













Preview text:
ĐỀ THI NGÀY 13/06/2016
I. Nhận định đúng, sai và giải thích ngắn gọn:
Câu 1: Theo quy định về chế độ tài chính hiện hành thì vào cuối niên độ kế toán thì mọi khoản
thu quá hạn đều được trích lập dự phòng.
Câu 2: Chi phí chi trả mua bảo hiểm tài sản cố định được tính vào nguyên giá của tài sản cố định
Câu 3: Tài khoản 4211 – Lợi nhuận chưa phân phối năm trước dùng để theo dõi số lợi nhuận còn lại cuối năm nay.
Câu 4: Ông Nguyễn Văn Thanh và Ông Nguyễn Văn Bạch cùng nhau góp vốn mở công ty cổ
phần Thanh bạch, để có tiền góp vốn, ông Thanh đi vay ngân hàng để nộp tiền vào công ty. Vì
vậy, kế toán công ty Thanh Bạch đang hạch toán vốn hóa chi phí lãi của khoản vay trích vào TK
241 “CP XD cơ bản dở dang”.
Câu 5: Trên bảng cân đối kế toán ở phần tài sản, giá trị chỉ tiêu dự phòng giảm giá hàng tồn kho được ghi dương.
Câu 6: Trường hợp mức sản phẩm thực tế thấp hơn mức công suất bình thường, toàn bộ chi
phí sản xuất chung cố định được phân bổ cho các đối tượng liên quan theo mức sản xuất thực tế.
Câu 7: Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ phát sinh được ghi tăng nguyên giá của TSCĐ được sửa chữa.
Câu 8: Quyền sử dụng đất được coi là TSCĐ hữu hình.
Câu 9: Khi phát sinh chênh lệch tăng nguyên giá TSCĐ do đánh giá lại, khoản chênh lệch tăng
nguyên giá được ghi vào bên Nợ TK 421.
Câu 10: Khi lập bảng CĐKT, được phép bù trừ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng và các khoản vay Ngân hàng .
II. Tình huống:
Doanh nghiệp KaKa có nghiệp vụ phát sinh trong tháng 11/N hạch toán sai như sau:
Đầu tháng 11/N mua 1 TSCĐ HH được sử dụng cho QLDN, khấu hao theo phương pháp đường
thẳng, thời gian khấu hao 10 năm. Tháng 11 năm N khoản chi phí lãi vay dùng cho hoạt động
sản xuất kinh doanh của DN phát sinh chi trả bằng tiền mặt là 48.000.000đ. Dn tính vào nguyên
giá TSCĐ trên đây và hạch toán:
Nợ TK 211/Có TK 111: 48.000.000
Và trích khấu hao 2 tháng ( tháng 11+12)
Nợ TK 642/Có TK 214: 800.000
III. Bài tập:
Tại doanh nghiệp Tây Đô có số dư đầu tháng 1/200N của TK 155 là 10 (SL: 10 Thành phẩm)
TK 154: 5. Các tài khoản khác có đủ số dư để hoạt động (đv: 1.000.000đ)
1. Nhượng bán một BĐS đầu tư , NG = 150, Hao mòn lũy kế 100, chi phí nhượng bán 2 đã trả
bằng tiền mặt, giá trị nhượng bán 63 đã bao gồm cả VAT 5% thu bằng TGNH.
2 .Xuất vật liệu dùng cho SXC 6, các chi phí khác ở phân xưởng trả bằng tiền mặt 20, chi phí
khấu hao TSCĐ ở phân xưởng 9. Trong tổng số chi phí SXC có 10 là chi phí SXC cố định.
3. Xuất kho NVL trực tiếp chế tạo sản phẩm 55, Chi phí NC TT tập hợp được là 30 chưa thanh toán cho nhân viên
4. Trong tháng hoàn thành nhập kho 100 sản phẩm, còn lại 50 sản phẩm dở dang. Biết DN chỉ đạt 80% công suất.
5. Xuất kho bán trực tiếp 100 thành phẩm, giá bán ( chưa thuế GTGT 10%) 3/sp. Khách hàng chưa trả tiền
6. Báo hỏng 1 CCDC loại phân bổ 50%, dùng ở BP bán hàng, Giá trị xuất dùng ban đầu 5, phế
liệu thu hồi 0,5 đã thu bằng tiền mặt.
7. DN tái phát hành 1.000 CP quỹ với tổng giá 15 thu bằng TGNH, giá gốc 12.
8. Kết chuyển doanh thu, chi phí, XĐKQKD. Biết thuế suất thuế TNDN theo tỷ lệ quy định hiện hành
Yêu cầu: 1.
Định khoản các NVKT phát sinh 2.
Lập báo cáo KQHĐKD tháng 1/200N
Biết rằng: Dn tính thuế theo PP khấu trừ, hạch toán HTK theo phương pháp KKTX, đánh giá SPDD
theo chi phí NVLTT. Sử dụng phương pháp tính giá hàng xuất kho là nhập trước xuất trước. Phân
bổ chiết khấu, phụ trội trái phiếu theo PP đường thẳng. Trích KH TSCĐ theo phương pháp đường thẳng.
ĐỀ THI NGÀY 05/12/2016
I. Nhận định đúng, sai và giải thích ngắn gọn:
Câu 1: Khi DN gửi tiền tại NH thì khoản tiền lãi DN được hưởng từ tiền gửi này cũng là một khoản
chịu thuế GTGT đầu ra của DN.
Câu 2: Khấu hao tài sản chỉ là ước tính kế toán.
Câu 3: TK 333(3331) - Thuế GTGT nếu có số dư Nợ , kế toán sẽ trình bày ở chỉ tiêu phần Nguồn vốn với số âm.
Câu 4: Khi lập báo cáo tài chính , giá trị thực tế của cổ phiếu quỹ được ghi giảm nguồn vốn kinh doanh.
Câu 5 : Kí quỹ là việc DN gửi tiền vào NH để hưởng lãi.
Câu 6: Trong tháng 12/N bộ phận sản xuất công ty A bàn giao một số thành phẩm hoàn thành.
Chi phí sản xuất dở giang cuối kì là 80.000 , chi phí NVL trực tiếp 520.000 (VLC:500.000 ,
VLP:20.000) , chi phí NCTT :250.000 , chi phí sản xuất chung 125.000, chi phí quản lý DN :
230.000, đầu kì không có sản phẩm dở dang. Giá thành của lô hàng này sẽ là : 1.045.000
Câu 7: Khi kết thúc giai đoạn sửa chữa , nâng cấp, cải tạo bất động sản đầu tư để chuyển thành
hàng hóa BĐS; chi phí sửa chữa, nâng cấp, cải tạo được tập hợp ghi tăng chi phí khác.
Câu 8: 1/1/201N, Công ty phát hành trái phiếu có mệnh giá 100triệu , lãi suất 10%/1 năm, thời
gian đáo hạn 5 năm, lãi trả sau. Số tiền thu được 150 triệu. Công ty phân bổ chiết khấu và phụ
trội trái phiếu theo phương pháp đường thằng . Chi phí lãi vay được ghi nhận năm 201N là 8 triệu.
Câu 9: Công ty TNHH Ánh Sao do 2 thành viên góp vốn , số vốn điều lệ là 2.000triệu trong đó
của ông Bảo là 800tr, ông Long là 1.200tr. Nhưng đến cuối năm N , số vốn thực tế mà 2 ông
góp là 1.800tr kế toán ghi tăng nguồn vốn kinh doanh, số vốn chưa đóng góp của 2 ông kế toán không ghi nhận.
Câu 10 : Khi lập Bảng cân đối kế toán, số liệu hai bên Tổng tài sản và Tổng nguồn vốn cân đối,
điều này có nghĩa ghi chép của kế toán là chính xác.
II. Tình huống:
Doanh nghiệp BB tháng 1/N phát hành trái phiếu trả lãi sau , mệnh giá trái phiếu 100tr.đ , kỳ hạn
5 năm,lãi suất 10%/1năm, giá phát hành là 110tr.đ , đã nhận bằng tiền mặt , tiền từ phát hành
trái phiếu được sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh. DN hạch toán đầy đủ bút toán khi
phát hành nhưng không thực hiện tính chi phí lãi vay hàng kỳ(tháng)
Hãy nêu các bút toán đúng mà DN phải thực hiện liên quan đến việc phát hành trái phiếu ở trên.
Do DN hạch toán sai như vậy đã ảnh hưởng đến các chỉ tiêu trên Báo cáo KQHĐKD năm N như
thế nào (biết thuế suất thuế TNDN theo tỷ lệ quy định hiện hành)
III. Bài tập:
Tài liệu công ty A hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính thuế
GTGT khấu trừ như sau (đvt 1000đ).
Trong kỳ có các NVKT phát sinh như sau:
1. Mua hàng hóa nhập kho chưa trả tiền người bán giá mua cả thuế GTGT 10% : 49.500
2. Tổng giá thanh toán cả thuế GTGT 10% của hàng hóa tiêu thụ là 77.000, trong đó đã thu bằng
tiền mặt 40.000, còn lại khách hàng chưa trả. Giá vốn hàng hóa tiêu thụ 42.000.
3. Người mua chịu thanh toán trong kỳ bằng tiền mặt : 37.000.
4. Nhượng bán một tài sản cố định nguyên giá : 12.000 đã khấu hao 1.000 người mua đã thanh
toán bằng tiền mặt theo giá bán cả thuế GTGT 10% là 9.900.
5. Chi phí quản lý DN phát sinh trong kỳ gồm :
- Lương phải trả : 2.600 - Khấu hao TSCĐ : 1.200
- Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN theo quy định
6. Thanh toán cho người bán trong kỳ bằng tiền mặt : 45.000
7. Kết chuyển , doanh thu, chi phí xác định kết quả kinh doanh. Biết thuế suất thuế TNDN theo
tỷ lệ quy định hiện hành.
Yêu cầu:
1. Định khoản các NVKT phát sinh.
2. Lập báo cáo kết quả kinh doanh.
ĐỀ THI NGÀY 12/10/2017
I. Nhận định đúng, sai và giải thích ngắn gọn:
Câu 1: Giá trị của hàng tồn kho đã tiêu thụ trong kỳ thì không còn được phản ánh trên báo cáo
tài chính của kỳ đó nữa.
Câu 2: Một công việc phải được thực hiện trước khi lập BCTC là bù trừ toàn bộ số dư Nợ và số
dư Có của tài khoản 331 để phản ánh tài sản và nguồn vốn được chính xác.
Câu 3: Thuế thu nhập cá nhân là một khoản chi phí của doanh nghiệp
Câu 4: Mức trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho không có tác động đến chỉ tiêu lợi nhuận báo cáo trong kỳ.
Câu 5: Nguyên giá tài sản cố định hữu hình do bộ phận XDCB tự làm bàn giao được xác định
theo giá thành xây dựng thực tế của TSCĐ (+) các khoản lãi nội bộ.
Câu 6: Trích lập các quỹ tại doanh nghiệp kế toán ghi giảm TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối,
đồng thời ghi tăng tk liên quan (353, 414, 415, 356...).
Câu 7: Khi phát sinh chênh lệch tăng nguyên giá tài sản do đánh giá lại, khoản chênh lệch tăng
nguyên giá được ghi vào bên nợ TK 421.
Câu 8: Chiết khấu thương mại được hưởng khi đầu tư tài sản cố định được ghi tăng nguyên giá tài sản cố định.
Câu 9: Báo cáo KQHĐKD là báo cáo tài chính phản ánh tình hình và kết quả hoạt động bán hàng,
cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ nhất định.
Câu 10: Khi dử dụng phương pháp sản phẩm hoàn thành tương đương để tính giá trị sản phẩm
dở dang ( với giả thiết VLC bổ một lần từ đầu quy trình sản xuất) giá trị NVL chính nằm trong
một sản phẩm dở dang = giá trị vật liệu chính trong một thành phẩm.
II. Tình huống:
Công ty Hóa Phát có 3 mặt hàng tồn kho là A,B,C ngày 31/12/20XX có tình hình như sau:
Mặt hàng
Giá gốc
Giá trị thuần có thể thực hiện được A 100 80 B 90 90 C 90 100
Hãy xác định số dự phòng giảm giá HTK cần trích lập và thực hiện bút toán cần thiết:
a, Số dự phòng giảm giá HTK của hàng A chưa sử dụng là 20.
b, Số dự phòng giảm giá HTK của hàng A chưa sử dụng là 5.
c, Số dự phòng giảm giá HTK của hàng A chưa sử dụng là 0.
III. Bài tập:
Công ty Hồng Minh hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế
gtgt theo phương pháp khấu trừ. Tính giá xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước.
Đánh giá sản phẩm dở dang theo phương pháp sản lượng hoàn thành tương đương. Tính khấu
hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng. ĐVT: 1.000.000đ
I. Số dư đầu năm 20XX của các Tk như sau:
- Tk 152: 5.000 - số lượng 1.000kg
- Tk 155: 3.000 - số lượng 1.000 thành phẩm
II. Trong năm 20XX có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Ngày 01/4 công ty tiến hàng thanh lý 01 TSCĐHH ở bộ phận quản lý doanh nghiệp có nguyên
giá 360, số khấu hao lũy kế 350, thời gian sử dụng hữu ích 05 năm, giá bán thanh lý chưa có
thuế gtgt 10% là 30, thu bằng tiền mặt.
2. Xuất kho NVL dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm 500kg.
3. Mua nguyên vật liệu dùng ngày cho sản xuất sản phẩm, số lượng 1000kg, đơn giá mua 8/kg,
thuế gtgt 10% trả bằng tiền gửi ngân hàng (giấy báo)
4. Xuất kho bán buôn 300 thành phẩm, đơn giá bán chưa có thuế gtgt 10% là 5/TP, chưa thu tiền.
5. Tính lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất 250, cho bộ phận quản lý sản xuất là
100, quản lý doanh nghiệp 50. Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định.
6. Tính khấu hao TSCĐ trong năm 20XX, biết mức khấu hao TSCĐ trong năm 20XX - 1 của bộ
phận sản xuất là 100, bộ phận quản lý doanh nghiệp là 150. Trong năm 20XX-1 không sự kiện
nào biến động về tình hình TSCĐ.
7. Nhập kho 2.000 thành phẩm và 200 sản phẩm dở dang, mức độ hoàn thành 60%.
8. Kết chuyển doanh thu, chi phí đẻ xác định kết quả kinh doanh biết thuế suất thuế tndn theo
tỷ lệ quy định hiện hành
Yêu cầu:
- Định khoản kế toán (các TK có đủ số dư để hoạt động)
- Lập báo cáo kết quả kinh doanh năm 20XX.
ĐỀ THI NGÀY 28/12/2017
I. Nhận định đúng, sai và giải thích ngắn gọn
1. Các cán bộ CNV của DN thanh toán tạm ứng, nếu số tiền tạm ứng lớn hơn số tiền được thanh
toán, nhưng họ không trả lại số tiền thừa này thì kế toán coi đây là 1 khoản tiền thiếu chờ xử lý.
2. 1/1/200N, DN phát hành trái phiếu mệnh giá 300 triệu, lãi suất 10%/năm, trả lãi sau. Vì trả lãi
sau nên năm 200N, kế toán không ghi nhận chi phí lãi vay từ việc phát hành trái phiếu này.
3. TK 333 (3331)-Thuế GTGT nếu có số dư nợ, kế toán sẽ trình bày ở chi tiêu bên phần ngườn vốn với số âm.
4. Trong trường hợp giá cả hàng hóa có xu hương giảm xuống và áp dụng phương pháp nhập
trước-xuất trước để tính giá hàng hóa xuất kho thì sẽ cho chi tiêu lợi nhuận báo cáo có kết quả cao nhất.
5. Trong kỳ, nhận được quyết định xử lý TSCĐ phát hiện thiếu: giá trị bồi thường thiệt hại thu
được: 15. Biết TSCĐ có nguyên giá 40, khấu hao lũy kế 20. Vậy lợi nhuận kỳ này của doanh nghiệp giảm đi 10.
6. Qũy khen thưởng phúc lợi bản chất là khoản phải trả được trình bày ở chỉ tiêu nợ phải trả trên
bảng cân đối kế toán.
7. Việc kết chuyển lãi từ TK 911- Xác định kết quả hoạt động kinh doanh về TK 421- Lợi nhuận
chưa phân phối là số lợi nhuân trước khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.
8. Trong trường hợp doanh nghiệp tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng, việc nâng cấp
TSCĐ làm cho mức khấu hao hàng kì sẽ giảm xuống.
9. Khi lập báo cáo tài chính cuối kỳ, chỉ tiêu “Lợi nhuận sau thuế” trên Báo cáo KQHĐKD bao giờ
cũng có gái trị bằng với chỉ tiêu “Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối trên bảng CĐKT”
10. Khi các điều kiện khác như nhau, nếu DN đổi từ phương pháp định giá sản phẩm dở dang
theo chi phí NVL chính sang phương pháp số lượng sản phẩm hoàn thành tương đương sẽ làm lợi nhuận DN giảm đi.
II. Tình huống:
Cuối năm 200X, dự phòng giảm hàng tồn kho của công ty A cần hoãn nhập là 100. Nhưng do
sai sót, kế toán công ty đã ghi nhận bút toán hoàn nhập dự phòng là 10. Anh (chị) hãy cho biết
các chỉ tiêu sau trên BCTC năm 200X sẽ bị ảnh hưởng ntn? (quá cao, quá thấp, không bị tác động) a. Doanh thu bán hàng b. Giá vốn hàng bán c. Hàng tồn kho
III. Bài tập:
Doanh nghiệp thương mại Xuân Hương tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hạch toán
hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá trị xuất kho theo phương pháp
nhập trước xuất trước. Tính KH TSCĐ theo phương pháp đường thẳng.
Số dư các TK đầu năm 200X của công ty như sau: DVT: 1.000.000đ 01/01/200X 01/01/200X Tiền mặt 500 Phải thu KH A(Dư nợ) 800 Vay ngăn hạn 500 TSCĐHH 5000 Khấu hao TSCĐHH 3000 Nguồn vốn kinh doanh 4500
Thuế GTGT được khấu trừ
200 Lợi nhuận chưa phân phối 1300 Hàng hóa (100HH) 1500 Công cụ dụng cụ 300 Tiền gửi ngân hàng
1500 Nguồn vốn xây dựng CB 500
Trong năm 200X có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. 1/2 bán buôn 80 hàng hóa cho KH K, giá bán chưa thuế GTGT 10% là 18/hh, điều khoản 1/10, n/30.
2. Ngày 5/2, KH K trả lại 10 hàng hóa vì hàng không đạt yêu cầu trong hợp đồng, DN đã chấp
nhận và vận chuyển hàng về nhập kho. CPVC chưa thuế GTGT 10% là 5, trả bằng TM.
3. Ngày 1/5, mua 1 TSCĐ HH với giá mua 300 (chưa kể VAt 10%), trả bằng TGNH, taif sản trên
đưa vào sử dụng ở bộ phận bán hàng, thời gian sử dụng hữu ích 10 năm, TSCĐ được đầu tư từ NVKD XDCB.
4. Tính khấu hao TSCĐ năm 200X, biết khấu hao năm 200X-1 của TSCĐ dung cho BH là 100, KH TSCĐ dung cho QLDN là 50
5. Tính lương phải trả cho bộ phận bán hàng: 80, bộ phận QLDN: 40. Trích các khoản BHXH,
BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định
6. Cuối năm, căn cứ vào điều kiện trích lập dự phòng phải thu khó đòi, KT trích lập dự phòng
phải thu khó đòi theo tỷ lệ quy định, biết rằng tính đến ngày 31/12/200X, KH A đã quá hạn 14 tháng.
7. Kết chuyển doanh thu, chí phí và xác định kết quả KD năm 200X, biết thuế suất thuế TNDN
theo quy định hiện hành.
Yêu cầu:
- Định khoản các NV trên và lập bảng cân đối kế toán tại ngày 31/12/200X
ĐỀ THI NGÀY 15/10/2015
I. Nhận định đúng, sai và giải thích ngắn gọn:
Câu 1: Chỉ tiêu các khoản tương đương tiền trên bảng cân đối kế toán được lập gồm tất cả các
khoản đầu tư ngắn hạn.
Câu 2: Khi doanh nghiệp vay ngắn hạn để mua nguyên vật liệu phục vụ hoạt động sản xuất, lãi
vay phải trả được tính vào giá thực tế vật liệu nhập kho
Câu 2: Khi doanh nghiệp vay ngắn hạn để mua nguyên vật liệu phục vụ sản xuất, lãi vay phải trả
được tính vào giá thực tế vật liệu nhập kho.
Câu 3: Các khoản thu nhập phát sinh do đầu tư tạm thời từ các khoản vay riêng và các khoản
vay chung được giảm trừ vào chi phí đi vay phát sinh khi vốn hòa.
Câu 4: Tạm ứng là khoản tiền DN ứng trước cho người bán.
Câu 5: Các chi phí phát sinh sau khi ghi nhận ban đầu TSCĐ hữu hình thì không làm tăng nguyên giá TSCĐ hữu hình.
Câu 6: Nếu giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ tăng thêm và sản phẩm dở dang cuối kỳ giảm, các
chỉ tiêu khác không thay đổi, giá thành sản phẩm sẽ tăng thêm.
Câu 7: Công ty cổ phần Minh Hà có 500 cổ phiếu quỹ, mệnh giá 10.000đ/cổ phiếu, giá cổ phiếu
tại thời điểm phát hành lần đầu là 18.000đ/cổ phiếu, giá thực tế mua lại là 20.000đ/cổ phiếu.
Công ty tái phát hành toàn bộ cổ phiếu quỹ với giá 30.000đ/cổ phiếu. Chênh lệch được kế toán
ghi vào thặng dư vốn cổ phần là 10.000.000đ.
Câu 8: Đối với những tài sản cố định dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh, không đủ tiêu
chuẩn theo quy định phải chuyển thành công cụ dụng cụ, nếu giá trị còn lại lớn phải được ghi
nhận vào chi phí sản xuất chung.
Câu 9: Khi lập bảng cân đối kế toán, số liệu hai bên Tổng tài sản và Tổng nguồn vốn không cân
đối, điều này có nghĩa doanh ngiệp bị biển thủ tài sản.
Câu 10: Chi phí sản xuất chung là những chi phí phát sinh trong phạm vi phân xưởng, bộ phận
sản xuất bao gồm cả chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp.
II. Tình huống:
Khi phát hành trái phiếu có phụ trội, nợ phải trả tại thời điểm phát hành là mệnh giá trái phiếu
hay giá phát hành (giá đã bao gồm phụ trội)? Thời điểm cuối kỳ, kế toán cần thực hiện các bút toán liên quan nào? III. Bài tập
Trong tháng 3/0X, có các nghiệp vụ phát sinh tại Công ty X như sau, (ĐVT: 1000đ).
1. Mua một căn nhà để mở văn phòng đại diện của công ty, Giá nhà và chuyển quyền sử dụng
đất chưa có thuế GTGT 10% là 5.000.000 (trong đó giá nhà 2.000.000 và giá chuyển quyền sử
dụng đất lâu dài là 3.000.000). Tỷ lệ khấu hao nhà là 3%/năm. Công ty thanh toán bằng chuyển
khoản thuộc quỹ đầu tư phát triển.
2. Tập hợp chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ: NVLTT: 45.000 (trong đó: NVL chính 30.000, NVL
phụ: 15.000), NCTT: 20.000, CFSXC: 15.000
3. Kết quả sản xuất hoàn thành nhập kho 1.000 thành phẩm và 200 sản phẩm dở dang với mức độ hoàn thành 90%.
4. Xuất kho 500 sp bán cho khách, với giá bán chưa kể VAT 10% là 180/1TP. Khách hàng mua
với số lượng lớn nên công ty giảm trừ 1% trên giá bán. Khách trả trước 70% bằng chuyển khoản,
số còn lại tháng sau thanh toán.
5. Do vi phạm hợp đồng kinh tế công ty phải bồi thường thiệt hại cho đơn vị bạn theo quyết định
của tòa án: 10.000. Công ty đã trả bằng chuyển khoản.
6. Đánh giá sản phẩm dở dang, tính giá thành sản phẩm. Kết chuyển doanh thu, chi phí, xác định
kết quả kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp.
Yêu cầu: -
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh -
Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cho Công ty X
Cho biết: Số dư đầu kỳ TK 155: 30.000 (SL: 300TP); TK 154: 9.340 (trong đó: NVL chính 9.000, NVL phụ: 340)
Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ, xuất kho theo phương pháp nhập trước – xuất trước, thuế suất thuế TNDN
theo tỷ lẹ quy định hiện hành. Đánh giá sản phẩm dở dang theo phương pháp CPNVLTT. Bỏ qua
chi phí khấu hao.
ĐỀ THI NGÀY 18/10/2018
I. Nhận định đúng sai và giải thích ngắn gọn:
1. Khoản chênh lệch giữa số liệu của kế toán doanh nghiệp với số liệu của ngân hàng mà cuối
kỳ chưa xác định được nguyên nhân, kế toán phải lấy số liệu kế toán của DN làm chuẩn.
2. Giá trị TSCĐ bị thiếu, mất trong quá trình kiểm kê tài sản mà chưa xác định được nguyên
nhân, được ghi nhận giảm thu nhập khác.
3. Thuế thu nhập cá nhân là một khoản phải trả vì doanh nghiệp là đối tượng chịu thuế.
4. Khi lập báo cáo tài chính, giá trị thực tế của cổ phiếu quỹ được ghi giảm nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp.
5. Khi lập bảng CĐKT, kế toán phải bù trừ giữa số dư bên Nợ và số dư bên Có của TK 131 –
“Phải thu khách hàng” trước khi đưa thành một chỉ tiêu trên BCĐKT.
6. Trong phương pháp kiểm kê định kỳ, giá vốn hàng bán chỉ được xác định và ghi nhận sau khi
đã hoàn thành việc kiểm kê hàng tồn kho cuối kỳ.
7. Nếu giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ tăng thêm 20000 và sản phẩm dở dang cuối kỳ tăng
thêm 20000, các chỉ tiêu khác không đổi thì giá thành sản phẩm sẽ giảm 40000.
8. Đối với những tài sản cố định dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh, không đủ tiêu chuẩn
theo quy định phải chuyển thành công cụ dụng cụ, nếu có giá trị lớn phải được ghi nhận vào chi
phí quản lý doanh nghiệp.
9. Chỉ tiêu lợi nhuận chưa phân phối trên Bảng cân đối kế toán luôn bằng với chỉ tiêu lợi nhuận
trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
10. Một công việc phải thực hiện trước khi lập BCTC là bù trừ toàn bộ số dư Nợ và số dư Có của
TK 331 để phản ánh tài sản và nguồn vốn được chính xác.
II. Tình huống:
Ngày 1/5/X, doanh nghiệp tính thuế GTGT theo pp khấu trừ mua một thiết bị trả góp về sử
dụng cho bộ phận quản lý với giá mua trả tiền ngay chưa thuế GTGT 10% là 180 triệu, giá mua
trả góp chưa có thuế GTGT 10% là 192 triệu, lãi trả chậm, trả góp là 13.2 triệu, thời gian trả góp
là 24 tháng, trả tiền vào cuối mỗi tháng.
Hãy trình bày các bút toán có liên quan.
III. Bài tập:
Tại doanh nghiệp Duy Khánh có tình hình số dư các tài khoản đầu tháng 1/200N như sau: (Đvt: 1 000 000đ) Tài khoản Số dư Tài khoản Số dư Tiền mặt
1000 Phải thu KH B (Dư nợ) 700 Vay ngắn hạn 1200 TSCĐ hữu hình 4000 Hao mòn TSCĐ 1200 Nguồn vốn kinh doanh 4250 Phải thu KH A (dư có)
200 Lợi nhuận chưa phân phối 900 Thành phẩm (100 TP) 1100 Nguyên vật liệu 200 Vay dài hạn
2000 Phải trả người bán (Dư có) 500 Tiền gửi ngân hàng
3200 Chi phí trả trước ngắn hạn 50
Trong kỳ (tháng) có các nghiệp vụ phát sinh như sau:
1. Giao cho khách hàng A 90 sản phẩm, giá bán chưa có VAT 10% là 17/ thành phẩm, trừ vào
tiền ứng trước. Phần còn lại khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt.
2. Ngày 1/1/200N, công ty X phát hành trái phiếu mệnh giá 1200, lãi suất 10%/năm, thời gian
đáo hạn 5 năm, lãi trả sau. Số tiền thu được 900 triệu bằng tiền mặt. Chi phí đi vay không được vốn hóa.
3. Chi phí khác ở bộ phận bán hàng là 80, QLDN là 100, đã trả bằng tiền mặt.
4. Báo hỏng 1 CCDC loại phân bổ 50%, dùng ở bộ phận QLDN. Giá trị xuất dùng ban đầu là 50,
phế liệu thu hồi là 5 đã thu ngay bằng tiền mặt.
5. Cuối kỳ kiểm kê phát hiện thiếu 1 TSCĐ dùng ở bộ phận QLDN, nguyên giá 120, đã khấu hao
30, tỷ lệ khấu hao 10%/năm.
6. Kết chuyển doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh. Biết thuế suất thuế TNDN theo
tỷ lệ quy định hiện hành.
Yêu cầu:
1. Định khoản các NVKT phát sinh.
2. Lập BCKQKD tháng 1/200N và bảng cân đối kế toán tại ngày 31/1/200N.
Biết rằng:
DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hạch toán HTK theo phương pháp KKTX, sử dụng
phương pháp FIFO để tính giá hàng xuất kho, phân bổ chiết khấu, phụ trội trái phiếu theo pp đường
thẳng. Bỏ qua chi phí khấu hao tài sản cố định.
ĐỀ THI NGÀY 19/10/2018
I. Nhận định đúng sai và giải thích ngắn gọn:
1. Mức trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho không có tác động đến chỉ tiệu lợi nhuận báo cáo trong kỳ.
2. Các khoản chi phí không hợp lý trong quá trình đầu tư xây dựng cơ bản hình thành TSCĐ
được kế toán ghi nhận vào nguyên giá TSCĐ.
3. Nếu giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ tăng thêm 20000, sản phẩm dở dang cuối kỳ tăng 20000,
các chỉ tiêu khác không đổi thì giá thành sản phẩm giảm 40000.
4. Chỉ tiêu cổ phiếu quỹ được phản ánh trên bảng cân đối kế toán theo mệnh giá cổ phiếu khi phát hành.
5. Khi lập bảng cân đối kế toán, số liệu hai bên Tổng TS và Tổng NV không cân đối, điều này có
nghĩa là doanh nghiệp bị biển thủ tài sản.
6. Khi kiểm kê quỹ tiền mặt phát hiện thấy tiền mặt thừa trong quỹ, vì nguyên tắc thận trọng nên
kế toán không ghi nhận đây là tài sản của đơn vị mình.
7. Chỉ có 1 phương pháp đánh giá SPDD là đánh giá theo chi phí NVL chính.
8. Thuế GTGT phải nộp của TSCĐ nhập khẩu dùng cho sản xuất kinh doanh hàng hóa dịch vụ
được tính vào nguyên giá TSCĐ mua về (biết DN tính thuế GTGT theo pp khấu trừ).
9. TK 412 – Chênh lệch đánh giá lại tài sản là TK điều chỉnh tăng hoặc giảm tài sản.
10. Chỉ tiêu lợi nhuận trên bảng cân đối kế toán bằng với chỉ tiêu lợi nhuận trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
II. Tình huống
Doanh nghiệp mua một mặt sàn chung cư gồm 5 căn hộ có diện tích giống nhau với mục đích
chờ tăng giá để bán, giá mua chưa thuế VAT 10% là 3 tỷ/căn hộ, thời gian sử dụng ước tính của
mỗi căn hộ là 15 năm. Hãy ghi nhận các bút toán cần thiết khi:
a. Một năm sau DN quyết định chuyển sử dụng 1 căn làm văn phòng đại diện.
b. Một năm sau, DN quyết định chuyển 2 căn để bán trong kỳ kinh doanh mà không tiến hành
bất cứ hoạt động sửa chữa nào.
III. Bài tập:
Tại doanh nghiệp An An có số dư đầu tháng 1/200N của các TK như sau: TK 155: 20 (SL 20 thành
phẩm). TK 154: 25. Ngoài ra các TK khác có đủ số dư để hoạt động. (đvt: 1 000 000đ)
Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Xuất kho NVL trực tiếp chế tạo sản phẩm là 50, chi phí nhân công trực tiếp tập hợp được là
40, chưa thanh toán cho nhân viên.
2. Xuất vật liệu dùng cho sản xuát chung là 10, các chi phí khác trả bằng tiền mặt ở phân xưởng
sản xuất là 40, chi phí khấu hao TSCĐ là 10. Trong tổng chi phí SXC có 15 là chi phí sản xuất chung cố định.
3. Trong tháng sản xuất hoàn thành nhập kho 100 thành phẩm, còn lại 50 sản phẩm dở dang.
Biết DN chỉ đạt 90% công suất.
4. Xuất kho bán trực tiếp 110 thành phẩm, giá bán chưa thuế GTGT 10% là 3/tp, khách hàng chưa trả tiền.
5. Mua quyền sử dụng một mảnh đất với mục đích nắm giữ chờ tăng giá để bán, giá mua là
4000 (chưa bao gồm VAT 10%), thanh toán ngay bằng chuyển khoản cho người bán.
6. DN mua lại 1000 cổ phiếu đã phát hành với mục đích làm cổ phiếu quỹ. Tổng giá mua là 15
đã thanh toán bằng chuyển khoản. Mệnh giá của số cổ phiếu này là 10.
7. Cuối tháng kết chuyển doanh thu, chi phí để xác định kết quả kinh doanh. Biết thuế suất thuế
TNDN theo quy định hiện hành
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Lập báo cáo kết quả kinh doanh tháng 1/200N.
Biết rằng:
DN tính thuế GTGT theo pp khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, tính giá hàng xuất kho theo phương pháp nhập trước – xuất trước, đánh giá sản phẩm dở
dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.