Đề thi Nghiên cứu LSĐ. Trường đại học Nguyễn Tất Thành

        Vào buổi học thứ năm của môn học, nhóm sẽ trình bày nghiên cứu của nhóm.        Bài thuyết trình cần xúc tích, nêu rõ vấn đề, khách hàng mục tiêu, biện pháp giải quyết, sản phẩm và các quá trình của tư duy thiết kế. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

lOMoARcPSD| 45932808
BM-006
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN LANG
Chương trình Đào tạo Đặc biệt
ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
Học kỳ 1, năm học 2022 - 2023
Mã học phần: 7XH0260
Tên học phần: Tư duy thiết kế và đổi mới sáng tạo
Mã nhóm lớp học phần: 221_7XH0260_01
Đề bài:
Nhóm sinh viên nghiên cứu phát triển một giải pháp / sản phẩm / thực hành cho một
vấn đề phát triển bền vững, trong đó sử dụng mô hình của tư duy thiết kế.
Hướng dẫn sinh viên trình bày:
Nhóm sinh viên (từ 4-5 thành viên) chọn một chủ đề trong lãnh vực dịch vụ và du lịch. Sau
đó, nhóm nghiên cứu phát triển một giải pháp / sản phẩm / thực hành cho một vấn đề phát
triển bền vững đó sử dụng mô hình của tư duy thiết kế. Yêu cầu như sau:
Mục tiêu nghiên cứu là để hiểu tư duy thiết kế và nắm bắt các công cụ để tìm
ý tưởng và đề xuất mẫu sản phẩm/dịch vụ phù hợp.
Vào buổi học thứ năm của môn học, nhóm sẽ trình bày nghiên cứu của
nhóm.
Bài thuyết trình cần xúc tích, nêu rõ vấn đề, khách hàng mục tiêu, biện pháp
giải quyết, sản phẩm và các quá trình của tư duy thiết kế.
Sinh viên mang sản phẩm thực tế mà nhóm đã nghiên cứu và thiết kế được
lên lớp khi thuyết trình. Những sản phẩm ở dạng dịch vụ/quy trình nhóm
phải có mẫu thiết kế bản thảo, mô hình trên máy tính.
Handout nộp phải tươi sáng, rõ ràng; thiết kế bố cục gọn gàng, đúng chính tả,
trích dẫn theo APA (nếu có), kèm bảng đánh giá thành viên nhóm.
Ngôn ngữ sử dụng để thuyết trình và viết handout: Tiếng Anh Tiêu chí chấm
điểm và thang điểm (Rubric):
Điểm thuyết trình nhóm cuối kì chiếm trọng số 50% điểm cả môn học. Điểm thuyết trình
nhóm cuối kì được tính theo công thức sau:
Điểm cuối kì = Điểm thuyết trình nhóm*0.8 + Điểm đánh giá cá nhân *0.2
Rubric cho bài thuyết trình
lOMoARcPSD| 45932808
BM-006
Tiêu chí Tỷ Cần cố gắng = 0- Khá = 2 Tốt = 3 Xuất sắc = 4
lệ 1
Hiểu quá 0.6 Cho thấy sự thiếu Cho thấy sự thiếu Truyền đạt hiểu Truyền
đạt hiểu trình của hiểu biết về tài liệu hiểu biết về nội biết tốt về sản biết chuyên sâu về
duy được trình bày. dung. Đưa ra giải phẩm. Giải thích tất cả các sản thiết kế Đưa ra
giải thích thích hạn chế hoặc tất cả các slide một phẩm. Giải thích
(2.4 điểm) hạn chế hoặc không chính xác v cách chính xác thuyết phục cân không
chính xác về quá trình tư duy nhưng không phải đối, rất dễ hiểu
và quá trình tư duy thiết kế. Khó hiểu lúc nào cũng làm theo.
thiết kế. Khó hiểu và làm theo. Đôi thuyết phục. Giải
và làm theo. chổ có vẻ như hiểu thích đôi khi dài
được quy trình tư dòng hoặc hời hợt, duy thiết kế nhưng
nhưng đủ dễ hiểu đưa ra lời giải và dễ làm theo.
thích không đầy
đủ. Khán giả chỉ có
thể theo dõi bài
thuyết trình.
Sản phẩm 0.6 Trình bày là chung Bao gồm các ví dụ Bao gồm các sản Bao gồm
sản phẩm bền vững chung và trừu về sản phẩm bền phẩm/ dịch vụ bền bền vững rõ
ràng, và khả tượng vững nhưng chúng vững đầy cảm đầy cảm hứng với năng ứng không có
khả năng hứng nhưng ý những ý nghĩa cụ dụng truyền cảm hứng nghĩa đối với cuộc
thể cho cuộc sống
(2.4 điểm) và / hoặc ứng dụng sống chưa rõ ràng
cho cuộc sống khá
mơ hồ
Tương tác 0.5 Trình bày khô khan Bài thuyết trình Sử dụng 1 hoặc 2 Đã sử dụng một
số khán giả và không hấp dẫn. chủ yếu dựa vào kỹ thuật để truyền kỹ thuật (giọng
(2 điểm) Không tương tác nội dung; chỉ hấp cảm hứng cho khán điệu, ngôn ngữ cơ
dẫn đôi chỗ giả, nhưng thiếu s thể, ví dụ video,
tham gia và tương câu chuyện, câu
tác của khán giả hỏi) để truyền
cảm hứng cho khán giả muốn biết thêm
về sản phẩm
Thiết kế 0.5 Trình bày khó theo Tổ chức của bài Bài được tổ chức Bài được tổ chức
(2 điểm) dõi; đồ họa và thuyết trình đôi khi tốt với trình tự rõ tốt với trình tự rõ
video không truyền khó theo dõi; video ràng; đồ họa và ràng được hỗ trợ đạt kết
quả một và bảng biểu có thể video được đưa bởi việc sử dụng
cách hiệu quả được sử dụng hiệu vào nhưng không hiệu quả đồ họa
và quả hơn nhất quán về nội video
dung hoặc chất
lượng.
Handout 0.3 Không có tài liệu Tài liệu phát tay Tài liệu phát tay Tài liệu phát tay
(1.2 điểm) phát tay hoặc tài không giải quyết cung cấp thông tin cung cấp thông tin
liệu không đọc được một số câu hữu ích trả lời câu hữu ích trả lời
các được, trình bày hỏi chính mà khán hỏi của khán giả câu
hỏi của khán kém hoặc lạc đề. giả có thể đưa ra. nhưng quá dày đặc
giả. hoặc thiếu tổ chức rõ ràng.
lOMoARcPSD| 45932808
BM-006
Tổng cộng: /10 điểm
Rubric cho đánh giá cá nhân thành viên nhóm
Tiêu chí Trọng số Xuất sắc Tốt Trung bình Yếu
Chất lượng của
ý kiến 7 điểm
Mức độ tương tác với
thành 3 điểm viên
Tổng cộng: /10
điểm
Tích cực đưa ra ý
kiến, thảo luận,
đóng góp để học
hỏi sâu rộng
Tích cực tương
tác, trả lời bình
luận và hỗ trợ
thêm thông tin với
các thành viên khác
Đưa ra ý Tham gia vào Không
tham gia kiến, thảo các bài phát vào các bài
phát luận, đóng biểu và thảo biểu và
thảo luận góp để tìm luận, nhưng ở hiểu thêm
mức cơ bản vấn đề
Tham gia Chỉ bày tỏ quan tương tác, điểm
của bản Không tương tác, phản hồi ý
thân mà không phản hồi với các kiến của
tương tác, thảo thành viên khác các thành
luận và làm rõ viên khác vấn đề để làm rõ
thông tin
100% 75% 50% 0%
| 1/3

Preview text:

lOMoAR cPSD| 45932808 BM-006
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN LANG
Chương trình Đào tạo Đặc biệt
ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
Học kỳ 1, năm học 2022 - 2023 Mã học phần: 7XH0260
Tên học phần: Tư duy thiết kế và đổi mới sáng tạo
Mã nhóm lớp học phần: 221_7XH0260_01 Đề bài:
Nhóm sinh viên nghiên cứu phát triển một giải pháp / sản phẩm / thực hành cho một
vấn đề phát triển bền vững, trong đó sử dụng mô hình của tư duy thiết kế.
Hướng dẫn sinh viên trình bày:
Nhóm sinh viên (từ 4-5 thành viên) chọn một chủ đề trong lãnh vực dịch vụ và du lịch. Sau
đó, nhóm nghiên cứu phát triển một giải pháp / sản phẩm / thực hành cho một vấn đề phát
triển bền vững đó sử dụng mô hình của tư duy thiết kế. Yêu cầu như sau:
• Mục tiêu nghiên cứu là để hiểu tư duy thiết kế và nắm bắt các công cụ để tìm
ý tưởng và đề xuất mẫu sản phẩm/dịch vụ phù hợp.
• Vào buổi học thứ năm của môn học, nhóm sẽ trình bày nghiên cứu của nhóm.
• Bài thuyết trình cần xúc tích, nêu rõ vấn đề, khách hàng mục tiêu, biện pháp
giải quyết, sản phẩm và các quá trình của tư duy thiết kế.
• Sinh viên mang sản phẩm thực tế mà nhóm đã nghiên cứu và thiết kế được
lên lớp khi thuyết trình. Những sản phẩm ở dạng dịch vụ/quy trình nhóm
phải có mẫu thiết kế bản thảo, mô hình trên máy tính.
• Handout nộp phải tươi sáng, rõ ràng; thiết kế bố cục gọn gàng, đúng chính tả,
trích dẫn theo APA (nếu có), kèm bảng đánh giá thành viên nhóm.
• Ngôn ngữ sử dụng để thuyết trình và viết handout: Tiếng Anh Tiêu chí chấm
điểm và thang điểm (Rubric):
Điểm thuyết trình nhóm cuối kì chiếm trọng số 50% điểm cả môn học. Điểm thuyết trình
nhóm cuối kì được tính theo công thức sau:
Điểm cuối kì = Điểm thuyết trình nhóm*0.8 + Điểm đánh giá cá nhân *0.2
Rubric cho bài thuyết trình lOMoAR cPSD| 45932808 BM-006 Tiêu chí Tỷ Cần cố gắng = 0- Khá = 2 Tốt = 3 Xuất sắc = 4 lệ 1 Hiểu quá 0.6 Cho thấy sự thiếu Cho thấy sự thiếu Truyền đạt hiểu Truyền
đạt hiểu trình của
hiểu biết về tài liệu
hiểu biết về nội biết tốt về sản biết chuyên sâu về duy
được trình bày. dung. Đưa ra giải phẩm. Giải thích
tất cả các sản thiết kế Đưa ra giải thích thích hạn chế hoặc tất cả các slide một phẩm. Giải thích (2.4 điểm) hạn chế hoặc không chính xác về
cách chính xác thuyết phục cân không chính xác về quá trình tư duy nhưng không phải đối, rất dễ hiểu
và quá trình tư duy thiết kế. Khó hiểu lúc nào cũng làm theo.
thiết kế. Khó hiểu và làm theo. Đôi thuyết phục. Giải và làm theo. chổ có vẻ như hiểu thích đôi khi dài
được quy trình tư dòng hoặc hời hợt, duy thiết kế nhưng
nhưng đủ dễ hiểu đưa ra lời giải và dễ làm theo. thích không đầy đủ. Khán giả chỉ có thể theo dõi bài thuyết trình. Sản phẩm 0.6 Trình bày là chung Bao gồm các ví dụ Bao gồm các sản Bao gồm
sản phẩm bền vững
chung và trừu về sản phẩm bền phẩm/ dịch vụ bền bền vững rõ
ràng, và khả tượng vững nhưng chúng
vững đầy cảm đầy cảm hứng với năng ứng không có khả năng
hứng nhưng ý những ý nghĩa cụ dụng truyền cảm hứng nghĩa đối với cuộc thể cho cuộc sống (2.4 điểm)
và / hoặc ứng dụng sống chưa rõ ràng cho cuộc sống khá mơ hồ Tương tác 0.5 Trình bày khô khan
Bài thuyết trình Sử dụng 1 hoặc 2 Đã sử dụng một số khán giả và không hấp dẫn. chủ yếu dựa vào kỹ thuật để truyền kỹ thuật (giọng (2 điểm) Không tương tác nội dung; chỉ hấp
cảm hứng cho khán điệu, ngôn ngữ cơ dẫn đôi chỗ
giả, nhưng thiếu sự thể, ví dụ video, tham gia và tương câu chuyện, câu tác của khán giả hỏi) để truyền
cảm hứng cho khán giả muốn biết thêm về sản phẩm Thiết kế
0.5 Trình bày khó theo Tổ chức của bài Bài được tổ chức Bài được tổ chức (2 điểm) dõi; đồ họa và thuyết trình đôi khi tốt với trình tự rõ tốt với trình tự rõ
video không truyền khó theo dõi; video
ràng; đồ họa và ràng được hỗ trợ đạt kết
quả một và bảng biểu có thể
video được đưa bởi việc sử dụng cách hiệu quả
được sử dụng hiệu vào nhưng không hiệu quả đồ họa
và quả hơn nhất quán về nội video dung hoặc chất lượng. Handout
0.3 Không có tài liệu Tài liệu phát tay Tài liệu phát tay Tài liệu phát tay (1.2 điểm) phát tay hoặc tài không giải quyết
cung cấp thông tin cung cấp thông tin liệu không đọc được một số câu hữu ích trả lời câu hữu ích trả lời các được, trình bày hỏi chính mà khán hỏi của khán giả câu
hỏi của khán kém hoặc lạc đề. giả có thể đưa ra. nhưng quá dày đặc
giả. hoặc thiếu tổ chức rõ ràng. lOMoAR cPSD| 45932808 BM-006 Tổng cộng: /10 điểm
Rubric cho đánh giá cá nhân thành viên nhóm Tiêu chí Trọng số Xuất sắc Tốt Trung bình Yếu Chất lượng của Tổng cộng: /10 các thành viên khác ý kiến 7 điểm điểm Đưa ra ý Tham gia vào Không
Tích cực đưa ra ý tham gia kiến, thảo các bài phát vào các bài kiến, thảo luận,
phát luận, đóng biểu và thảo biểu và
đóng góp để học thảo luận góp để tìm luận, nhưng ở hiểu thêm hỏi sâu rộng mức cơ bản vấn đề
Mức độ tương tác với Tham gia
Chỉ bày tỏ quan tương tác, điểm thành 3 điểm viên của bản
Không tương tác, phản hồi ý Tích cực tương
thân mà không phản hồi với các kiến của tác, trả lời bình
tương tác, thảo thành viên khác các thành luận và hỗ trợ
luận và làm rõ viên khác vấn đề để làm rõ
thêm thông tin với thông tin 100% 75% 50% 0%