Đề thi kết thúc học phần Lịch sử đảng cộng sản Việt Nam | Trường Đại học Quốc tế, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
Câu 1. Vì sao nói tình hình Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 như thế “ngàn cân treo sợi tóc”? Câu 2. Làm rõ tám phương hướng mà Đảng ta nêu lên trong Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kì quá độ lên Chủ nghĩa xã hội (bổ sung và phát triển năm 2011). Liên hệ thực tiễn về việc thực hiện các phương hướng đó. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đón xem.
Môn: Lịch sử đảng cộng sản Việt Nam (HCMIU)
Trường: Trường Đại học Quốc tế, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Họ tên: Nguyễn Minh Long
ĐỀ THI KẾT THÚC MÔN
MSSV: BABAIU20072
MÔN LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT
Tên giảng viên: Nguyễn Văn Thật NAM
Câu 1. Vì sao nói tình hình Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 như thế “ngàn cân treo sợi tóc”? (4 iểm)
Câu 2. Làm rõ tám phương hướng mà Đảng ta nêu lên trong Cương lĩnh xây dựng ất nước trong thời kì
quá ộ lên Chủ nghĩa xã hội (bổ sung và phát triển năm 2011). Liên hệ thực tiễn về việc thực hiện các
phương hướng ó. (6 iểm) Bài làm Câu 1:
Những khó khăn mà nước ta phải ối mặt ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945:
Giặc Ngoại xâm và nội phản:
- Từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc: 20 vạn quân Tưởng kéo theo các tổ chức phản ộng Việt Quốc, Việt Cách nhằm
lật ổ chính quyền cách mạng.
- Từ vĩ tuyến 16 trở vào Nam: hơn 1 vạn quân Anh mở ường cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta lần thứ hai.
- Còn 6 vạn quân Nhật chờ giải giáp.
- Các thế lực phản ộng trong nước làm tay sai cho Pháp lợi dụng tình hình này nổi dậy chống phá.
Vì thế nước ta phải ối phó với nhiều kẻ thù cùng một lúc.
Tình hình trong nước:
- Về chính trị:
+ Chính quyền cách mạng vừa mới ra ời còn non trẻ, chưa ược củng cố.
+ Lực lượng vũ trang còn non yếu (khoảng 8 vạn người với vũ khí thô sơ).
+ Những tàn dư của chế ộ cũ còn sót lại.
- Về kinh tế:
+ Chủ yếu là nông nghiệp vốn ã nghèo nàn, lạc hậu còn bị chiến tranh tàn phá nặng nề.
+ Thiên tai liên tiếp sảy ra: Lũ lụt lớn vào tháng 8/1948 làm vỡ ê 9 tỉnh Bắc Bộ, rồi ến hạn hán kéo dài làm
cho 50% ruộng ất không thể cày cấy ược
người nông dân nghèo không có việc làm.
+ Nạn ói vẫn chưa khắc phục, làm chết hơn hai triệu người năm 1945.
- Về tài chính:
+ Ngân sách nhà nước trống rỗng, kho bạc chỉ còn hơn 1.2 triệu ồng.
+ Nhà nước cách mạng chưa ược kiểm soát ngân hàng Đông Dương.
+ Quân Tưởng tung ra thị trường các loại tiền ã mất giá trị, làm cho thị trường tài chính thêm hỗn loạn. + Hàng hóa khan hiếm.
- Về văn hóa - xã hội:
+ Hơn 90% dân số không biết chữ.
+ Các tệ nạn xã hội như mê tín dị oan, rượu chè, cờ bạc, nghiện hút,… tràn lan.
Nếu chỉ so sánh tương quan lực lượng vật chất thì chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thực sự ứng
trước nguy cơ sụp ổ hoàn toàn trong một thời gian ngắn
Tình thế “Ngàn cân treo sợi tóc”
Câu 2: Tám phương hướng mà Đảng ta nêu lên trong Cương lĩnh xây dựng ất nước trong thời kì quá ộ lên
Chủ nghĩa xã hội (bổ sung và phát triển năm 2011)
Phương hướng 1: Đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện ại hoá (CNH-HĐH) ất nước gắn với phát
triển kinh tế tri thức (KTTT), bảo vệ tài nguyên, môi trường.
Theo ó, cần cơ cấu lại sản xuất công nghiệp theo hướng tăng hàm lượng khoa học công nghệ và tỷ trọng giá
trị nội ịa trong sản phẩm. Đồng thời phải sử dụng tri thức mới ể chuyển dịch cơ cấu kinh tế, phát triển các
ngành kinh tế mũi nhọn như công nghệ thông tin, khai khoáng, luyện kim, hóa chất, chế biến nông sản, năng
lượng... và ẩy nhanh CNH-HĐH nông nghiệp bằng cách ổi mới công tác ào tạo nhân lực, ưa tri thức sản
xuất, kinh doanh, khoa học công nghệ ến với người nông dân; sử dụng công nghệ sinh học làm gia tăng giá
trị các mặt hàng nông-lâm-thủy sản, nhập khẩu trực tiếp công nghệ; nhập khẩu công nghệ gián tiếp qua thu
hút ầu tư; mua bằng sáng chế hay mời chuyên gia nước ngoài vào làm việc. Bên cạnh ó, việc phát triển kinh
tế phải gắn liền với bảo vệ tài nguyên môi trường, chuyển ổi sang mô hình tăng trưởng bền vững ể phòng
ngừa và hạn chế tối a các tác ộng xấu ối với môi trường trong thời kỳ ẩy mạnh CNHHĐH. Ngoài ra, khuyến
khích ầu tư vào các ngành sử dụng công nghệ sạch; sản xuất và sử dụng năng lượng sạch, năng lượng tái
tạo, các sản phẩm và bao bì không gây hại hoặc ít gây hại ến môi trường; tái chế và sử dụng các sản phẩm tái chế.
Liên hệ thực tiễn: Xây dựng các nhà máy iện sử dụng năng lượng sạch và bền vững như nhà máy pin năng
lượng mặt trời Trina Solar tại Bắc Giang, Trung Nam Group tại Ninh Thuận, Bình Thuận, các nhà máy iện
gió như Nhà máy iện gió Bạc Liêu, Điện gió Ea Nam (Đăk Lăk), Điện gió Đông Hải 1 Trà Vinh cung cấp
hàng tỉ kwh/ năm góp phần tạo ra nguồn iện sạch và hạn chế tác ộng ến môi trường. Ngoài ra, cần thay ổi
thói quen sử dụng bao ni lông ối với người dân, thay vào ó, sử dụng các vật liệu thân thiện với môi trường
như ống hút tre làm từ gạo, túi tự hủy sinh học làm từ bột sắn ược nghiên cứu bởi nhóm Trung tâm nghiên
cứu Polyme, Đại học Bách Khoa Hà Nội. Bên cạnh ó, mô hình OCOP – mỗi xã một sản phẩm ược chính
phủ phê duyệt từ năm 2018 nhằm tận dụng lợi thế nội lực của nền kinh tế ịa phương, liên kết với kinh tế
vùng nhằm ẩy mạnh chuỗi giá trị của hàng nông sản Việt Nam, ồng thời kết hợp với các tiêu chuẩn Vietgab,
GlobalGab nhằm tiêu chuẩn hóa chất lượng (bao gồm việc sản xuất hữu cơ không sử dụng thuốc trừ sâu) ể cung ứng cho xuất khẩu.
Phương hướng 2: Phát triển nền kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa
Kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ ạo, kinh tế tập thể không ngừng ược củng cố và phát triển; kinh tế tư nhân
là một trong những ộng lực của nền kinh tế; kinh tế có vốn ầu tư nước ngòai ược khuyến khích phát triển;
quan hệ phân phối bảo ảm công bằng và tạo ộng lực cho phát triển.
Liên hệ thực tiễn: Chính Phủ ã có những biện pháp quyết liệt nhằm tháo gỡ khó khăn cho các doanh nghiệp
trong COVID-19. Đầu tiên là phân bổ hợp lý, hiệu quả nguồn vaccine phòng COVID-19 cho các doanh
nghiệp, ặc biệt là các doanh nghiệp xuất nhập khẩu, khu công nghệ cao tại các vùng kinh tế trọng iểm. Thứ
2 là thực hiện thống nhất “luồng xanh” vận tải, ơn giản hóa thủ tục, nhanh chóng, thuận lợi trong chuỗi cung
ứng sản phẩm, ặc biệt ối với hàng hóa thiết yếu phục vụ ời sống người dân. Thứ ba, Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam khuyến khích tổ chức tín dụng tiết giảm chi phí ể tiếp tục giảm lãi suất cho vay ối với các khoản
vay hiện hữu và khoản vay mới nhằm hỗ trợ sản xuất, kinh doanh. Thứ tư, nới lỏng một số quy ịnh, iều kiện
về việc cấp, gia hạn, xác nhận giấy phép lao ộng cho người lao ộng nước ngoài làm việc tại Việt Nam phù
hợp với bối cảnh mới nhưng phải tuyệt ối an toàn về phòng, chống dịch COVID-19. Các chính sách trên
nhằm tháo gỡ khó khăn của các doanh nghiệp tư nhân, các doanh nghiệp có vốn ầu tư nước ngoài, tạo à phục hồi sau COVID.
Phương hướng 3: Xây dựng nền văn hoá tiên tiến, ậm à bản sắc dân tộc; xây dựng con người,
nâng cao ời sống nhân dân, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội
Kế thừa và phát huy những truyền thống văn hóa tốt ẹp của cộng ồng các dân tộc Việt Nam, tiếp thu tinh
hoa văn hóa nhân loại. Xây dựng con người Việt Nam giàu lòng yêu nước, có ý thức làm chủ, trách nhiệm
công dân, có tri thức, sức khỏe, lao ộng giỏi, sống có văn hóa, nghĩa tình. Bảo ảm công bằng, bình ẳng về
quyền và nghĩa vụ công dân; kết hợp chặt chẽ, hợp lý phát triển kinh tế với phát triển văn hóa xã hội; thực
hiện tiến bộ và công bằng xã hội ngay trong từng bước và từng chính sách; không ngừng nâng cao ời sống
của mọi thành viên trong xã hội về ăn ở, i lại, học tập, nghỉ ngơi, chữa bệnh và nâng cao thể chất; khuyến
khích làm giàu hợp pháp i ôi với xóa nghèo bền vững, giảm dần tình trạng chênh lệch giàu nghèo giữa các
vùng, miền, các tầng lớp dân cư. Hoàn thiện hệ thống an sinh xã hội, xây dựng một cộng ồng xã hội văn
minh, trong ó các giai cấp, các tầng lớp dân cư oàn kết, bình ẳng về nghĩa vụ và quyền lợi.
Liên hệ thực tiễn: Nước ta những năm nay ã du nhập những nền văn hóa, thời trang, sản phẩm của nước
ngoài,... song chúng ta vẫn giữ ược ý thức hệ ó là hòa nhập chứ không hòa tan, vì vậy dù những văn hóa
như Kpop của Hàn du nhập vào Việt Nam, chúng ta vẫn làm tốt những công tác như quảng bá nét ẹp của
áo dài Việt Nam chẳng hạn. Hoặc, Nhà nước ta ã và hỗ trợ những người nghèo từ những công tác như xây
dựng trường học cho trẻ em nghèo ở vùng sâu vùng xa là những minh chứng rõ nét nhất cho iều này.
Phương hướng 4: Bảo ảm vững chắc quốc phòng và an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội
Mục tiêu, nhiệm vụ của quốc phòng, an ninh là bảo vệ vững chắc ộc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn
lãnh thổ của tổ quốc, bảo vệ Đảng, Nhà nước, nhân dân và chế ộ XHCN, giữ vững hòa bình, ổn ịnh chính
trị, bảo ảm an ninh quốc gia và trật tự an toàn xã hội. Phát triển kinh tế xã hội i ôi với tăng cường sức mạnh quốc phòng an ninh.
Liên hệ thực tiễn: Trong giai oạn ỉnh iểm của dịch COVID tại Thành phố Hồ Chí Minh, hàng nghìn quân
nhân, quân y phối hợp cùng với lực lượng công an hỗ trợ lương thực, vận chuyển nhu yếu phẩm cho người
dân, thực hiện trật tự an toàn xã hội, ảm bảo lệnh giãn cách cho người dân tại vùng tâm dịch, ồng thời phân
bổ trung tâm huấn luyện làm nơi cách ly tập trung cho những người bị nhiễm bệnh. Bên cạnh ó, ối với các
chiễn sĩ ở vùng biển ảo, ở các nhà giàn vẫn tập trung canh gác, bảo vệ lãnh thổ trước tình hình phức tạp tại biển Đông.
Phương hướng 5: thực hiện ường lối ối ngoại ộc lập, tự chủ, hoà bình, hữu nghị, hợp tác và
phát triển; chủ ộng và tích cực hội nhập quốc tế.
Nâng cao vị thế của ất nước. Việt Nam là bạn, là ối tác tin cậy và thành viên có trách nhiệm trong cộng ồng
quốc tế, góp phần vào sự nghiệp hòa bình, ộc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội trên thế giới.
Liên hệ thực tiễn: Việt Nam ã thiết lập mối quan hệ ngoại giao với 189/193 nước trong Liên Hợp Quốc,
trong ó có 30 nước là ối tác chiến lược và ối tác toàn diện, 247 chính ảng ở 111 quốc gia, hơn 220 ối tác
thương mại, 71 nước công nhận quy chế kinh tế thị trường, ký kết một số hiệp ịnh thương mại như EVFTA,
CPTPP, RCEP. Vị thế của ất nước khi không ngừng ược nâng cao khi là 2 lần chủ tịch ASEAN (2010,2020),
2 lần trúng cử Ủy viên không thường trực Hội ồng Bảo An Liên Hợp Quốc (2008-2009,20202021), 2 lần là
nước chủ nhà APEC (2006,2017), công tác ngoại giao vaccine kịp thời hiệu quả (hơn 151 triệu liều vaccine
và thiết bị y tế, ồng thời nước ta viện trợ y tế cho hơn 51 tổ chức quốc tế)
Phương hướng 6: xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, thực hiện ại oàn kết toàn dân tộc,
tăng cường và mở rộng mặt trận dân tộc thống nhất.
Dân chủ XHCN là bản chất của chế ộ ta, vừa là mục tiêu, vừa là ộng lực của sự phát triển ất nước. Xây dựng
và từng bước hoàn thiện nền dân chủ XHCN, bảo ảm dân chủ ược thực hiện trong thực tế cuộc sống ở mỗi
cấp, trên tất cả các lĩnh vực. Thực hiện chính sách bình ẳng, oàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển,
gắn bó mật thiết với sự phát triển chung của cộng ồng dân tộc Việt Nam. Phát huy vai trò của MTTQ VN,
các oàn thể nhân dân trong sự nghiệp ại oàn kết toàn dân tộc, xây dựng và bảo vệ tổ quốc; ại diện, bảo vệ
quyền và lợi ích hợp pháp, chính áng của nhân dân, chăm lo lợi ích của òan viên, hội viên, tham gia xây dựng Đảng, Nhà nước.
Liên hệ thực tiễn: Các dân tộc dù là a số hay thiểu số thì ều ược bình ẳng về quyền và nghĩa vụ như nhau.
Chẳng hạn như trong quốc hội thì nhà nước luôn dành một vài ghế quốc hội ể cho những vị lãnh ạo của
các dân tộc thiểu số có thể ược ảm bảo. Ngoài ra Nước ta cũng có những chính sách chăm lo cho kiều bào
ta ở nước ngoài. Chẳng hạn như trong ợt COVID-19, Chính phủ ã hỗ trợ gần 800 chuyến bay cứu trợ, ưa
hơn 200000 công dân về nước an toàn. Hoặc Chính phủ ã có những chính sách hỗ trợ ồng bào dân tộc thiểu
số trong việc xóa ói giảm nghèo và thực hiện bình ẳng xã hội, ã có trên 43.000 lượt hộ ược hỗ trợ bằng tiền
mặt với số tiền trên 17 tỷ ồng ể mua giống cây trồng, vật nuôi, thuốc thú y... phục vụ phát triển sản xuất,
ược bồi dưỡng kiến thức ể áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất, nâng cao chất lượng, giá thành sản
phẩm, vươn lên thoát nghèo bền vững. Ngoài ra, Nhà nước còn tuyên truyền, vận ộng người dân thực hiện
tốt chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước, xóa bỏ các tập quán lạc hậu, oàn kết xây dựng ời sống
văn hóa, xây dựng nông thôn mới, ô thị văn minh.
Phương hướng 7: xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân.
Nhà nước ban hành pháp luật, tổ chức, quản lý xã hội bằng pháp luật và không ngừng tăng cường pháp chế
XHCN. Tổ chức và họat ộng của bộ máy Nhà nước theo nguyên tắc tập trung dân chủ, có sự phân công
(Phân công, phối hợp và kiểm soát giữa các cơ quan trong việc thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp, tư
pháp), phân cấp, ồng thời bảo ảm sự chỉ ạo thống nhất của Trung ương. Nhà nước gắn bó chặt chẽ với nhân
dân, thực hiện ầy ủ quyền dân chủ của nhân dân, tôn trọng, lắng nghe ý kiến của nhân dân và chịu sự giám
sát của nhân dân; có cơ chế và biện pháp kiểm soát, ngăn ngừa và trừng trị tệ quan liêu, tham nhũng, lãng
phí, vô trách nhiệm, lộng quyền, xâm phạm quyền dân chủ của công dân.
Liên hệ thực tiễn: Nhà nước ta ảm bảo quyền bình ẳng cho nhân dân trong việc bầu cử, chính quyền ược
bầu ra phải là do dân và quay lại thực hiện úng sứ mệnh của mình nhằm ảm bảo lợi ích của người dân trong
xã hội. Qua dịch Covid-19, các chiến dịch tiêm chủng của nhà nước cũng ảm bảo rằng nhà nước ta là nhà
nước pháp quyền XHCN của dân, do dân và vì dân.
Phương hướng 8: Xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh.
Đảng Công sản Việt Nam là ội tiên phong của giai cấp công nhân, ồng thời là ội tiên phong của nhân dân
lao ộng và của dân tộc Việt Nam, ại biểu trung thành lợi ích của giai cấp công nhân, nhân dân lao ộng và
của dân tộc. Đảng Cộng sản Việt Nam là Đảng cầm quyền, lãnh ạo Nhà nước, lãnh ạo hệ thống chính trị,
lãnh ạo xã hội. Để ảm ương ược vai trò lãnh ạo, Đảng phải vững mạnh về chính trị, tư tưởng, tổ chức. Đảng
phải thường xuyên tự ổi mới, tự chỉnh ốn, ra sức nâng cao trình ộ trí tuệ, bản lĩnh chính trị, phẩm chất ạo ức
và năng lực lãnh ạo; giữ vững truyền thống oàn kết thống nhất trong Đảng, tăng cường dân chủ và kỷ luật
trong họat ộng của Đảng; thường xuyên tự phê bình và phê bình, ấu tranh chống chủ nghĩa cá nhân, chủ
nghĩa cơ hội, tệ quan liêu, tham nhũng, lãng phí và mọi hành ộng chia rẽ, bè phái.
Liên hệ thực tiễn: Đảng ã có biện pháp kiên quyết phòng chống tham nhũng, tiêu cực cũng như có những
biện pháp xây dựng và chỉnh ốn Đảng viên. Thực hiện chính sách công khai, minh bạch trong hoạt ộng
của cơ quan; cải cách hành chính; thực hiện các chế ộ, ịnh mức, tiêu chuẩn; thực hiện quy tắc ứng xử và
chuyển ổi vị công tác của cán bộ, công chức; thực hiện các quy ịnh về minh bạch tài sản và thu nhập.
Ngoài ra thi hành kỉ luật ối với các vụ án tham nhũng; khởi tố mới nhiều vụ án; mở rộng iều tra, khởi tố
nhiều bị can là cán bộ cấp cao, có cán bộ thuộc diện Trung ương quản lý, sĩ quan cao cấp trong lực lượng
vũ trang và ã thu hồi ược tài sản tham nhũng trị giá hơn 4.000 tỷ ồng.