Đề thi HSG môn Hóa lớp 11 năm 2020-2021 trường Trần Nguyên Hãn vòng 1 (có đáp án)

Tổng hợp toàn bộ Đề thi HSG môn Hóa lớp 11 năm 2020-2021 trường Trần Nguyên Hãn vòng 1 (có đáp án)  được biên soạn đầy đủ và chi tiết . Các bạn tham khảo và ôn tập kiến thức đầy đủ cho kì thi sắp tới . Chúc các bạn đạt kết quả cao và đạt được những gì mình hi vọng nhé !!!!

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HẢI PHÒNG
TRƯỜNG THPT TRẦN NGUYÊN HÃN
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
(Đề thi có 02 trang)
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
LỚP 11 - NĂM HỌC 2020-2021
Môn: Hóa học
Thời gian bàm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề
H, tên thí sinh: ……………………………………. S báo danh: ……………
Câu 1 (1 đim). Tng s hạt mang điện trong phân t X
2
Y
3
là 152 ht. S hạt mang điện trong
ht nhân nguyên t X nhiều hơn s hạt mang điện trong ht nhân nguyên t Y là 18 ht.
a. Xác đnh v trí ca X, Y trong bng tun hoàn.
b. Viết cu hình electron ca X
2+
, X
3+
, Y
2-
.
c. Viết công thc cu to ca phân t X
2
Y
3
Câu 2 (1 điểm). m chất lập các phương trình phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng
electron (mỗi dấu “?” ứng với 1 chất)
a. Al + HNO
3
? + N
2
O + ? b. FeCO
3
+ HNO
3
?+ NO + ?+ ?
c. Fe
x
O
y
+ HNO
3
? + N
n
O
m
+ ? d. Mg
+ HNO
3
?+ NH
4
NO
3
+ ?
Câu 3 ( 1 điểm). Viết phương trình dạng phân tử và ion rút gọn của các phản ứng (nếu có ) xảy
ra trong dung dịch giữa các cặp chất sau :
a/ Fe
2
(SO
4
)
3
+ NaOH b/ NH
4
Cl + AgNO
3
c/ NaHSO
3
+ NaOH d/ HClO + KOH
e) Trn dung dch X cha các ion : H
+
, Cu
2+
, Al
3+
, SO
4
2-
vi dung dch Y cha các ion
: Ba
2+
, K
+
, OH
-
. Viết các phương trình dạng ion có th xy ra ?
Câu 4 (1 đim)
1. Có hai dung dch: Dung dch A và dung dch B, mi dung dch ch cha 2 loi cation và 2
loi anion khác nhau trong s các ion sau: NH
4
+
(0,15 mol); H
+
(0,25 mol); Na
+
(0,25 mol); CO
3
2-
(0,1 mol), NO
3
-
(0,1 mol); Al
3+
( 0,05 mol) ; Br
-
(0,2 mol) ; SO
4
2-
(0,15 mol).
Xác đnh dung dch A dung dch B (có gii thích ngn gn). Biết rng khi cho dung dch
NaOH vào dung dịch A và đun nóng nhẹ thì có khí thoát ra làm xanh giy qu tím m.
2. Hòa tan hết 12,8 gam hn hp X gm (Na, Na
2
O, K, K
2
O, Ba BaO), (trong đó oxi
chiếm 8,75% v khối lượng) vào nước thu được 600 ml dung dch Y 1,568 lít khí H
2
(đktc).
Trn 300 ml dung dch Y vi 100 ml dung dch hn hp gm HCl 0,4M và H
2
SO
4
0,3M thu được
400 ml dung dch Z. Tính pH ca dung dch Z. Biết các phn ng xy ra hoàn toàn.
Câu 5: (1,5 đim)
Cho 2,07 gam hỗn hợp gồm Al Mg tan hết trong dung dịch axit HNO
3
loãng, đun nóng
nhẹ tạo ra dung dịch A (không cha ion NH
4
+
) và 448 ml ( đo ở 354,9 K và 988 mmHg) hỗn hợp
khí B khô gồm 2 khí không màu, không đổi màu trong không khí. Tỷ khối của B so với oxi bằng
0,716 lần tỷ khối của CO
2
so với nitơ. m khan A một cách cẩn thận thu được hn hp chất rắn
D, nung D đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn E.
a. Tính khi lượng chất D và % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính giá tr m
Câu 6: (2,0 điểm)
Hỗn hợp X gồm Fe kim loại M (hóa trị n không đổi). Hòa tan hoàn toàn m gam X trong
dung dịch H
2
SO
4
đặc nóng, dư được dung dịch A V lít khí SO
2
(đktc) sản phẩm khử duy nhất.
Hấp thụ hoàn toàn lượng SO
2
trên bằng dung dịch NaOH được dung dịch chứa 4,725 gam muối.
Thêm vào m gam X ợng M gấp đôi lượng M ban đầu được hỗn hợp Y. Cho Y tan hết trong
dung dịch HCl được 1,736 lít H
2
(đktc).
Thêm một ợng Fe o m gam X để được hỗn hợp Z chứa ợng sắt gấp đôi lượng sắt
trong X. Cho Z tác dụng với dung dịch H
2
SO
4
loãng dư được dung dịch B chứa 5,605 gam muối.
a. Viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b. Tính V.
c. Tìm kim loại M và thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong X.
Câu 7 (1,5 đim) Cho hai kim loi X và Y
1.Oxi hóa hết p gam X thì được 1,25p gam oxit. Hòa tan mui cacbonat ca Y bng dung
dch H
2
SO
4
9,8% va đ thu đưc dung dch mui sunfat nồng độ 14,18%. Tìm X và Y?
2. Hòa tan a gam hn hợp X và Y trong đó Y chiếm 30% khi lưng bng 50 ml dung dch
HNO
3
63% (d=1,38 g/ml) khuấy đều hn hp ti khi phn ứng hoàn toàn thì thu đưc cht rn A
nng 0,75a gam, dung dch B ( không cha ion NH
4
+
) và 6,104 lít hn hp khí NO
2
và NO (
đktc). Xác định a và khi lưng mui trong dung dch B
Câu 8 (1,0 đim). Bảng dưới đây cho biết giá trị pH của một số dung dịch các chất:
Dung dịch
A
B
C
D
E
pH
10
3
2,1
7
8
Hãy dự đoán ( có giải thích )
a.Dung dịch nào có thể là dịch vị dạ dày?( Dịch vị dạ dày có nồng độ axit clohiđric khoảng
0,008 mol/lít )
b.Dung dịch nào có thể là nước vôi trong?
c.Dung dịch nào có thể là dung dịch muối ăn?
d.Dung dịch nào có thể là giấm, nước cam ép?
e.Dung dịch nào có thể là nước biển, biết nước biển làm quỳ tím chuyển xanh?
g.Hãy cho biết dung dịch nào thể hoà tan được viên canxinol (có thành phần gồm CaCO
3
,
CaF
2
, CaHPO
4
, Mg(OH)
2
…).
------------------ Hết ------------------
Thí sinh được s dng bng Tun hoàn. Cán b coi thi không gii thích gì thêm.
H tên, Ch kí ca cán b coi thi:……………………………………………………………
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HẢI PHÒNG
TRƯỜNG THPT TRẦN NGUYÊN HÃN
HƯỚNG DẪN CHẤM
(Hướng dẫn chấm gồm 06 trang)
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
LỚP 11 - NĂM HỌC 2020-2021
Môn: Hóa học
Câu
Điểm
1.
1 điểm
1.a
4 6 152 26 (Fe)
18 8 (O)
X Y X
X Y Y
p p p
p p p



0,5
1.b
2 2 2 6 2 6 6
3 2 2 6 2 6 5
2 2 2 6
:1 2 2 3 3 3
:1 2 2 3 3 3
:1 2 2
Fe s s p s p d
Fe s s p s p d
O s s p
0,25
1.c
0,25
2
1 điểm
2.a
0,25
2.b
0,25
2.c
0,25
2.d
0,25
3
1 điểm
3.a
0,2
3.b
0,2
3.c
0,2
3.d
0,2
3.e
0,2
( Mỗi pt
đạt 0,04
điểm
4
1 điểm
4.1
0,25
4.2
12,8 8,75
0,07
100 16
mol
1,568
0,07
22,4
mol


0,04
0,1
0,4
M
0,25
0,25
0,25
5
1,5
điểm
5.a
0,25
0,25
0,25
0,25
5.b
0,5
6
2 điểm
6.a
0,2
0,1
0,2
0,2
6.b
0,25
6.c
2
SO
3n
n x y 0,0375mol
22
4
FeSO Fe
n n 2xmol
2 4 n
M (SO ) M
1y
n n mol
22

y
2
0,25
0,25
M M.y 0,405
9
n n.y 0,045
0,25
Fe(trongX)
56x
%m .100% 58,03%
56x 27y

Al(trongX)
27x
%m .100% 41,97%
56x 27y

0,3
7
1,5
điểm
7.1
0,25
0,5
7.2
0,25
0,25
0,15
0,1
8
1 điểm
Dung dịch
A
B
C
D
E
pH
10
3
2,1
7
8
Mỗi dự
đoán
a,b,c,d
đạt 0,18
điểm
phần g
0,1
Chú ý:
| 1/9

Preview text:


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HẢI PHÒNG
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
TRƯỜNG THPT TRẦN NGUYÊN HÃN
LỚP 11 - NĂM HỌC 2020-2021 Môn: Hóa học
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
(Đề thi có 02 trang)
Thời gian bàm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: ……………………………………. Số báo danh: ………………
Câu 1 (1 điểm). T
ổng số hạt mang điện trong phân tử X2Y3 là 152 hạt. Số hạt mang điện trong
hạt nhân nguyên tử X nhiều hơn số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử Y là 18 hạt.
a. Xác định vị trí của X, Y trong bảng tuần hoàn.
b. Viết cấu hình electron của X2+, X3+, Y2-.
c. Viết công thức cấu tạo của phân tử X2Y3
Câu 2 (1 điểm). Tìm chất và lập các phương trình phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng
electron (mỗi dấu “?” ứng với 1 chất)
a. Al + HNO3  ? + N2O + ?
b. FeCO3 + HNO3  ?+ NO + ?+ ? c. Fe  xOy + HNO3  ? + NnOm + ?
d. Mg + HNO3  ?+ NH4NO3 + ?
Câu 3 ( 1 điểm). Viết phương trình dạng phân tử và ion rút gọn của các phản ứng (nếu có ) xảy
ra trong dung dịch giữa các cặp chất sau :
a/ Fe2(SO4)3 + NaOH b/ NH4Cl + AgNO3
c/ NaHSO3 + NaOH d/ HClO + KOH
e) Trộn dung dịch X chứa các ion : H+ , Cu2+ , Al3+ , SO 2-
4 với dung dịch Y chứa các ion
: Ba2+ , K+ , OH- . Viết các phương trình dạng ion có thể xảy ra ? Câu 4 (1 điểm)
1. Có hai dung dịch: Dung dịch A và dung dịch B, mỗi dung dịch chỉ chứa 2 loại cation và 2
loại anion khác nhau trong số các ion sau: NH + 2-
4 (0,15 mol); H+ (0,25 mol); Na+ (0,25 mol); CO3 (0,1 mol), NO - 2-
3 (0,1 mol); Al3+ ( 0,05 mol) ; Br- (0,2 mol) ; SO4 (0,15 mol).
Xác định dung dịch A và dung dịch B (có giải thích ngắn gọn). Biết rằng khi cho dung dịch
NaOH vào dung dịch A và đun nóng nhẹ thì có khí thoát ra làm xanh giấy quỳ tím ẩm.
2. Hòa tan hết 12,8 gam hỗn hợp X gồm (Na, Na2O, K, K2O, Ba và BaO), (trong đó oxi
chiếm 8,75% về khối lượng) vào nước thu được 600 ml dung dịch Y và 1,568 lít khí H2 (đktc).
Trộn 300 ml dung dịch Y với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,4M và H2SO4 0,3M thu được
400 ml dung dịch Z. Tính pH của dung dịch Z. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Câu 5: (1,5 điểm)
Cho 2,07 gam hỗn hợp gồm Al và Mg tan hết trong dung dịch axit HNO3 loãng, đun nóng
nhẹ tạo ra dung dịch A (không chứa ion NH +
4 ) và 448 ml ( đo ở 354,9 K và 988 mmHg) hỗn hợp
khí B khô gồm 2 khí không màu, không đổi màu trong không khí. Tỷ khối của B so với oxi bằng
0,716 lần tỷ khối của CO2 so với nitơ. Làm khan A một cách cẩn thận thu được hỗn hợp chất rắn
D, nung D đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn E.
a. Tính khối lượng chất D và % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. b. Tính giá trị m Câu 6: (2,0 điểm)
Hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M (hóa trị n không đổi). Hòa tan hoàn toàn m gam X trong
dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư được dung dịch A và V lít khí SO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất.
Hấp thụ hoàn toàn lượng SO2 trên bằng dung dịch NaOH dư được dung dịch chứa 4,725 gam muối.
Thêm vào m gam X lượng M gấp đôi lượng M ban đầu được hỗn hợp Y. Cho Y tan hết trong
dung dịch HCl được 1,736 lít H2 (đktc).
Thêm một lượng Fe vào m gam X để được hỗn hợp Z chứa lượng sắt gấp đôi lượng sắt có
trong X. Cho Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư được dung dịch B chứa 5,605 gam muối.
a. Viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra. b. Tính V.
c. Tìm kim loại M và thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong X.
Câu 7 (1,5 điểm) Cho hai kim loại X và Y
1.Oxi hóa hết p gam X thì được 1,25p gam oxit. Hòa tan muối cacbonat của Y bằng dung
dịch H2SO4 9,8% vừa đủ thu được dung dịch muối sunfat nồng độ 14,18%. Tìm X và Y?
2. Hòa tan a gam hỗn hợp X và Y trong đó Y chiếm 30% khối lượng bằng 50 ml dung dịch
HNO3 63% (d=1,38 g/ml) khuấy đều hỗn hợp tới khi phản ứng hoàn toàn thì thu được chất rắn A
nặng 0,75a gam, dung dịch B ( không chứa ion NH +
4 ) và 6,104 lít hỗn hợp khí NO2 và NO (
đktc). Xác định a và khối lượng muối trong dung dịch B
Câu 8 (1,0 điểm). Bảng dưới đây cho biết giá trị pH của một số dung dịch các chất: Dung dịch A B C D E pH 10 3 2,1 7 8
Hãy dự đoán ( có giải thích )
a.Dung dịch nào có thể là dịch vị dạ dày?( Dịch vị dạ dày có nồng độ axit clohiđric khoảng 0,008 mol/lít )
b.Dung dịch nào có thể là nước vôi trong?
c.Dung dịch nào có thể là dung dịch muối ăn?
d.Dung dịch nào có thể là giấm, nước cam ép?
e.Dung dịch nào có thể là nước biển, biết nước biển làm quỳ tím chuyển xanh?
g.Hãy cho biết dung dịch nào có thể hoà tan được viên canxinol (có thành phần gồm CaCO3, CaF2 , CaHPO4 , Mg(OH)2…).
------------------ Hết ------------------
Thí sinh được sử dụng bảng Tuần hoàn. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ tên, Chữ kí của cán bộ coi thi:………………………………………………………………
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HẢI PHÒNG
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
TRƯỜNG THPT TRẦN NGUYÊN HÃN
LỚP 11 - NĂM HỌC 2020-2021 Môn: Hóa học HƯỚNG DẪN CHẤM
(Hướng dẫn chấm gồm 06 trang) Câu Nội dung Điểm 1.
Tổng số hạt mang điện trong phân tử X2Y3 là 152 hạt. Số hạt mang điện 1 điểm
trong hạt nhân nguyên tử X nhiều hơn số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử Y là 18 hạt.
a. Xác định vị trí của X, Y trong bảng tuần hoàn.
b. Viết cấu hình electron của X2+, X3+, Y2-.
c. Viết công thức cấu tạo của phân tử X2Y3 1.a
4 p  6 p 152  p  26 (Fe) 0,5 X Y X    p p  18 p  8 (O)   X Y Y *) Fe + Vị trí:
- Fe: Ô số 26, chu kỳ 4, nhóm VIIIB
- O: Ô số 8, chu kỳ 2, nhóm VIA 1.b 2 2 2 6 2 6 6
Fe :1s 2s 2 p 3s 3 p 3d 0,25 3 2 2 6 2 6 5
Fe :1s 2s 2 p 3s 3 p 3d 2 2 2 6 O
:1s 2s 2 p 1.c Fe Fe 0,25 O O O hoặc O Fe O Fe O 2
Tìm chất và lập các phương trình phản ứng sau theo phương pháp thăng 1 điểm
bằng electron (mỗi dấu “?” ứng với 1 chất)
a. Al + HNO3  ? + N2O + ?
b. FeCO3 + HNO3  ?+ NO + ?+ ? c. Fe  xOy + HNO3  ? + NnOm + ?
d. Mg + HNO3  ?+ NH4NO3 + ? 2.a 0 +5 +3 +1 0,25
8Al + 30HNO3  8Al(NO3)3 + 3N2O +15H2O Al  Al3+ + 3e x8 2N+5 + 8e  2N+1 x3 2.b +2 +5 +3 +2 0,25
3FeCO3 + 10HNO3  3Fe(NO3)3 + NO + 3CO2 + 5H2O Fe+2  Fe+3 + e x3 N+5 + 3e  N+2 x1 2.c +2y/x +5 0,25
( 5n-2m)FexOy + (18nx-6mx-2yn)HNO3  +3 +2m/n x( 5n-2m)Fe(NO  3)3 + ( 3x-2y) NnOm + (9nx-3mx-yn)H2O
xFe+2y/x  x Fe+3 + (3x-2y) e x( 5n-2m)
nN+5 + (5n- 2m)e  nN+2m/n x( 3x-2y) 2.d 0 +5 +2 -3 0,25
4Mg + 10HNO3  4Mg(NO3)2+ NH4NO3 + 3H2O Mg Mg+2 + 2e x4 N+5 + 8e  N-3 x1
Chỉ có kết quả cân bằng đúng đạt 0,15 điểm
Có đủ các bước đúng: đạt tối đa 0,25 điểm
3 3.a
Viết phương trình dạng phân tử và ion rút gọn của các phản ứng (nếu có 1 điểm
) xảy ra trong dung dịch giữa các cặp chất sau :
Fe2(SO4)3 + 6NaOH  2Fe(OH)3 + 3Na2SO4 0,2
pt ion: Fe3+ + 3OH-  Fe(OH)3 3.b
NH4Cl + AgNO3  AgCl + NH4NO3 0,2 Cl- + Ag+  AgCl 3.c
NaHSO3 + NaOH  Na2SO3 + H2O 0,2 HSO - 2- 3 + OH-  SO3 + H2O 3.d HClO + KOH  KClO + H2O 0,2 HClO + OH-  ClO- + H2O 3.e
Trộn dung dịch X chứa các ion : H+ , Cu2+ , Al3+ , SO 2- 4 với dung dịch 0,2
Y chứa các ion : Ba2+ , K+ , OH- . Viết các phương trình dạng ion có thể ( Mỗi pt xảy ra ? đạt 0,04 H+ + OH-  H2O điểm Cu2+ + 2OH-  Cu(OH)2 Al3+ + 3OH-  Al(OH)3 Al3+ + 4OH-  Al(OH) - -
4 (hay: Al(OH)3 + OH- Al(OH)4 ) SO 2- 4 + Ba2+  BaSO4
Chú ý: Phương trình không cân bằng không tính điểm 4 4.1
Có hai dung dịch: Dung dịch A và dung dịch B, mỗi dung dịch chỉ chứa 2 1 điểm
loại cation và 2 loại anion khác nhau trong số các ion sau: NH + 4 (0,15
mol); H+ (0,25 mol); Na+ (0,25 mol); CO 2- -
3 (0,1 mol), NO3 (0,1 mol); Al3+
( 0,05 mol) ; Br- (0,2 mol) ; SO 2- 4 (0,15 mol).
Xác định dung dịch A và dung dịch B ( có giải thích ngắn gọn).
Biết rằng khi cho dung dịch NaOH vào dung dịch A và đun nóng nhẹ thì
có khí thoát ra làm xanh giấy quỳ tím ẩm.
Căn cứ: Phản ứng giữa các ion và bảo toàn điện tích và A có chứa NH + 4
Dung dịch A: NH + 2-
4 (0,15 mol); Na+ (0,25 mol); CO3 (0,1 mol); Br- 0,25 (0,2 mol).
Dung dịch B: H+ (0,25 mol); NO -
2-
3 (0,1 mol); Al3+ ( 0,05 mol) ; SO4 (0,15 mol) 4.2
Hòa tan hết 12,8 gam hỗn hợp X gồm (Na, Na2O, K, K2O, Ba và BaO),
(trong đó oxi chiếm 8,75% về khối lượng) vào nước thu được 600 ml dung
dịch Y và 1,568 lít khí H2 (đktc). Trộn 300 ml dung dịch Y với 100 ml
dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,4M và H2SO4 0,3M thu được 400 ml dung
dịch Z. Tính pH của dung dịch Z. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. 12,88, 75 n  O (X)= 0, 07mol 10016 1, 568 n H2 =  0,07mol 22, 4 0,25 Sơ đồ: X + H2O   Na+ + K+ + Ba2+ + OH-+ H2
nOH- =2.nO (X) + 2.nH2 = 0,28 mol 0,25 H+ + OH-   H 2O 0,1 0,14 0,25  0, 04 [OH-]   dư = 0,1M pH = 13. 0, 4
(Nếu học sinh chỉ viết được phương trình tác dụng với nước và tác
dụng với axit thì sẽ được 0,25 điểm)
5
Cho 2,07 gam hỗn hợp gồm Al và Mg tan hết trong dung dịch axit HNO3 1,5
loãng, đun nóng nhẹ tạo ra dung dịch A ( không chứa ion NH + 4 ) và 448 điểm
ml ( đo ở 354,9 K và 988 mmHg) hỗn hợp khí B khô gồm 2 khí không
màu, không đổi màu trong không khí. Tỷ khối của B so với oxi bằng 0,716
lần tỷ khối của CO2 so với nitơ. Làm khan A một cách cẩn thận thu được
hỗn hợp chất rắn D, nung D đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn E. 5.a
Tính khối lượng chất D và % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
+ Vì tỷ khối của B so với oxi bằng 0,716 lần tỷ khối của CO2 so với nitơ nên
MB= (44/28).0,716.32=36 ; nB= (988/760).0,448/(0,082.354,9) = 0,02 0,25 (mol)
+ B gồm 2 khí không màu, không đổi màu trong không khí : N2 và N2O
+ Áp dụng quy tắc đường chéo hoặc các phương pháp tương đương tính được 0,25 nN2= nN2O = 0,01( mol)
Al  Al3+ + 3e 2N+5 + 8 e  2N+1 x 3x 0,08 0,02
Mg  Mg2+ + 2e 2N+5 + 10 e  N2 y 2y 0,1 0,01
Theo giả thiết : 27x + 24y = 2,07
Theo ĐL BT e : 3x + 2y = 0,18
Giải được x= 0,01 ; y = 0,075
mD = 0,01. 213 + 0,075.148 = 13,23 (gam) 0,25 %mAl = 0,27/2,07.100%= 13,04% %mMg = 1,8/2,07.100% = 86,96% 0,25 5.b Tính giá trị m E gồm Al2O3 và MgO 0,5
mE = 2,07 + 16.0,18/2= 3,51 ( gam)
Học sinh có thể sử dụng phương pháp khác, đúng vẫn đạt điểm tối đa 6
Hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M (hóa trị n không đổi). Hòa tan hoàn toàn 2 điểm
m gam X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư được dung dịch A và V lít
khí SO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Hấp thụ hoàn toàn lượng SO2
trên bằng dung dịch NaOH dư được dung dịch chứa 4,725 gam muối.
Thêm vào m gam X lượng M gấp đôi lượng M ban đầu được hỗn hợp
Y. Cho Y tan hết trong dung dịch HCl được 1,736 lít H2 (đktc).
Thêm một lượng Fe vào m gam X để được hỗn hợp Z chứa lượng sắt
gấp đôi lượng sắt có trong X. Cho Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng
dư được dung dịch B chứa 5,605 gam muối. 6.a
Các phương trình phản ứng:
*) Hỗn hợp X + H2SO4 đặc nóng:
2Fe + 6H2SO4  Fe2(SO4)3 + 3 SO2 + 6H2O (1) 2M + 2nH 0,2
2SO4  M2(SO4)n + n SO2 + 2nH2O (2)
Khí SO2 sinh ra tác dụng với dung dịch NaOH dư 0,1
SO2 + 2NaOH  Na2SO3 + H2O (3)
*) Hỗn hợp Y tan hết trong dung dịch HCl: 0,2
Fe + 2 HCl  FeCl2 + H2 (4)
2M + 2n HCl  2MCln + nH2 (5)
*) Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư: 0,2
Fe + H2SO4  FeSO4 + H2 (6)
2M + n H2SO4  M2(SO4)n + nH2 (7) 6.b Tính V 0,25
Có m Na2SO3 = 4,725 gam  nNa2SO3 = 0,0375 mol = nSO2
Vậy VSO2 = 0,0375 . 22,4 = 0,84 lít 6.c
Đặt số mol Fe và M trong m gam X lần lượt là: x và y mol 3 n Theo (1) và (2)  n  x  y  0,0375mol (*) SO2 2 2
Theo đề bài, trong hỗn hợp Y có nFe = x mol; nM = 3y mol 𝑛
Theo (4), (5) ta có nH2= x + . 3𝑦 = 0,0775 mol (**) 0,25 2
Theo đề bài, trong hỗn hợp Z có n Fe = 2x mol; nM = y mol 1 y Theo (6) và (7) có: n  n  2xmol ; n  n  mol FeSO Fe 4 M (SO ) M 2 4 n 2 2 y  Khối lượng muối: m muối = 152.2x + (2M + 96n). = 5,605 gam 2
 304.x + M.y + 48.ny = 5,605 gam (***) 0,25
Từ (*), (**), (***) ta có: x = 0,01; M.y = 0,405; n.y = 0,045 M M.y 0,405     9 n n.y 0,045 Xét: n 1 2 3 M (g/mol) 9 18 27 (loại) (loại) (M là Al)  y = 0,015 mol. 0,25
Vậy kim loại M là Al và thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong X: 56x %m  .100%  58,03% Fe(trongX) 56x  27y 27x 0,3 %m  .100%  41,97% Al (trongX) 56x  27y 7 Cho hai kim loại X và Y 1,5
1.Oxi hóa hết p gam X thì được 1,25p gam oxit. Hòa tan muối cacbonat điểm
của Y bằng dung dịch H2SO4 9,8% vừa đủ thu được dung dịch muối
sunfat nồng độ 14,18%. Tìm X và Y?
2. Hòa tan a gam hỗn hợp X và Y trong đó Y chiếm 30% khối lượng
bằng 50 ml dung dịch HNO3 63% (d=1,38 g/ml) khuấy đều hỗn hợp tới
khi phản ứng hoàn toàn thì thu được chất rắn A nặng 0,75a gam, dung
dịch B ( không chứa ion NH +
4 ) và 6,104 lít hỗn hợp khí NO2 và NO (
đktc). Xác định a và khối lượng muối trong dung dịch B 7.1
Cách 1: Vì Oxi hóa hết p gam X thì được 1,25p gam oxit nên 1,25𝑝 𝑝 = 2𝑋 + 16𝑛 2𝑋  X= 32n
 n=2 và X=64 thỏa mãn. Vậy X là Cu
+ Gọi số mol muối Y2(CO3)m là y  mmuối = y( 2Y+60m) 0,25
 mdd H2SO4 =my.98/0,098 =1000my ; mCO2= 44my
 mdd mới = 1000my + 2Yy + 60my – 44my = 2Yy + 1016 my
Có Y2(CO3)m + mH2SO4  Y2(SO4)m + mH2O + m CO2
C% Y2(SO4)m = y. ( 2Y+96m)/y.(2Y+1016m)= 0,1418 Giải được: Y=28m
 m=2 và Y=56 thỏa mãn. Vậy Y là Fe 0,5
Cách 2: Đặt CT tổng quát hơn: XaOb 1,25𝑝 𝑝 = 𝑎𝑋 + 16𝑏 𝑎𝑋  𝑏
X = 64 . Biện luận X theo a,b => a=2, b=2, X=64 => X là Cu 𝑎 7.2
Trong a gam hỗn hợp có 0,7a gam Cu và 0,3a gam Fe. 
chất rắn A nặng 0,75a gam > mCu nên Cu chưa phản ứng, HNO3
phản ứng hết, Fe dư 0,05a gam 0,25
 Fe phản ứng 0,25a gam và dung dịch B chỉ chứa muối Fe(NO3)2
+ Theo thể tích hỗn hợp khí: nNO2 + nNO = 6,104/22,4 = 0,2725
+ Theo số mol HNO3 phản ứng: nHNO3= 2nNO2 + 4nNO= 0,25 50.1,38.0,63/63=0,69
Giải được nNO2 = 0,2 ; nNO= 0,0725
Áp dụng định luật bảo toàn electron:
nFe phản ứng = (0,2.1+0,0725.3)/2=0,20875 mol  mFe phản ứng = 11,69 (gam)  a= 46,76 gam 0,15
 Khối lượng muối Fe(NO3)2 trong dung dịch B là 0,20875.180=37,575 gam 0,1 8
Bảng dưới đây cho biết giá trị pH của một số dung dịch các chất: 1 điểm Dung dịch A B C D E pH 10 3 2,1 7 8
Hãy dự đoán ( có giải thích ) Mỗi dự
a.Dung dịch nào có thể là dịch vị dạ dày?( Dịch vị dạ dày có nồng độ axit đoán
clohiđric khoảng 0,008 mol/lít ): C ( theo công thức tính) a,b,c,d
b.Dung dịch nào có thể là nước vôi trong: A ( Kiềm đạt 0,18
c.Dung dịch nào có thể là dung dịch muối ăn: D ( trung tính) điểm
d.Dung dịch nào có thể là giấm, nước cam ép : B ( môi trường axit)
e.Dung dịch nào có thể là nước biển, biết nước biển làm quỳ tím chuyển
xanh : E ( môi trường bazo)
g.Hãy cho biết dung dịch nào có thể hoà tan được viên canxinol (có thành phần g
phần gồm CaCO3, CaF2 , CaHPO4 , Mg(OH)2…): dung dịch có tính axit: 0,1 B; C
Nếu hs chỉ dự đoán mà không giải thích thì đạt 0,1 điểm mỗi phần? Chú ý:
Các bài toán học sinh giải cách khác nhưng vẫn đúng yêu cầu đề bài
thì đạt điểm tối đa