Đề Thi HSG Lịch Sử 10 Cụm Trường Sơn Động 2022-2023(Có đáp án)

Đề thi học sinh giỏi Lịch sử 10 cụm trường Sơn Động 2022-2023 có đáp án được soạn dưới dạng file PDF gồm 7 trang. Đề thi gồm 40 câu hỏi trắc nghiệm và 3 câu hỏi tự luận. Đề thi bao gồm phần giải chi tết rất hay giúp bạn hiểu rõ các bước giải của từn câu.Mời các bạn tham khảo để ôn tập chuẩn bị cho kỳ thi sắp đến. 

Thông tin:
7 trang 10 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề Thi HSG Lịch Sử 10 Cụm Trường Sơn Động 2022-2023(Có đáp án)

Đề thi học sinh giỏi Lịch sử 10 cụm trường Sơn Động 2022-2023 có đáp án được soạn dưới dạng file PDF gồm 7 trang. Đề thi gồm 40 câu hỏi trắc nghiệm và 3 câu hỏi tự luận. Đề thi bao gồm phần giải chi tết rất hay giúp bạn hiểu rõ các bước giải của từn câu.Mời các bạn tham khảo để ôn tập chuẩn bị cho kỳ thi sắp đến. 

86 43 lượt tải Tải xuống
thuvienhoclieu.com Trang1
S GIÁO DỤC&ĐÀO TẠO BC GIANG
CỤM THPT HUYỆNSƠN ĐỘNG
ĐỀ THI HC SINH GII CẤP CƠ SỞ
NĂM HỌC 2022 - 2023
Môn: Lch s - Lp 10
ĐỀ CHÍNH THC
thi gm 04 trang)
Thi gian: 120 phút (Không k thời gian phát đề)
H và tên thí sinh:.............................................................................. SBD:.....................
Mã đề thi
101
A. PHN TRC NGHIM (14 điểm)
Câu 1. Người Hi Lp c đại đã có hiểu biết v Trái Đất và h Mt Trời như thế nào?
A. Trái Đất có hình qu cu tròn và Mt Tri chuyển động quanh Trái Đất.
B. Trái Đất có hình qu cầu tròn và Trái Đất chuyển động quanh Mt Tri.
C. Trái Đất có hình đĩa dẹt và Trái Đất chuyển động quanh Mt Tri.
D. Trái Đất có hình đĩa dẹt và Mt Tri chuyn động quanh Trái Đất.
Câu 2. Yếu t nào đã đt nn tng cho các phát minh ca cách mng công nghip ln th
ba?
A. Mạng lưới toàn cu. B. Công ngh in 3D.
C. Động cơ đốt trong. D. Thuyết tương đối.
Câu 3. Đâu một trong bn phát minh ln của người Trung Hoa vào thi c-trung đại
thế gii vn còn tiếp tc s dụng đến ngày nay?
A. Phát minh ra la bàn. B. Nêu ra thuyết nguyên t.
C. Chế to bê tông. D. Gii v gii phẫu người.
Câu 4. thế k XVIII, nhng tiến b v thuật Anh ch yếu din ra trong các ngành
nào?
A. Dt, luyn kim và giao thông vn ti.
B. Khai thác m, dt và giao thông vn ti.
C. Dt, luyn kim và phát minh máy móc.
D. Ngành luyn kim, khai thác m và dt.
Câu 5. Yếu t nào là cơ sở để ni Ấn Độ sáng to nên ch viết San-xcrít (ch Phn)?
A. Ch giáp ct và ch Hán. B. Ch viết Hy Lp và ch s La Mã.
C. Ch ng hình và ch Phê-ni-xi. D. Ch Kha-rt-thi và ch Bra-mi.
Câu 6. Thành tu khoa học thuật quan trng nht ca cuc Cách mng công nghip
ln th hai t gia thế k XIX đến đầu thế k XX là
A. đin và động cơ đốt trong. B. máy hơi nước và điện.
C. máy hơi nước và đin thoi. D. động cơ đốt trong và ô tô.
Câu 7. thế k XVIII, nhà phát minh đại nào được tôn vinh ngưi nhân lên gp bi
sc mnh của con người”?
A. Giêm Oát. B. Ác-crai-tơ. C. Giêm Ha-gri-vơ.D. Ét-mơn Các-rai.
Câu 8. Văn minh thời Phục hưng đề cao điều gì?
A. Giáo lí ca Thiên Chúa giáo.
B. Giá tr con người và quyn t do cá nhân.
C. Vai trò quan trng ca Giáo hi Thiên Chúa.
D. Uy quyn và tính chuyên chế ca các v vua.
Câu 9. Di sn nào sau đây được xem là di sn văn hóa vật th ?
A. Hát xướng, hát xoan. B. Ngh thut ca trù.
C. Thành quách, lăng tẩm. D. Đàn ca tài tử.
Câu 10. Cơ hi nào thôi thúc lớp người đi sau tham gia tìm tòi, khám phá lịch s?
A. Nhng khong trng và nhng bí n trong nghiên cu lch s.
thuvienhoclieu.com Trang2
B. Xu thế toàn cầu hóa và giao lưu văn hóa giữa các quc gia dân tc.
C. Xu thế hi nhp và không ngng phát trin ca thế gii hin nay.
D. S phát trin ca khoa hc - công ngh hiện đại ngày nay.
Câu 11. Những lĩnh vực nào dưới đây của văn hoá truyền thng Ấn Độ đưc truyn ra
bên ngoài?
A. Hồi giáo, văn học, kiến trúc, ca múa, ch viết.
B. Tôn giáo, văn học, kiến trúc, ngh thut, ch viết.
C. Phật giáo, văn học, kiến trúc, điêu khắc, ch viết,
D. Hin-đu giáo, văn học, kiến trúc, ngh thut, ch viết.
Câu 12. Khôi phc các s kin lch s din ra trong quá kh là chc năng nào của S hc?
A. Xã hi. B. Phc dng. C. i hin. D. Khoa hc.
Câu 13. Điu ct lõi trong hoạt động bo tn di sn là phải đảm bo tính
A. kế tha. B. nhân to. C. tái to. D. nguyên trng.
Câu 14. Nhng yếu t bản nào th giúp xác đnh mt nền văn hóa bước sang thi
văn minh?
A. Có ch viết, nhà nước ra đời.
B. Xây dng các công trình kiến trúc.
C. Có công c lao động bng st xut hin.
D. Có con người xut hin.
Câu 15. Thông qua vic tng kết thc tin, t ra bài hc kinh nghim nhim v nào ca
S hc?
A. D báo. B. Tuyên truyn. C. Giáo dc. D. Nhn thc.
Câu 16. Giai cấp sản khởi xướng phong trào Văn hóa Phục hưng với mục đích quan
trng nht là gì?
A. Khôi phục tinh hoa văn hóa của Hi Lp La Mã c đại.
B. Đề cao giá tr con người, quyn t do cá nhân và tri thc khoa hc.
C. Xây dng nền văn hóa mới, phù hp ca giai cấp tư sản.
D. Chng lại tư tưởng, văn hóa lạc hu ca Giáo hi Kitô và phong kiến.
Câu 17. Nội dung nào sau đây không phản ánh ý nghĩa của tri thc lch s?
A. Giúp con người nhn thc sâu v ngun ci.
B. Giúp con người có th thay đổi đưc quá kh.
C. Giúp con người rút ra kinh nghim t quá kh.
D. Giúp con người có th d báo được tương lai.
Câu 18. Đặc trưng bản ca cuc cách mng công nghip cui thế k XVIII đầu thế k
XIX là
A. s dụng năng lượng điện vi s ra đời ca các dây chuyn sn xut hàng lot.
B. ng dụng điện tcông ngh thông tin để t động hóa sn xut.
C. s dụng năng lượng nước, hơi nước và cơ giới hóa sn xut.
D. quy trình, phương thức sn xuất được tối ưu hóa da trên nn tng công ngh s.
Câu 19. Lch s đưc hiu theo những nghĩa nào sau đây?
A. Hin thc lch s và tái hin lch s.
B. Nhn thc lch s và hiu biết lch s.
C. Tái hin lch shc tp lch s.
D. Hin thc lch s và nhn thc lch s.
Câu 20. Hc tp và nghiên cu lch s đưa đến cơ hội nào cho con người?
A. Tr thành nhà nghiên cu. B. Điu chỉnh được ngh nghip.
C. Cơ hội v tương lai mới. D. hội v ngh nghip mi.
Câu 21. n hoá truyền thng Ấn Độ đưc truyn bá, gây ảnh hưởng rõ nét nht đâu?
A. Đông Nam Á. B. Trung Đông. C. Tây Á. D. Trung Quc.
thuvienhoclieu.com Trang3
Câu 22. Nhngthành tựu đạt được trong các cuc cách mng công nghip thi kì hiện đại đã
đưa loài người bước sang thời đại
A. “văn minh thông tin”. B. “văn minh nông nghiệp”.
C. văn minh công nghiệp”. D. “văn minh siêu trí tuệ”.
Câu 23. Hai nn văn minh cổ đại phương Đông và văn minh cổ đại phương Tây đều
A. bt ngun t những lưu vực sông ln vi ngh nông nghip là ch yếu.
B. đạt được nhiu thành tu rc r trên nhiều lĩnh vực và có độ chính xác cao.
C. đạt được nhiu thành tựu và để li nhng giá tr ln cho nn văn minh nhân loại.
D. th hin sng to của con người trong lĩnh vực toán hc là vn quý nht.
Câu 24. Nội dung nào sau đây không phi là nhim v ca s hc?
A. Bồi dưỡng tình yêu quê hương đất nước.
B. Góp phn d báo v tương lai của nhân loi.
C. Cung cp tri thc lch s khoa hc, chân thc.
D. Rút ra quy lut vận động và phát trin ca lch s.
Câu 25. Công trình kiến trúc phòng th nào sau đây được xây dng bi nhiu triều đại
phong kiến Trung Quc?
A. Lăng Ly Sơn. B. Lăng m Tn Thy Hoàng.
C. Quảng trường Thiên An Môn. D. Vạn Lý Trường Thành.
Câu 26. Vì sao Lịch pháp và Thiên văn học Ai Cp c đại ra đời sm?
A. Do nhu cu sn xut nông nghip. B. Tiến hành nghi thc tôn giáo.
C. Cúng tế các v thn linh. D. Thúc đẩy sn xuất thương nghiệp.
Câu 27. Nội dung nào sau đây là hiện thc lch s?
A. Tác phẩm Người Thăng Long (Hà Ân).
B. Tác phẩm Đc Thánh Trn (Trn Thanh Cnh).
C. Năm 1288, Nhà Trần đánh bại quân Mông Nguyên.
D. Tác phm Lá c thêu sáu ch vàng (Nguyễn Huy Tưởng).
Câu 28. Toàn b những đã din ra trong quá kh, tn ti mt cách khách quan, không
ph thuc vào ý mun ch quan của con người được gi là
A. nhn thc lch s. B. s kiện tương lai.
C. khoa hc lch s. D. hin thc lch s.
Câu 29. Vì sao nói ch viết là cng hiến ln lao của văn minh phương Tây cổ đại?
A. Đưc tt c các nưc trên thế gii s dụng đến ngày na.
B. Đơn giản, khoa hc, kh năng ghép ch linh hot, d ph biến.
C. Có h thng ch cái hoàn chnh, cùng vi h ch s La Mã.
D. Kí hiệu ít, đơn giản, d biu đạt ý nghĩa sự vt, hin tượng.
Câu 30. Người xưa nói: “ôn cố, tri tân” có nghĩa là gì?
A. Ôn cũ biết mi.B. Ôn mi biết cũ.C. Hc mới ôn cũ.D. Hc mi biết cũ.
Câu 31. Hin nay, gii pháp cấp bách hàng đu trong vic bo tn và phát huy giá tr di sn
văn hóa là gì?
A. Tăng cường các bin pháp bo v di sn.
B. X lý nghiêm v vi phm các giá tr di sn.
C. Tuyên truyn, giáo dc ý thc bo tn di sn.
D. Tăng cường đầu tư cơ sở vt cht hiện đại.
Câu 32. Thành tu tính lịch 1 năm có 365 ngày và ¼ ngày là thành quả rt ln của người
A. La Mã. B. Trung Quc. C. Hy Lp. D. Ai Cp.
Câu 33. Nguyên nhân tc đy s ra đời sm ca nhng tri thc v toán hc Ai Cp c đại là
A. nhu cu nh toán phân chia ruộng đất và y dng.
B. nhu cu tính toán n nn thu thuế ca giai cp thng tr.
C. nhu cu phát trin giáo dc, ng cao n trí.
thuvienhoclieu.com Trang4
D. nhu cu nh toán trong quan h trao đi, buôn bán ng a.
Câu 34. sở khoa học cho công tác xác định giá tr, bo tn và phát huy gtr đích thực
ca di sn là kết qu nghiên cu
A. Văn học. B. Địa lí. C. S hc. D. Toán hc.
Câu 35. Trong cách mng công nghip ln th ba, bước tiến quan trng ca ngành ng
ngh thông tin là
A. mng kết ni Internet không dây. B. mng kết ni Internet có dây.
C. v tinh nhân to. D. máy tính điện t.
Câu 36. Vì sao phong trào Văn hóa Phục hưng được đánh giá là một “Cuc cách mng tiến
b vĩ đại”?
A. Là cuộc đấu tranh công khai đầu tiên giai cấp tư sản chng thế lc phong kiến suy tàn.
B. Th trường thế giới được m rộng, thúc đẩy hàng hi quc tế phát trin.
C. Thúc đẩy quá trình khng hong, tan rã ca ch nghĩa tư bản châu Âu.
D. M ra những vùng đất mới, con đường mi và nhng dân tc mi.
Câu 37. Phát minh nào trong cuc cách mng công nghiệp đã tạo tiền đ cho s ra đời
phát trin của ô tô, máy bay và thúc đẩy ngành khai thác du m?
A. Phát minh Động cơ đốt trong. B. Phương pháp nu than cc.
C. Phương pháp luyện kim “put-đinh”. D. Chế to ra h thng máy t động.
Câu 38. Mt trong nhng hình thức người xưa lưu giữ truyn li cho thế h sau
nhng truyn thng, tri thc, khát vọng khi chưa có ghi chép, thư tịch, nghiên cu
A. nghiên cu, khc họa trên đồ vt. B. ghi chép li những gì đã diễn ra.
C. khc họa trên vách đá, đồ vt. D. lưu trữ tư liệu sn xut hàng ngày.
Câu 39. Tiêu biu nht cho nền văn học Trung Hoa thi c-trung đại là loi hình nào?
A. Truyn thuyết, truyn ngn. B. Văn học viết, thn thoi.
C. Thơ ca, truyện ng ngôn. D. Thơ Đường, tiu thuyết.
Câu 40. Ni dung nào không phản ánh đúng những tác động tiêu cc ca các cuc cách
mng công nghip thi kì cận đại?
A. S xâm chiếm và tranh giành thuộc địa.
B. Ô nhiễm môi trường.
C. Người lao động có nguy cơ mất vic làm.
D. Bóc lột lao động ph n và tr em.
B. PHN T LUN (6 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Vì sao đặt ra vn đề hc tp, khám phá lch s suốt đời?Anh( ch ) hãy phát
biu một vài suy nghĩ về vic hc tp lch s ca thế h tr ngày nay.
Câu 2 (2.5 đim): Trình bày mt s thành tu cơ bản của văn minh Ấn Độ thi kì c -
trung đại. Nhng thành tu ca nền văn minh Ấn Độ đã ảnh hưởng như thế nào đến các
ớc Đông Nam Á?
Câu 3 (1.5 đim): Phân tích ý nghĩa của các cuc cách mng công nghip thi kì hin đại.
Ly ví d minh ha?
------ HT ------
S GD & ĐT BẮC GIANG
CỤM THPT HUYỆN SƠN ĐỘNG
NG DN CHM ĐỀ THI HC SINH
GII CẤP CƠ SỞ NĂM HỌC 2022 - 2023
Môn: Lch s - Lp 10
A. PHN TRC NGHIỆM (14 ĐIỂM) mi câu đúng 0.35 đim
Mã 101
thuvienhoclieu.com Trang5
1. A
2. D
3. A
4. A
6. A
7. A
8. B
9. C
11. B
12. D
13. D
14. A
16. C
17. B
18. C
19. D
21. A
22. A
23. C
24. D
26. A
27. C
28. D
29. B
31. C
32. A
33. A
34. C
36. A
37. A
38. C
39. D
Mã 102
1. D
2. D
3. D
4. B
6. D
7. B
8. A
9. D
11. C
12. B
13. A
14. B
16. A
17. D
18. D
19. A
21. B
22. C
23. B
24. A
26. B
27. C
28. D
29. B
31. A
32. B
33. B
34. D
36. A
37. C
38. C
39. C
B. PHN T LUẬN (6 điểm)
Câu 1
Vì sao đặt ra vấn đề học tập, khám phá lịch sử suốt đời? Anh( chị ) hãy
phát biểu một vài suy nghĩ về việc học tập lịch sử của thế hệ trẻ ngày
nay.
2.0
đim
* Lý do phải học tập, khám phá lịch sử suốt đời:
1,25
+ Trong cuộc sống hằng ngày, chúng ta luôn cần hiểu biết và vận dụng những
tri thức, kinh nghiệm từ quá khứ vào cuộc sống hiện tại, định ớng cho
tương lai.
0,25
+ Nhiều sự kiện, quá trình lịch sử hiện nay vẫn còn ẩn, cho đã
những cách giải thích khác nhau được đưa ra. Việc tồn tại những khoảng
trống, những ẩn trong nghiên cứu lịch sử chính hội thôi thúc lớp
người đi sau tham gia tìm tòi, khám phá để hoàn chỉnh thêm nhận thức
chung, làm giàu tri thức lịch sử.
0,25
+ Hiện nay, nhân loại đang sống trong kỉ nguyên toàn cầu hoá. Khám phá
lịch sử giúp chúng ta biết được những thành tựu văn minh của nhân loại qua
các thời kì, hiểu được những kinh nghiệm, rút ra những bài học giá trị từ
lịch sử các nước khác, phòng tránh được những sai lầm...
0,25
+ Hiểu biết sâu sắc về lịch sử văn hoá của các nước, các khu vực thế
giới giúp chúng ta: mở rộng cập nhật vốn kiến thức; hoàn thiện phát
triển kĩ năng… từ đó có thể hội nhập thành công.
0,25
+ Ngày nay, tri thức lịch sử văn hoá chính nguồn cảm hứng ý tưởng
cho nhiều sáng tạo trong các ngành công nghiệp văn hoá, phát triển du lịch,...
Do đó, việc học tập tìm hiểu lịch sử cũng đưa lại cho chúng ta những
hội nghề nghiệp mới đầy thú vị.
0,25
*Một vài suy nghĩ về việc học tập lịch sử của thế hệ trẻ ngày nay
0,75
- Lch s môn hc mang li nhiu tri thc lợi ích, n trong chương
trình giaó dc mi ca B Giáo dục Đào tạo đã quy định môn hc bt
buc.
0,25
- Hin nay phn ln thế h tr đã quan tâm đến vic hc tp m hiu lch
s ca dân tộc cũng như của thế giới để giúp h hội trong vic giao
tiếp, tìm kiếm cơ hi la chn nghành ngh và hi nhp thành công.
0,25
thuvienhoclieu.com Trang6
- Tuy nhiên, do đây môn hi nên ít s la chọn, hi m ra cho
môn hc y ít ỏi.Phương pháp dạy hc còn nhiu hn chế nên chưa gây
hứng thú đối vi ngưi hc nên cn phi đi mi v phương pháp dạy …
0,25
Câu 2
Trình bày một số thành tựu bản của văn minh Ấn Độ thời cổ -
trung đại. Những thành tựu của nền văn minh Ấn Độ đã ảnh hƣởng nhƣ
thế nào đến các nƣớc Đông Nam Á?
2.5
đim
* Thành tựu cơ bản của văn minh Ấn Độ thƣời cổ- trung đại
1,5
- Thành tựu về tôn giáo:
+ Ấn Độ là quê hương của nhiều tôn giáo lớn, trong đó, hai tôn giáo có ảnh
hưởng sâu rộng hàng đầu của Ấn Độ là Hin-đu giáo và Phật giáo.
+Hồi giáo được truyền bá vào và phát triển
0,25
- Thành tựu về chữ viết
+ Sáng tạo ra chữ viết từ rất sớm, từ chữ cổ Kha-- thi và Brami người Ấn
Độ đã sáng tạo ra chữ Sankrit ( chữ Phạn)
0,25
- Thành tựu về văn học
+ Văn học Ấn Độ đạt nhiều thành tựu rực rỡ, tiêu biểu nhất là kinh Vê-đa, sử
thi Ma-ha-ba-ra-ta và Ra-ma-y-a-na, các tác phẩm của Ca-li-đa-sa (như vở
kịch Sơ-kun--la),...
0,25
- Thành tựu về kiến trúc và điêu khắc
+ Kiến trúc, điêu khắc của Ấn Độ chịu ảnh hưởng của tôn giáo.
+ Người Ấn Độ đã xây dựng nhiều công trình kiến trúc đồ sộ như: cột đá,
chùa và tháp Phật giáo; đến thờ, lăng mộ Hin-đu giáo; các thánh đường, cung
điện Hồi giáo…
0,25
- Khoa học kĩ thuật.
+ Toán học: sáng tạo ra 10 chữ số; tính được giá trị của số pi (7) là 3,1416;...
+ Thiên văn học: cư dân Ấn Độ sớm có hiểu biết về vũ trụ, về Mặt Trời và
các hành tinh; biết đặt ra lịch.
+ Vật lí học và Hoá học: nêu ra thuyết nguyên tử, đã khẳng định được về lực
hấp dẫn của Trái Đất;
+ Y - Dược học: có nhiều ghi chép về bệnh lí học, giải phẫu học, độc dược
học…
0.5
* Những thành tựu của nền văn minh Ấn Độ đã ảnh hƣởng nhƣ thế nào
đến các nƣớc Đông Nam Á
+ Các tôn giáo của cư dân Ấn Độ được truyn bá ra bên ngoài và để li nhiu
du n trong lch s nhân loi.
+ Ch viết ca Ấn Độ được truyền bá sang Đông Nam Á và được ci biến
thành ch viết ca mt s quc gia trong khu vc này (Cam-pu-chia, Thái
Lan, Lào,...).
+ Văn học Ấn Độ tr thành ngun cm hứng, đề tài sáng tác ca nhiu ngành
ngh thut khác, không ch Ấn Độ mà c nhiu quc gia khác, nht là khu
vc Đông Nam Á.
+ Kiến trúc và điều khắc của Ấn Độ đã có những ảnh hưởng đến nhiều nước
trên thế giới, đặc biệt là các quốc gia Đông Nam Á.
1,0
0.25
0.25
0.25
0.25
Câu 3
Phân tích ý nghĩa của các cuộc cách mạng công nghiệp thời hiện đại.
Lấy ví dụ minh họa?
1.5
đim
thuvienhoclieu.com Trang7
a. Ý nghĩa của cách mạng công nghiệp hiện đại
1,0
- Cách mạng cong nghiệp hiện đại đã mạng lại những tiến bộ phi thường,
những thành tựu diệu làm nâng cao đời sống vật chất tinh thần của con
người.
0,25
- Cuộc cách mạng này cho phép con người thực hiện những ớc nhảy vọt
chưa từng thấy về năng suất lao động. Giúp cho việc mở rộng đa dạng hoá
các hình thức sản xuất và quản lí.
0,25
- Con người có thể tiếp cận thông tin một cách nhanh chóng đầy đủ,... do
đó có thể hỗ trợ việc ra quyết định nhanh hơn và chính xác hơn.
0,25
- Thương mại điện tử ra đời đã giúp người tiêu dùng có thể lựa chọn, mua
sắm hàng hoá, dịch vụ bằng hình thức trực tuyến. Thông qua thương mại điện
tử, người tiêu dùng tiếp cận gần hơn với thương mại toàn cầu. Thúc đẩy quá
trình khu vực hoá, toàn cầu hoá nền kinh tế thế giới,...
0,25
b. Ví dụ minh họa
Hs có th ly các ví d khác nhau (Gv tùy theo mc đ hs làm được mà cho
điểm), ít nht là hai ví d
0.5
| 1/7

Preview text:

SỞ GIÁO DỤC&ĐÀO TẠO BẮC GIANG
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP CƠ SỞ
CỤM THPT HUYỆNSƠN ĐỘNG NĂM HỌC 2022 - 2023
Môn: Lịch sử - Lớp 10 ĐỀ CHÍNH THỨC
Thời gian: 120 phút (Không kể thời gian phát đề)
(Đề thi gồm 04 trang) Mã đề thi
Họ và tên thí sinh:.............................................................................. SBD:..................... 101
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (14 điểm)
Câu 1.
Người Hi Lạp cổ đại đã có hiểu biết về Trái Đất và hệ Mặt Trời như thế nào?
A. Trái Đất có hình quả cầu tròn và Mặt Trời chuyển động quanh Trái Đất.
B. Trái Đất có hình quả cầu tròn và Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời.
C. Trái Đất có hình đĩa dẹt và Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời.
D. Trái Đất có hình đĩa dẹt và Mặt Trời chuyển động quanh Trái Đất.
Câu 2. Yếu tố nào đã đặt nền tảng cho các phát minh của cách mạng công nghiệp lần thứ ba?
A. Mạng lưới toàn cầu. B. Công nghệ in 3D.
C. Động cơ đốt trong.
D. Thuyết tương đối.
Câu 3. Đâu là một trong bốn phát minh lớn của người Trung Hoa vào thời cổ-trung đại và
thế giới vẫn còn tiếp tục sử dụng đến ngày nay?
A. Phát minh ra la bàn.
B. Nêu ra thuyết nguyên tử.
C. Chế tạo bê tông.
D. Giỏi về giải phẫu người.
Câu 4. Ở thế kỉ XVIII, những tiến bộ về kĩ thuật ở Anh chủ yếu diễn ra trong các ngành nào?
A. Dệt, luyện kim và giao thông vận tải.
B. Khai thác mỏ, dệt và giao thông vận tải.
C. Dệt, luyện kim và phát minh máy móc.
D. Ngành luyện kim, khai thác mỏ và dệt.
Câu 5. Yếu tố nào là cơ sở để người Ấn Độ sáng tạo nên chữ viết San-xcrít (chữ Phạn)?
A. Chữ giáp cốt và chữ Hán.
B. Chữ viết Hy Lạp và chữ số La Mã.
C. Chữ tượng hình và chữ Phê-ni-xi.
D. Chữ Kha-rốt-thi và chữ Bra-mi.
Câu 6. Thành tựu khoa học và kĩ thuật quan trọng nhất của cuộc Cách mạng công nghiệp
lần thứ hai từ giữa thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX là
A. điện và động cơ đốt trong.
B. máy hơi nước và điện.
C. máy hơi nước và điện thoại.
D. động cơ đốt trong và ô tô.
Câu 7. Ở thế kỉ XVIII, nhà phát minh vĩ đại nào được tôn vinh là “người nhân lên gấp bội
sức mạnh của con người”? A. Giêm Oát.
B. Ác-crai-tơ.
C. Giêm Ha-gri-vơ.D. Ét-mơn Các-rai.
Câu 8. Văn minh thời Phục hưng đề cao điều gì?
A. Giáo lí của Thiên Chúa giáo.
B. Giá trị con người và quyền tự do cá nhân.
C. Vai trò quan trọng của Giáo hội Thiên Chúa.
D. Uy quyền và tính chuyên chế của các vị vua.
Câu 9. Di sản nào sau đây được xem là di sản văn hóa vật thể ?
A. Hát xướng, hát xoan.
B. Nghệ thuật ca trù.
C. Thành quách, lăng tẩm. D. Đàn ca tài tử.
Câu 10. Cơ hội nào thôi thúc lớp người đi sau tham gia tìm tòi, khám phá lịch sử?
A. Những khoảng trống và những bí ẩn trong nghiên cứu lịch sử. thuvienhoclieu.com Trang1
B. Xu thế toàn cầu hóa và giao lưu văn hóa giữa các quốc gia dân tộc.
C. Xu thế hội nhập và không ngừng phát triển của thế giới hiện nay.
D. Sự phát triển của khoa học - công nghệ hiện đại ngày nay.
Câu 11. Những lĩnh vực nào dưới đây của văn hoá truyền thống Ấn Độ được truyền bá ra bên ngoài?
A. Hồi giáo, văn học, kiến trúc, ca múa, chữ viết.
B. Tôn giáo, văn học, kiến trúc, nghệ thuật, chữ viết.
C. Phật giáo, văn học, kiến trúc, điêu khắc, chữ viết,
D. Hin-đu giáo, văn học, kiến trúc, nghệ thuật, chữ viết.
Câu 12. Khôi phục các sự kiện lịch sử diễn ra trong quá khứ là chức năng nào của Sử học? A. Xã hội.
B. Phục dựng. C. Tái hiện. D. Khoa học.
Câu 13. Điều cốt lõi trong hoạt động bảo tồn di sản là phải đảm bảo tính
A. kế thừa. B. nhân tạo. C. tái tạo. D. nguyên trạng.
Câu 14. Những yếu tố cơ bản nào có thể giúp xác định một nền văn hóa bước sang thời kì văn minh?
A. Có chữ viết, nhà nước ra đời.
B. Xây dựng các công trình kiến trúc.
C. Có công cụ lao động bằng sắt xuất hiện.
D. Có con người xuất hiện.
Câu 15. Thông qua việc tổng kết thực tiễn, rút ra bài học kinh nghiệm là nhiệm vụ nào của Sử học? A. Dự báo.
B. Tuyên truyền. C. Giáo dục. D. Nhận thức.
Câu 16. Giai cấp tư sản khởi xướng phong trào Văn hóa Phục hưng với mục đích quan trọng nhất là gì?
A. Khôi phục tinh hoa văn hóa của Hi Lạp – La Mã cổ đại.
B. Đề cao giá trị con người, quyền tự do cá nhân và tri thức khoa học.
C. Xây dựng nền văn hóa mới, phù hợp của giai cấp tư sản.
D. Chống lại tư tưởng, văn hóa lạc hậu của Giáo hội Kitô và phong kiến.
Câu 17. Nội dung nào sau đây không phản ánh ý nghĩa của tri thức lịch sử?
A. Giúp con người nhận thức sâu về nguồn cội.
B. Giúp con người có thể thay đổi được quá khứ.
C. Giúp con người rút ra kinh nghiệm từ quá khứ.
D. Giúp con người có thể dự báo được tương lai.
Câu 18. Đặc trưng cơ bản của cuộc cách mạng công nghiệp cuối thế kỉ XVIII – đầu thế kỉ XIX là
A. sử dụng năng lượng điện với sự ra đời của các dây chuyền sản xuất hàng loạt.
B. ứng dụng điện tử và công nghệ thông tin để tự động hóa sản xuất.
C. sử dụng năng lượng nước, hơi nước và cơ giới hóa sản xuất.
D. quy trình, phương thức sản xuất được tối ưu hóa dựa trên nền tảng công nghệ số.
Câu 19. Lịch sử được hiểu theo những nghĩa nào sau đây?
A. Hiện thực lịch sử và tái hiện lịch sử.
B. Nhận thức lịch sử và hiểu biết lịch sử.
C. Tái hiện lịch sử và học tập lịch sử.
D. Hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử.
Câu 20. Học tập và nghiên cứu lịch sử đưa đến cơ hội nào cho con người?
A. Trở thành nhà nghiên cứu.
B. Điều chỉnh được nghề nghiệp.
C. Cơ hội về tương lai mới.
D. Cơ hội về nghề nghiệp mới.
Câu 21. Văn hoá truyền thống Ấn Độ được truyền bá, gây ảnh hưởng rõ nét nhất ở đâu?
A. Đông Nam Á.
B. Trung Đông. C. Tây Á. D. Trung Quốc. thuvienhoclieu.com Trang2
Câu 22. Nhữngthành tựu đạt được trong các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại đã
đưa loài người bước sang thời đại
A.
“văn minh thông tin”.
B. “văn minh nông nghiệp”.
C. “văn minh công nghiệp”.
D. “văn minh siêu trí tuệ”.
Câu 23. Hai nền văn minh cổ đại phương Đông và văn minh cổ đại phương Tây đều
A. bắt nguồn từ những lưu vực sông lớn với nghề nông nghiệp là chủ yếu.
B. đạt được nhiều thành tựu rực rỡ trên nhiều lĩnh vực và có độ chính xác cao.
C. đạt được nhiều thành tựu và để lại những giá trị lớn cho nền văn minh nhân loại.
D. thể hiện sự sáng tạo của con người trong lĩnh vực toán học là vốn quý nhất.
Câu 24. Nội dung nào sau đây không phải là nhiệm vụ của sử học?
A. Bồi dưỡng tình yêu quê hương đất nước.
B. Góp phần dự báo về tương lai của nhân loại.
C. Cung cấp tri thức lịch sử khoa học, chân thực.
D. Rút ra quy luật vận động và phát triển của lịch sử.
Câu 25. Công trình kiến trúc phòng thủ nào sau đây được xây dựng bởi nhiều triều đại phong kiến Trung Quốc?
A. Lăng Ly Sơn.
B. Lăng mộ Tần Thủy Hoàng.
C. Quảng trường Thiên An Môn.
D. Vạn Lý Trường Thành.
Câu 26. Vì sao Lịch pháp và Thiên văn học ở Ai Cập cổ đại ra đời sớm?
A. Do nhu cầu sản xuất nông nghiệp.
B. Tiến hành nghi thức tôn giáo.
C. Cúng tế các vị thần linh.
D. Thúc đẩy sản xuất thương nghiệp.
Câu 27. Nội dung nào sau đây là hiện thực lịch sử?
A. Tác phẩm Người Thăng Long (Hà Ân).
B. Tác phẩm Đức Thánh Trần (Trần Thanh Cảnh).
C. Năm 1288, Nhà Trần đánh bại quân Mông Nguyên.
D. Tác phẩm Lá cờ thêu sáu chữ vàng (Nguyễn Huy Tưởng).
Câu 28. Toàn bộ những gì đã diễn ra trong quá khứ, tồn tại một cách khách quan, không
phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của con người được gọi là
A. nhận thức lịch sử.
B. sự kiện tương lai.
C. khoa học lịch sử.
D. hiện thực lịch sử.
Câu 29. Vì sao nói chữ viết là cống hiến lớn lao của văn minh phương Tây cổ đại?
A. Được tất cả các nước trên thế giới sử dụng đến ngày naỵ.
B. Đơn giản, khoa học, khả năng ghép chữ linh hoạt, dễ phổ biến.
C. Có hệ thống chữ cái hoàn chỉnh, cùng với hệ chữ số La Mã.
D. Kí hiệu ít, đơn giản, dễ biểu đạt ý nghĩa sự vật, hiện tượng.
Câu 30. Người xưa nói: “ôn cố, tri tân” có nghĩa là gì?
A. Ôn cũ biết mới.B. Ôn mới biết cũ.C. Học mới ôn cũ.D. Học mới biết cũ.
Câu 31. Hiện nay, giải pháp cấp bách hàng đầu trong việc bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa là gì?
A. Tăng cường các biện pháp bảo vệ di sản.
B. Xử lý nghiêm về vi phạm các giá trị di sản.
C. Tuyên truyền, giáo dục ý thức bảo tồn di sản.
D. Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất hiện đại.
Câu 32. Thành tựu tính lịch 1 năm có 365 ngày và ¼ ngày là thành quả rất lớn của người A. La Mã.
B. Trung Quốc. C. Hy Lạp. D. Ai Cập.
Câu 33. Nguyên nhân thúc đẩy sự ra đời sớm của những tri thức về toán học ở Ai Cập cổ đại là
A. nhu cầu tính toán phân chia ruộng đất và xây dựng.
B. nhu cầu tính toán nợ nần và thu thuế của giai cấp thống trị.
C. nhu cầu phát triển giáo dục, nâng cao dân trí. thuvienhoclieu.com Trang3
D. nhu cầu tính toán trong quan hệ trao đổi, buôn bán hàng hóa.
Câu 34. Cơ sở khoa học cho công tác xác định giá trị, bảo tồn và phát huy giá trị đích thực
của di sản là kết quả nghiên cứu A. Văn học. B. Địa lí. C. Sử học. D. Toán học.
Câu 35. Trong cách mạng công nghiệp lần thứ ba, bước tiến quan trọng của ngành công nghệ thông tin là
A. mạng kết nối Internet không dây.
B. mạng kết nối Internet có dây.
C. vệ tinh nhân tạo.
D. máy tính điện tử.
Câu 36. Vì sao phong trào Văn hóa Phục hưng được đánh giá là một “Cuộc cách mạng tiến bộ vĩ đại”?
A. Là cuộc đấu tranh công khai đầu tiên giai cấp tư sản chống thế lực phong kiến suy tàn.
B. Thị trường thế giới được mở rộng, thúc đẩy hàng hải quốc tế phát triển.
C. Thúc đẩy quá trình khủng hoảng, tan rã của chủ nghĩa tư bản ở châu Âu.
D. Mở ra những vùng đất mới, con đường mới và những dân tộc mới.
Câu 37. Phát minh nào trong cuộc cách mạng công nghiệp đã tạo tiền đề cho sự ra đời và
phát triển của ô tô, máy bay và thúc đẩy ngành khai thác dầu mỏ?
A. Phát minh Động cơ đốt trong.
B. Phương pháp nấu than cốc.
C. Phương pháp luyện kim “put-đinh”.
D. Chế tạo ra hệ thống máy tự động.
Câu 38. Một trong những hình thức mà người xưa lưu giữ và truyền lại cho thế hệ sau
những truyền thống, tri thức, khát vọng khi chưa có ghi chép, thư tịch, nghiên cứu là
A. nghiên cứu, khắc họa trên đồ vật.
B. ghi chép lại những gì đã diễn ra.
C. khắc họa trên vách đá, đồ vật.
D. lưu trữ tư liệu sản xuất hàng ngày.
Câu 39. Tiêu biểu nhất cho nền văn học Trung Hoa thời cổ-trung đại là loại hình nào?
A. Truyền thuyết, truyện ngắn.
B. Văn học viết, thần thoại.
C. Thơ ca, truyện ngụ ngôn.
D. Thơ Đường, tiểu thuyết.
Câu 40. Nội dung nào không phản ánh đúng những tác động tiêu cực của các cuộc cách
mạng công nghiệp thời kì cận đại?
A. Sự xâm chiếm và tranh giành thuộc địa.
B. Ô nhiễm môi trường.
C. Người lao động có nguy cơ mất việc làm.
D. Bóc lột lao động phụ nữ và trẻ em.
B. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1 (2 điểm):
Vì sao đặt ra vấn đề học tập, khám phá lịch sử suốt đời?Anh( chị ) hãy phát
biểu một vài suy nghĩ về việc học tập lịch sử của thế hệ trẻ ngày nay.
Câu 2 (2.5 điểm): Trình bày một số thành tựu cơ bản của văn minh Ấn Độ thời kì cổ -
trung đại. Những thành tựu của nền văn minh Ấn Độ đã ảnh hưởng như thế nào đến các nước Đông Nam Á?
Câu 3 (1.5 điểm): Phân tích ý nghĩa của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại.
Lấy ví dụ minh họa? ------ HẾT ------ SỞ GD & ĐT BẮC GIANG
HƢỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC SINH
CỤM THPT HUYỆN SƠN ĐỘNG
GIỎI CẤP CƠ SỞ NĂM HỌC 2022 - 2023
Môn: Lịch sử - Lớp 10
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (14 ĐIỂM) mỗi câu đúng 0.35 điểm Mã 101 thuvienhoclieu.com Trang4 1. A 2. D 3. A 4. A 5. D 6. A 7. A 8. B 9. C 10. A 11. B 12. D 13. D 14. A 15. A 16. C 17. B 18. C 19. D 20. D 21. A 22. A 23. C 24. D 25. D 26. A 27. C 28. D 29. B 30. A 31. C 32. A 33. A 34. C 35. A 36. A 37. A 38. C 39. D 40. C Mã 102 1. D 2. D 3. D 4. B 5. C 6. D 7. B 8. A 9. D 10. C 11. C 12. B 13. A 14. B 15. C 16. A 17. D 18. D 19. A 20. A 21. B 22. C 23. B 24. A 25. D 26. B 27. C 28. D 29. B 30. A 31. A 32. B 33. B 34. D 35. C 36. A 37. C 38. C 39. C 40. D
B. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)

Câu 1 Vì sao đặt ra vấn đề học tập, khám phá lịch sử suốt đời? Anh( chị ) hãy 2.0
phát biểu một vài suy nghĩ về việc học tập lịch sử của thế hệ trẻ ngày điểm nay.
* Lý do phải học tập, khám phá lịch sử suốt đời:
1,25
+ Trong cuộc sống hằng ngày, chúng ta luôn cần hiểu biết và vận dụng những 0,25
tri thức, kinh nghiệm từ quá khứ vào cuộc sống hiện tại, định hướng cho tương lai.
+ Nhiều sự kiện, quá trình lịch sử hiện nay vẫn còn là bí ẩn, cho dù đã có 0,25
những cách giải thích khác nhau được đưa ra. Việc tồn tại những khoảng
trống, những bí ẩn trong nghiên cứu lịch sử chính là cơ hội thôi thúc lớp
người đi sau tham gia tìm tòi, khám phá để hoàn chỉnh thêm nhận thức
chung, làm giàu tri thức lịch sử.
+ Hiện nay, nhân loại đang sống trong kỉ nguyên toàn cầu hoá. Khám phá 0,25
lịch sử giúp chúng ta biết được những thành tựu văn minh của nhân loại qua
các thời kì, hiểu được những kinh nghiệm, rút ra những bài học có giá trị từ
lịch sử các nước khác, phòng tránh được những sai lầm...
+ Hiểu biết sâu sắc về lịch sử và văn hoá của các nước, các khu vực và thế 0,25
giới giúp chúng ta: mở rộng và cập nhật vốn kiến thức; hoàn thiện và phát
triển kĩ năng… từ đó có thể hội nhập thành công.
+ Ngày nay, tri thức lịch sử và văn hoá chính là nguồn cảm hứng và ý tưởng 0,25
cho nhiều sáng tạo trong các ngành công nghiệp văn hoá, phát triển du lịch,...
Do đó, việc học tập và tìm hiểu lịch sử cũng đưa lại cho chúng ta những cơ
hội nghề nghiệp mới đầy thú vị.
*Một vài suy nghĩ về việc học tập lịch sử của thế hệ trẻ ngày nay 0,75
- Lịch sử là môn học mang lại nhiều tri thức và lợi ích, nên trong chương 0,25
trình giaó dục mới của Bộ Giáo dục và Đào tạo đã quy định là môn học bắt buộc.
- Hiện nay phần lớn thế hệ trẻ đã quan tâm đến việc học tập và tìm hiểu lịch 0,25
sử của dân tộc cũng như của thế giới để giúp họ có cơ hội trong việc giao
tiếp, tìm kiếm cơ hội lựa chọn nghành nghề và hội nhập thành công. thuvienhoclieu.com Trang5
- Tuy nhiên, do đây là môn xã hội nên có ít sự lựa chọn, cơ hội mở ra cho 0,25
môn học này ít ỏi.Phương pháp dạy và học còn nhiều hạn chế nên chưa gây
hứng thú đối với người học nên cần phải đổi mới về phương pháp dạy …
Câu 2 Trình bày một số thành tựu cơ bản của văn minh Ấn Độ thời kì cổ - 2.5
trung đại. Những thành tựu của nền văn minh Ấn Độ đã ảnh hƣởng nhƣ điểm
thế nào đến các nƣớc Đông Nam Á?

* Thành tựu cơ bản của văn minh Ấn Độ thƣời cổ- trung đại 1,5
- Thành tựu về tôn giáo:
+ Ấn Độ là quê hương của nhiều tôn giáo lớn, trong đó, hai tôn giáo có ảnh 0,25
hưởng sâu rộng hàng đầu của Ấn Độ là Hin-đu giáo và Phật giáo.
+Hồi giáo được truyền bá vào và phát triển…
- Thành tựu về chữ viết 0,25
+ Sáng tạo ra chữ viết từ rất sớm, từ chữ cổ Kha-rô- thi và Brami người Ấn
Độ đã sáng tạo ra chữ Sankrit ( chữ Phạn)
- Thành tựu về văn học 0,25
+ Văn học Ấn Độ đạt nhiều thành tựu rực rỡ, tiêu biểu nhất là kinh Vê-đa, sử
thi Ma-ha-ba-ra-ta và Ra-ma-y-a-na, các tác phẩm của Ca-li-đa-sa (như vở kịch Sơ-kun-tơ-la),...
- Thành tựu về kiến trúc và điêu khắc 0,25
+ Kiến trúc, điêu khắc của Ấn Độ chịu ảnh hưởng của tôn giáo.
+ Người Ấn Độ đã xây dựng nhiều công trình kiến trúc đồ sộ như: cột đá,
chùa và tháp Phật giáo; đến thờ, lăng mộ Hin-đu giáo; các thánh đường, cung điện Hồi giáo…
- Khoa học kĩ thuật. 0.5
+ Toán học: sáng tạo ra 10 chữ số; tính được giá trị của số pi (7) là 3,1416;...
+ Thiên văn học: cư dân Ấn Độ sớm có hiểu biết về vũ trụ, về Mặt Trời và
các hành tinh; biết đặt ra lịch.
+ Vật lí học và Hoá học: nêu ra thuyết nguyên tử, đã khẳng định được về lực
hấp dẫn của Trái Đất;
+ Y - Dược học: có nhiều ghi chép về bệnh lí học, giải phẫu học, độc dược học…
* Những thành tựu của nền văn minh Ấn Độ đã ảnh hƣởng nhƣ thế nào 1,0
đến các nƣớc Đông Nam Á

+ Các tôn giáo của cư dân Ấn Độ được truyền bá ra bên ngoài và để lại nhiều 0.25
dấu ấn trong lịch sử nhân loại.
+ Chữ viết của Ấn Độ được truyền bá sang Đông Nam Á và được cải biến 0.25
thành chữ viết của một số quốc gia trong khu vực này (Cam-pu-chia, Thái Lan, Lào,...). 0.25
+ Văn học Ấn Độ trở thành nguồn cảm hứng, đề tài sáng tác của nhiều ngành
nghệ thuật khác, không chỉ ở Ấn Độ mà cả nhiều quốc gia khác, nhất là khu vực Đông Nam Á. 0.25
+ Kiến trúc và điều khắc của Ấn Độ đã có những ảnh hưởng đến nhiều nước
trên thế giới, đặc biệt là các quốc gia Đông Nam Á.
Câu 3 Phân tích ý nghĩa của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại. 1.5
Lấy ví dụ minh họa? điểm thuvienhoclieu.com Trang6
a. Ý nghĩa của cách mạng công nghiệp hiện đại 1,0
- Cách mạng cong nghiệp hiện đại đã mạng lại những tiến bộ phi thường, 0,25
những thành tựu kì diệu làm nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của con người.
- Cuộc cách mạng này cho phép con người thực hiện những bước nhảy vọt 0,25
chưa từng thấy về năng suất lao động. Giúp cho việc mở rộng và đa dạng hoá
các hình thức sản xuất và quản lí.
- Con người có thể tiếp cận thông tin một cách nhanh chóng và đầy đủ,... do 0,25
đó có thể hỗ trợ việc ra quyết định nhanh hơn và chính xác hơn.
- Thương mại điện tử ra đời đã giúp người tiêu dùng có thể lựa chọn, mua 0,25
sắm hàng hoá, dịch vụ bằng hình thức trực tuyến. Thông qua thương mại điện
tử, người tiêu dùng tiếp cận gần hơn với thương mại toàn cầu. Thúc đẩy quá
trình khu vực hoá, toàn cầu hoá nền kinh tế thế giới,... b. Ví dụ minh họa 0.5
Hs có thể lấy các ví dụ khác nhau (Gv tùy theo mức độ hs làm được mà cho
điểm), ít nhất là hai ví dụ thuvienhoclieu.com Trang7