ĐỀ THI NGÀY 13/06/2016
I. Nh n định đúng, sai và gi i thích ng n g n:
Câu 1: Theo quy định v chế độ tài chính hi n hành thì vào cu ối niên độ k toán thì m i khoế n
thu quá hạn đều được trích lp d phòng.
Câu 2: Chi phí chi tr mua b o hi m tài s n c định đưc tính vào nguyên giá c a tài s n c
định
Câu 3: Tài kho n 4211 L i nhu ận chưa phân phối năm trước dùng để theo dõi s l i nhu n
còn l i cu ối năm nay.
Câu 4: Ông Nguyễn Văn Thanh ễn Văn Bạvà Ông Nguy ch cùng nhau góp v n m ng ty c
phn Thanh bạch, để có ti n góp v ốn, ông Thanh đi vay ngân hàng để np ti n vào ng ty. Vì
vy, k toán công ty Thanh Bế ạch đang hạch toán v n hóa chi phí lãi c a kho n vay trích vào TK
241 “CP XD cơ bản d dang”.
Câu 5: Trên bảng cân đối k toán ế ph n tài s n, giá tr ch tiêu d phòng gi m giá hàng t n kho
được ghi dương.
Câu 6: Trườ ấp hơn mứng hp mc sn phm thc tế th c ng suất nh thường, toàn b chi
phí s n xu t chung c định được phân b ch o các đối tượng liên quan theo m c s n xu t th c
tế.
Câu 7: Chi phí s a ch a l ớn TSCĐ phát sinh được ghi tăng nguyên giá của TSCĐ được sa
cha.
Câu 8: Quy n s dụng đất được coi là TSCĐ hữu hình.
Câu 9: Khi phát sinh chênh lệch tăng nguyên giá TSCĐ do đánh giá l i, kho n chênh l ệch tăng
nguyên giá được ghi vào bên N TK 421.
Câu 10: Khi lp bảng CĐKT, được phép bù tr TK 112 - Ti n gi ngân hàng và các kho n vay
Ngân hàng .
II. Tình hung:
Doanh nghi p KaKa có nghi p v phát sinh trong tháng 11/N h ch toá n sai như sau:
Đầu tháng 11/N mua 1 TSCĐ HH được s d ng cho QLDN, kh ấu hao theo phương pháp đường
thng, th i gian kh ấu hao 10 năm. Tháng 11 năm N khoản chi plãi vay dùng cho hoạt động
sn xu t kinh doanh c a DN phát sinh chi tr b ng ti n m t là 48.000.000đ. Dn tính vào nguyên
giá TSCĐ trên đây và hạch toán:
N TK 211/Có TK 111: 48.000.000
Và trích kh u hao 2 tháng ( tháng 11+12)
N TK 642/Có TK 214: 800.000
III. Bài tp:
Ti doanh nghi u tháng 1/200N c a TK 155 là 10 (SL: 10 Thành ph m) ệp Tây Đô có số đầ
TK 154: 5. Các tài khoản khác có đủ s dư để ạt động (đv: 1.000.000đ) ho
1. Nhượng bán một BĐS đầu tư , NG = 150, Hao mòn lũy kế 100, chi pnhượng bán 2 đã trả
bng ti n m t, giá tr nhượng bán 63 đã bao gồm c VAT 5% thu b ng TGNH.
2 .Xu t v t li u dùng cho SXC 6, các chi phí khác phân xưng tr b ng ti n m t 20, chi phí
khấu hao TSCĐ ở phân xưở ng 9. Trong t ng s chi phí SXC 10 chi phí SXC c định.
3. Xu t kho NVL tr c tiế ếp ch t o s n ph m 55, Chi phí NC TT t p h ợp được là 30 chưa thanh
toán cho nhân viên
4. Trong tháng hoàn thành nh p kho 100 s n ph m, còn l i 50 s n ph m d dang. Bi t DN ch ế
đạt 80% công su t.
5. Xu t kho bán tr c ti p 100 thành ph ế ẩm, giá bán ( chưa thuế GTGT 10%) 3/sp. Khách hàng
chưa trả tin
6. Báo h ng 1 CCDC lo i phân b 50%, dùng BP bán hàng, Giá tr xuất dùng ban đầu 5, ph ế
liu thu hồi 0,5 đã thu bằng ti n m t.
7. DN tái phát hành 1.000 CP qu v i t ng giá 15 thu b ng TGNH, giá g c 12.
8. K t chuyế ển doanh thu, chi phí, XĐKQKD. Biết thu su t thu TNDN theo tế ế l quy định hin
hành
Yêu c u:
1. nh kho n các NVKT phát sinh Đị
2. Lập báo cáo KQHĐKD tháng 1/200N
Biết r ng: Dn tính thu theo PP kh u tr ế , hạch toán HTK theo phương pháp KKTX, đánh giá SPDD
theo chi phí NVLTT. S d ụng phương pháp tính giá hàng xut kho là nhập trước xuất trước. Phân
b chiết kh u, ph tr i trái phiếu theo PP đường thẳng. Trích KH TSCĐ theo phương pháp đường
thng.
ĐỀ THI NGÀY 05/12/2016
I. Nh n định đúng, sai và gi i thích ng n g n:
Câu 1: Khi DN g i ti n t i NH thì kho n ti n lãi DN được hưởng t ti n g i này cũng là một khon
chu thu ế GTGT đầu ra c a DN.
Câu 2: Kh u hao tài s n ch là ướcnh k toán. ế
Câu 3: TK 333(3331) - Thu GTGT n u có s ế ế Nợ , k toán s trình bày ch tiêu ph n Nguế n
vn v i s âm.
Câu 4: Khi l p báo cáo tài chính , giá tr th c t c a c phi ế ếu qu được ghi gim ngu n v n kinh
doanh.
Câu 5 : Kí qu vi c DN g i ti ền vào NH để hưởng lãi.
Câu 6: Trong tháng 12/N b ph n s n xu t công ty A bàn giao m t s thành ph m hoàn thành.
Chi phí s n xu t d giang cu i 80.000 , chi phí NVL tr c ti p 520.000 (VLC:500.000 , ế
VLP:20.000) , chi phí NCTT :250.000 , chi phí s n xu t chung 125.000, chi phí qu n DN :
230.000, đầu kì không có s n ph m d dang. Giá thành c a lô hàng này s là : 1.045.000
Câu 7: Khi k t thế úc giai đoạn s a ch a , nâng c p, c i t o b ất động sản đầuđể chuyn thành
hàng hóa BĐS; chi phí sửa ch a, nâng c p, c i t ạo được tp hợp ghi tăng chi phí khác.
Câu 8: 1/1/201N, Công ty phát hành trái phi u m nh giá 100tri u , lãi suế ất 10%/1 năm, thời
gian đáo hạn 5 năm, lãi trả sau. S ti ền thu được 150 tri u. Công ty phân b chi t kh u và ph ế
tri trái phiếu theo phương pháp đưng thằng . Chi phí lãi vay được ghi nhận năm 201N 8
triu.
Câu 9: Công ty TNHH Ánh Sao do 2 thành viên góp v n , s v n điều l là 2.000triệu trong đó
ca ông Bảo là 800tr, ông Long là 1.200tr. Nhưng đế ối năm N , sốn cu vn thc tế mà 2 ông
góp là 1.800tr k ế toán ghi tăng nguồn v n kinh doanh, s v ốn chưa đóng góp của 2 ông k toán ế
không ghi nh n.
Câu 10 : Khi l p B ng cân đối kế toán, s liu hai bên T ng tài s n và T ng ngu n v n cân đối,
điều này có nghĩa ghi chép ca kế toán là chính xác.
II. Tình hung:
Doanh nghi p BB tháng 1/N phát hành trái phi u tr ế lãi sau , m nh giá trái phi ếu 100tr.đ , kỳ h n
5 năm,lãi suất 10%/1năm, giá phát hành là 110tr.đ , đã nhận bng ti n m t , ti n t phát hành
trái phiếu được s d ng cho hoạt động s n xu t kinh doanh. DN h ạch toán đầy đủ bút toán khi
phát hành nhưng không thực hi n tính chi phí lãi vay hàng k (tháng)
Hãy nêu các bút toán đúng mà DN phi th c hi ện ln quan đến vic phát nh trái phi u ế trên.
Do DN hch toán sai như vậy đã ảnh hưởng đến các ch tiêu trên Báo cáo KQHĐKD năm N như
thế nào (biết thu su t thuế ế TNDN theo t l quy định hin hành)
III. Bài tp:
Tài liu công ty A h ch toán hàng t ồn kho theo phương pháp kê khai tng xuyên và tính thuế
GTGT khu tr như sau (đvt 1000đ).
Trong k có các NVKT phát sinh như sau:
1. Mua hàng hóa nhập kho chưa trả tiền ngưi bán giá mua c thu ế GTGT 10% : 49.500
2. T ng giá thanh toán c thu GTGT 10% c a hàng a tiêu th ế 77.000, trong đó đã thu bằng
tin m t 40.000, còn l ại khách hàng chưa trả. Giá v n hàng hóa tiêu th 42.000.
3. Người mua ch u thanh toán trong k b ng ti n m t : 37.000.
4. Nhượng bán m t tài s n c định nguyên giá : 12.000 đã khấu hao 1.000 người mua đã thanh
toán bng tin mt theo gbán c thu GTGT 10% là 9.900. ế
5. Chi phí qu n lý DN phát sinh trong k g m :
- Lương phải tr : 2.600
- Khấu hao TSCĐ : 1.200
- Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN theo quy định
6. Thanh toán cho người bán trong k b ng ti n m t : 45.000
7. K t chuyế ển , doanh thu, chi phí xác định k t qu kinh doanh. Bi t thu su t thu TNDN theo ế ế ế ế
t l quy định hi n hành.
Yêu c u:
1. Định khon các NVKT phát sinh.
2. L p báo cáo k t qu kinh doanh ế .
ĐỀ THI NGÀY 12/10/2017
I. Nh n định đúng, sai và gi i thích ng n g n:
Câu 1: Giá tr c a hàng t n kho đã tiêu thụ trong k thì không còn đưc ph n ánh trên báo o
tài chính c a k đó nữa.
Câu 2: M t công vi c ph ải được th c hi ện trước khi lp BCTC là bù tr toàn b s dư Nợ và s
dư Có của tài khoản 331 để ph n ánh tài s n và ngu n v c chính xác. ốn đượ
Câu 3: Thu thu nh p cá nhânm t kho n chi phí c a doanh nghiế p
Câu 4: M c trích l p d phòng gi m giá hàng tồn kho không có tác động đến ch tiêu l i nhu n
báo cáo trong k .
Câu 5: Nguyên giá tài s n c định h u hình do b ph n XDCB t làm bàn giao được xác định
theo giá thành xây d ng th c t ế của TSCĐ (+) các khoản lãi n i b .
Câu 6: Trích lp các qu t i doanh nghi p k toán ghi gi ế m TK 421 - L i nhu ận chưa phân phối,
đồng thời ghi tăng tk liên quan (353, 414, 415, 356...).
Câu 7: Khi phát sinh chênh lệch tăng nguyên giá tài sản do đánh glại, kho n chênh l ệch tăng
nguyên giá được ghi vào bên n TK 421.
Câu 8: Chi t khế ấu thương mại được hưởng khi đầu tư tài sản c định được ghi tăng nguyên g
tài s n c định.
Câu 9: Báo cáo KQHĐKD là báo cáo tài chính phản ánh tình hình và k t qu hoế t động bán hàng,
cung c p d ch v c a doanh nghi p trong m t k nhất định.
Câu 10: Khi d d ụng phương pháp sản ph m ho àn thành tương đương đnh giá tr s n ph m
d dang ( v i gi thiết VLC b m t l n t u quy trình s đầ n xut) giá tr NVL chính n m trong
mt s n ph m d dang = giá tr v t li u chính trong m t thành ph m.
II. Tình hung:
Công tya Phát có 3 m t hàng t ồn kho là A,B,C ngày 31/12/20XX tình hình như sau:
Mt hàng Giá g c Giá tr thu n có th th c hi n được
A 100 80
B 90 90
C 90 100
Hãy xác định s d phòng gim giá HTK c n trích l p và th c hi n bút toán c n thi ết:
a, S d phòng gi m giá HTK c a hàng A chưa sử dng20.
b, S d phòng gi m giá HTK c ủa hàng A chưa sử dng5.
c, S d phòng gi m giá HTK c ủa hàng A chưa sử dng 0.
III. Bài tp:
Công ty H ng Minh h ch toán hàng t ồn kho theo phương pháp kê khai thưng xuyên, tính thuế
gtgt theo phương pháp khấu tr. Tính giá xuất kho theo phương pháp nhập trướ ất trước xu c.
Đánh giá sản ph m d dang theo phương pháp sản lượng hoàn thành tương đương. Tính khấu
hao TSCĐ theo phương pháp đưng thẳng. ĐVT: 1.000.000đ
I. S dư đầu năm 20XX của các Tk như sau:
- Tk 152: 5.000 - s lượng 1.000kg
- Tk 155: 3.000 - s lượng 1.000 thành ph m
II. Trong năm 20XX có các nghip v kinh t ế phát sinh như sau:
1. Ngày 01/4 công ty tiến hàng thanh 01 TSCĐHH b ph n qu n lý doanh nghi p có nguyên
giá 360, s kh ấu hao lũy kế 350, th i gian s d ng h u ích 05 năm, giá bán thanh lý chưa có
thuế gtgt 10% là 30, thu b ng ti n mt.
2. Xu t kho NVL dùng tr c ti ếp s n xu t s n ph m 500kg.
3. Mua nguyên v t li u dùng ngày cho s n xu t s n ph m, s ợng 1000kg, đơn gmua 8/kg,
thuế gtgt 10% tr b ng ti n g i ngân hàng (gi y báo)
4. Xu t kho bán buôn 300 thành ph ẩm, đơn giá bán chưa có thuế gtgt 10% là 5/TP, chưa thu
tin.
5. Tính lương phải tr cho công nhân tr c ti p s n xu t 250, cho b ph n qu n lý s n xu t là ế
100, qu n doanh nghi ệp 50. Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ l quy định.
6. Tính khấu hao TSCĐ trong năm 20XX, biế ấu hao TSCĐ trong năm 20XX t mc kh - 1 ca b
ph n s n xu t là 100, b ph n qu n lý doanh nghi ệp là 150. Trong năm 20XX-1 không s ki n
nào biến động v tình nh TSCĐ.
7. Nh p kho 2.000 thành ph m và 200 s n ph m d dang, m c độ hoàn thành 60%.
8. K t chuyế ển doanh thu, chi phí đ xác định k t qu kinh doanh bi t thu su t thu tndn theo ế ế ế ế
t l quy định hi n hành
Yêu c u:
- nh kho n k Đị ế toán (các TK có đủ s đ ạt độ ho ng)
- L p báo cáo k t qu ế kinh doanh năm 20XX.
ĐỀ THI NGÀY 28/12/2017
I. Nh n định đúng, sai và gi i thích ng n g n
1. Các cán b CNV c a DN thanh toán t m ng, n u sế tin t m ng lớn hơn số tiền được thanh
toán, nhưng họ không tr l i s tin th a này thì k ế toán coi đây là 1 khon ti n thi ếu ch x lý.
2. 1/1/200N, DN phát hành trái phi u m nh g300 tri u, lãi su t 1ế 0%/năm, trả lãi sau. Vì tr lãi
sau nên năm 200N, kế toán không ghi nh n chi phí lãi vay t vi c phát hành trái phi u này. ế
3. TK 333 (3331)-Thu GTGT n u có sế ế dư nợ, k toán sế trình bày chi tiêu bên ph ần ngườn
vn v i s âm.
4. Trong trường h p giá c hàng hóa có xu hương giảm xung và áp dụng phương pháp nhập
trước-xuất trước để tính giá hàng hóa xu t kho thì s cho chi tiêu l i nhu n báo cáo k t qu ế
cao nh t.
5. Trong k , nh c quy nh x ận đượ ết đị TSCĐ phát hiện thiếu: giá tr b ng thi t h i thu i thườ
được: 15. Biết TSCĐ có nguyên g40, khấu hao lũy kế 20. V y l i nhu n k này c a doanh
nghip giảm đi 10.
6. Qũy khen thưởng phúc l i b n ch t là kho n ph i tr được trình bày ch tiêu n ph i tr trên
bảng cân đối k toán. ế
7. Vi c k t chuy ế n lãi t TK 911- Xác định kết qu ho ạt động kinh doanh v TK 421- L i nhu n
chưa phân phối là s l ợi nhuân trước khi n p thu thu nh p doanh nghi p. ế
8. Trong trường h p doanh nghi p tính khấu hao theo phương pháp đưng th ng, vi c nâng c p
TSCĐ làm cho mức kh u hao hàng s gi m xu ng.
9. Khi l p báo cáo tài chính cu i k , ch tiêu “Lợi nhu n sau thu ế” trên Báo cáo KQHĐKD bao giờ
cũng có gái trị bng v i ch tiêu “Lợi nhu n sau thu ế chưa phân phối trên bảng CĐKT”
10. Khi các điều kiện khác như nhau, nếu DN đổi t phương pháp định giá s n ph m d dang
theo chi phí NVL chính sang phương pháp số lượng s n ph m hoàn thành tương đương sẽ làm
li nhu n DN gi ảm đi.
II. Tình hung:
Cuối năm 200X, dự phòng gi m hàng t n kho c a công ty A c n hoãn nh ập là 100. Nhưng do
sai sót, k ế toán công ty đã ghi nhận bút toán hoàn nh p d phòng là 10. Anh (ch ) hãy cho bi t ế
các ch tiêu sau trên BCTC năm 200X sẽ b ảnh hưởng ntn? (quá cao, quá th p, không b tác đng)
a. Doanh thu bán hàng b. Giá v n hàng bán c. Hàng t n kho
III. Bài tp:
Doanh nghiệp thương mại Xuân Hương tính thuế GTGT theo phương pháp khu tr, h ch toán
hàng tồn kho theo phương pháp khai thưng xuyên, tính giá tr xu t kho theo phương pháp
nhập trước xuất trước. Tính KH TSCĐ theo phương pháp đường thng.
S dư TK đầu năm 200X của công ty như sau: DVT: 1.000.000đcác
01/01/200X 01/01/200X
Tin m t 500 Phải thu KH A(Dư nợ) 800
Vay ngăn hạn 500 TSCĐHH 5000
Khu hao TSCĐHH 3000 Ngun v n kinh doanh 4500
Thuế GTGT đưc kh u tr 200 Li nhuận chưa phân phối 1300
Hàng hóa (100HH) 1500 Công c d ng c 300
Tin gi ngân hàng 1500 Ngun v n xây d ng CB 500
Trong năm 200X các nghip v kinh t ế phát sinh như sau:
1. 1/2 bán buôn 80 hàng hóa cho KH K, gbán chưa thuế GTGT 10% là 18/hh, điều kho n 1/10,
n/30.
2. Ngày 5/2, KH K tr l ại 10 hàng hóa vì hàng không đạt yêu cu trong hợp đồng, DN đã chấp
nhn và v n chuy n hàng v nh ập kho. CPVC chưa thuế GTGT 10% là 5, tr b ng TM.
3. Ngày 1/5, mua 1 TSCĐ HH với giá mua 300 (chưa k VAt 10%), tr bng TGNH, taif sn trên
đưa vào sử dng b ph n bán hàng, th i gian s d ng h u ích 10 năm, TSCĐ được đầu tư t
NVKD XDCB.
4. Tính khấu hao TSCĐ năm 200X, biết khấu hao năm 200X-1 của TSCĐ dung cho BH là 100,
KH TSCĐ dung cho QLDN là 50
5. Tính lương phải tr cho b ph n bán hàng: 80, b ph n QLDN: 40. Tch các kho n BHXH,
BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ l quy định
6. Cuối năm, căn c vào điề u kin trích l p d phòng ph i thu khó đòi, KT trích lập d phòng
phải thu khó đòi theo tỷ quy đị l nh, bi t rế ằng tính đến ngày 31/12/200X, KH A đã quá hạn 14
tháng.
7. K t chuyế ển doanh thu, chí phí và xác định kết qu KD năm 200X, biết thuế sut thuế TNDN
theo quy định hin hành.
Yêu c u:
- nh kho n các NV trên và l p bĐị ảng cân đối kế toán ti ngày 31/12/200X
ĐỀ THI NGÀY 15/10/2015
I. Nh n định đúng, sai và gi i thích ng n g n:
Câu 1: Ch tiêu các kho ản tương đương tiền trên bảng cân đối k ế toán được l p g m t t c c
khoản đầu tư ngắn h n.
Câu 2: Khi doanh nghi p vay ng n h mua nguyên v t liạn để u ph c v ho ạt động s n xu t, lãi
vay ph i tr đưc tính vào giá th c t v t li ế u nh p kho
Câu 2: Khi doanh nghi p vay ng n hạn để mua nguyên v t li u ph c v s n xu t, lãi vay ph i tr
đượcnh vào giá th c t ế v t li u nhp kho.
Câu 3: Các kho n thu nh ập phát sinh do đầu tư tm thi t các kho n vay riêng và các kho n
vay chung được gi m tr vào chi phí đi vay phát sinh khi vốn hòa.
Câu 4: T m ng là kho n ti n DN ứng trước cho người bán.
Câu 5: Các chi phí phát sinh sau khi ghi nhận ban đầu TSCĐ hữu hình thì không làm tăng nguyên
giá TSCĐ hữu hình.
Câu 6: N u giá trế s n ph m d dang đầu k tăng thêm và sản phm d dang cu i k gi m, các
ch tiêu khác không thay đi, giá thành s n ph m s tăng thêm.
Câu 7: Công ty c ph n Minh 500 c phi u qu , m ế ệnh giá 10.000đ/cổ phiếu, gc phi u ế
ti th m phát hành lời điể ần đầu là 18.000đ/cổ phi u, giá th c t mua lế ế ại là 20.000đ/c phiếu.
Công ty tái phát hành toàn b c phi ếu qu v i giá 30.000đ/cổ phi u. Chênh lế ệch được k toán ế
ghi vào thặng dư vốn c phần là 10.000.000đ.
Câu 8: Đối v i nh ng tài s n c định dùng cho ho ng s n xuạt độ ất kinh doanh, không đủ tiêu
chuẩn theo quy định phi chuy n thành công c d ng c , n u giá tr ế còn l i l n ph c ghi ải đư
nhn vào chi phí s n xu t chung.
Câu 9: Khi l p b ảng cân đối k toán, s liế u hai bên T ng tài s n và T ng ngu n v n khôngn
đối, điều này có nghĩa doanh ngiệp b bin th tài s n.
Câu 10: Chi phí s n xu t chung là nh ng chi phí phát sinh trong ph m vi ph ng, b ân xư phn
sn xu t bao g m c chi phí NVL tr c tiếp, chi phí nhân công tr c ti p. ế
II. Tình hung:
Khi phát hành trái phi u có ph tr i, n ph i trế ti th m phát hành là m nh giá trái phi u ời điể ế
hay giá phát hành (giá đã bao gồm ph tr i)? Th i điểm cu i k , k toán c n th c hi n các bút ế
toán liên quan nào?
III. Bài tp
Trong tháng 3/0X, các nghi p v phát sinh t i Công ty X như sau, (ĐVT: 1000đ).
1. Mua một căn nhà để m văn phòng đại din c a công ty, Giá nhà và chuy n quy n s d ng
đất chưa có thu ế GTGT 10% là 5.000.000 (trong đó giá nhà 2.000.000 và giá chuyn quyn s
dụng đất lâu dài là 3.000.000). T l khấu hao nhà là 3%/năm. Công ty thanh toán bằng chuyn
khon thu c qu đầu tư phát triển.
2. T p h p chi phí s n xu t phát sinh trong k : N VLTT: 45.000 (trong đó: NVL chính 30.000, NVL
ph: 15.000), NCTT: 20.000, CFSXC: 15.000
3. K t qu sế n xu t hoàn thành nh p kho 1.000 thành ph m và 200 s n ph m d dang v i m c
độ hoàn thành 90%.
4. Xu t kho 500 sp bán cho khách, v ới giá bán chưa kể VAT 10% là 180/1TP. Khách hàng mua
vi s ng l n nên ng ty gi m tr 1% trên giá bán. Khách tr trưc 70% bng chuy n kho n,
s còn l i tháng sau thanh toán.
5. Do vi ph m h p đồng kinh t công ty ph i bế ồi thường thit hại cho đơn v b n theo quy ết định
ca tòa án: 10.000. Công ty đã trả bng chuy n kho n.
6. Đánh giá sản ph m d dang, tính gthành s n ph m. K t chuyế ển doanh thu, chi phí, xác định
kết qu kinh doanh trong k c a doanh nghi p.
Yêu c u:
- nh kho n các nghi p v kinh tĐị ế phát sinh
- L p báo cáo k t qu ho ế t động kinh doanh cho Công ty X
Cho biết: S đầu k TK 155: 30.000 (SL: 300TP); TK 154: 9.340 (trong đó: NVL chính 9.000,
NVL ph : 340)
Công ty h ch toán hàng t ồn kho theo phương pháp kê khai thưng xuyên, tính thuế GTGT theo
phương pháp khu tr , xu ất kho theo phương pháp nhập trước xu ất trước, thu su t thu TNDN ế ế
theo t l quy định hiện hành. Đánh giá sản phm d dang theo phương pháp CPNVLTT. B qua
chi phí kh u hao.
ĐỀ THI NGÀY 18/10/2018
I. Nhận định đúng sai và gii thích ng n g n:
1. Kho n chênh l ch gi a s li u c a k ế toán doanh nghip vi s liu c a ngân hàng cu i
k chưa xác định được nguyên nhân, k toán ph i lế y s li u k toán c a DN làm chu n. ế
2. Giá tr TSCĐ bị thiếu, m t trong quá trình ki m kê tài s ản mà chưa xác định được nguyên
nhân, được ghi nh n gi m thu nh p khác.
3. Thu thu nh p cá nhân là m t kho n phế i tr vì doanh nghiệp đối tượng ch u thu . ế
4. Khi l p báo cáo tài chính, giá tr th c t c a c phi ế ếu qu được ghi gi m ngu n v n kinh
doanh c a doanh nghi p.
5. Khi l p b toán ph i tr gi ảng CĐKT, kế a s dư bên Nợ bên Có c và s a TK 131
Phi thu khách hàng trước khi đưa thành một ch tiêu trên BCĐKT.
6. Trong phương pháp kiểm kê định k, giá v n hàng bán ch được xác định và ghi nh n sau khi
đã hoàn thành việc ki m kê hàng t n kho cu i k .
7. N u giá trế s n ph m d dang đầu k tăng thêm 20000 và sản phm d dang cu i k tăng
thêm 20000, các ch ti êu khác không đi thì gthành s n ph m s gi m 40000.
8. Đối v i nh ng tài s n c định dùng cho hoạt động s n xu ất kinh doanh, không đủ tiêu chun
theo quy định ph i chuy n thành ng c d ng c , n u có giá tr ế l n ph ải được ghi nh n vào chi
phí qu n lý doanh nghi p.
9. Ch tiêu l i nhu n chưa phân phối trên Bảng cân đối k toán luôn b ng v i ch tiêu l i nhu n ế
trên báo cáo k t qu ho ng kinh doanh. ế ạt độ
10. M t công vi c ph i th c hi ện trước khi l p BCTC là bù tr toàn b s Nợ và s Có của
TK 331 để ph n ánh tài s n và ngu n v ốn được chính xác.
II. Tình hung:
Ngày 1/5/X, doanh nghi p tính thu GTGT theo pp kh u tr mua m ế t thiết b tr góp v s
dng cho b ph n qu n lý v i giá mua tr tiền ngay chưa thuế GTGT 10% là 180 triu, giá mua
tr góp chưa thuế GTGT 10% là 192 tri u, lãi tr chm, tr góp là 13.2 tri u, th i gian tr góp
là 24 tháng, tr ti n vào cu i m i tháng.
Hãy trình bày các bút toán có liên quan.
III. Bài t p:
Ti doanh nghip Duy Khánh có tình hình s dư các tài khoản đầu tháng 1/200N như sau:
vt: 1 000 000đ)
Tài khon S i khon S
Tin m t 1000 Phi thu KH B (Dư nợ) 700
Vay ng n h n 1200 TSCĐ hữu hình 4000
Hao mòn TSCĐ 1200 Ngun v n kinh doanh 4250
Phải thu KH A (dư có) 200 Li nhuận chưa phân phối 900
Thành ph m (100 TP) 1100 Nguyên v t li u 200
Vay dài h n 2000 Phi tr người bán (Dư có) 500
Tin gi ngân hàng 3200 Chi phí tr tr c ng ướ n h n 50
Trong k (tháng) có các nghi p v phát sinh như sau:
1. Giao cho khách hàng A 90 s n ph ẩm, giá bán chưa có VAT 10% là 17/ thành phẩm, tr vào
tin ứng trước. Phn còn li khách hàng thanh toán ngay b ng ti n m t.
2. Ngày 1/1/200N, công ty X phát hành trái phi u m nh giá 1200, lãi suế ất 10%/năm, thời gian
đáo hạn 5 năm, lãi trả sau. S ti ền thu được 900 tri u b ng ti n mặt. Chi phí đi vay không được
vn hóa.
3. Chi phí khác b phận bán hàng là 80, QLDN là 100, đã trả bng ti n m t.
4. Báo h ng 1 CCDC lo i phân b 50%, dùng b ph n QLDN. Giá tr xuất dùng ban đu là 50,
phế liu thu hồi là 5 đã thu ngay bằng ti n m t.
5. Cu i k ki m phát hi n thi ếu 1 TSCĐ dùng ở b ph ận QLDN, nguyên giá 120, đã khấu hao
30, t l kh ấu hao 10%/năm.
6. K t chuy n doanh thu, chi ế phí, xác định k t qu kinh doanh. Bi t thu su t thu TNDN theo ế ế ế ế
t l quy định hi n hành.
Yêu c u:
1. Định khon các NVKT phát sinh.
2. L p BCKQKD tháng 1/200N b ảng cân đối kế toán t i ngày 31/1/200N.
Bi t r ng: ế
DN tính thu ế GTGT theo phương pháp khu tr, hạch toán HTK theo phương pháp KKTX, sử d ng
phương pháp FIFO đ tính giá hàng xu t kho, phân b chi ết kh u, ph tr i trái phiếu theo pp đường
thng. B qua chi phí kh u hao tài s n c định.
ĐỀ THI NGÀY 19/10/2018
I. Nhận định đúng sai và gii thích ng n g n:
1. M c trích l p d phòng gi m giá hàng t ồn kho không tác động đến ch ti u l i nhu n báo
cáo trong k.
2. Các kho n chi phí không h ợp trong quá trình đầu xây dựng bản nh thành TSCĐ
được k toán ghi nhế ận vào nguyên giá TSCĐ.
3. N u giá trế s n ph m d dang đầu k tăng thêm 20000, sản ph m d dang cu i k tăng 20000,
các ch tiêu khác không đổi thì giá thành s n ph m gi m 40000.
4. Ch tiêu c phi u qu ế được ph n ánh trên b ảng cân đối k toán theo m nh giá c phiế ếu khi
phát hành.
5. Khi l p b ảng cân đối k toán, s liế u hai bên T ng TS và T ổng NV không cân đối, điều này
nghĩa là doanh nghiệp b bi n th tài s n.
6. Khi ki m kê qu ti n m t phát hi n th y ti n m t th a trong qu , nguyên t c th n tr ng nên
kế toán không ghi nhận đây là tài sản của đơn v mình.
7. Ch có 1 phương pháp đánh giá SPDD là đánh giá theo chi phí NVL chính.
8. Thu GTGT ph i n p cế ủa TSCĐ nhập khu dùng cho s n xu t kinh doanh hànga d ch v
được tính vào nguyên gTSCĐ mua về (biết DN tính thu GTGT theo pp kh u trế ).
9. TK 412 Chênh l ệch đánh giá l i tài s ản là TK điều chỉnh tăng hoặc gi m tài s n.
10. Ch tiêu l i nhu n trên b ảng cân đối k toán bế ng v i ch tiêu l i nhu n trên báo cáo k t qu ế
hoạt động kinh doanh.
II. Tình hung
Doanh nghip mua mt mặt sàn chung cư gồm 5 căn hộ có di n tích gi ng nhau v i m ục đích
ch tăng giá để bán, giá mua chưa thuế VAT 10% 3 tỷ/căn hộ, th i gian s dụng ước tính ca
mỗi căn hộ là 15 năm. Hãy ghi nh n các bút toán c n thi ết khi:
a. Một năm sau DN quyết định chuy n s dụng 1 căn làm văn phòng đại di n.
b. Một năm sau, DN quyết định chuyển 2 căn để bán trong k kinh doanh mà không ti n hành ế
bt c ho t động s a ch a nào.
III. Bài t p:
Ti doanh nghi p An An s đu tháng 1/200N ca các TK như sau: TK 155: 20 (SL 20 thành
phẩm). TK 154: 25. Ngoài ra các TK khác đủ s để hoạt động. (đvt: 1 000 000đ)
Trong tháng có các nghip v kinh t ế phát sinh như sau:
1. Xu t kho NVL tr c tiếp ch t o sế n phm là 50, chi phí nhân ng tr c ti ếp tp hp được
40, chưa thanh toán cho nhân viên.
2. Xu t v t li u dùng cho s n xuát chung 10, các chi phí khác tr b ng ti n m t phân ng
sn xu t là 40, chi phí kh u hao T SCĐ là 10. Trong tổng chi phí SXC có 15 là chi phí s n xu t
chung c định.
3. Trong tháng s n xu t hoàn thành nh p kho 100 thành ph m, còn l i 50 s n ph m d dang.
Biết DN ch đạt 90% công su t.
4. Xu t kho bán tr c ti p 110 thành ph ế ẩm, giá bán chưa thuế GTGT 10% 3/tp, khách hàng
chưa trả tin.
5. Mua quy n s d ng m t m nh t v i m m gi đấ ục đích nắ ch tăng giá đ bán, gmua
4000 (chưa bao gồm VAT 10%), thanh toán ngay b ng chuy n khoản cho người bán.
6. DN mua l i 1000 c phi ếu đã phát hành vi mục đích làm c phiếu qu . T ng giá mua là 15
đã thanh toán bằng chuy n kho n. M nh giá c a s c phi u này là 10. ế
7. Cu i tháng k t chuy ế ển doanh thu, chi phí để xác đị nh k t qu kinh doanh. Bi t thuế ế ế su t thu ế
TNDN theo quy định hin hành
Yêu c u:
1. Định khon các nghi p v kinh t ế phát sinh.
2. L p báo cáo k t qu kinh doanh tháng 1/200N. ế
Bi t r ng: ế
DN tính thu GTGT theo pp kh u trế , h ch toán hàng t ồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, tính giá hàng xuất kho theo phương pháp nhập trước xu ất trước, đánh giá sản phm d
dang theo chi phí nguyên v t li u trc tiếp.

Preview text:

ĐỀ THI NGÀY 13/06/2016
I. Nhn định đúng, sai và gii thích ngn gn:
Câu 1: Theo quy định về chế độ tài chính hiện hành thì vào cuối niên độ kế toán thì mọi khoản
thu quá hạn đều được trích lập dự phòng.
Câu 2: Chi phí chi trả mua bảo hiểm tài sản cố định được tính vào nguyên giá của tài sản cố định
Câu 3: Tài khoản 4211 – Lợi nhuận chưa phân phối năm trước dùng để theo dõi số lợi nhuận còn lại cuối năm nay.
Câu 4: Ông Nguyễn Văn Thanh và Ông Nguyễn Văn Bạch cùng nhau góp vốn mở công ty cổ
phần Thanh bạch, để có tiền góp vốn, ông Thanh đi vay ngân hàng để nộp tiền vào công ty. Vì
vậy, kế toán công ty Thanh Bạch đang hạch toán vốn hóa chi phí lãi của khoản vay trích vào TK
241 “CP XD cơ bản dở dang”.
Câu 5: Trên bảng cân đối kế toán ở phần tài sản, giá trị chỉ tiêu dự phòng giảm giá hàng tồn kho được ghi dương.
Câu 6: Trường hợp mức sản phẩm thực tế thấp hơn mức công suất bình thường, toàn bộ chi
phí sản xuất chung cố định được phân bổ cho các đối tượng liên quan theo mức sản xuất thực tế.
Câu 7: Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ phát sinh được ghi tăng nguyên giá của TSCĐ được sửa chữa.
Câu 8: Quyền sử dụng đất được coi là TSCĐ hữu hình.
Câu 9: Khi phát sinh chênh lệch tăng nguyên giá TSCĐ do đánh giá lại, khoản chênh lệch tăng
nguyên giá được ghi vào bên Nợ TK 421.
Câu 10: Khi lập bảng CĐKT, được phép bù trừ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng và các khoản vay Ngân hàng .
II. Tình hung:
Doanh nghiệp KaKa có nghiệp vụ phát sinh trong tháng 11/N hạch toán sai như sau:
Đầu tháng 11/N mua 1 TSCĐ HH được sử dụng cho QLDN, khấu hao theo phương pháp đường
thẳng, thời gian khấu hao 10 năm. Tháng 11 năm N khoản chi phí lãi vay dùng cho hoạt động
sản xuất kinh doanh của DN phát sinh chi trả bằng tiền mặt là 48.000.000đ. Dn tính vào nguyên
giá TSCĐ trên đây và hạch toán:
Nợ TK 211/Có TK 111: 48.000.000
Và trích khấu hao 2 tháng ( tháng 11+12)
Nợ TK 642/Có TK 214: 800.000
III. Bài tp:
Tại doanh nghiệp Tây Đô có số dư đầu tháng 1/200N của TK 155 là 10 (SL: 10 Thành phẩm)
TK 154: 5. Các tài khoản khác có đủ số dư để hoạt động (đv: 1.000.000đ)
1. Nhượng bán một BĐS đầu tư , NG = 150, Hao mòn lũy kế 100, chi phí nhượng bán 2 đã trả
bằng tiền mặt, giá trị nhượng bán 63 đã bao gồm cả VAT 5% thu bằng TGNH.
2 .Xuất vật liệu dùng cho SXC 6, các chi phí khác ở phân xưởng trả bằng tiền mặt 20, chi phí
khấu hao TSCĐ ở phân xưởng 9. Trong tổng số chi phí SXC có 10 là chi phí SXC cố định.
3. Xuất kho NVL trực tiếp chế tạo sản phẩm 55, Chi phí NC TT tập hợp được là 30 chưa thanh toán cho nhân viên
4. Trong tháng hoàn thành nhập kho 100 sản phẩm, còn lại 50 sản phẩm dở dang. Biết DN chỉ đạt 80% công suất.
5. Xuất kho bán trực tiếp 100 thành phẩm, giá bán ( chưa thuế GTGT 10%) 3/sp. Khách hàng chưa trả tiền
6. Báo hỏng 1 CCDC loại phân bổ 50%, dùng ở BP bán hàng, Giá trị xuất dùng ban đầu 5, phế
liệu thu hồi 0,5 đã thu bằng tiền mặt.
7. DN tái phát hành 1.000 CP quỹ với tổng giá 15 thu bằng TGNH, giá gốc 12.
8. Kết chuyển doanh thu, chi phí, XĐKQKD. Biết thuế suất thuế TNDN theo tỷ lệ quy định hiện hành
Yêu cu: 1.
Định khon các NVKT phát sinh 2.
Lập báo cáo KQHĐKD tháng 1/200N
Biết rng: Dn tính thuế theo PP khu tr, hạch toán HTK theo phương pháp KKTX, đánh giá SPDD
theo chi phí NVLTT. S dụng phương pháp tính giá hàng xuất kho là nhập trước xuất trước. Phân
b
chiết khu, ph tri trái phiếu theo PP đường thẳng. Trích KH TSCĐ theo phương pháp đường thng.
ĐỀ THI NGÀY 05/12/2016
I. Nhn định đúng, sai và gii thích ngn gn:
Câu 1: Khi DN gửi tiền tại NH thì khoản tiền lãi DN được hưởng từ tiền gửi này cũng là một khoản
chịu thuế GTGT đầu ra của DN.
Câu 2: Khấu hao tài sản chỉ là ước tính kế toán.
Câu 3: TK 333(3331) - Thuế GTGT nếu có số dư Nợ , kế toán sẽ trình bày ở chỉ tiêu phần Nguồn vốn với số âm.
Câu 4: Khi lập báo cáo tài chính , giá trị thực tế của cổ phiếu quỹ được ghi giảm nguồn vốn kinh doanh.
Câu 5 : Kí quỹ là việc DN gửi tiền vào NH để hưởng lãi.
Câu 6: Trong tháng 12/N bộ phận sản xuất công ty A bàn giao một số thành phẩm hoàn thành.
Chi phí sản xuất dở giang cuối kì là 80.000 , chi phí NVL trực tiếp 520.000 (VLC:500.000 ,
VLP:20.000) , chi phí NCTT :250.000 , chi phí sản xuất chung 125.000, chi phí quản lý DN :
230.000, đầu kì không có sản phẩm dở dang. Giá thành của lô hàng này sẽ là : 1.045.000
Câu 7: Khi kết thúc giai đoạn sửa chữa , nâng cấp, cải tạo bất động sản đầu tư để chuyển thành
hàng hóa BĐS; chi phí sửa chữa, nâng cấp, cải tạo được tập hợp ghi tăng chi phí khác.
Câu 8: 1/1/201N, Công ty phát hành trái phiếu có mệnh giá 100triệu , lãi suất 10%/1 năm, thời
gian đáo hạn 5 năm, lãi trả sau. Số tiền thu được 150 triệu. Công ty phân bổ chiết khấu và phụ
trội trái phiếu theo phương pháp đường thằng . Chi phí lãi vay được ghi nhận năm 201N là 8 triệu.
Câu 9: Công ty TNHH Ánh Sao do 2 thành viên góp vốn , số vốn điều lệ là 2.000triệu trong đó
của ông Bảo là 800tr, ông Long là 1.200tr. Nhưng đến cuối năm N , số vốn thực tế mà 2 ông
góp là 1.800tr kế toán ghi tăng nguồn vốn kinh doanh, số vốn chưa đóng góp của 2 ông kế toán không ghi nhận.
Câu 10 : Khi lập Bảng cân đối kế toán, số liệu hai bên Tổng tài sản và Tổng nguồn vốn cân đối,
điều này có nghĩa ghi chép của kế toán là chính xác.
II. Tình hung:
Doanh nghiệp BB tháng 1/N phát hành trái phiếu trả lãi sau , mệnh giá trái phiếu 100tr.đ , kỳ hạn
5 năm,lãi suất 10%/1năm, giá phát hành là 110tr.đ , đã nhận bằng tiền mặt , tiền từ phát hành
trái phiếu được sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh. DN hạch toán đầy đủ bút toán khi
phát hành nhưng không thực hiện tính chi phí lãi vay hàng kỳ(tháng)
Hãy nêu các bút toán đúng mà DN phải thc hiện liên quan đến vic phát hành trái phiếu trên.
Do DN h
ạch toán sai như vậy đã ảnh hưởng đến các ch tiêu trên Báo cáo KQHĐKD năm N như
thế nào (biết thuế sut thuế TNDN theo t l quy định hin hành)
III. Bài tp:
Tài liệu công ty A hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính thuế
GTGT khấu trừ như sau (đvt 1000đ).
Trong kỳ có các NVKT phát sinh như sau:
1. Mua hàng hóa nhập kho chưa trả tiền người bán giá mua cả thuế GTGT 10% : 49.500
2. Tổng giá thanh toán cả thuế GTGT 10% của hàng hóa tiêu thụ là 77.000, trong đó đã thu bằng
tiền mặt 40.000, còn lại khách hàng chưa trả. Giá vốn hàng hóa tiêu thụ 42.000.
3. Người mua chịu thanh toán trong kỳ bằng tiền mặt : 37.000.
4. Nhượng bán một tài sản cố định nguyên giá : 12.000 đã khấu hao 1.000 người mua đã thanh
toán bằng tiền mặt theo giá bán cả thuế GTGT 10% là 9.900.
5. Chi phí quản lý DN phát sinh trong kỳ gồm :
- Lương phải trả : 2.600 - Khấu hao TSCĐ : 1.200
- Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN theo quy định
6. Thanh toán cho người bán trong kỳ bằng tiền mặt : 45.000
7. Kết chuyển , doanh thu, chi phí xác định kết quả kinh doanh. Biết thuế suất thuế TNDN theo
tỷ lệ quy định hiện hành.
Yêu cu:
1. Định khon các NVKT phát sinh.
2. Lp báo cáo kết qu kinh doanh.
ĐỀ THI NGÀY 12/10/2017
I. Nhn định đúng, sai và gii thích ngn gn:
Câu 1: Giá trị của hàng tồn kho đã tiêu thụ trong kỳ thì không còn được phản ánh trên báo cáo
tài chính của kỳ đó nữa.
Câu 2: Một công việc phải được thực hiện trước khi lập BCTC là bù trừ toàn bộ số dư Nợ và số
dư Có của tài khoản 331 để phản ánh tài sản và nguồn vốn được chính xác.
Câu 3: Thuế thu nhập cá nhân là một khoản chi phí của doanh nghiệp
Câu 4: Mức trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho không có tác động đến chỉ tiêu lợi nhuận báo cáo trong kỳ.
Câu 5: Nguyên giá tài sản cố định hữu hình do bộ phận XDCB tự làm bàn giao được xác định
theo giá thành xây dựng thực tế của TSCĐ (+) các khoản lãi nội bộ.
Câu 6: Trích lập các quỹ tại doanh nghiệp kế toán ghi giảm TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối,
đồng thời ghi tăng tk liên quan (353, 414, 415, 356...).
Câu 7: Khi phát sinh chênh lệch tăng nguyên giá tài sản do đánh giá lại, khoản chênh lệch tăng
nguyên giá được ghi vào bên nợ TK 421.
Câu 8: Chiết khấu thương mại được hưởng khi đầu tư tài sản cố định được ghi tăng nguyên giá tài sản cố định.
Câu 9: Báo cáo KQHĐKD là báo cáo tài chính phản ánh tình hình và kết quả hoạt động bán hàng,
cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ nhất định.
Câu 10: Khi dử dụng phương pháp sản phẩm hoàn thành tương đương để tính giá trị sản phẩm
dở dang ( với giả thiết VLC bổ một lần từ đầu quy trình sản xuất) giá trị NVL chính nằm trong
một sản phẩm dở dang = giá trị vật liệu chính trong một thành phẩm.
II. Tình hung:
Công ty Hóa Phát có 3 mt hàng tồn kho là A,B,C ngày 31/12/20XX có tình hình như sau:
Mt hàng
Giá gc
Giá tr thun có th thc hiện được A 100 80 B 90 90 C 90 100
Hãy xác định s d phòng gim giá HTK cn trích lp và thc hin bút toán cn thiết:
a, Số dự phòng giảm giá HTK của hàng A chưa sử dụng là 20.
b, Số dự phòng giảm giá HTK của hàng A chưa sử dụng là 5.
c, Số dự phòng giảm giá HTK của hàng A chưa sử dụng là 0.
III. Bài tp:
Công ty Hồng Minh hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế
gtgt theo phương pháp khấu trừ. Tính giá xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước.
Đánh giá sản phẩm dở dang theo phương pháp sản lượng hoàn thành tương đương. Tính khấu
hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng. ĐVT: 1.000.000đ
I. S dư đầu năm 20XX của các Tk như sau:
- Tk 152: 5.000 - số lượng 1.000kg
- Tk 155: 3.000 - số lượng 1.000 thành phẩm
II. Trong năm 20XX có các nghiệp v kinh tế phát sinh như sau:
1. Ngày 01/4 công ty tiến hàng thanh lý 01 TSCĐHH ở bộ phận quản lý doanh nghiệp có nguyên
giá 360, số khấu hao lũy kế 350, thời gian sử dụng hữu ích 05 năm, giá bán thanh lý chưa có
thuế gtgt 10% là 30, thu bằng tiền mặt.
2. Xuất kho NVL dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm 500kg.
3. Mua nguyên vật liệu dùng ngày cho sản xuất sản phẩm, số lượng 1000kg, đơn giá mua 8/kg,
thuế gtgt 10% trả bằng tiền gửi ngân hàng (giấy báo)
4. Xuất kho bán buôn 300 thành phẩm, đơn giá bán chưa có thuế gtgt 10% là 5/TP, chưa thu tiền.
5. Tính lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất 250, cho bộ phận quản lý sản xuất là
100, quản lý doanh nghiệp 50. Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định.
6. Tính khấu hao TSCĐ trong năm 20XX, biết mức khấu hao TSCĐ trong năm 20XX - 1 của bộ
phận sản xuất là 100, bộ phận quản lý doanh nghiệp là 150. Trong năm 20XX-1 không sự kiện
nào biến động về tình hình TSCĐ.
7. Nhập kho 2.000 thành phẩm và 200 sản phẩm dở dang, mức độ hoàn thành 60%.
8. Kết chuyển doanh thu, chi phí đẻ xác định kết quả kinh doanh biết thuế suất thuế tndn theo
tỷ lệ quy định hiện hành
Yêu cu:
- Định khon kế toán (các TK có đủ s dư để hoạt động)
- Lp báo cáo kết qu kinh doanh năm 20XX.
ĐỀ THI NGÀY 28/12/2017
I. Nhn định đúng, sai và gii thích ngn gn
1. Các cán bộ CNV của DN thanh toán tạm ứng, nếu số tiền tạm ứng lớn hơn số tiền được thanh
toán, nhưng họ không trả lại số tiền thừa này thì kế toán coi đây là 1 khoản tiền thiếu chờ xử lý.
2. 1/1/200N, DN phát hành trái phiếu mệnh giá 300 triệu, lãi suất 10%/năm, trả lãi sau. Vì trả lãi
sau nên năm 200N, kế toán không ghi nhận chi phí lãi vay từ việc phát hành trái phiếu này.
3. TK 333 (3331)-Thuế GTGT nếu có số dư nợ, kế toán sẽ trình bày ở chi tiêu bên phần ngườn vốn với số âm.
4. Trong trường hợp giá cả hàng hóa có xu hương giảm xuống và áp dụng phương pháp nhập
trước-xuất trước để tính giá hàng hóa xuất kho thì sẽ cho chi tiêu lợi nhuận báo cáo có kết quả cao nhất.
5. Trong kỳ, nhận được quyết định xử lý TSCĐ phát hiện thiếu: giá trị bồi thường thiệt hại thu
được: 15. Biết TSCĐ có nguyên giá 40, khấu hao lũy kế 20. Vậy lợi nhuận kỳ này của doanh nghiệp giảm đi 10.
6. Qũy khen thưởng phúc lợi bản chất là khoản phải trả được trình bày ở chỉ tiêu nợ phải trả trên
bảng cân đối kế toán.
7. Việc kết chuyển lãi từ TK 911- Xác định kết quả hoạt động kinh doanh về TK 421- Lợi nhuận
chưa phân phối là số lợi nhuân trước khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.
8. Trong trường hợp doanh nghiệp tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng, việc nâng cấp
TSCĐ làm cho mức khấu hao hàng kì sẽ giảm xuống.
9. Khi lập báo cáo tài chính cuối kỳ, chỉ tiêu “Lợi nhuận sau thuế” trên Báo cáo KQHĐKD bao giờ
cũng có gái trị bằng với chỉ tiêu “Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối trên bảng CĐKT”
10. Khi các điều kiện khác như nhau, nếu DN đổi từ phương pháp định giá sản phẩm dở dang
theo chi phí NVL chính sang phương pháp số lượng sản phẩm hoàn thành tương đương sẽ làm lợi nhuận DN giảm đi.
II. Tình hung:
Cuối năm 200X, dự phòng giảm hàng tồn kho của công ty A cần hoãn nhập là 100. Nhưng do
sai sót, kế toán công ty đã ghi nhận bút toán hoàn nhập dự phòng là 10. Anh (ch) hãy cho biết
các ch
tiêu sau trên BCTC năm 200X sẽ b ảnh hưởng ntn? (quá cao, quá thp, không b tác động) a. Doanh thu bán hàng b. Giá vốn hàng bán c. Hàng tồn kho
III. Bài tp:
Doanh nghiệp thương mại Xuân Hương tính thuế GTGT theo phương pháp khấu tr, hch toán
hàng t
ồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá tr xut kho theo phương pháp
nhập trước xuất trước. Tính KH TSCĐ theo phương pháp đường thng.
Số dư các TK đầu năm 200X của công ty như sau: DVT: 1.000.000đ 01/01/200X 01/01/200X Tiền mặt 500 Phải thu KH A(Dư nợ) 800 Vay ngăn hạn 500 TSCĐHH 5000 Khấu hao TSCĐHH 3000 Nguồn vốn kinh doanh 4500
Thuế GTGT được khấu trừ
200 Lợi nhuận chưa phân phối 1300 Hàng hóa (100HH) 1500 Công cụ dụng cụ 300 Tiền gửi ngân hàng
1500 Nguồn vốn xây dựng CB 500
Trong năm 200X có các nghiệp v kinh tế phát sinh như sau:
1. 1/2 bán buôn 80 hàng hóa cho KH K, giá bán chưa thuế GTGT 10% là 18/hh, điều khoản 1/10, n/30.
2. Ngày 5/2, KH K trả lại 10 hàng hóa vì hàng không đạt yêu cầu trong hợp đồng, DN đã chấp
nhận và vận chuyển hàng về nhập kho. CPVC chưa thuế GTGT 10% là 5, trả bằng TM.
3. Ngày 1/5, mua 1 TSCĐ HH với giá mua 300 (chưa kể VAt 10%), trả bằng TGNH, taif sản trên
đưa vào sử dụng ở bộ phận bán hàng, thời gian sử dụng hữu ích 10 năm, TSCĐ được đầu tư từ NVKD XDCB.
4. Tính khấu hao TSCĐ năm 200X, biết khấu hao năm 200X-1 của TSCĐ dung cho BH là 100, KH TSCĐ dung cho QLDN là 50
5. Tính lương phải trả cho bộ phận bán hàng: 80, bộ phận QLDN: 40. Trích các khoản BHXH,
BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định
6. Cuối năm, căn cứ vào điều kiện trích lập dự phòng phải thu khó đòi, KT trích lập dự phòng
phải thu khó đòi theo tỷ lệ quy định, biết rằng tính đến ngày 31/12/200X, KH A đã quá hạn 14 tháng.
7. Kết chuyển doanh thu, chí phí và xác định kết quả KD năm 200X, biết thuế suất thuế TNDN
theo quy định hiện hành.
Yêu cu:
- Định khon các NV trên và lp bảng cân đối kế toán ti ngày 31/12/200X
ĐỀ THI NGÀY 15/10/2015
I. Nhn định đúng, sai và gii thích ngn gn:
Câu 1: Chỉ tiêu các khoản tương đương tiền trên bảng cân đối kế toán được lập gồm tất cả các
khoản đầu tư ngắn hạn.
Câu 2: Khi doanh nghiệp vay ngắn hạn để mua nguyên vật liệu phục vụ hoạt động sản xuất, lãi
vay phải trả được tính vào giá thực tế vật liệu nhập kho
Câu 2: Khi doanh nghiệp vay ngắn hạn để mua nguyên vật liệu phục vụ sản xuất, lãi vay phải trả
được tính vào giá thực tế vật liệu nhập kho.
Câu 3: Các khoản thu nhập phát sinh do đầu tư tạm thời từ các khoản vay riêng và các khoản
vay chung được giảm trừ vào chi phí đi vay phát sinh khi vốn hòa.
Câu 4: Tạm ứng là khoản tiền DN ứng trước cho người bán.
Câu 5: Các chi phí phát sinh sau khi ghi nhận ban đầu TSCĐ hữu hình thì không làm tăng nguyên giá TSCĐ hữu hình.
Câu 6: Nếu giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ tăng thêm và sản phẩm dở dang cuối kỳ giảm, các
chỉ tiêu khác không thay đổi, giá thành sản phẩm sẽ tăng thêm.
Câu 7: Công ty cổ phần Minh Hà có 500 cổ phiếu quỹ, mệnh giá 10.000đ/cổ phiếu, giá cổ phiếu
tại thời điểm phát hành lần đầu là 18.000đ/cổ phiếu, giá thực tế mua lại là 20.000đ/cổ phiếu.
Công ty tái phát hành toàn bộ cổ phiếu quỹ với giá 30.000đ/cổ phiếu. Chênh lệch được kế toán
ghi vào thặng dư vốn cổ phần là 10.000.000đ.
Câu 8: Đối với những tài sản cố định dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh, không đủ tiêu
chuẩn theo quy định phải chuyển thành công cụ dụng cụ, nếu giá trị còn lại lớn phải được ghi
nhận vào chi phí sản xuất chung.
Câu 9: Khi lập bảng cân đối kế toán, số liệu hai bên Tổng tài sản và Tổng nguồn vốn không cân
đối, điều này có nghĩa doanh ngiệp bị biển thủ tài sản.
Câu 10: Chi phí sản xuất chung là những chi phí phát sinh trong phạm vi phân xưởng, bộ phận
sản xuất bao gồm cả chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp.
II. Tình hung:
Khi phát hành trái phiếu có phụ trội, nợ phải trả tại thời điểm phát hành là mệnh giá trái phiếu
hay giá phát hành (giá đã bao gồm phụ trội)? Thời điểm cuối kỳ, kế toán cần thực hiện các bút toán liên quan nào? III. Bài tp
Trong tháng 3/0X, có các nghip v phát sinh tại Công ty X như sau, (ĐVT: 1000đ).
1. Mua một căn nhà để mở văn phòng đại diện của công ty, Giá nhà và chuyển quyền sử dụng
đất chưa có thuế GTGT 10% là 5.000.000 (trong đó giá nhà 2.000.000 và giá chuyển quyền sử
dụng đất lâu dài là 3.000.000). Tỷ lệ khấu hao nhà là 3%/năm. Công ty thanh toán bằng chuyển
khoản thuộc quỹ đầu tư phát triển.
2. Tập hợp chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ: NVLTT: 45.000 (trong đó: NVL chính 30.000, NVL
phụ: 15.000), NCTT: 20.000, CFSXC: 15.000
3. Kết quả sản xuất hoàn thành nhập kho 1.000 thành phẩm và 200 sản phẩm dở dang với mức độ hoàn thành 90%.
4. Xuất kho 500 sp bán cho khách, với giá bán chưa kể VAT 10% là 180/1TP. Khách hàng mua
với số lượng lớn nên công ty giảm trừ 1% trên giá bán. Khách trả trước 70% bằng chuyển khoản,
số còn lại tháng sau thanh toán.
5. Do vi phạm hợp đồng kinh tế công ty phải bồi thường thiệt hại cho đơn vị bạn theo quyết định
của tòa án: 10.000. Công ty đã trả bằng chuyển khoản.
6. Đánh giá sản phẩm dở dang, tính giá thành sản phẩm. Kết chuyển doanh thu, chi phí, xác định
kết quả kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp.
Yêu cu: -
Định khon các nghip v kinh tế phát sinh -
Lp báo cáo kết qu hoạt động kinh doanh cho Công ty X
Cho biết: S dư đầu k TK 155: 30.000 (SL: 300TP); TK 154: 9.340 (trong đó: NVL chính 9.000, NVL ph: 340)
Công ty hch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo
phương pháp khu tr, xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước, thuế sut thuế TNDN
theo t
l quy định hiện hành. Đánh giá sản phm d dang theo phương pháp CPNVLTT. Bỏ qua
chi phí kh
u hao.
ĐỀ THI NGÀY 18/10/2018
I. Nhận định đúng sai và giải thích ngn gn:
1. Khoản chênh lệch giữa số liệu của kế toán doanh nghiệp với số liệu của ngân hàng mà cuối
kỳ chưa xác định được nguyên nhân, kế toán phải lấy số liệu kế toán của DN làm chuẩn.
2. Giá trị TSCĐ bị thiếu, mất trong quá trình kiểm kê tài sản mà chưa xác định được nguyên
nhân, được ghi nhận giảm thu nhập khác.
3. Thuế thu nhập cá nhân là một khoản phải trả vì doanh nghiệp là đối tượng chịu thuế.
4. Khi lập báo cáo tài chính, giá trị thực tế của cổ phiếu quỹ được ghi giảm nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp.
5. Khi lập bảng CĐKT, kế toán phải bù trừ giữa số dư bên Nợ và số dư bên Có của TK 131 –
“Phải thu khách hàng” trước khi đưa thành một chỉ tiêu trên BCĐKT.
6. Trong phương pháp kiểm kê định kỳ, giá vốn hàng bán chỉ được xác định và ghi nhận sau khi
đã hoàn thành việc kiểm kê hàng tồn kho cuối kỳ.
7. Nếu giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ tăng thêm 20000 và sản phẩm dở dang cuối kỳ tăng
thêm 20000, các chỉ tiêu khác không đổi thì giá thành sản phẩm sẽ giảm 40000.
8. Đối với những tài sản cố định dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh, không đủ tiêu chuẩn
theo quy định phải chuyển thành công cụ dụng cụ, nếu có giá trị lớn phải được ghi nhận vào chi
phí quản lý doanh nghiệp.
9. Chỉ tiêu lợi nhuận chưa phân phối trên Bảng cân đối kế toán luôn bằng với chỉ tiêu lợi nhuận
trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
10. Một công việc phải thực hiện trước khi lập BCTC là bù trừ toàn bộ số dư Nợ và số dư Có của
TK 331 để phản ánh tài sản và nguồn vốn được chính xác.
II. Tình hung:
Ngày 1/5/X, doanh nghiệp tính thuế GTGT theo pp khấu trừ mua một thiết bị trả góp về sử
dụng cho bộ phận quản lý với giá mua trả tiền ngay chưa thuế GTGT 10% là 180 triệu, giá mua
trả góp chưa có thuế GTGT 10% là 192 triệu, lãi trả chậm, trả góp là 13.2 triệu, thời gian trả góp
là 24 tháng, trả tiền vào cuối mỗi tháng.
Hãy trình bày các bút toán có liên quan.
III. Bài tp:
Ti doanh nghip Duy Khánh có tình hình s dư các tài khoản đầu tháng 1/200N như sau: (Đvt: 1 000 000đ) Tài khon S Tài khon S Tiền mặt
1000 Phải thu KH B (Dư nợ) 700 Vay ngắn hạn 1200 TSCĐ hữu hình 4000 Hao mòn TSCĐ 1200 Nguồn vốn kinh doanh 4250 Phải thu KH A (dư có)
200 Lợi nhuận chưa phân phối 900 Thành phẩm (100 TP) 1100 Nguyên vật liệu 200 Vay dài hạn
2000 Phải trả người bán (Dư có) 500 Tiền gửi ngân hàng
3200 Chi phí trả trước ngắn hạn 50
Trong k (tháng) có các nghip v phát sinh như sau:
1. Giao cho khách hàng A 90 sản phẩm, giá bán chưa có VAT 10% là 17/ thành phẩm, trừ vào
tiền ứng trước. Phần còn lại khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt.
2. Ngày 1/1/200N, công ty X phát hành trái phiếu mệnh giá 1200, lãi suất 10%/năm, thời gian
đáo hạn 5 năm, lãi trả sau. Số tiền thu được 900 triệu bằng tiền mặt. Chi phí đi vay không được vốn hóa.
3. Chi phí khác ở bộ phận bán hàng là 80, QLDN là 100, đã trả bằng tiền mặt.
4. Báo hỏng 1 CCDC loại phân bổ 50%, dùng ở bộ phận QLDN. Giá trị xuất dùng ban đầu là 50,
phế liệu thu hồi là 5 đã thu ngay bằng tiền mặt.
5. Cuối kỳ kiểm kê phát hiện thiếu 1 TSCĐ dùng ở bộ phận QLDN, nguyên giá 120, đã khấu hao
30, tỷ lệ khấu hao 10%/năm.
6. Kết chuyển doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh. Biết thuế suất thuế TNDN theo
tỷ lệ quy định hiện hành.
Yêu cu:
1. Định khon các NVKT phát sinh.
2. Lp BCKQKD tháng 1/200N và bảng cân đối kế toán ti ngày 31/1/200N.
Biết rng:
DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu tr, hạch toán HTK theo phương pháp KKTX, sử dng
phương pháp FIFO để tính giá hàng xut kho, phân b chiết khu, ph tri trái phiếu theo pp đường
th
ng. B qua chi phí khu hao tài sn c định.
ĐỀ THI NGÀY 19/10/2018
I. Nhận định đúng sai và giải thích ngn gn:
1. Mức trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho không có tác động đến chỉ tiệu lợi nhuận báo cáo trong kỳ.
2. Các khoản chi phí không hợp lý trong quá trình đầu tư xây dựng cơ bản hình thành TSCĐ
được kế toán ghi nhận vào nguyên giá TSCĐ.
3. Nếu giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ tăng thêm 20000, sản phẩm dở dang cuối kỳ tăng 20000,
các chỉ tiêu khác không đổi thì giá thành sản phẩm giảm 40000.
4. Chỉ tiêu cổ phiếu quỹ được phản ánh trên bảng cân đối kế toán theo mệnh giá cổ phiếu khi phát hành.
5. Khi lập bảng cân đối kế toán, số liệu hai bên Tổng TS và Tổng NV không cân đối, điều này có
nghĩa là doanh nghiệp bị biển thủ tài sản.
6. Khi kiểm kê quỹ tiền mặt phát hiện thấy tiền mặt thừa trong quỹ, vì nguyên tắc thận trọng nên
kế toán không ghi nhận đây là tài sản của đơn vị mình.
7. Chỉ có 1 phương pháp đánh giá SPDD là đánh giá theo chi phí NVL chính.
8. Thuế GTGT phải nộp của TSCĐ nhập khẩu dùng cho sản xuất kinh doanh hàng hóa dịch vụ
được tính vào nguyên giá TSCĐ mua về (biết DN tính thuế GTGT theo pp khấu trừ).
9. TK 412 – Chênh lệch đánh giá lại tài sản là TK điều chỉnh tăng hoặc giảm tài sản.
10. Chỉ tiêu lợi nhuận trên bảng cân đối kế toán bằng với chỉ tiêu lợi nhuận trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
II. Tình hung
Doanh nghiệp mua một mặt sàn chung cư gồm 5 căn hộ có diện tích giống nhau với mục đích
chờ tăng giá để bán, giá mua chưa thuế VAT 10% là 3 tỷ/căn hộ, thời gian sử dụng ước tính của
mỗi căn hộ là 15 năm. Hãy ghi nhận các bút toán cần thiết khi:
a. Một năm sau DN quyết định chuyển sử dụng 1 căn làm văn phòng đại diện.
b. Một năm sau, DN quyết định chuyển 2 căn để bán trong kỳ kinh doanh mà không tiến hành
bất cứ hoạt động sửa chữa nào.
III. Bài tp:
Ti doanh nghip An An có s dư đầu tháng 1/200N của các TK như sau: TK 155: 20 (SL 20 thành
ph
ẩm). TK 154: 25. Ngoài ra các TK khác có đủ s dư để hoạt động. (đvt: 1 000 000đ)
Trong tháng có các nghip v kinh tế phát sinh như sau:
1. Xuất kho NVL trực tiếp chế tạo sản phẩm là 50, chi phí nhân công trực tiếp tập hợp được là
40, chưa thanh toán cho nhân viên.
2. Xuất vật liệu dùng cho sản xuát chung là 10, các chi phí khác trả bằng tiền mặt ở phân xưởng
sản xuất là 40, chi phí khấu hao TSCĐ là 10. Trong tổng chi phí SXC có 15 là chi phí sản xuất chung cố định.
3. Trong tháng sản xuất hoàn thành nhập kho 100 thành phẩm, còn lại 50 sản phẩm dở dang.
Biết DN chỉ đạt 90% công suất.
4. Xuất kho bán trực tiếp 110 thành phẩm, giá bán chưa thuế GTGT 10% là 3/tp, khách hàng chưa trả tiền.
5. Mua quyền sử dụng một mảnh đất với mục đích nắm giữ chờ tăng giá để bán, giá mua là
4000 (chưa bao gồm VAT 10%), thanh toán ngay bằng chuyển khoản cho người bán.
6. DN mua lại 1000 cổ phiếu đã phát hành với mục đích làm cổ phiếu quỹ. Tổng giá mua là 15
đã thanh toán bằng chuyển khoản. Mệnh giá của số cổ phiếu này là 10.
7. Cuối tháng kết chuyển doanh thu, chi phí để xác định kết quả kinh doanh. Biết thuế suất thuế
TNDN theo quy định hiện hành
Yêu cu:
1. Định khon các nghip v kinh tế phát sinh.
2. Lp báo cáo kết qu kinh doanh tháng 1/200N.
Biết rng:
DN tính thuế GTGT theo pp khu tr, hch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, tính giá hàng xu
ất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước, đánh giá sản phm d
dang theo chi phí nguyên v
t liu trc tiếp.