗn hợp 3 muối: Natri cacbonat, Natri hidrocacbonat và clorua của
một kim loại kiềm vào một thể tích dung dịch HCl 10,52% (D = 1,05 g/ml) (lấy dư), thu
được dung dịch A và 17,6 gam khí B. Chia A làm 2 phần bằng nhau. Phần thứ nhất cho tác
dụng với dung dịch AgNO3 (lấy dư) thu được 68,88 gam kết tủa trắng. Phần thứ hai tác
dụng vừa đủ với 125 ml dung dịch KOH 0,8M sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được
29,68 gam hỗn hợp muối khan.
a) Xác định tên kim loại kiềm.
b) Tính phần trăm khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
c) Tính thể tích dung dịch HCl đã lấy. Câu 5: (4 điểm)
1) Hàm lượng cho phép của tạp chất lưu huỳnh trong nhiên liệu là 0,30%. Người ta đốt
cháy hoàn toàn 100,0 gam một loại nhiên liệu và dẫn sản phẩm cháy (giả thiết chỉ có CO2,
SO2 và hơi nước) qua dung dịch KMnO4 5,0.10-3M trong H2SO4 thì thấy thể tích dung dịch
KMnO4 đã phản ứng vừa hết với lượng sản phẩm cháy trên là 625 ml. Hãy tính toán xác
định xem nhiên liệu đó có được phép sử dụng hay không?
2) Để 15,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu ngoài không khí, sau một thời gian thu được 18,4
gam hỗn hợp Y. Cho Y Y tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 2,24 lít SO2 (đktc).
a) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại.
b) Nung 15,2 gam X trên với m gam bột lưu huỳnh trong bình chân không, thu được hỗn
hợp A. Cho A tác dụng với lượng dư dung dịch HNO3 đặc nóng, thu được dung dịch B và
V lít NO2 (đktc). Cho B tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, sinh ra 72 gam kết tủa. Tính m và V.
-----------Hết--------------
Lưu ý: Học sinh được sử dụng bảng HTTH các nguyên tố hóa học.
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2021-2022 Môn: Hóa Học 11 Câu 1 (4 điểm):
1)
MX2 trong đó M2+ và X-
Gọi các hạt trong M là PM, NM, EM
các hạt trong X là PM, NM, EM.
Ta có 4 phương trình sau : PM = Em ; PX = EX
(NM + PM + PM - 2) + 2.(NX + PX + PX + 1) =186 (1)
[(PM + PM -2) + 2.( PX + PX + 1)] - (NM - NX) = 54 (2)
(NM + PM) - (NX + PX) = 21 (3)
(NM + PM + PM - 2) - (NX + PX + PX + 1) = 27 (4)
Từ (1); (2); (3) và (4), ta giải ra: PX = 17 => X là Cl PM = 26 => M là Fe
X : 1s22s22p63s23p5 => X : ô 17, chu kì 3, nhóm VIIA
M : 1s22s22p63s23p63d64s2 => M : ô 26, chu kì 4, nhóm VIIIB. 2)
a) 9Be + 4He → 1n + 12C 4 2 0 6
b) 37Cl + 1H → 4He + 34S 17 1 2 16 Câu 2 (4 điểm): 0 1) a) Al + H t 2SO4 (đặc) 
 Al2(SO4)3 + H2S + SO2 + H2O 0  10  Al → 3 Al + 3e 6  4 3 2 S + 10e → 2 S + S 0 PT: 10Al + 21H t 2SO4 (đặc) 
 5Al2(SO4)3 + 3H2S + 3SO2 + 18H2O
b) FexOy + HNO3 Fe(NO3)3 + NnOm + H2O
xFe+2y/x xFe+ 3 + (3x – 2y)e (5n – 2m)
nN+ 5 + (5n – 2m)e nN+ 2m/n (3x – 2y)
x(5n –2m)Fe+2y/x + n(3x – 2y)N+ 5 x(5n – 2m)Fe + 3 + n(3x – 2y)N+2m/n Hoàn thành:
(5n – m)FexOy + (18nx – 6my – 2ny)HNO3
x(5n – 2m)Fe(NO3)3 + (3x – 2y)NnOm + (9nx – 3mx – ny)H2O
2)
(a) Vẩn đục vàng của kết tủa lưu huỳnh: 2H O + 2S↓ 2S + O2  2H2 (b)
Dung dịch có màu vàng nhạt: O2 + 4HBr  2H2O + 2Br2
(c) Thoát khí O2 và nồng độ giảm dần
NaClO + H2O + CO2  NaHCO3 + HClO 2HClO  2HCl + O2 (d)
Có màu đen do sự than hóa chất bẩn hữu cơ có trong không khí. C H2 4 SO n(H2O)m    nC + mH2O Câu 3 (4 điểm): 1) a. CH3COOH CH3COO- + H+ C (M) 0,1 [ ] (M) 0,1 – x x x x2 = 1,75.10-5 (0,1 - x)
Giả sử: x << 0,1 nên suy ra x = 1,323.10-3M => pH = 2,88 3 1,323.10 Độ điện li: α = = 1,323.10-2 (1,323%) 0,1
b. nHCl = 0,025 mol = n  => [H+] = 0,05M. H CH3COOH CH3COO- + H+ C (M) 0,1 0,05 [ ] (M) 0,1 – x x 0,05 + x .( x 0, 05  x) = 1,75.10-5 (0,1 x)
=> x = 3,496.10-5 M => pH = -lg(1,75.10-5) = 4,456
2. - Trích mẫu thử cho từng thí nghiệm.
- Cho quỳ tím vào các mẫu thử, hiện tượng:
+ Hóa xanh: dung dịch Na2CO3
+ Hóa đỏ: dung dịch NH4Cl
+ Không hiện tượng: dung dịch Na2SO4, BaCl2, KNO3(nhóm I)
- Cho dd Na2CO3 vào nhóm I, hiện tượng:
+ Kết tủa trắng: dd BaCl2
BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3 + 2NaCl
+ Không hiện tượng: dd Na2SO4, KNO3 (nhóm II).
- Cho dd BaCl2 vào nhóm II, hiện tượng:
+ Kết tủa trắng: dd Na2SO4
BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl
+ Không hiện tượng: dd KNO3. Câu 4 (4 điểm): 0 1) 2KClO t 3   2KCl + 3O2 (A) (B)
2KCl + MnO2 + 2H2SO4 → Cl2 + K2SO4 + MnSO4 + 2H2O (C) (D) (E) (F) 2KCl đpnc   2K + Cl2 (G) (C) 0 3Cl t  2 + 6KOH KClO3 + 5KCl + 3H2O
2) Đặt MCl là muối kim loại kiềm.
Gọi 2x, 2y, 2z lần lượt là số mol của Na2CO3, NaHCO3 và MCl chứa trong hỗn hợp.
Ta có: 212x + 168y + 2.(M + 35,5)z = 43,71 (1)
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O 2x 4x 4x 2x
NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O 2y 2y 2y 2y => x + y = 0,2 (2)
Dung dịch A chứa MCl, NaCl, HCl dư * ½ A + AgNO3 : MCl + AgNO3 → AgCl + MNO3 z z MCl + AgNO3 → AgCl + MNO3 (2x + y) (2x + y) HCl + AgNO3 → AgCl + HNO3 a a
=> 2x + y + a + z = 0,48 (3) * ½ A + KOH : nKOH = 0,1 mol HCl + KOH → KCl + H2O a a a
=> a = 0,1 mol. Thay vào (3) : 2x + y + z = 0,38 (4) Ta lại có :
74,5.0,1 + 58,5.(2x + y) + (M + 35,5).z = 29,68 =>
58,5(2x + y) + (M + 35,5)z = 22,23 (5)
Từ (1), (2), (4), (5) ta được:
x = 0,15; y = 0,05; z = 0,03; M = 23 (Na)
b) Phần trăm khối lượng: 2.0,15.106.100 %m  = 72,75% Na CO 2 3 43, 71 2.0, 05.84.100 %m  = 19,21% NaHCO3 43, 71 %m  8,04% NaCl c) nHCl = 4x + 2y = 0,7 mol 0, 7.36, 5.100 => VHCl = = 231,3 ml. 10, 52.1, 05 Câu 5 (4 điểm):
1)
Phương trình phản ứng: S + O2  SO2 (1)
5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O  K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4 (2) Từ (1) và (2)  5 5 3  n       mol S nSO n KMnO 6 , 0 25 0 , 0 05 8 , 7 125 10 . 2 2 4 2  7 8 , 125.10 3  %m 
32 100% 0,25% < 0,30% S 100
Vậy nhiên liệu trên được phép sử dụng. 18, 4 15, 2 2) a. n  = 0,1 mol. O2 32 0  0 Fe → 3 Fe + 3e 2 O 4e 2O   2 a a 3a 0,1 0,4 0  Cu → 2 Cu + 2e S+6 + 2e → S+4 b b 2b 0,2 0,1 Suy ra: 3a + 2b = 0,6 (1)
Mặt khác: 56a + 64b = 15,2 (2)
Từ (1) và (2) suy ra: a = 0,1 và b = 0,15
Phần trăm khối lượng là 56.0,1.100 %m   36,84% Fe 15, 2
%m = 100 - 36,84 = 63,16% Cu
b) Kết tủa thu được là Fe(OH)3, Cu(OH)2 và BaSO4.
Theo bảo toàn nguyên tố: nn = 0,1 mol Fe(OH ) Fe 3 nn  0,15 mol Cu(OH ) Cu 2 nn = x mol BaSO S 4
=> 107.0,1 + 98.0,15 + 232x = 72 => x = 0,2 mol. Vậy: m = 32.0,2 = 6,4 gam Theo BT electron: n
= 3.0,1 + 2.0,15 + 6.0,2 = 1,8 mol NO2
Vậy: V = 1,8.22,4 = 40,32 lít.
-----------------HẾT -------------