Đề Thi Môn Sinh Tuyển Sinh Lớp 10 Chuyên Sở GD Quảng Nam 2021-2022 (có lời giải)

Tổng hợp Đề Thi Môn Sinh Tuyển Sinh Lớp 10 Chuyên Sở GD Quảng Nam 2021-2022 (có lời giải) rất hay và bổ ích giúp bạn đạt điểm cao. Các bạn tham khảo và ôn tập để chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi sắp đến nhé. Mời bạn đọc đón xem.

Trang 1
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUẢNG NAM
(Đề thi có 03 trang)
KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN
NĂM HỌC 2021-2022
Môn thi: SINH HỌC
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Khóa thi ngày: 03-05/6/2021
Câu 1. (2,0 đim)
1. Bạn An tiến hành thí nghiệm cho giao phấn cây chua quả đỏ với cây chua
quả vàng thu được F
1
toàn cây cà chua quả đỏ. Sau đó, bạn An tiếp tục cho các cây F
1
giao
phấn với nhau hy vọng thu được toàn cây chua quả đỏ. Điều bạn An hy vọng đúng
hay sai? Giải thích. Biết rằng nh trạng u sắc quả do một cặp gen (A, a) quy định;
không xảy ra đột biến; hiệu suất thụ tinh của các giao tử đều đạt 100%; sc sng ca các
giao t, hp t và các cá th ngang nhau.
2. mt loài thc vt, khi cho lai hai y thun chủng tương phn thu được F
1
100% y qu màu đỏ, dng qu tròn. Cho cây F
1
lai với y khác thu đưc F
2
gm có:
603 y qu màu đỏ, dng qu tròn: 599 y qu màu đỏ, dng qu bu dc: 201 y qu
màu vàng, dng qu tròn: 202 cây qu màu vàng, dng qu bu dc. Biết mi gen gm 2
alen quy định mt tính trng, tri ln hoàn toàn; không xảy ra đột biến.
a. Theo thuyết, y bin lun để xác định kiu gen, kiu hình ca hai y thun
chủng ban đầu và cây đem lai với F
1
.
b. Cho các cây F
2
d hp t mt cp gen t th phn thu đưc F
3
. Theo lí thuyết, hãy
nh t l cây kiu hình qu màu đỏ, dng qu tròn mang kiu gen d hp F
3
.
Câu 2. (2,5 điểm)
1. Rui nhà có b nhim sc th ng bi 2n = 12. Các tế bào sinh dc cái ca
loài này đang giảm phân, ngưi ta quan sát thy tt c các tế bào đều các nhim sc
th kép đang xếp thành mt hàng trên mt phẳng xích đạo ca thoi phân bào s
ng là 1152. Biết rng quá trình gim phân xy ra bình thưng.
a. Nhóm tế bào trên đang ở k nào ca gim phân?
b. Tính s giao t cái được to thành t các tế bào trên.
c. Tính s hp t được to thành. Biết rng, tt c các giao t được to thành
trên đều tham gia th tinh vi hiu sut 50%.
d. Nếu các tế bào trên xut phát t ba tế bào sinh dục khai cái thì mỗi tế bào
sinh dục sơ khai cái nguyên phân bình thưng my ln? Biết rng các tế bào nguyên phân
vi s ln bng nhau và các tế bào con tạo ra sau nguyên phân đều thc hin gim phân.
2. Cho F
1
được to ra t 2 phép lai P giữa các thể thun chng khác nhau giao
phi với nhau thu được F
2
t l kiu hình: 25% s th cánh dài, mt dt: 50% s
cá th có cánh dài, mt li: 25% s cá th có cánh ngn, mt li. Biết mi gen gm 2 alen
quy định mt tính trng, các gen nm trên nhim sc th thưng, không xy ra đột biến,
cu trúc nhim sc th không đổi trong gim phân. Theo thuyết, hãy bin lun xác
định kiu gen, kiu hình ca P và F
1
.
ĐỀ CHÍNH THC
Trang 2
3. Trong giờ thực hành, một học sinh đếm được số nhiễm sắc thể trong tế bào
xôma của một con châu chấu 23. Biết rằng châu chấu bộ nhiễm sắc thể 2n = 24,
nhiễm sắc thể giới tính của châu chấu đực là OX, châu chấu cái là XX.
a. Tế bào này bị đột biến không? Nếu thì xảy ra dạng đột biến nào? Giải
thích. Biết rằng nếuđột biến xảy ra thì chỉ liên quan đến một cặp nhiễm sắc thể và cấu
trúc nhiễm sắc thể không thay đổi.
b. Viết hiu v b nhim sc th ca các loi giao t được to ra t con châu
chấu đó.
Câu 3. (2,5 đim)
1. Hãy chú thích đúng các
hiu a, b, c, d tương ng vi các bc
cu trúc của prôtêin đưc t
hình 1. Nêu đặc đim cu trúc ca d.
2. Cho hai gen chiều dài
bằng nhau. Gen I tỉ lệ
A
G
=
2
3
nhiều hơn gen II 60 Ađênin. Tổng số
liên kết hiđrô của hai gen là 7860.
a. Tính số lượng từng loại nuclêôtit của mỗi gen.
b. Gen I gen II đều nhân đôi 3 lần. Các gen con to ra tgen I cha tất c 4801
Ađênin và 7200 Guanin. Gen II đã s dng ca môi trưng 3780 Ađênin và 6719 Guanin.
- Xác định dạng đột biến điểm đã xảy ra đối với gen I và gen II.
- Tính tổng số gen bị đt biến của cả hai gen trên.
Câu 4. (1,5 đim)
1. Để tiến hành chn ging, ông
X đã thực hin thí nghim lai hai dòng
ngô thun chng khác nhau A B thu
được dòng C biu hin hình 2.
a. Theo em, dòng C đặc điểm
bp to, kháng bnh tt biu hin cho
hiện tượng thc vt? Biết rng các
dòng A, B, C được trng các điều
kiện môi trường ging nhau không
xảy ra đột biến.
b. Ông X tiếp tc ly ht t dòng C đem đi trồng vi mong muốn thu được đồng
loạt ngô mang đặc đim bp to, kháng bnh tt. Vy theo em, ông X thu được kết qu
đúng như mong muốn hay không? Ti sao?
Trang 3
a. Gen gây bnh là gen ln hay gen trội quy định? Gii thích.
b. Nhng người nào trong sơ đồ ph h trên biết đưc chính xác mang kiu gen d hp?
c. Tính xác sut sinh một đứa con đầu lòng con gái mang alen y bnh ca cp
v chng IV.17 và IV.18.
Câu 5. (1,5 đim)
1. Cho các loại tài nguyên sau: đất, than đá, rng, du lửa, khí đốt, c. y sp
xếp chúng vào các nhóm tài nguyên thích hp nêu đặc điểm để phân bit các nhóm tài
nguyên đó.
2. Các cây thông nha hiện tượng lin r sinh trưởng nhanh hơn các y sng
riêng r kh năng chu hn tốt hơn. Những th y quan h trao đổi cht rt
cht ch vi nhau. Nếu mt y b cht phn thân cây thì b phn r còn li của y đó
vn hút nước, muối khoáng trong đất dn truyn sang cây bên cnh thông qua các r
liền nhau. Đồng thi, r ca y b cht vn nhận được đủ cht hu cần thiết t y
không b cht. Trên thân cây thông có địa y sng bám, địa y các si nm hút nước và
mui khoáng t môi trưng cung cp cho to; to s kết hp với năng ng ánh sáng
mt tri tng hp nên các cht hữu ; to nấm đều s dng các sn phm hữu do
to tng hp. Nõn thông thức ăn của sâu đục nõn thông, sâu đục nõn thông thức ăn
ca cy cy thc ăn của chim đại bàng. Cành thông khô rơi rụng li làm thc
ăn cho giun đt. Da vào thông tin trên, hãy cho biết:
a. Môi trưng sng của các loài: Địa y, thông, đại bàng và giun đất.
b. Tên v mi quan h gia các sinh vt các trường hp sau:
- Các cây thông vi nhau;
- Sâu đục nõn thông vi cy;
- Nm vi tảo trong địa y;
- Cây thông vi sâu đục nõn thông.
-----HẾT-----
Họ và tên thí sinh : ………………….……………………….. SBD : …………………………..
Trang 4
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUẢNG NAM
KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN
NĂM HỌC 2021-2022
HDC CHNH THC
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN SINH HỌC
(Bản hướng dẫn này gồm 04 trang)
Câu
Ni dung
Đim
Câu 1
(2 điểm)
1. Điều bạn An hy vọng đúng hay sai? Giải thích.
1. Điều bạn An hy vọng sai.
2. Vì:
+ F
1
100% quả đỏ → cây P thuần chủng tương phản, F
1
dị hợp, quả đỏ (A)
là trội hoàn toàn so với quả vàng (a).
+ Mỗi y quả đỏ F
1
(Aa) đều chứa alen a nên F
2
xuất hiện kiểu hình
chua quả vàng (aa).
+ F
1
: Aa (quả đỏ) x Aa (quả đỏ)
F
2
: (1AA: 2Aa): 1aa ↔ 3 quả đỏ: 1 quả vàng.
Thí sinh biện luận cách khác mà kết quả đúng vẫn cho điểm tối đa
0,5
2a. Bin lun đ xác đnh kiu gen, kiu hình ca P cây đem lai vi F
1
:
a. Gi cá th đem lai với F
1
là cá th (I)
b. P/tctp mà F
1
thu đưc 100% qu màu đỏ, dng qu tròn
c. Suy ra: Qu màu đỏ (A) tri so vi qu màu vàng (a);
d. Qu tròn (B) tri so vi qu bu dc (b).
e. F
1
d hp (Aa,Bb);
f. P: (AA,BB) x (aa,bb) hoc (AA,bb) x (aa,BB).
g. F
2
thu đưc:
+ Qu màu đỏ: qu màu vàng = 3 : 1 → F
1
x I: Aa x Aa;
+ Qu tròn: qu bu dc = 1 : 1 → F
1
x I: Bb x bb.
+ Xét chung 2 tính trng:
(3:1) x (1:1) = 3: 3: 1: 1 ging kết qu đề bài → 2 tính trạng di truyn phân
li đc lp vi nhau.
h. Vy P: AABB (qu màu đỏ, tròn) x aabb (qu màu vàng, bu dc)
hoc P: AAbb (qu màu đỏ, bu dc) x aaBB (qu màu vàng, tròn).
F
1
: AaBb (qu màu đ, tròn); I: Aabb (qu màu đỏ, bu dc).
Thí sinh bin lun cách khác mà kết qu đúng vẫn cho điểm ti đa
1,0
2b. Tính t l y kiu hình qu màu đỏ, dng qu tròn mang kiu
gen d hp F
3
.
i. F
1
x I: AaBb x Aabb
j. Thu đưc F
2
d hp t 1 cp gen gm:
1
8
AABb:
2
8
Aabb :
1
8
aaBb
k. F
2
t th phấn thu được cây qu đỏ, dng qu tròn thì F
2
phi có kiu gen
AABb. → F
2
:
1
4
(AABb x AABb)
l. F
3
:
1
4
(
1
4
AABB :
2
4
AABb :
1
4
AAbb).
m. Vy F
3
t l cây kiu hình qu màu đỏ, dng qu tròn mang kiu
gen d hp =
1
4
x
2
4
=
1
8
.
Thí sinh bin lun cách khác mà kết qu đúng vẫn cho điểm ti đa.
0,5
Trang 5
Câu
Ni dung
Đim
Câu 2
(2,5
đim)
1a. Các tế bào trên đang ở k gia ca gim phân 2.
0,25
1b. S tế bào NST kép mt phẳng xích đạo là: 1152 : 6 = 192
S giao t cái đưc to thành là: (192 x 2):4 = 96
0,25
1c. S hp t được to thành là: 96 x 50% = 48
0,25
1d. S tế bào tham gia gim phân = s giao t cái đưc to thành = 96
S ln nguyên phân ca mi tế bào sinh dục sơ khai cái là:
3 x 2
k
= 96 → k = 5.
0,25
48 2. Bin luận và xác định kiu gen, kiu hình ca P và F
1
.
F
2
thu đưc:
+ Cánh dài : cánh ngắn = 3 : 1 → Cánh dài (A) tri hoàn toàn so vi cánh
ngn (a); F
1
: Aa x Aa.
+ Mt li : mt dt = 3 : 1 Mt li (B) tri hoàn toàn so vi mt dt (b);
F
1
: Bb x Bb.
→ F
1
: (Aa,Bb) có kiu hình cánh dài, mt li.
+ Xét chung 2 tính trng:
(3 : 1) x (3 : 1) = 9 : 3 : 3 : 1 ≠ kết qu đề bài, F
1
d hp t 2 cặp gen nhưng
F
2
cho 3 loi kiểu hình → 2 tính trng di truyn liên kết gen.
F
2
không kiu hình ln cánh ngn, mt dt (
𝑎𝑏
𝑎𝑏
) cả 2 giới ♂, F
1
đều không to giao t ab hoc ch có mt gii to giao t ab.
+ Trường hp 1: c 2 giới ♂, ♀ ở F
1
đều không to giao t ab
→ F
1
:
𝐴𝑏
𝑎𝐵
x
𝐴𝑏
𝑎𝐵
→ 2 cá thể F
1
được to ra t hai phép lai P ging nhau:
𝐴𝑏
𝐴𝑏
(cánh dài, mt dt) x
𝑎𝐵
𝑎𝐵
(cánh ngn, mt li).
+ Trường hp 2: ch có mt gii to giao t ab.
→ F
1
:
𝐴𝑏
𝑎𝐵
x
𝐴𝐵
𝑎𝑏
→ 2 cá thể F
1
được to ra t hai phép lai P khác nhau.
*P
1
:
𝐴𝑏
𝐴𝑏
(cánh dài, mt dt) x
𝑎𝐵
𝑎𝐵
(cánh ngn, mt li) → F
1
:
𝐴𝑏
𝑎𝐵
.
*P
2
:
𝐴𝐵
𝐴𝐵
(cánh dài, mt li) x
𝑎𝑏
𝑎𝑏
(cánh ngn, mt dt) → F
1
:
𝐴𝐵
𝑎𝑏
.
Thí sinh bin lun cách khác mà kết qu đúng vẫn cho điểm ti đa.
0,75
3a. Tế o này có b đt biến không? Nếu thì là dng đt biến nào? Gii
thích.
Trường hợp 1: Con châu chu này là con chu chấu đc (bộ nhiễm
sắc thể chứa 23 chiếc) thì đây là cơ thể bình thưng.
Trường hợp 2: Con châu chu này con châu chu cái (có bộ nhiễm
sắc thể chứa 24 chiếc) thì đã b đột biến mất đi 1 NST đây dạng đột
biến lệch bội th mt nhim (2n-1).
0,5
3b. Xác định các loi giao tử:
Trường hợp 1: Con chu chấu đực có 11 cặp NST thường (22A) và
1 NST gii tính X thì 2 loại giao t là: (11A+X) và (11A+O).
Trường hợp 2: Con châu chu cái có 11 cặp NST thưng (22A) và 1 cp
NST gii tính XX thì 2 loại giao t là:
+ (11A+X) và (10A+X)
+ hoc (11A+X) và (11A).
0,25
Trang 6
Câu
Ni dung
Đim
Câu 3
(2,5
đim)
49 1. Chú thích đúng các kí hiệu a, b, c, d:
50 Chú thích:
a prôtêin bc 4;
b prôtêin bc 2;
c prôtêin bc 3;
d prôtêin bc 1
51 Cu trúc d cu trúc bc 1: th hin trình t sp xếp các axit amin trong
chui axit amin.
0,75
2a. Tính số lượng từng loại nuclêôtit của mỗi gen.
Chiu dài 2 gen bng nhau
→ Tổng s nuclêôtit ca 2 gen bng nhau: N
I
= N
II
.
Gen I có:
A
I
/G
I
= 2/3 và A
I
+ G
I
= 50%
→ A
I
= T
I
= 20%; G
I
= X
I
= 30%
S liên kết hiđrô ca gen I: H
I
= 2.%A
I
.N
I
+ 3.%G
I
.N
I
(1)
- Gen II :
Ađênin của gen II ít hơn gen I là 60 nuclêôtit
→ Guanin của gen II nhiều hơn gen I là 60 nuclêôtit.
S liên kết hiđrô ca gen II:
H
2
= 2.%A
II
.N
II
+ 3.%G
II
.N
II
= 2.(%A
I
.N
I
- 60) + 3.(%G
I
.N
I
+ 60). (2)
- Theo đ ta có: H
1
+ H
2
= 7860. (3)
- T (1); (2); (3) → N
I
= N
II
= 3000 nu.
- Suy ra:
+ Gen I có: A
I
= T
I
= 600 nu; G
I
= X
I
= 900 nu;
+ Gen II có: A
II
= T
II
= 540 nu; G
II
= X
II
= 960 nu.
Thí sinh gii cách khác mà kết qu đúng vẫn cho điểm ti đa.
1,0
2b. Xác định dạng đột biến đã xảy ra đối với gen I và gen II. Tính tổng
số gen bị đột biến của cả hai gen trên.
n. Gen I nhân đôi bình thưng to ra 2
3
= 8 gen con có tng s nuclêôtit:
A
I
= T
I
= 600. 2
3
= 4800 nu; G
I
= X
I
= 900. 2
3
= 7200 nu
So vi đ bài thì s nuclêôtit loi A- T tăng 1 cặp tương ứng ca 1 gen.
→ Đột biến thêm 1 cp (A-T).
- Gen II nhân đôi bình thường to ra 2
3
= 8 gen con cần môi trường cung
cp s nuclêôtit:
A
II
= T
II
= 540. (2
3
1)= 3780 nu; G
II
= X
II
= 960. (2
3
1)= 6720 nu
So vi đ bài thì s nuclêôtit loi G X gim 1 cp tương ứng ca 1 gen.
→ Đột biến mt 1 cp (G-X).
Tng s gen b đt biến ca hai gen trên là 2.
Thí sinh gii cách khác mà kết qu đúng vẫn cho điểm ti đa.
0,75
Trang 7
Câu
Ni dung
Đim
Câu 4
(1,5
đim)
1a. Dòng C đặc điểm bp to, kháng bnh tt biu hin cho hin
ng gì thc vt?
Hiện tượng ưu thế lai.
0,25
1b. Ông X có thu đưc kết qu đúng như mong mun hay không? Ti sao?
Ông X không thu được đng lot ngô mang đặc điểm bp to, kháng bnh tt.
Vì: Ưu thế lai biểu hiện nhất thế hệ F
1
, sau đó giảm dần qua các thế
hệ do tạo ra các cặp gen đồng hợp, các cặp gen dị hợp giảm đi.
0,25
2a. Gen gây bnh là gen ln hay gen trội quy định? Gii thích.
Bố III.9 và mẹ III.10 bình thường sinh con gái IV.16 bệnh
→ bệnh do gen lặn quy định.
0,25
2b. Nhng người trong đ ph h tn biết chính xác kiu gen d hp:
Kiu gen d hp là Aa gm nhng ngưi s: 2, 3, 4, 7, 9, 10, 12, 13, 18, 19, 20.
0,25
2c. Tính xác sut sinh một đứa con đu ng là con gái mang alen gây bnh
ca cp v chng IV.17 và IV.18.
T III.9 (Aa) và III.10 (Aa) → IV.17 (
1
3
AA :
2
3
Aa).
IV.18 có kiu gen chc chn: Aa.
Cp v chng IV.17 và IV.18:
P: (
1
3
AA :
2
3
Aa) x Aa
Gp:
2
3
A:
1
3
a
1
2
A:
1
2
a
F
1
:
2
6
AA :
3
6
Aa :
1
6
aa.
Vy xác sut sinh con gái mang gen bnh (Aa và aa) là:
1
2
x (
3
6
+
1
6
) =
1
3
Thí sinh gii cách khác mà kết qu đúng vẫn cho điểm ti đa.
0,5
Câu 5
(1,5
đim)
1. Sp xếp nhóm i nguyên thích hợp nêu đặc điểm để phân bit
những nhóm tài nguyên đó.
Nhóm tài
nguyên
Các dạng tài
nguyên
Đặc điểm
Tài nguyên tái
sinh
Đất, nước,
rừng
dạng tài nguyên khi sử dụng hợp lí
sẽ có điều kiện phục hồi.
Tài nguyên
không tái sinh
Khí đốt, dầu
lửa, than đá
dạng tài nguyên sau một thời gian
sử dụng sẽ bị cạn kiệt.
0,5
2a. Xác định môi trưng sng ca các loài:
Môi trường đất: Giun đất.
Môi trường đất và không khí: Thông, đại bàng.
Môi trường sinh vật: Địa y.
0,5
2b. Cho biết tên v mi quan h gia các sinh vt:
Quan hệ hỗ trợ cùng loài: các cây thông với nhau.
- Quan hệ cộng sinh giữa nấm với tảo trong địa y.
Quan hệ sinh vật y ăn sinh vật khác: Sâu đục nõn thông với cầy, sâu
đục nõn thông với thông.
0,5
-----HẾT-----
| 1/7

Preview text:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN QUẢNG NAM NĂM HỌC 2021-2022 Môn thi: SINH HỌC ĐỀ CHÍNH THỨC
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề thi có 03 trang)
Khóa thi ngày: 03-05/6/2021 Câu 1. (2,0 điểm)
1. Bạn An tiến hành thí nghiệm cho giao phấn cây cà chua quả đỏ với cây cà chua
quả vàng thu được F1 toàn cây cà chua quả đỏ. Sau đó, bạn An tiếp tục cho các cây F1 giao
phấn với nhau và hy vọng thu được toàn cây cà chua quả đỏ. Điều bạn An hy vọng đúng
hay sai? Giải thích. Biết rằng tính trạng màu sắc quả do một cặp gen (A, a) quy định;
không xảy ra đột biến; hiệu suất thụ tinh của các giao tử đều đạt 100%; sức sống của các
giao tử, hợp tử và các cá thể ngang nhau.
2. Ở một loài thực vật, khi cho lai hai cây thuần chủng tương phản thu được F1
100% cây quả màu đỏ, dạng quả tròn. Cho cây F1 lai với cây khác thu được F2 gồm có:
603 cây quả màu đỏ, dạng quả tròn: 599 cây quả màu đỏ, dạng quả bầu dục: 201 cây quả
màu vàng, dạng quả tròn: 202 cây quả màu vàng, dạng quả bầu dục. Biết mỗi gen gồm 2
alen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn; không xảy ra đột biến.
a. Theo lí thuyết, hãy biện luận để xác định kiểu gen, kiểu hình của hai cây thuần
chủng ban đầu và cây đem lai với F1.
b. Cho các cây F2 dị hợp tử một cặp gen tự thụ phấn thu được F3. Theo lí thuyết, hãy
tính tỉ lệ cây có kiểu hình quả màu đỏ, dạng quả tròn mang kiểu gen dị hợp ở F3.
Câu 2. (2,5 điểm)
1. Ruồi nhà có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 12. Các tế bào sinh dục cái của
loài này đang giảm phân, người ta quan sát thấy tất cả các tế bào đều có các nhiễm sắc
thể kép đang xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào và có số
lượng là 1152. Biết rằng quá trình giảm phân xảy ra bình thường.
a. Nhóm tế bào trên đang ở kỳ nào của giảm phân?
b. Tính số giao tử cái được tạo thành từ các tế bào trên.
c. Tính số hợp tử được tạo thành. Biết rằng, tất cả các giao tử được tạo thành ở
trên đều tham gia thụ tinh với hiệu suất 50%.
d. Nếu các tế bào trên xuất phát từ ba tế bào sinh dục sơ khai cái thì mỗi tế bào
sinh dục sơ khai cái nguyên phân bình thường mấy lần? Biết rằng các tế bào nguyên phân
với số lần bằng nhau và các tế bào con tạo ra sau nguyên phân đều thực hiện giảm phân.
2. Cho F1 được tạo ra từ 2 phép lai P giữa các cơ thể thuần chủng khác nhau giao
phối với nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 25% số cá thể có cánh dài, mắt dẹt: 50% số
cá thể có cánh dài, mắt lồi: 25% số cá thể có cánh ngắn, mắt lồi. Biết mỗi gen gồm 2 alen
quy định một tính trạng, các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, không xảy ra đột biến,
cấu trúc nhiễm sắc thể không đổi trong giảm phân. Theo lí thuyết, hãy biện luận và xác
định kiểu gen, kiểu hình của P và F1. Trang 1
3. Trong giờ thực hành, một học sinh đếm được số nhiễm sắc thể trong tế bào
xôma của một con châu chấu là 23. Biết rằng châu chấu có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24,
nhiễm sắc thể giới tính của châu chấu đực là OX, châu chấu cái là XX.
a. Tế bào này có bị đột biến không? Nếu có thì xảy ra dạng đột biến nào? Giải
thích. Biết rằng nếu có đột biến xảy ra thì chỉ liên quan đến một cặp nhiễm sắc thể và cấu
trúc nhiễm sắc thể không thay đổi.
b. Viết kí hiệu về bộ nhiễm sắc thể của các loại giao tử được tạo ra từ con châu chấu đó. Câu 3. (2,5 điểm)
1. Hãy chú thích đúng các kí
hiệu a, b, c, d tương ứng với các bậc
cấu trúc của prôtêin được mô tả ở
hình 1. Nêu đặc điểm cấu trúc của d.
2. Cho hai gen có chiều dài
bằng nhau. Gen I có tỉ lệ A 2 = và G 3
nhiều hơn gen II 60 Ađênin. Tổng số
liên kết hiđrô của hai gen là 7860.
a. Tính số lượng từng loại nuclêôtit của mỗi gen.
b. Gen I và gen II đều nhân đôi 3 lần. Các gen con tạo ra từ gen I chứa tất cả 4801
Ađênin và 7200 Guanin. Gen II đã sử dụng của môi trường 3780 Ađênin và 6719 Guanin.
- Xác định dạng đột biến điểm đã xảy ra đối với gen I và gen II.
- Tính tổng số gen bị đột biến của cả hai gen trên. Câu 4. (1,5 điểm)
1. Để tiến hành chọn giống, ông
X đã thực hiện thí nghiệm lai hai dòng
ngô thuần chủng khác nhau AB thu
được dòng C biểu hiện ở hình 2.
a. Theo em, dòng C có đặc điểm
bắp to, kháng bệnh tốt biểu hiện cho
hiện tượng gì ở thực vật? Biết rằng các
dòng A, B, C được trồng ở các điều
kiện môi trường giống nhau và không xảy ra đột biến.
b. Ông X tiếp tục lấy hạt từ dòng C đem đi trồng với mong muốn thu được đồng
loạt ngô mang đặc điểm bắp to, kháng bệnh tốt. Vậy theo em, ông X có thu được kết quả
đúng như mong muốn hay không? Tại sao? Trang 2
2. Sơ đồ phả hệ ở
hình 3 mô tả sự di truyền
của một bệnh ở người do
một trong 2 alen của một gen
nằm trên nhiễm sắc thể
thường quy định. Biết rằng
không có đột biến mới phát sinh trong phả hệ.
a. Gen gây bệnh là gen lặn hay gen trội quy định? Giải thích.
b. Những người nào trong sơ đồ phả hệ trên biết được chính xác mang kiểu gen dị hợp?
c. Tính xác suất sinh một đứa con đầu lòng là con gái mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng IV.17 và IV.18. Câu 5. (1,5 điểm)
1. Cho các loại tài nguyên sau: đất, than đá, rừng, dầu lửa, khí đốt, nước. Hãy sắp
xếp chúng vào các nhóm tài nguyên thích hợp và nêu đặc điểm để phân biệt các nhóm tài nguyên đó.
2. Các cây thông nhựa có hiện tượng liền rễ sinh trưởng nhanh hơn các cây sống
riêng rẽ và có khả năng chịu hạn tốt hơn. Những cá thể này có quan hệ trao đổi chất rất
chặt chẽ với nhau. Nếu một cây bị chặt phần thân cây thì bộ phận rễ còn lại của cây đó
vẫn hút nước, muối khoáng trong đất và dẫn truyền sang cây bên cạnh thông qua các rễ
liền nhau. Đồng thời, rễ của cây bị chặt vẫn nhận được đủ chất hữu cơ cần thiết từ cây
không bị chặt. Trên thân cây thông có địa y sống bám, ở địa y có các sợi nấm hút nước và
muối khoáng từ môi trường cung cấp cho tảo; tảo sẽ kết hợp với năng lượng ánh sáng
mặt trời tổng hợp nên các chất hữu cơ; tảo và nấm đều sử dụng các sản phẩm hữu cơ do
tảo tổng hợp. Nõn thông là thức ăn của sâu đục nõn thông, sâu đục nõn thông là thức ăn
của cầy và cầy là thức ăn của chim đại bàng. Cành và lá thông khô rơi rụng lại làm thức
ăn cho giun đất. Dựa vào thông tin trên, hãy cho biết:
a. Môi trường sống của các loài: Địa y, thông, đại bàng và giun đất.
b. Tên về mối quan hệ giữa các sinh vật ở các trường hợp sau:
- Các cây thông với nhau;
- Sâu đục nõn thông với cầy;
- Nấm với tảo trong địa y;
- Cây thông với sâu đục nõn thông. -----HẾT-----
Họ và tên thí sinh : ………………….……………………….. SBD : ………………………….. Trang 3
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN QUẢNG NAM NĂM HỌC 2021-2022 HDC CHÍNH THỨC
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN SINH HỌC
(Bản hướng dẫn này gồm 04 trang) Câu Nội dung Điểm Câu 1
1. Điều bạn An hy vọng đúng hay sai? Giải thích. 0,5 (2 điểm)
1. – Điều bạn An hy vọng sai. 2. – Vì:
+ F1 100% quả đỏ → cây P thuần chủng tương phản, F1 dị hợp, quả đỏ (A)
là trội hoàn toàn so với quả vàng (a).
+ Mỗi cây quả đỏ ở F1 (Aa) đều chứa alen a nên F2 xuất hiện kiểu hình cà chua quả vàng (aa).
+ F1: Aa (quả đỏ) x Aa (quả đỏ)
F2: (1AA: 2Aa): 1aa ↔ 3 quả đỏ: 1 quả vàng.
Thí sinh biện luận cách khác mà kết quả đúng vẫn cho điểm tối đa
2a. Biện luận để xác định kiểu gen, kiểu hình của P và cây đem lai với F1: 1,0
a. – Gọi cá thể đem lai với F1 là cá thể (I)
b. – P/tctp mà F1 thu được 100% quả màu đỏ, dạng quả tròn
c. – Suy ra: Quả màu đỏ (A) trội so với quả màu vàng (a);
d. Quả tròn (B) trội so với quả bầu dục (b). e. F1 dị hợp (Aa,Bb);
f. P: (AA,BB) x (aa,bb) hoặc (AA,bb) x (aa,BB). g. – Ở F2 thu được:
+ Quả màu đỏ: quả màu vàng = 3 : 1 → F1 x I: Aa x Aa;
+ Quả tròn: quả bầu dục = 1 : 1 → F1 x I: Bb x bb. + Xét chung 2 tính trạng:
(3:1) x (1:1) = 3: 3: 1: 1 giống kết quả đề bài → 2 tính trạng di truyền phân li độc lập với nhau.
h. – Vậy P: AABB (quả màu đỏ, tròn) x aabb (quả màu vàng, bầu dục)
hoặc P: AAbb (quả màu đỏ, bầu dục) x aaBB (quả màu vàng, tròn).
F1: AaBb (quả màu đỏ, tròn); I: Aabb (quả màu đỏ, bầu dục).
Thí sinh biện luận cách khác mà kết quả đúng vẫn cho điểm tối đa
2b. Tính tỉ lệ cây có kiểu hình quả màu đỏ, dạng quả tròn mang kiểu 0,5 gen dị hợp ở F3. i. – F1 x I: AaBb x Aabb 1 2 1
j. – Thu được F2 dị hợp tử 1 cặp gen gồm: AABb: Aabb : aaBb 8 8 8
k. – F2 tự thụ phấn thu được cây quả đỏ, dạng quả tròn thì F2 phải có kiểu gen AABb. → F 1 2: (AABb x AABb) 4 1 1 2 1
l. – F3: ( AABB : AABb : AAbb). 4 4 4 4
m. – Vậy ở F3 có tỉ lệ cây có kiểu hình quả màu đỏ, dạng quả tròn mang kiểu 1 2 1 gen dị hợp = x = . 4 4 8
Thí sinh biện luận cách khác mà kết quả đúng vẫn cho điểm tối đa. Trang 4 Câu Nội dung Điểm Câu 2 0,25
1a. Các tế bào trên đang ở kỳ giữa của giảm phân 2. (2,5 điểm)
1b. – Số tế bào có NST kép ở mặt phẳng xích đạo là: 1152 : 6 = 192 0,25
– Số giao tử cái được tạo thành là: (192 x 2):4 = 96
1c. Số hợp tử được tạo thành là: 96 x 50% = 48 0,25
1d. Số tế bào tham gia giảm phân = số giao tử cái được tạo thành = 96
Số lần nguyên phân của mỗi tế bào sinh dục sơ khai cái là: 0,25
3 x 2k = 96 → k = 5.
48 2. Biện luận và xác định kiểu gen, kiểu hình của P và F1. 0,75 – Ở F2 thu được:
+ Cánh dài : cánh ngắn = 3 : 1 → Cánh dài (A) trội hoàn toàn so với cánh ngắn (a); F1: Aa x Aa.
+ Mắt lồi : mắt dẹt = 3 : 1 → Mắt lồi (B) trội hoàn toàn so với mắt dẹt (b); F1: Bb x Bb.
→ F1: (Aa,Bb) có kiểu hình cánh dài, mắt lồi.
+ Xét chung 2 tính trạng:
(3 : 1) x (3 : 1) = 9 : 3 : 3 : 1 ≠ kết quả đề bài, F1 dị hợp tử 2 cặp gen nhưng
F2 cho 3 loại kiểu hình → 2 tính trạng di truyền liên kết gen. – 𝑎𝑏
F2 không có kiểu hình lặn cánh ngắn, mắt dẹt ( ) → cả 2 giới ♂, ♀ ở F1 𝑎𝑏
đều không tạo giao tử ab hoặc chỉ có một giới tạo giao tử ab.
+ Trường hợp 1: cả 2 giới ♂, ♀ ở F1 đều không tạo giao tử ab → F 𝐴𝑏 𝐴𝑏 1: x
→ 2 cá thể F1 được tạo ra từ hai phép lai P giống nhau: 𝑎𝐵 𝑎𝐵 𝐴𝑏 𝑎𝐵 (cánh dài, mắt dẹt) x (cánh ngắn, mắt lồi). 𝐴𝑏 𝑎𝐵
+ Trường hợp 2: chỉ có một giới tạo giao tử ab. → F 𝐴𝑏 𝐴𝐵 1: x
→ 2 cá thể F1 được tạo ra từ hai phép lai P khác nhau. 𝑎𝐵 𝑎𝑏 𝐴𝑏 𝑎𝐵 𝐴𝑏
*P1: (cánh dài, mắt dẹt) x
(cánh ngắn, mắt lồi) → F1: . 𝐴𝑏 𝑎𝐵 𝑎𝐵 𝐴𝐵 𝑎𝑏 𝐴𝐵 *P2:
(cánh dài, mắt lồi) x (cánh ngắn, mắt dẹt) → F1: . 𝐴𝐵 𝑎𝑏 𝑎𝑏
Thí sinh biện luận cách khác mà kết quả đúng vẫn cho điểm tối đa.
3a. Tế bào này có bị đột biến không? Nếu có thì là dạng đột biến nào? Giải 0,5 thích.
Trường hợp 1: Con châu chấu này là con chấu chấu đực (có bộ nhiễm
sắc thể chứa 23 chiếc) thì đây là cơ thể bình thường.
Trường hợp 2: Con châu chấu này là con châu chấu cái (có bộ nhiễm
sắc thể chứa 24 chiếc) thì đã bị đột biến mất đi 1 NST và đây là dạng đột
biến lệch bội thể một nhiễm (2n-1).
3b. Xác định các loại giao tử: 0,25
Trường hợp 1: Con chấu chấu đực có 11 cặp NST thường (22A) và
1 NST giới tính X thì có 2 loại giao tử là: (11A+X) và (11A+O).
Trường hợp 2: Con châu chấu cái có 11 cặp NST thường (22A) và 1 cặp
NST giới tính XX thì có 2 loại giao tử là: + (11A+X) và (10A+X) + hoặc (11A+X) và (11A). Trang 5 Câu Nội dung Điểm
Câu 3 49 1. Chú thích đúng các kí hiệu a, b, c, d: 0,75
(2,5 50 – Chú thích: điểm)
a – prôtêin bậc 4; b – prôtêin bậc 2; c – prôtêin bậc 3; d – prôtêin bậc 1
51 – Cấu trúc d là cấu trúc bậc 1: thể hiện trình tự sắp xếp các axit amin trong chuỗi axit amin.
2a. Tính số lượng từng loại nuclêôtit của mỗi gen. 1,0
– Chiều dài 2 gen bằng nhau
→ Tổng số nuclêôtit của 2 gen bằng nhau: NI = NII. – Gen I có: AI/GI = 2/3 và AI + GI= 50%
→ AI = TI = 20%; GI = XI = 30%
Số liên kết hiđrô của gen I: HI = 2.%AI.NI + 3.%GI.NI (1) - – Gen II có:
Ađênin của gen II ít hơn gen I là 60 nuclêôtit
→ Guanin của gen II nhiều hơn gen I là 60 nuclêôtit.
Số liên kết hiđrô của gen II:
H2 = 2.%AII.NII + 3.%GII.NII = 2.(%AI.NI - 60) + 3.(%GI.NI + 60). (2)
- – Theo đề ta có: H1 + H2 = 7860. (3)
- – Từ (1); (2); (3) → NI = NII = 3000 nu. - – Suy ra:
+ Gen I có: AI = TI = 600 nu; GI = XI = 900 nu;
+ Gen II có: AII = TII = 540 nu; GII = XII = 960 nu.
Thí sinh giải cách khác mà kết quả đúng vẫn cho điểm tối đa.
2b. Xác định dạng đột biến đã xảy ra đối với gen I và gen II. Tính tổng
0,75
số gen bị đột biến của cả hai gen trên.
n. – Gen I nhân đôi bình thường tạo ra 23 = 8 gen con có tổng số nuclêôtit:
AI = TI = 600. 23 = 4800 nu; GI = XI = 900. 23 = 7200 nu
So với đề bài thì số nuclêôtit loại A- T tăng 1 cặp tương ứng của 1 gen.
→ Đột biến thêm 1 cặp (A-T).
- – Gen II nhân đôi bình thường tạo ra 23 = 8 gen con cần môi trường cung cấp số nuclêôtit:
AII = TII = 540. (23 – 1)= 3780 nu; GII = XII = 960. (23 – 1)= 6720 nu
So với đề bài thì số nuclêôtit loại G – X giảm 1 cặp tương ứng của 1 gen.
→ Đột biến mất 1 cặp (G-X).
– Tổng số gen bị đột biến của hai gen trên là 2.
Thí sinh giải cách khác mà kết quả đúng vẫn cho điểm tối đa. Trang 6 Câu Nội dung Điểm Câu 4
1a. Dòng C có đặc điểm bắp to, kháng bệnh tốt biểu hiện cho hiện 0,25 (1,5
tượng gì ở thực vật? điểm)
Hiện tượng ưu thế lai.
1b. Ông X có thu được kết quả đúng như mong muốn hay không? Tại sao? 0,25
– Ông X không thu được đồng loạt ngô mang đặc điểm bắp to, kháng bệnh tốt.
– Vì: Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở thế hệ F1, sau đó giảm dần qua các thế
hệ do tạo ra các cặp gen đồng hợp, các cặp gen dị hợp giảm đi.
2a. Gen gây bệnh là gen lặn hay gen trội quy định? Giải thích. 0,25
Bố III.9 và mẹ III.10 bình thường sinh con gái IV.16 bệnh
→ bệnh do gen lặn quy định.
2b. Những người trong sơ đồ phả hệ trên biết chính xác kiểu gen dị hợp: 0,25
Kiểu gen dị hợp là Aa gồm những người số: 2, 3, 4, 7, 9, 10, 12, 13, 18, 19, 20.
2c. Tính xác suất sinh một đứa con đầu lòng là con gái mang alen gây bệnh 0,5
của cặp vợ chồng IV.17 và IV.18. – 2
Từ III.9 (Aa) và III.10 (Aa) → IV.17 (1 AA : Aa). 3 3
– IV.18 có kiểu gen chắc chắn: Aa.
– Cặp vợ chồng IV.17 và IV.18: 1 2 P: ( AA : Aa) x Aa 3 3 2 1 1 1 Gp: A: a A: a 3 3 2 2 2 3 1 F1: AA : Aa : aa. 6 6 6 1 3 1 1
Vậy xác suất sinh con gái mang gen bệnh (Aa và aa) là: x ( + ) = 2 6 6 3
Thí sinh giải cách khác mà kết quả đúng vẫn cho điểm tối đa. Câu 5
1. Sắp xếp nhóm tài nguyên thích hợp và nêu đặc điểm để phân biệt 0,5 (1,5
những nhóm tài nguyên đó. điểm) Nhóm
tài Các dạng tài Đặc điểm nguyên nguyên Tài nguyên tái Đất,
nước, Là dạng tài nguyên khi sử dụng hợp lí sinh rừng
sẽ có điều kiện phục hồi. Tài
nguyên Khí đốt, dầu Là dạng tài nguyên sau một thời gian
không tái sinh lửa, than đá
sử dụng sẽ bị cạn kiệt.
2a. Xác định môi trường sống của các loài: 0,5
– Môi trường đất: Giun đất.
– Môi trường đất và không khí: Thông, đại bàng.
– Môi trường sinh vật: Địa y.
2b. Cho biết tên về mối quan hệ giữa các sinh vật:
0,5
– Quan hệ hỗ trợ cùng loài: các cây thông với nhau.
- – Quan hệ cộng sinh giữa nấm với tảo trong địa y.
– Quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác: Sâu đục nõn thông với cầy, sâu
đục nõn thông với thông. -----HẾT----- Trang 7