Đề thi HSG văn hóa lớp 11 THPT khóa ngày 11/04/2023 môn sinh học (có đáp án và lời giải chi tiết)

Tổng hợp Đề thi HSG văn hóa lớp 11 THPT khóa ngày 11/04/2023 môn sinh học (có đáp án và lời giải chi tiết) rất hay và bổ ích giúp bạn đạt điểm cao. Các bạn tham khảo và ôn tập để chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi tốt nghiệp sắp đến nhé. Mời bạn đọc đón xem.

Trang 1
TRƯỜNG THPT……….
ĐỀ CHÍNH THC
thi có 02 trang)
K THI HC SINH GII VĂN HÓA LP 11 THPT
Khóa ngày 11 tháng 04 năm 2023
MÔN THI: SINH HC
Thi gian làm bài: 180 phút (không k thi gian phát đề)
Câu 1. (2,0 điểm)
1. Trình bày vai trò của quá trình thoát hơi nước.
2. Hình bên biu diễn quá trình thoát hơi nước
ca cây sống trong điều kin khô hn. Trong các
đường cong A, B, C, D, đưng cong nào t s
thoát hơi nước qua lớp cutin, đưng cong nào mô t s
thoát hơi nước qua khí khng? Gii thích.
3. Bng kiến thc sinh hc, em hãy gii thích các
hiện tượng sau:
a) Khi thiếu N, Mg và Fe thì lá cây b vàng.
b) S đóng mở khí khng là mt dng cm ng ca thc vt.
Câu 2. (2,0 điểm)
1. Quang hp thường được chia thành 2 giai đoạn pha sáng pha ti. Hãy cho biết v trí xy
ra, nguyên liu, sn phm ca mi giai đoạn.
2. Thí nghiệm được tiến hành nhiệt đ khác nhau, s dng b thí nghiệm như hình vẽ ới đây,
kết qu thí nghiệm được biu din đồ th (s bọt khí đếm được trong 1 phút điều kin nhiệt độ khác
nhau).
a. Giải thích đồ th trên.
b. Nguyên nhân ch yếu gây ra s thay đổi s bt k gia nhit đ 30
o
C 40
o
C ?
Câu 3. (2,0 điểm)
1. Các phương thức hô hp hiếu khí, lên men rượu, lên men lactic giai đoạn nào chung? Giai đoạn
nào riêng và sn phm to ra là gì? Cho biết ưu, nhược điểm của giai giai đoạn chung?
2. a. Hình nào sau đây (A, B, C, D) biu diễn đúng quá trình hấp của y trong vòng đi? Gii
thích.
b. Ti sao khi chu trình Crep ngng hoạt động thì cây b ng độc bi NH
3
?
Câu 4. (2,0 điểm)
Trang 2
1. Tiêu hóa hóa hc din ra nhng b phn nào trong ng tiêu hóa người? Tiêu hóa hóa hc b
phn nào là quan trng nht? Gii thích?
2. Cho biết chiu dài rut ca mt s loài đng vật nsau: Trâu, : 55 - 60m; Ln: 22m; Chó:
7m; Cu: 32m. Ti sao chiu dài rut của các loài động vt này li có s khác nhau?
Câu 5. (2.0 điểm)
1. Ti sao công nhân làm vic trong các hầm than thường có hiện tượng b ngt th?
2. Mt s s kin sau din ra trong quá trình hô hp người khi thay đổi trng thái hoạt động:
(1) Giảm pH máu, (2) Tăng thở ra khí CO
2
, (3) Tăng nồng độ CO
2
máu,
(4) Gim nồng độ CO
2
máu, (5) Tăng pH máu.
Hãy sp xếp các s kiện trên theo đúng trình tự thi gian trong mỗi trường hp sau và gii thích.
Trường hợp 1: Người khe mạnh đang tập th dc với cường độ vận động tăng dn.
Trường hợp 2: Người khe mạnh đang ngồi ti ch và hít th vi nhịp tăng dần.
Câu 6 (2,0 điểm) Hình bên mô t cu to ca mt xinap.
1. Hãy chú thích các kí hiu 1, 2, 3, 4, 5 trên hình. Tc
độ truyn xung thn kinh qua xinap nhanh hay chậm hơn
so vi tốc độ truyn xung trên si trc? Ti sao?
2. Nếu kích thích vào màng sau xinap thì tạo được
xung thần kinh để truyền đi tiếp không? Gi s xinap y
là xinap thn kinh cơ, nếu ta kích thích liên tục thì cơ s
như thế nào?
Câu 7 (2,0 điểm) Cho các loài sau rui gim, rn, sâu cuốn lá lúa, người.
1. Những loài nào sinh trưởng phát trin theo kiu biến thái hoàn toàn? Du hiệu nào để nhn biết?
2. S sinh trưởng phát trin tri qua biến thái hoàn toàn có li gì cho sinh vt?
Câu 8 (1,5 điểm)
1. a. Nêu vai trò nơi sản sinh 2 loại hoocmon ADH Andosteron trong điều hòa nước muối
khoáng?
b. Nồng độ ADH và Andosteron thay đổi như thế nào trong các trường hợp sau? Giải thích.
- Người bị tiêu chảy kéo dài, mất nước và mất điện giải (Na+)
- Sau khi ung mt ít u.
2. Quan sát ghi nhận được hai hiện tượng sau:
- mt s loài đước (Rhizophoro mangle): cây con ny mm khi qu còn trên cây.
- ngô (Zea mays): mt s qu trong vườn trng có nhng ht ny mm ngay khi qu còn tươi trên
cây.
Phân bit hai hiện tượng trên? Cho biết ý nghĩa của mi hiện tượng?
u 9: (2,0 điểm) Các phát biểu sau đây đúng hay sai? Nếu sai hãy gii thích?
1. Cây hai lá mm vừa có sinh trưởng sơ cấp, vừa có sinh trưởng th cp.
2. Vào mùa đông, người ta thường thắp đèn cho các ruộng thanh long vào bui ti nhm mục đích
b sung ánh sáng cho thanh long quang hợp để tăng năng suất cây trng
3. S cp lá ca cây trinh n khi b va chm là mt kiu ứng động sinh trưởng
4. Loài nhn có kh năng chăng tơ, thc hin nhiều động tác ni tiếp nhau để kết ni các si tơ thành
mt tấm lưới, hiện tượng này thuc tp tính bm sinh động vt.
Câu 10. (2,5 điểm)
1. Thế nào th tinh kép? Da vào kiến thc v th tinh kép thc vật, hãy xác định kiu gen ca
phôi, nội nhũ, tế bào tht qu khi ly ht phn ca cây có kiu gen AA th phn cho cây có kiu gen aa?
2. Ht phn chín tham gia th phn cho hoa cái phi giao t đực không? sao? Trong quá
trình th phn có rt nhiu ht phấn tham gia, điều đó có lợi ích gì đối vi thc vt?
--------- HT ---------
Thí sinh không được s dng tài liu.
H và tên thí sinh:.......................................S báo danh:...............................
Trang 3
NG DN CHẤM ĐỀ THI CHÍNH THC MÔN THI SINH HC
K THI CHN HC SINH GIỎI VĂN HÓA LỚP 11 THPT
Khóa ngày 11 tháng 04 năm 2023
(Hướng dn chm có 04 trang)
Câu
Ý
Ni dung
Đim
1
1
Vai trò của quá trình thoát hơi nước:
- Thoát hơi nước động lực đầu trên ca dòng mch g vai trò: giúp vn
chuyển nước, các ion khoáng và cht khác t r đến mọi cơ quan của cây.
- Nh có thoát hơi nước, khí khng m ra cho khí CO
2
khuếch tán vào lá cung
cp cho quá trình quang hp.
- Giúp h nhiệt độ ca lá cây vào nhng ngày nng nóng.
0.25
0.25
0.25
2
- Đưng cong D mô t s thoát hơi nước qua tng cutin. (0.125)
- Đưng cong C mô t s thoát hơi nước qua khí khng. (0.125)
- Gii thích: S thoát hơi nước qua khí khng ph thuc vào hoạt động đóng
m khí khng. Buổi trưa nắng gt, nhiệt độ cao, tế bào hạt đậu mất nước
nhiều nên đóng lại để hn chế s mất nước của cây nên cường độ thoát hơi
nước giảm → đường C.
+ S thoát hơi nước qua tầng cutin ít hơn so với qua khí khng, hoàn toàn ph
thuc vào nhiệt độ. Vào buổi trưa, ánh sáng mạnh, nhiệt độ cao, ờng độ
thoát hơi nước là mnh nhất → đường D.
+ Đường A B cao hơn đường C nên ko phải đường thoát hơi nước qua
cutin, khí khng.
0.25
0.25
0.25
3
a. Khi thiếu N, Mg và Fe thì lá cây b vàng
- N và Mg là thành phn cu to nên dip lc (clorophyl). (0.125)
- Fe hot hóa enzim tng hp dip lc (clorophyl). (0.125)
b. - Là dng ứng động không sinh trưởng. (0.125)
- Do s thay đổi sức trương nước ca tế bào hình hạt đậu. Khi tế bào no
nước, khí khng m để thoát hơi nước ra ngoài; khi tế bào thiếu nước, khí
khổng đóng lại để hn chế mất nước. (0.125)
0.25
0.25
2
1
Các giai đoạn
Đặc điểm
Pha sáng
Pha ti
V trí xy ra
Tilacoit
Cht nn lc lp
Nguyên liu
c, ánh sáng, ADP,
Pi, NADP
+
ATP. NADPH, CO
2
Sn phm
ATP, O
2
, NADPH
Glucozo, ADP, Pi,
NADP
+
0.25
0.25
0.25
2
a. Khi nhiệt độ tăng thì số bọt khí tăng dn (5 khong 33
o
C), sau đó khi nhiệt
độ tăng cao (lớn hơn 33
o
C) thì s bt khí gim mnh.
Gii thích:
- giai đoạn đầu, khi nhiệt độ tăng thì tốc độ quang hp và hô hấp tăng s bt
khí tăng.
- Khi nhiệt độ tăng quá cao c chế quang hp và hô hp s bt khí gim.
b. Nguyên nhân ch yếu là do cường độ hô hp gim mnh.
0.5
0.25
0.25
0.25
3
1
- Giai đoạn chung: Đường phân
- Giai đoạn riêng:
+ Hô hp hiếu khí: Chu trình Creb và chui vn chuyn e, to ATP, CO
2
, H
2
O.
+ Lên men: Giai đoạn tái sinh NAD+/yếm khí; lên men rượu tao etanol, lên men
lctic to axit lctic.
- Giai đoạn đường phân: Ưu điểm: Không cần oxi; Nhược điểm: to ít ATP.
0.25
0.25
0.25
0.25
Trang 4
2
a.- Hình D
- Gii thích:
+ Ban đầu các ht ging vẫn được duy trì hô hp ờng độ thp.
+ Khi ht ny mầm, cường độ hp bắt đầu tăng mạnh, sau đó giảm
dn.
+ giai đoạn cây ra hoa, cường đ hấp tăng mạnh do cây cn nhiu
năng lượng cung cp cho hoạt động ra hoa, kết trái.
b. Vì khi chu trình Crep ngng hoạt động s không to ra nhóm axit hữu cơ để
nhn nhóm NH
2
thành axitamin trong cây s tích lũy nhiều NH
3
gây độc
cho cây
0.25
0.25
0.5
4
1
- Tiêu hóa hóa hc din ra ming, d dày, rut non
- Tiêu hóa rut non là quan trng nht
- Gii thích: Ti ruột non có đầy đủ các loại enzym để phân gii 4 nhóm cht hu
cơ cần thiết thành các chất đơn giản mà cơ thể có th hp th được
0.5
0.25
0.25
2
- Trâu, bò, cu có ruột dài vì chúng là động vật ăn cỏ (thức ăn nghèo dinh dưỡng,
khó tiêu hóa) nên rut phải dài để có đủ thi gian tiêu hóa và hp th thức ăn.
- Chó rut ngn nhất chó đng vật ăn thịt (thức ăn giàu dinh dưỡng, d
tiêu hóa) nên ch cn rut ngắn cũng đủ cho quá trình tiêu hóa và hp th.
- Lợn là động vật ăn tạp, rut có chiu dài trung bình gia hai nhóm trên.
0.5
0.25
0.25
5
1
Công nhân làm vic trong các hầm than thường b ngt th là do:
- Hàm lượng O
2
giảm, hàm lượng CO, CO
2
tăng.
- Hêmôglôbin kết hp d dàng vi CO to thành cacboxihêmôglôbin qua phn
ng: Hb +CO => HbCO.
- HbCO mt hp cht rt bn, khó phân tách do ái lc ca CO liên kết vi oxi
rt lớn, do đó máu thiếu Hb t do chuyên ch O
2
thế th thiếu O
2
nên
cm giác ngt ngt khó th...
0.25
0.25
0.5
2
Trường hp 1: người đang tập th dục cường độ mnh, th t các s kin là:
(3) → (1) → (2)
* Gii thích:
- Tp th dục cường độ cao sinh ra nhiu CO
2
khuếch tán vào máu làm tăng nồng
độ CO
2
trong máu (3). CO
2
tăng làm H
+
trong máu tăng (thông qua phn ng:
CO
2
+ H
2
O → H
2
CO
3
→ H
+
+ HCO
3
-
), dẫn đến pH máu gim (1).
- H
+
tăng làm giảm pH máu kích thích lên trung khu hấp làm tăng thở CO
2
ra
ngoài (2).
Trường hp 2: người đang ngồi ti ch và th nhanh, th t các s kin là:
(2) → (4) → (5)
* Gii thích:
- Th nhanh tăng thông khí làm tăng thở CO
2
ra ngoài (2). Do đó CO
2
trong máu
gim (4).
- Gim CO
2
máu làm gim kết hp vi H
2
O để to H
2
CO
3
, dẫn đến gim s phân
li H
2
CO
3
thành H
+
và HCO
3
-
, Nồng độ H
+
giảm làm tăng pH máu (5).
0.25
0.25
0.25
0.25
6
1
- Chú thích:
1 Ti th; 2 Cúc xinap/bóng cha cht môi gii hoá
hc
3 Th th trên màng sau xinap; 4 Màng trước xinap
5 Màng sau xinap
(Đúng mỗi ý 0,25)
- Truyn xung qua xinap chậm hơn.
vì: thc hiện theo con đường hóa hc, cn thi gian phân gii tng hp li
các cht môi gii hóa hc.
1.25
0.25
Trang 5
2
- Kích thích màng sau xinap không tạo được xung thn kinh xináp hóa hc
ch cht môi gii hóa hc mi th gây ra xung thn kinh truyền đi tiếp (do
có kh năng kết hp vi th th).
- Kích thích liên tục sẽ không co na do: cht môi gii hóa hc s gii phóng
liên tc vào khe xinap, phân gii và không kp tái tng hp tr li -> hết cht môi
gii hoá hc.
0.25
0.25
7
1
- Rui gim, sâu cun lá lúa.
- Trong vòng đời trải qua các giai đoạn biến đổi hình thái hoàn toàn khác bit:
trng, sâu, nhộng, bướm.
0.5
0.5
2
- Mỗi giai đoạn sinh trưởng phát trin khác nhau th s thích nghi đưc vi
các điều kiện môi trường khác nhau
- Ví dụ: Giai đoạn sâu ăn lá (nguồn thức ăn dồi dào), giai đoạn nhng có th giúp
động vt sng qua được điều kin khc nghiệt như mùa đông lạnh giá…
0.5
0.5
8
1
a) - ADH là hoocmon chng bài niệu giúp tăng cường tái hp thu H2O
+ Được sinh ra t thùy sau tuyến yên
- Andosteron do v tuyến thượng thn tiết ra .
+ Có tác dụng tăng cường tái hp thu Na+
0.25
0.25
b) -Người bị tiêu chảy kéo dài, mất nước và mất điện giải (Na+)
+ ADH và andosteron tăng cao.
+ Vì: Người bị tiêu chảy kéo dài, mất nước mất điện giải, ASTT giảm,
thể mất nước nên thể tích máu giảm, dẫn đến huyết áp giảm tác động đến tuyến
yên, làm tăng tiết ADH, nồng độ ADH tăng cao. ADH đến ống thận kích thích
tăng tái hấp thu nước. Đồng thời, huyết áp giảm kích thích hệ thống RAA hoạt
động, gây tăng tiết adosteron, andosteron kích thích ống thận tăng tái hấp thu
Na+
- Sau khi uống một ít rượu
+ ADH và andosteron giảm
+ Do rượu tác dụng ức chế tuyến yên, làm cho tuyến yên giảm tiết ADH.
vậy, sau khi uống rượu, nồng độ ADH trong máu giảm, lượng nước thải ra qua
nước tiểu tăng lên, áp suất thẩm thấu máu tăng lên, gây phản ứng giảm tiết
andosteron, giảm tái hấp thu Na+ . Nồng độ andosteron giảm .
0.25
0.25
2
- Ging nhau: Nồng độ thp ca acid abscisic không c chế được s ny mm
ca ht.
- Khác nhau:
+ Cây con ny mầm trên cây đước hiện tượng thai sinh hiện tượng hoàn
toàn bình thường và luôn xy ra nhng loài này.
+ Ht ngô ny mầm trên cây: đây s bất thường trong vic sn sinh, phân
giải hay tác động ca hormone thc vt acid abscisic làm phá v trng thái ng
ngh ca ht ngay c khi chưa phải thời đim thích hp. Hiện tượng ch xy ra
nhưng cây bị ri loạn, đột biến.
- Ý nghĩa:
+ Thai sinh giúp cây con ny mầm trong điu kin thun li, ht s b chết,
hoc không th ny mầm trong điều kin yếm khí và nồng độ muối cao dưới bùn.
Điều y ý nghĩa quyết định đến s tn ti thích nghi của loài trong điều
kiện đặc bit ca vùng ngp mn.
+ Ht ngô ny mm sm là do ri loạn nên không có ý nghĩa với s tn ti ca
loài, ch có ý nghĩa trong việc nghiên cứu cơ chế tác động hormone thc vt.
0.25
0.25
Trang 6
9
1
1. Đúng
2. Sai. Nhm mục đích kích thích thanh long ra hoa làm tăng năng suất
3. Sai Đây là 1 kiểu ứng động không sinh trưởng do s thay đổi sức trương nước
ca th gi và tế bào lá chét.
4. Đúng
0.5
0.5
0.5
0.5
10
1
- Th tinh kép là hiện tượng c 2 nhân tham gia th tinh, trong đó nhân th nht
hp vi trng to thành hp t, nhân th 2 hp nht với nhân lưỡng bi (2n) to
nên tế bào tam bi (3n).
- y AA s cho ht phn nhân sinh sn mang gen A. Khi ht phn này ny
mm s cho 2 tinh t mang gen A
- Cây aa s cho túi phôi có noãn cầu mang gen a và nhân lưỡng bi mang gen aa
- Khi th tinh kép:
+ Tinh t th nht (A) kết hp vi noãn cu (a) to ra hp t mang gen Aa phát
trin thành phôi nên kiu gen ca phôi là Aa
+ Tinh t th hai (A) kết hp với nhân lưỡng bi (aa) to thành tế bào tam bi có
kiu gen Aaa phát trin thành nội nhũ. Nên nội nhũ có kiểu gen Aaa.
- Sau khi th tinh. Noãn phát trin thành ht, bu hình thành nên qu do vy tế
bào tht qu có ngun gôc t tế bào bu nhy ca cây cái. Kiu gen ca tế bào tht
qu là aa.
0.75
0.25
0.25
0.25
2
- Ht phn không phi là giao t đực
- vì: Ht phn gm 2 tế bào đơn bội, sau khi ht phn ny mm, nhân sinh sn
mi sinh ra hai tinh t (giao t đực) tham gia vào quá trình th tinh.
- Có nhiu ht phn trong quá trình th tinh có li cho thc vt:
+ S chn lc t nhiên nhng ht phn tt nht cho quá trình th tinh, có ý nghĩa
bo tn nòi ging và thích nghi.
+ Nâng cao hiu sut th tinh; kích thích bu phát trin thành qu
0.25
0.25
0.25
0.25
--------Hết--------
| 1/6

Preview text:

TRƯỜNG THPT……….
KỲ THI HỌC SINH GIỎI VĂN HÓA LỚP 11 THPT
Khóa ngày 11 tháng 04 năm 2023 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN THI: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian phát đề)
(Đề thi có 02 trang)
Câu 1. (2,0 điểm)
1. Trình bày vai trò của quá trình thoát hơi nước.
2. Hình bên biểu diễn quá trình thoát hơi nước
của cây sống trong điều kiện khô hạn. Trong các
đường cong A, B, C, D, đường cong nào mô tả sự
thoát hơi nước qua lớp cutin, đường cong nào mô tả sự
thoát hơi nước qua khí khổng? Giải thích.
3. Bằng kiến thức sinh học, em hãy giải thích các hiện tượng sau:
a) Khi thiếu N, Mg và Fe thì lá cây bị vàng.
b) Sự đóng mở khí khổng là một dạng cảm ứng của thực vật.
Câu 2. (2,0 điểm)
1. Quang hợp thường được chia thành 2 giai đoạn là pha sáng và pha tối. Hãy cho biết vị trí xảy
ra, nguyên liệu, sản phẩm của mỗi giai đoạn.
2. Thí nghiệm được tiến hành ở nhiệt độ khác nhau, sử dụng bộ thí nghiệm như hình vẽ dưới đây,
kết quả thí nghiệm được biểu diễn ở đồ thị (số bọt khí đếm được trong 1 phút ở điều kiện nhiệt độ khác nhau).
a. Giải thích đồ thị trên.
b. Nguyên nhân chủ yếu gây ra sự thay đổi số bọt khí giữa nhiệt độ 30oC và 40oC là gì?
Câu 3. (2,0 điểm)
1.
Các phương thức hô hấp hiếu khí, lên men rượu, lên men lactic có giai đoạn nào chung? Giai đoạn
nào riêng và sản phẩm tạo ra là gì? Cho biết ưu, nhược điểm của giai giai đoạn chung?
2. a. Hình nào sau đây (A, B, C, D) biểu diễn đúng quá trình hô hấp của cây trong vòng đời? Giải thích.
b. Tại sao khi chu trình Crep ngừng hoạt động thì cây bị ngộ độc bởi NH3?
Câu 4. (2,0 điểm) Trang 1
1. Tiêu hóa hóa học diễn ra ở những bộ phận nào trong ống tiêu hóa ở người? Tiêu hóa hóa học ở bộ
phận nào là quan trọng nhất? Giải thích?
2. Cho biết chiều dài ruột của một số loài động vật như sau: Trâu, bò: 55 - 60m; Lợn: 22m; Chó:
7m; Cừu: 32m. Tại sao chiều dài ruột của các loài động vật này lại có sự khác nhau?
Câu 5. (2.0 điểm)
1. Tại sao công nhân làm việc trong các hầm than thường có hiện tượng bị ngạt thở?
2. Một số sự kiện sau diễn ra trong quá trình hô hấp ở người khi thay đổi trạng thái hoạt động:
(1) Giảm pH máu, (2) Tăng thở ra khí CO2, (3) Tăng nồng độ CO2 máu,
(4) Giảm nồng độ CO2 máu, (5) Tăng pH máu.
Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trình tự thời gian trong mỗi trường hợp sau và giải thích.
Trường hợp 1: Người khỏe mạnh đang tập thể dục với cường độ vận động tăng dần.
Trường hợp 2: Người khỏe mạnh đang ngồi tại chỗ và hít thở với nhịp tăng dần.
Câu 6 (2,0 điểm) Hình bên mô tả cấu tạo của một xinap.
1. Hãy chú thích các kí hiệu 1, 2, 3, 4, 5 trên hình. Tốc
độ truyền xung thần kinh qua xinap nhanh hay chậm hơn
so với tốc độ truyền xung trên sợi trục? Tại sao?
2. Nếu kích thích vào màng sau xinap thì có tạo được
xung thần kinh để truyền đi tiếp không? Giả sử xinap này
là xinap thần kinh – cơ, nếu ta kích thích liên tục thì cơ sẽ như thế nào?
Câu 7 (2,0 điểm) Cho các loài sau ruồi giấm, rắn, sâu cuốn lá lúa, người.
1. Những loài nào sinh trưởng phát triển theo kiểu biến thái hoàn toàn? Dấu hiệu nào để nhận biết?
2. Sự sinh trưởng phát triển trải qua biến thái hoàn toàn có lợi gì cho sinh vật?
Câu 8 (1,5 điểm)
1.
a. Nêu vai trò và nơi sản sinh 2 loại hoocmon ADH và Andosteron trong điều hòa nước và muối khoáng?
b.
Nồng độ ADH và Andosteron thay đổi như thế nào trong các trường hợp sau? Giải thích.
- Người bị tiêu chảy kéo dài, mất nước và mất điện giải (Na+)
- Sau khi uống một ít rượu.
2.
Quan sát ghi nhận được hai hiện tượng sau:
- Ở một số loài đước (Rhizophoro mangle): cây con nảy mầm khi quả còn trên cây.
- Ở ngô (Zea mays): một số quả trong vườn trồng có những hạt nảy mầm ngay khi quả còn tươi trên cây.
Phân biệt hai hiện tượng trên? Cho biết ý nghĩa của mỗi hiện tượng?
Câu 9: (2,0 điểm) Các phát biểu sau đây đúng hay sai? Nếu sai hãy giải thích?
1. Cây hai lá mầm vừa có sinh trưởng sơ cấp, vừa có sinh trưởng thứ cấp.
2. Vào mùa đông, người ta thường thắp đèn cho các ruộng thanh long vào buổi tối nhằm mục đích
bổ sung ánh sáng cho thanh long quang hợp để tăng năng suất cây trồng
3. Sự cụp lá của cây trinh nữ khi bị va chạm là một kiểu ứng động sinh trưởng
4. Loài nhện có khả năng chăng tơ, thực hiện nhiều động tác nối tiếp nhau để kết nối các sợi tơ thành
một tấm lưới, hiện tượng này thuộc tập tính bẩm sinh ở động vật.
Câu 10. (2,5 điểm)
1. Thế nào là thụ tinh kép? Dựa vào kiến thức về thụ tinh kép ở thực vật, hãy xác định kiểu gen của
phôi, nội nhũ, tế bào thịt quả khi lấy hạt phấn của cây có kiểu gen AA thụ phấn cho cây có kiểu gen aa?
2. Hạt phấn chín tham gia thụ phấn cho hoa cái có phải là giao tử đực không? Vì sao? Trong quá
trình thụ phấn có rất nhiều hạt phấn tham gia, điều đó có lợi ích gì đối với thực vật?
--------- HẾT ---------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu.
Họ và tên thí sinh:.......................................Số báo danh:............................... Trang 2
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHÍNH THỨC MÔN THI SINH HỌC
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VĂN HÓA LỚP 11 THPT
Khóa ngày 11 tháng 04 năm 2023
(Hướng dẫn chấm có 04 trang) Câu Ý Nội dung Điểm
Vai trò của quá trình thoát hơi nước: 1 1
- Thoát hơi nước là động lực đầu trên của dòng mạch gỗ có vai trò: giúp vận 0.25
chuyển nước, các ion khoáng và chất khác từ rễ đến mọi cơ quan của cây.
- Nhờ có thoát hơi nước, khí khổng mở ra cho khí CO2 khuếch tán vào lá cung 0.25
cấp cho quá trình quang hợp.
- Giúp hạ nhiệt độ của lá cây vào những ngày nắng nóng. 0.25 2
- Đường cong D mô tả sự thoát hơi nước qua tầng cutin. (0.125) 0.25
- Đường cong C mô tả sự thoát hơi nước qua khí khổng. (0.125)
- Giải thích: Sự thoát hơi nước qua khí khổng phụ thuộc vào hoạt động đóng
mở khí khổng. Buổi trưa nắng gắt, nhiệt độ cao, tế bào hạt đậu mất nước 0.25
nhiều nên đóng lại để hạn chế sự mất nước của cây nên cường độ thoát hơi
nước giảm → đường C.
+ Sự thoát hơi nước qua tầng cutin ít hơn so với qua khí khổng, hoàn toàn phụ 0.25
thuộc vào nhiệt độ. Vào buổi trưa, ánh sáng mạnh, nhiệt độ cao, cường độ
thoát hơi nước là mạnh nhất → đường D.
+ Đường A và B cao hơn đường C nên ko phải đường thoát hơi nước qua cutin, khí khổng. 3
a. Khi thiếu N, Mg và Fe thì lá cây bị vàng
- N và Mg là thành phần cấu tạo nên diệp lục (clorophyl). (0.125) 0.25
- Fe hoạt hóa enzim tổng hợp diệp lục (clorophyl). (0.125)
b. - Là dạng ứng động không sinh trưởng. (0.125) 0.25
- Do sự thay đổi sức trương nước của tế bào hình hạt đậu. Khi tế bào no
nước, khí khổng mở để lá thoát hơi nước ra ngoài; khi tế bào thiếu nước, khí
khổng đóng lại để hạn chế mất nước. (0.125) 1 Các giai đoạn Pha sáng Pha tối Đặc điểm 2 Vị trí xảy ra Tilacoit Chất nền lục lạp 0.25 Nguyên liệu
Nước, ánh sáng, ADP, ATP. NADPH, CO 2 Pi, NADP+ 0.25 Sản phẩm ATP, O 2, NADPH Glucozo, ADP, Pi, NADP+ 0.25
a. Khi nhiệt độ tăng thì số bọt khí tăng dần (5 – khoảng 33oC), sau đó khi nhiệt 2
độ tăng cao (lớn hơn 33oC) thì số bọt khí giảm mạnh. 0.5 Giải thích:
- Ở giai đoạn đầu, khi nhiệt độ tăng thì tốc độ quang hợp và hô hấp tăng  số bọt 0.25 khí tăng.
- Khi nhiệt độ tăng quá cao  ức chế quang hợp và hô hấp  số bọt khí giảm. 0.25
b. Nguyên nhân chủ yếu là do cường độ hô hấp giảm mạnh. 0.25 1
- Giai đoạn chung: Đường phân 0.25 3 - Giai đoạn riêng:
+ Hô hấp hiếu khí: Chu trình Creb và chuỗi vận chuyển e, tạo ATP, CO 0.25 2, H2O. + Lên men: Giai đoạ
n tái sinh NAD+/yếm khí; lên men rượu tao etanol, lên men lắctic tạo axit lắctic. 0.25
- Giai đoạn đường phân: Ưu điểm: Không cần oxi; Nhược điểm: tạo ít ATP. 0.25 Trang 3 a.- Hình D 0.25 2 - Giải thích:
+ Ban đầu các hạt giống vẫn được duy trì hô hấp ở cường độ thấp. 0.25
+ Khi hạt nảy mầm, cường độ hô hấp bắt đầu tăng mạnh, sau đó giảm dần.
+ Ở giai đoạn cây ra hoa, cường đồ hô hấp tăng mạnh do cây cần nhiều
năng lượng cung cấp cho hoạt động ra hoa, kết trái. 0.5
b. Vì khi chu trình Crep ngừng hoạt động sẽ không tạo ra nhóm axit hữu cơ để
nhận nhóm NH2 thành axitamin  trong cây sẽ tích lũy nhiều NH3 gây độc cho cây 1
- Tiêu hóa hóa học diễn ra ở miệng, dạ dày, ruột non 0.5
- Tiêu hóa ở ruột non là quan trọng nhất 0.25 4
- Giải thích: Tại ruột non có đầy đủ các loại enzym để phân giải 4 nhóm chất hữu 0.25
cơ cần thiết thành các chất đơn giản mà cơ thể có thể hấp thụ được
- Trâu, bò, cừu có ruột dài vì chúng là động vật ăn cỏ (thức ăn nghèo dinh dưỡng, 0.5
khó tiêu hóa) nên ruột phải dài để có đủ thời gian tiêu hóa và hấp thụ thức ăn. 2
- Chó có ruột ngắn nhất vì chó là động vật ăn thịt (thức ăn giàu dinh dưỡng, dễ 0.25
tiêu hóa) nên chỉ cần ruột ngắn cũng đủ cho quá trình tiêu hóa và hấp thụ.
- Lợn là động vật ăn tạp, ruột có chiều dài trung bình giữa hai nhóm trên. 0.25
Công nhân làm việc trong các hầm than thường bị ngạt thở là do: 1
- Hàm lượng O2 giảm, hàm lượng CO, CO2 tăng. 0.25
- Hêmôglôbin kết hợp dễ dàng với CO tạo thành cacboxihêmôglôbin qua phản 0.25 5 ứng: Hb +CO => HbCO.
- HbCO là một hợp chất rất bền, khó phân tách do ái lực của CO liên kết với oxi 0.5
là rất lớn, do đó máu thiếu Hb tự do chuyên chở O2 vì thế cơ thể thiếu O2 nên có
cảm giác ngột ngạt khó thở... 2
Trường hợp 1: Ở người đang tập thể dục cường độ mạnh, thứ tự các sự kiện là: 0.25 (3) → (1) → (2) * Giải thích:
- Tập thể dục cường độ cao sinh ra nhiều CO2 khuếch tán vào máu làm tăng nồng
độ CO2 trong máu (3). CO2 tăng làm H+ trong máu tăng (thông qua phản ứng: CO -
2 + H2O → H2CO3 → H+ + HCO3 ), dẫn đến pH máu giảm (1). 0.25
- H+ tăng làm giảm pH máu kích thích lên trung khu hô hấp làm tăng thở CO2 ra ngoài (2).
Trường hợp 2: Ở người đang ngồi tại chỗ và thở nhanh, thứ tự các sự kiện là: (2) → (4) → (5) 0.25
* Giải thích:
- Thở nhanh tăng thông khí làm tăng thở CO2 ra ngoài (2). Do đó CO2 trong máu giảm (4).
- Giảm CO2 máu làm giảm kết hợp với H2O để tạo H2CO3, dẫn đến giảm sự phân 0.25 li H -
2CO3 thành H+ và HCO3 , Nồng độ H+ giảm làm tăng pH máu (5). 1 - Chú thích:
1 – Ti thể; 2 – Cúc xinap/bóng chứa chất môi giới hoá học 1.25 6
3 – Thụ thể trên màng sau xinap; 4 – Màng trước xinap 5 – Màng sau xinap (Đúng mỗi ý 0,25) 0.25
- Truyền xung qua xinap chậm hơn.
vì: thực hiện theo con đường hóa học, cần có thời gian phân giải và tổng hợp lại
các chất môi giới hóa học. Trang 4 2
- Kích thích màng sau xinap không tạo được xung thần kinh vì ở xináp hóa học 0.25
chỉ có chất môi giới hóa học mới có thể gây ra xung thần kinh truyền đi tiếp (do
có khả năng kết hợp với thụ thể).
- Kích thích liên tục cơ sẽ không co nữa do: chất môi giới hóa học sẽ giải phóng 0.25
liên tục vào khe xinap, phân giải và không kịp tái tổng hợp trở lại -> hết chất môi giới hoá học.
- Ruồi giấm, sâu cuốn lá lúa. 0.5 1
- Trong vòng đời trải qua các giai đoạn biến đổi hình thái hoàn toàn khác biệt: 0.5 7
trứng, sâu, nhộng, bướm.
- Mỗi giai đoạn sinh trưởng phát triển khác nhau cá thể sẽ thích nghi được với 0.5
các điều kiện môi trường khác nhau 2
- Ví dụ: Giai đoạn sâu ăn lá (nguồn thức ăn dồi dào), giai đoạn nhộng có thể giúp độ 0.5
ng vật sống qua được điều kiện khắc nghiệt như mùa đông lạnh giá…
a) - ADH là hoocmon chống bài niệu giúp tăng cường tái hấp thu H2O 1
+ Được sinh ra từ thùy sau tuyến yên 0.25
- Andosteron do vỏ tuyến thượng thận tiết ra .
+ Có tác dụng tăng cường tái hấp thu Na+ 0.25
b) -Người bị tiêu chảy kéo dài, mất nước và mất điện giải (Na+)
+ ADH và andosteron tăng cao.
+ Vì: Người bị tiêu chảy kéo dài, mất nước và mất điện giải, và ASTT giảm, cơ
thể mất nước nên thể tích máu giảm, dẫn đến huyết áp giảm tác động đến tuyến 0.25
yên, làm tăng tiết ADH, nồng độ ADH tăng cao. ADH đến ống thận kích thích
tăng tái hấp thu nước. Đồng thời, huyết áp giảm kích thích hệ thống RAA hoạt
động, gây tăng tiết adosteron, andosteron kích thích ống thận tăng tái hấp thu 8 Na+
- Sau khi uống một ít rượu 0.25 + ADH và andosteron giảm
+ Do rượu có tác dụng ức chế tuyến yên, làm cho tuyến yên giảm tiết ADH. Vì
vậy, sau khi uống rượu, nồng độ ADH trong máu giảm, lượng nước thải ra qua
nước tiểu tăng lên, áp suất thẩm thấu máu tăng lên, gây phản ứng giảm tiết
andosteron, giảm tái hấp thu Na+ . Nồng độ andosteron giảm .
- Giống nhau: Nồng độ thấp của acid abscisic không ức chế được sự nảy mầm 0.25 của hạt. - Khác nhau:
+ Cây con nảy mầm trên cây đước là hiện tượng thai sinh – hiện tượng hoàn
toàn bình thường và luôn xảy ra ở những loài này.
+ Hạt ngô nảy mầm trên cây: đây là sự bất thường trong việc sản sinh, phân
giải hay tác động của hormone thực vật acid abscisic làm phá vỡ trạng thái ngủ
nghỉ của hạt ngay cả khi chưa phải thời điểm thích hợp. Hiện tượng chỉ xảy ra ở
nhưng cây bị rối loạn, đột biến. 2 - Ý nghĩa:
+ Thai sinh giúp cây con nảy mầm trong điều kiện thuận lợi, hạt sẽ bị chết, 0.25
hoặc không thể nảy mầm trong điều kiện yếm khí và nồng độ muối cao dưới bùn.
Điều này có ý nghĩa quyết định đến sự tồn tại và thích nghi của loài trong điều
kiện đặc biệt của vùng ngập mặn.
+ Hạt ngô nảy mầm sớm là do rối loạn nên không có ý nghĩa với sự tồn tại của
loài, chỉ có ý nghĩa trong việc nghiên cứu cơ chế tác động hormone thực vật. Trang 5 9 1 1. Đúng 0.5
2. Sai. Nhằm mục đích kích thích thanh long ra hoa làm tăng năng suất 0.5
3. Sai Đây là 1 kiểu ứng động không sinh trưởng do sự thay đổi sức trương nước 0.5
của thể gối và tế bào lá chét. 4. Đúng 0.5 10 1
- Thụ tinh kép là hiện tượng cả 2 nhân tham gia thụ tinh, trong đó nhân thứ nhất 0.75
hợp với trứng tạo thành hợp tử, nhân thứ 2 hợp nhất với nhân lưỡng bội (2n) tạo
nên tế bào tam bội (3n).
- Cây AA sẽ cho hạt phấn có nhân sinh sản mang gen A. Khi hạt phấn này nảy
mầm sẽ cho 2 tinh tử mang gen A
- Cây aa sẽ cho túi phôi có noãn cầu mang gen a và nhân lưỡng bội mang gen aa - Khi thụ tinh kép:
+ Tinh tử thứ nhất (A) kết hợp với noãn cầu (a) tạo ra hợp tử mang gen Aa phát 0.25
triển thành phôi nên kiểu gen của phôi là Aa
+ Tinh tử thứ hai (A) kết hợp với nhân lưỡng bội (aa) tạo thành tế bào tam bội có 0.25
kiểu gen Aaa phát triển thành nội nhũ. Nên nội nhũ có kiểu gen Aaa.
- Sau khi thụ tinh. Noãn phát triển thành hạt, bầu hình thành nên quả do vậy tế
bào thịt quả có nguồn gôc từ tế bào bầu nhụy của cây cái. Kiểu gen của tế bào thịt 0.25 quả là aa. 2
- Hạt phấn không phải là giao tử đực 0.25
- vì: Hạt phấn gồm 2 tế bào đơn bội, sau khi hạt phấn nảy mầm, nhân sinh sản 0.25
mới sinh ra hai tinh tử (giao tử đực) tham gia vào quá trình thụ tinh.
- Có nhiều hạt phấn trong quá trình thụ tinh có lợi cho thực vật: 0.25
+ Sự chọn lọc tự nhiên những hạt phấn tốt nhất cho quá trình thụ tinh, có ý nghĩa
bảo tồn nòi giống và thích nghi. 0.25
+ Nâng cao hiệu suất thụ tinh; kích thích bầu phát triển thành quả --------Hết-------- Trang 6