Đề thi ôn tập học phần Triết học Mac-Lênin

Đề thi ôn tập học phần Triết học Mac-Lênin của trường đại học Luật Hà Nội giúp sinh viên củng cố, ôn tập kiến thức và đạt kết quả cao trong bài thi kết thúc học phần. Mời bạn đón đón xem! 

lOMoARcPSD|36215 725
NỘI DUNG ÔN TẬP HỌC PHẦN TRIẾT HỌCC-LÊNIN (DÀNH CHO
CÁC LỚP PHI 150 O; PHI 150E)
Giai đoạn 1 – HỌC KỲ I – 2021-2022
(Lưu ý: - Giới hạn ni dung ôn tập phần trắc nghiệmu hi ngắn; không
gii hạn nội dung ôn tập câu tự luận)
PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM
1. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin, khái niệm nào dùng để chỉ lực
lượng trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất,động lực cơ bản của mọi cuộc
ch mạng xã hội là người sáng tạo ra những giá trị văn hóa tinh thần cho
hội?
A. Quần chúng nhân dân.
B. Lãnh tụ C. Vĩ nhân.
D. Cả a, b và c
2. Là phương thức tồn tại của vật chất, là thuộc tính cố hữu của vật chất. Đó
chính là: A. Quy luật
B. Quy định
C. Vận động
D. Cả a, b và c
3. Có đối tượng nghiên cứu những quy luật và tính quy luật chính trị - xã hi của
quá trình phát sinh, hình thành và phát triển hình thái kinh tế - xã hội xã hội
chủ nghĩa đó chính là:
A. Kinh tế chính trị học Mác-Lênin
B. Triết học Mác-Lênin
C. Chủ nghĩa xã hi khoa học
D. Đạo đức học
4. Phạm trù hình thái kinh tế - hi chỉ ra kết cấu kinh tế xã hội trong mt gai
đoạn lịch sử nhất định, bao gồmc yếu tố cơ bản:
A. Lực lượng sản xuất; Quan hệ sản xuất
B. Quan hệ sản xuất; Kiến trúc thương tầng
C. Lực lượng sản xuất; Kiến trúc thương tầng
D. Lực lượng sản xuất; Quan hệ sản xuất; Kiến trúc thương tầng
5. Có đối tượng nghiên cứu là mặt xã hội của sản xuất, tức là quan hệ sản xuất
hay là quan
hệ kinh tế giữa người với người trong quá trình sản xuất, phân phối, trao đổi và
tiêu dùng của cải vật chất. Đó chính là: A. Kinh tế chính trị học Mác-Lênin
B. Triết học Mác-Lênin
C. Chủ nghĩa xã hi khoa học
D. Đạo đức học
6. Có đối tượng nghiên cứu là những quy luật chung nhất của tự nhiên, hội và
tư duy. Đó chính là:
A. Kinh tế chính trị học Mác-Lênin
B. Triết học Mác-Lênin
C. Chủ nghĩa xã hi khoa học
D. Đạo đức học
7. Ba bộ phận lý luận cơ bn cấu thành chủ nghĩa Mác-Lênin:
A. Triết học, Nghệ thuật, Chính trị
B. Triết học, Chính trị, Tôn giáo
lOMoARcPSD|36215 725
C. Triết học Mác-Lênin; Kinh tế chính trị học Mác-Lênin; Chủ nghĩa xã hội khoa học
D. Không có phương án nào
8. Ý thức xã hội tác động trở lại tồn tại xã hội thông qua:
A. Kinh tế
B. Chính trị
C. Thực tiễn
D. Cả a và b
9. Bên cạnh Quy phạm pháp luật nhà nước còn sử dụng nhng quy phạm nào để
qun lý xã hội? A. Đạo đức
B. Tập quán
C. Tôn giáo
D. Cả a, b và c
10. Nguyên nhân làm cho quá trình chung của lịch sử nhân loại có tính đa dạng
là:
A. Truyền thống văn hóa
B. Chủng tộc, sắc tộc
C. Điều kiện địa lý
D. Cả a, b và c
11. Thêm cụm từ thích hợp o chỗ trống của câu sau để được định nghĩa phm
trù thực
tiễn: “Thực tiễn là những ……. của con người nhằm cải tạo tự nhiên, xã hội và
cải tạo chính bản thân con người.”.
A. Hoạt động
B. Hoạt động vật chất
C. hoạt động vật chất có mục đích mang tính lịch sử - xã hội
D. Cả a và b
12. Con đường phát triển của sự vật hin tượng mà quy luật phủ đnh của phủ
định vạch ra là con đường nào?
A. Đường thẳng đi lên
B. Đường xoáy ốc đi lên
C. Đường tròn khép kín
D. Cả a, b và c
13. Câu ca dao: “Một cây làm chẳng nên non / Ba cây chụm lại nên hòn núi cao”.
Thể hiện nội dung quy luật nào của phép biện chứng duy vật?
A. Q uy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại
B. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
C. Quy luật phủ định của ph định
D. Cả b và c
14. Quy luật nào là hạt nhân của phép biện chứng?
A. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất
ngược lại
B. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập C. Quy luật ph
định của phủ định
D. Không có quy luật nào.
15. Mối ln hệ giữa nguyên nhân và kết quả tồn tại như thế nào
A. Tồn tại phụ thuộc vào thuộc tính của đối tượng
B. Tồn tại phụ thuộc vào khả năng tiên đoán của chủ thể
lOMoARcPSD|36215 725
C. Tồn tại phổ biến trong tư duy logic của chủ thể
D. Tồn tại khách quan, phổ biến, đa dạng
16. Quy luật nào của phép biện chứng vạch ra nguồn gốc, động lực của sự phát
triển?
A. Quy luật nhận thức
B. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại
C. Quy luật phủ định của ph định
D. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
17. Quy luật nào của phép biện chứng vạch ra cách thức của sự phát triển?
A. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại
B. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
C. Quy luật phủ định của ph định
D. Quy luật nhận thức
18. Quy luật nào của phép biện chứng vạch ra khuynh hướng của sự pt triển?
A. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại
B. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
C. Quy luật phủ định của ph định
D. Quy luật nhận thức
19. Phép bin chứng duy vật là gì? Xác định câu trả lời đúng nhất.
A. Là khoa học nghiên cứu về sự vận động, phát triển của các sự vật hiện tượng
trong tự nhiên, xã hội vàduy
B. Là khoa học nghiên cứu về mối liên hệ phổ biến và về sự phát triển của sự vật
hiệntượng
trong tự nhiên, xã hội, tư duy
20. C. Là khoa học về những quy luật phổ biến của sự vận đng và sự phát triển của
tự nhiên, của xã hội loài người và của tư duy.
D. Là khoa học về những quy luật phát triển của xã hội loài người của tư duy
21. Đặc trưng bn chất nhất của ý thức là:
A. Phản ánh sáng tạo trênsở thực tiễn
B. Khả năng tiếp nhận thông tin
C. Lưu giữ thông tin
D. Sao chép lại thế giới mộtch bị động 22. Theo quan điểm của triết học Mác -
Lênin: A. Phát triển của sự vật không có tính kế thừa.
B. Phát triển của sự vật có tính kế thừa nhưng đó là sự kế thừa nguyên xi cái cũ hoặc
lắp gp từ
cái cũ sang cái mới một cách máy móc về mặt hình thức
C. Phát triển của sự vật có tính kế thừa nhưng trên cơ sở có phê pn, chọn lọc, cải
tạo và phát triển .
D. Cả A và B
23. Chn u trả lời đúng nhất theo quan điểm triết học Mác- Lênin: Cơ sở
luận của quan điểm phát triển là:
A. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
B. Ngun lý về sự phát triển
C. Quy luật Lượng - chất
D. Liên hệ Nội dung - hình thức
24. Hình thức cơ bn nhất của hoạt động thực tiễn là gì?
A. Hoạt động sản xuất vật chất
lOMoARcPSD|36215 725
B. Hoạt động tinh thần
C. Hoạt động chính trị hội
D. Hoạt động thực nghiệm khoa học
25. Phạm trù nào sau đây là phương thức tồn tại và là thuộc tính cố hữu của vật
chất A. Quy luật
B. Vận động
C. Phát triển
D. Liên hệ
26. Xác định câu trả lời đúng nhất: Quan điểm toàn diện yêu cầu
A. Phải đánh giá đúng vị trí, vai trò của từng mặt, từng yếu tố, từng mối liên hệ trong
quá trình cấu thành sự vật, hiện tượng
B. Không cần phải đánh giá đúng vị trí, vai trò của từng mặt,từng yếu tố, từng mối
liên hệ trong quá trình cấu thành sự vật, hiện tượng.
C. Chỉ đánh giá đúng vị trí, vai trò của những mối liên hệbản, chủ yếu của sự t,
hiện tượng là đủ
D. Chỉ đánh giá bề ngoài của sự vật hiện tượng là đủ
27. Trong hoạt động thực tiễn biểu hiện của thái độ phủ định sạch trơn i cũ,
do không nhận thức và vận dụng đúng quy luật nào của phép biện chng duy
vật?
A. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại
B. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
C. Quy luật phủ định của ph định
D. Cả A và B
28. Cơ sở Lý luận trực tiếp của các phương pháp phân tích và tổng hợp là:
A. Mối liên hệ tất nhiên và ngẫu nhiên
B. Mối liên hệ khả năng và hiện thực
C. Mối liên hệ nội dung hình thức
D. Mối liên hệ cái riêng và cái chung
29. Phát triển chính là quá trình được thực hiện bởi
A. Sự tích lũy dần về lượng từ trong sự vật cũ
B. Sự vận động của mâu thuẫn vốn có của sự vật
C. Sự phủ định biện chứng đối với sự vật cũ
D. Cả A, B, C
30. Khái niệm trungm mà Lênin sử dng để định nghĩa về vật chất khái
niệm nào?
A. Phạm trù triết học.
B. Thực tại khách quan
C. Cảm giác
D. Phản ánh
31. Theo Phnghen, tính thống nhất vật chất của thế giới được chứng minh bởi
A. Thực tiễn lịch sử
B. Thực tiễn cách mạng
C. Sự phát triển lâu dài của khoa học.
D. Sự phát triển lâu dài và khó khăn của triết học và khoa học tự nhiên.
32. Chn đáp án đúng nhất.Theo quy luật phủ định của phủ định, khuynh hướng
của phát triển là:
lOMoARcPSD|36215 725
A. Đi lên theo hướng từ thấp đến cao, từ chưa hoàn thiện đến hoàn thiện hơn và
tính kế thừa
B. Phát triển theo hướng từ thấp đến cao, từ chưa hoàn thiện đến hoàn thiện hơn và
dotinh thần thế giới quyết định
C. Vận động đa dạng, có thể thụt lùi so với cái ban đầu
D. Đứng im, hoặc vận động đa dạng, có thể thụt lùi so với cái ban đầu
33. Theo quan điểm của triết học Mác Lênin, các dạng cụ thể của vật chất biểu
hiện sự tồn tại của mình ở đâu?
A. Vật chất biểu hiện sự tồn tại của mình thông qua sự nhận thức của con người.
B. Vật chất vận động trong không gian và thời gian và thông qua sự vận động mà
biểuhiện sự tồn tại của mình
C. Vật chất biểu hiện sự tồn tại của mình thông qua sự nhận thức của Tợng đế
D. Cả A và C
34. Lênin đã đưa ra định nghĩa khoa học về phạm trù vật chất trong tác phẩm
nào?
A. Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán.
B. Thế nào là người bạn dân?
C. Nhà nước và Cách mạng
D. Bút ký triết học
35. Chn u trả lời Sai. Điều kiện kinh tế – xã hội của sự ra đi triết học Mác là:
A. S củng cố và phát triển của phương thức sản xuất tư bản ch nghĩa trong điều
kiện cách mạng công nghiệp.
B. Sự xuất hiện của giai cấp vô sản trên vũ đài lịch sử với tính cách là một lực lượng
chính trị xã hội độc lập.
C. Giai cấp vô sản đi theo giai cấp tư sản trong cuộc đấu tranh lật đổ chế đ phong
kiến.
D. Nhu cầu lý luận của thực tiễn cách mạng
36. Cấp đphát triển cao nhất của thế giới quan là:
A. Thế giới quan Thần thoại
B. Thế giới quan Tôn giáo
C. Thế giới quan Duy Vật Biện chứng
D. Thế giới quan Kinh nghiệm
37. Chn 1 đáp án mà anh (chị) cho là đúng:
Sự xuất hiện của triết học Mác là:
A. Sản phẩm tất yếu của điều kiện kinh tế – xã hội của xã hội tư bản ch nghĩa giữa
thế kỷ XIX.
B. Sự “lắp ghép” phép biện chứng duy tâm củaghen với chủ nghĩa duy vật nhân
bản của Phơ - bách.
C. Sự kế thừa trực tiếp những học thuyết của các đại biểu xuất sắc nhất trong triết học
cổ điển Đức.
D. Kế thừa những giá trị tư tưởng nhân loại
38. Chn 1 đáp án mà anh (chị) cho là đúng: C.Mác Ph.Ăngghen đã trực tiếp
kế thừa di sản tư tưởng của những nhà triết học nào để xây dựng học thuyết của
mình:
A. Shenlinh Fichter B. Phơbách và Hêghen C. Hium, Phơbách Shenlinh và Fichter
B. Phơbách Hêghen
C. Hium và Phơbách
lOMoARcPSD|36215 725
D. Cantơ và Hopxo
39. Các bộ phn lý luậnbản cấu thành chủ nghĩa Mác-Lênin:
A. Triết học, Nghệ thuật, Chính trị
B. Triết học, Chính trị, Tôn giáo
C. Triết học Mác-Lênin; Kinh tế chính trị học Mác-Lênin; Chủ nghĩa xã hội khoa học.
D. Cả A và B
40. Khái niệm triết học (Philosophia) thời Hy Lạp cổ đại nghĩa gì?
A. Nhân sinh quan của con người
B. Con đường suy ngẫm để đi đến chân lý
C. Thế giới quan của con người
D. Yêu mến sự thông thái
41. Nguồn gốc xã hội dẫn đến sự hình thành ý thức là ?
A. Hiện thực kch quan
B. Các cuộc cách mạng công nghiệp
C. Quá trình sản xuất vật chất
D. Lao động và ngôn ngữ
42. Trong các quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật, quy luật nào chỉ ra
ch thức chung nhất của sự vận động, phát triển?
A. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại.
B. Quy luật thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập
C. Quy luật phủ định của ph định
D. Quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trình độ của lực lượng sản xuất
43. Các bộ phn cấu thành thực tiễn?
A. Hoạt động vật chất – cảmnh, mang tính lịch sử – hội của con người
B. Hoạt động sản xuất vật chất, hoạt động chính trị xã hội
C. Hoạt động sản xuất vật chất, hoạt động chính trị xã hội, hoạt động thực nghiệm
khoa học
D. Hoạt động vật chất và hoạt động tinh thần của con người
44. Quan niệm nào sau đây là quan niệm của triết học Mác-Lênin về bản chất
con người?
A. Trong tính hiện thực của nó bản chất của con người là sự tổng hòa những quan hệ
hội
B. Con người là một thực thể thống nhất giữa mặt sinh vật với mặt xã hội
C. Con người là chủ thể và là sản phẩm của lịch sử
D. Cả a, b và c
45. Xác định câu trả lời đúng nhất theo quan điểm của triết học Mác- Lênin: Sản
xuất vật chất là:
A. Quá trình con người cải tạo giới tự nhiên
B. Quá trình con người tạo ra của cải cho đời sống xã hội
C. Quá trình con người sử dụng công cụ lao động tác động vào tự nhiên, cải biến các
dạng vật chất của tự nhiên để tạo ra của cải vật chất nhằm thỏa mãn nhu cầu tồn tại
phát triển của con người.
D. Cả A và B
46. Quan hệ giữ vai trò quyết định trong cấu trúc của quan hệ sản xuất là gì?
A. Quan hệ sở hữu tư liệu sản xuất
B. Quan hệ phân phối sản phẩm lao động.
C. Quan hệ tổ chức, quản lý và phân công lao động.
lOMoARcPSD|36215 725
D. Quan hệ cạnh tranh
47. Cấu trúc cơ bản của một hình thái kinh tế - xã hội bao gồm: A.
Lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng.
B. sở kinh tế và thể chế nhà nước.
C. Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất.
D. Lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng
48. Lực lượng sản xuất là gì?
A. Lực lượng sản xuất là sự kết hợp giữa máy móc và nguyên liệu tạo ra sức sản
xuất và năng lực biến đối các đối tượng vật chất của giới tự nhiên theo nhu cầu nhất
định của con người và xã hội.
B. Lực lượng sản xuất là sự kết hợp giữa công cụ lao động và nguyên liệu tạo ra
sức sản xuất và
ng lực biến đối các đối tượng vật chất của giới tự nhiên theo nhu cầu nhất định của
con người và xã hội.
C. Lực lượng sản xuất là sự kết hợp giữa người lao động và công cụ lao động tạo
ra sức sản xuất
năng lực biến đối các đối tượng vật chất của giới tự nhiên theo nhu cầu nhất định
của con người và xã hội.
D. Lực lượng sản xuất là sự kết hợp giữa người lao động và tư liệu sản xuất tạo
ra sứcsản xuất và năng lực biến đối các đối tượng vật chất của giới tự nhiên theo nhu
cầu nhất định của con người xã hội.
II. PHẦN TỰ LUẬN
1. Thực tiễn có vai trò như thế nào đối với nhận thức của con người?
là cơ sở, động lực, mục đích của nhận thức và là tiêu chuẩn của chân lý, kiểm tra tính đúng đắn của quá
trình nhận thức chân lý.
2. c yếu tố cấu thành quan hệ sản xuất?
Quan hệ sở hữu về tư liệu sản xuất
Quan hệ tổ chức quản lý sản xuất
Quan hệ phân phối sản phẩm lao động.
3. Bản chất của ý thức là gì?
Ý thức là một phạm trù song song với phạm trù vật chất. Theo đó, ý thức là sự phản ánh thế giới vật
chất khách quan vào bộ óc con người và có sự cái biến và sáng tạo. Ý thức có mối quan hệ hữu cơ với
vật chất
4. Triết học Mác quan niệm về phát triển như thế nào?
Phát triển là cuộc đấu tranh giữa các mặt đối lập, là quá trình giải quyết mâu thuẫn của sự vật. Ðó là
quá trình cái cũ, cái lạc hậu sẽ được thay thế bằng cái mới, cái tiến bộ thông qua con đường phủ định
biện chứng, tạo ra khuynh hướng phát triển tất yếu ngày một tiến bộ và hoàn thiện hơn
5. Nêu rõ sự đối lập giữa chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm trong việc giải
quyết vấn đề cơ bản của triết học?
-chủ nghĩa duy vật:
+bản chất thế giới là vật chất, vật chất là tính thứ nhất, ý thức là tính thứ hai, vật chất là cái có trước và
quyết định ý thức.
+ nguồn gốc xã hội của chủ nghĩa duy tâm là các lực lợng xã hội, các giai cấp phản tiến bộ; nguồn gốc
nhận thức của nó là sự tuyệt đối hóa một mặt của quá trình nhận thức (mặt hình thức), tách nhận thức,
ý thức khỏi thế giới vật chất.
-chủ nghĩa duy tâm:
+ bản chất thế giới là ý thức, ý thức là tính thứ nhất, vật chất là tính thứ hai, ý thức quyết định vật chất.
+Nguồn gốc xã hội của chủ nghĩa duy vật là các lực lợng xã hội, các giai cấp tiến bộ, cách mạng, nguồn
lOMoARcPSD|36215 725
gốc nhận thức của nó là mối liên hệ với khoa học. 6. Quan hbiện chứng giữa nguyên nn
kết quả ?
Nguyên nhân là cái sinh ra kết quả.
Nguyên nhân sản sinh ra kết quả.
Sự thay đổi vị trí giữa nguyên nhân và kết quả.
7. Làm rõ vai trò của tri thức trong kết cấu của ý thức?
8. Đặc trưng cơ bản của phủ định biện chứng ?
Tính khách quan và tính kế thừa
9. Điều kiện để sự thay đổi về lượng dẫn đến sự vật thay đổi căn bản về cht?
Sự thay đổi về lượng khi đạt tới điểm nút, với những điều kiện nhất định tất yếu sẽ dẫn đến sự ra đời
của chất mới.
10. Trong quan hệ giữa LLSX và QHSX thì yếu tố nào quyết định?
Lực lượng sản xuất
11. Trong các yếu tố cấu thành của ý thức thì yếu tố nào là quan trọng nhất? tri
thức là yếu tố quan trọng nhất
12. Trong xã hội có giai cấp, yếu tố nào là quan trọng nhất của kiến trúc thượng
tầng? c thiết chế chính trị – xã hội tương ứng của chúng (nhà nước, chính đảng, giáo hội,…).
13. Những yếu tố cấu thành lực lượng sản xuất?
người lao động kỹ
năng lao động tư
liệu sản xuất.
14. Xu hướng của phát triển diễn ra như thế nào?
Xu hướng của sự phát triển là sự vận động không ngừng của các sự vật, hiện tượng trong xã hội dẫn
đến sự thay đổi dần dần. Đến một thời điểm nào đó, cái mới ra đời sẽ thay thế cái cũ. Quá trình vận
động này sẽ được lặp lại khi đạt đến một giới hạn phát triển nhất định nhưng ở mức độ cao hơn, đa
dạng hơn. 15. Quan điểm toàn diện được hiểu như thế nào?
là một quan điểm mang tính phương pháp luận khoa học trong nhận thức thế giới. Khi nghiên cứu và
xem xét sự vật phải quan tâm đến tất cả các yếu tố, c mặt, bao gồm cả măt gián tiếp, trung gian có
liên quan đến sự vật. 16. Trong lượng sản xuất, nhân tố nào giữ vai trò quyết định?
người lao động là yếu tố giữ vai trò quyết định
17. Vấn đề cơ bản của triêt học là vấn đề gì?
Vấn đề cơ bản của triết học là những vấn đề xung quanh mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại, giữa vật
chất và ý thức. Lý do nó là vấn đề cơ bản vì việc giải quyết nó sẽ quyết định được cơ sở, tiền đề để giải
quyết những vấn đề của triết học khác.
18.Tính độc lập tương đối của ý thức hội thể hiện ở nhng điểm nào?
Ý thức xã hội thường: lạc hậu so với tồn tại xã hội, có thể vượt trước tồn tại xã hội, có tính kế thừa
trong sự phát triển, sự tác động qua lại giữa các hình thái ý thức xã hội trong sự phát triển của chúng.
| 1/8

Preview text:

lOMoARc PSD|36215725
NỘI DUNG ÔN TẬP HỌC PHẦN TRIẾT HỌC MÁC-LÊNIN (DÀNH CHO
CÁC LỚP PHI 150 O; PHI 150E)
Giai đoạn 1 – HỌC KỲ I – 2021-2022
(Lưu ý: - Giới hạn nội dung ôn tập phần trắc nghiệm và câu hỏi ngắn; không
giới hạn nội dung ôn tập câu tự luận)
PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM
1. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin, khái niệm nào dùng để chỉ lực
lượng trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất, là động lực cơ bản của mọi cuộc
cách mạng xã hội và là người sáng tạo ra những giá trị văn hóa tinh thần cho xã hội?
A. Quần chúng nhân dân. B. Lãnh tụ C. Vĩ nhân. D. Cả a, b và c
2. Là phương thức tồn tại của vật chất, là thuộc tính cố hữu của vật chất. Đó
chính là: A. Quy luật B. Quy định C. Vận động D. Cả a, b và c
3. Có đối tượng nghiên cứu những quy luật và tính quy luật chính trị - xã hội của
quá trình phát sinh, hình thành và phát triển hình thái kinh tế - xã hội xã hội
chủ nghĩa đó chính là:

A. Kinh tế chính trị học Mác-Lênin B. Triết học Mác-Lênin
C. Chủ nghĩa xã hội khoa học D. Đạo đức học
4. Phạm trù hình thái kinh tế - xã hội chỉ ra kết cấu kinh tế xã hội trong một gai
đoạn lịch sử nhất định, bao gồm các yếu tố cơ bản:
A. Lực lượng sản xuất; Quan hệ sản xuất
B. Quan hệ sản xuất; Kiến trúc thương tầng
C. Lực lượng sản xuất; Kiến trúc thương tầng
D. Lực lượng sản xuất; Quan hệ sản xuất; Kiến trúc thương tầng
5. Có đối tượng nghiên cứu là mặt xã hội của sản xuất, tức là quan hệ sản xuất hay là quan
hệ kinh tế giữa người với người trong quá trình sản xuất, phân phối, trao đổi và
tiêu dùng của cải vật chất. Đó chính là: A. Kinh tế chính trị học Mác-Lênin B. Triết học Mác-Lênin
C. Chủ nghĩa xã hội khoa học D. Đạo đức học
6. Có đối tượng nghiên cứu là những quy luật chung nhất của tự nhiên, xã hội và
tư duy. Đó chính là:
A. Kinh tế chính trị học Mác-Lênin B. Triết học Mác-Lênin
C. Chủ nghĩa xã hội khoa học D. Đạo đức học
7. Ba bộ phận lý luận cơ bản cấu thành chủ nghĩa Mác-Lênin:
A. Triết học, Nghệ thuật, Chính trị
B. Triết học, Chính trị, Tôn giáo lOMoARc PSD|36215725
C. Triết học Mác-Lênin; Kinh tế chính trị học Mác-Lênin; Chủ nghĩa xã hội khoa học
D. Không có phương án nào
8. Ý thức xã hội tác động trở lại tồn tại xã hội thông qua: A. Kinh tế B. Chính trị C. Thực tiễn D. Cả a và b
9. Bên cạnh Quy phạm pháp luật nhà nước còn sử dụng những quy phạm nào để
quản lý xã hội? A. Đạo đức B. Tập quán C. Tôn giáo D. Cả a, b và c
10. Nguyên nhân làm cho quá trình chung của lịch sử nhân loại có tính đa dạng là: A. Truyền thống văn hóa B. Chủng tộc, sắc tộc C. Điều kiện địa lý D. Cả a, b và c
11. Thêm cụm từ thích hợp vào chỗ trống của câu sau để được định nghĩa phạm trù thực
tiễn: “Thực tiễn là những ……. của con người nhằm cải tạo tự nhiên, xã hội và
cải tạo chính bản thân con người.”. A. Hoạt động
B. Hoạt động vật chất
C. hoạt động vật chất có mục đích mang tính lịch sử - xã hội D. Cả a và b
12. Con đường phát triển của sự vật hiện tượng mà quy luật phủ định của phủ
định vạch ra là con đường nào? A. Đường thẳng đi lên
B. Đường xoáy ốc đi lên C. Đường tròn khép kín D. Cả a, b và c
13. Câu ca dao: “Một cây làm chẳng nên non / Ba cây chụm lại nên hòn núi cao”.
Thể hiện nội dung quy luật nào của phép biện chứng duy vật?
A. Q uy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại
B. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
C. Quy luật phủ định của phủ định D. Cả b và c
14. Quy luật nào là hạt nhân của phép biện chứng?
A. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại
B. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập C. Quy luật phủ định của phủ định
D. Không có quy luật nào.
15. Mối liên hệ giữa nguyên nhân và kết quả tồn tại như thế nào
A. Tồn tại phụ thuộc vào thuộc tính của đối tượng
B. Tồn tại phụ thuộc vào khả năng tiên đoán của chủ thể lOMoARc PSD|36215725
C. Tồn tại phổ biến trong tư duy logic của chủ thể
D. Tồn tại khách quan, phổ biến, đa dạng
16. Quy luật nào của phép biện chứng vạch ra nguồn gốc, động lực của sự phát triển? A. Quy luật nhận thức
B. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại
C. Quy luật phủ định của phủ định
D. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
17. Quy luật nào của phép biện chứng vạch ra cách thức của sự phát triển?
A. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại
B. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
C. Quy luật phủ định của phủ định D. Quy luật nhận thức
18. Quy luật nào của phép biện chứng vạch ra khuynh hướng của sự phát triển?
A. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại
B. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
C. Quy luật phủ định của phủ định D. Quy luật nhận thức
19. Phép biện chứng duy vật là gì? Xác định câu trả lời đúng nhất. A.
Là khoa học nghiên cứu về sự vận động, phát triển của các sự vật hiện tượng
trong tự nhiên, xã hội và tư duy B.
Là khoa học nghiên cứu về mối liên hệ phổ biến và về sự phát triển của sự vật hiệntượng
trong tự nhiên, xã hội, tư duy
20. C. Là khoa học về những quy luật phổ biến của sự vận động và sự phát triển của
tự nhiên, của xã hội loài người và của tư duy.
D. Là khoa học về những quy luật phát triển của xã hội loài người và của tư duy
21. Đặc trưng bản chất nhất của ý thức là:
A. Phản ánh sáng tạo trên cơ sở thực tiễn
B. Khả năng tiếp nhận thông tin C. Lưu giữ thông tin
D. Sao chép lại thế giới một cách bị động 22. Theo quan điểm của triết học Mác -
Lênin: A. Phát triển của sự vật không có tính kế thừa.
B. Phát triển của sự vật có tính kế thừa nhưng đó là sự kế thừa nguyên xi cái cũ hoặc lắp ghép từ
cái cũ sang cái mới một cách máy móc về mặt hình thức
C. Phát triển của sự vật có tính kế thừa nhưng trên cơ sở có phê phán, chọn lọc, cải tạo và phát triển . D. Cả A và B
23. Chọn câu trả lời đúng nhất theo quan điểm triết học Mác- Lênin: Cơ sở lý
luận của quan điểm phát triển là:
A. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
B. Nguyên lý về sự phát triển
C. Quy luật Lượng - chất
D. Liên hệ Nội dung - hình thức
24. Hình thức cơ bản nhất của hoạt động thực tiễn là gì?
A. Hoạt động sản xuất vật chất lOMoARc PSD|36215725 B. Hoạt động tinh thần
C. Hoạt động chính trị xã hội
D. Hoạt động thực nghiệm khoa học
25. Phạm trù nào sau đây là phương thức tồn tại và là thuộc tính cố hữu của vật chất A. Quy luật B. Vận động C. Phát triển D. Liên hệ
26. Xác định câu trả lời đúng nhất: Quan điểm toàn diện yêu cầu
A. Phải đánh giá đúng vị trí, vai trò của từng mặt, từng yếu tố, từng mối liên hệ trong
quá trình cấu thành sự vật, hiện tượng
B. Không cần phải đánh giá đúng vị trí, vai trò của từng mặt,từng yếu tố, từng mối
liên hệ trong quá trình cấu thành sự vật, hiện tượng.
C. Chỉ đánh giá đúng vị trí, vai trò của những mối liên hệ cơ bản, chủ yếu của sự vât, hiện tượng là đủ
D. Chỉ đánh giá bề ngoài của sự vật hiện tượng là đủ
27. Trong hoạt động thực tiễn biểu hiện của thái độ phủ định sạch trơn cái cũ, là
do không nhận thức và vận dụng đúng quy luật nào của phép biện chứng duy vật?
A. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại
B. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
C. Quy luật phủ định của phủ định D. Cả A và B
28. Cơ sở Lý luận trực tiếp của các phương pháp phân tích và tổng hợp là:
A. Mối liên hệ tất nhiên và ngẫu nhiên
B. Mối liên hệ khả năng và hiện thực
C. Mối liên hệ nội dung và hình thức
D. Mối liên hệ cái riêng và cái chung
29. Phát triển chính là quá trình được thực hiện bởi
A. Sự tích lũy dần về lượng từ trong sự vật cũ
B. Sự vận động của mâu thuẫn vốn có của sự vật
C. Sự phủ định biện chứng đối với sự vật cũ D. Cả A, B, C
30. Khái niệm trung tâm mà Lênin sử dụng để định nghĩa về vật chất là khái niệm nào? A. Phạm trù triết học. B. Thực tại khách quan C. Cảm giác D. Phản ánh
31. Theo Ph.Ănghen, tính thống nhất vật chất của thế giới được chứng minh bởi A. Thực tiễn lịch sử B. Thực tiễn cách mạng
C. Sự phát triển lâu dài của khoa học.
D. Sự phát triển lâu dài và khó khăn của triết học và khoa học tự nhiên.
32. Chọn đáp án đúng nhất.Theo quy luật phủ định của phủ định, khuynh hướng
của phát triển là: lOMoARc PSD|36215725
A. Đi lên theo hướng từ thấp đến cao, từ chưa hoàn thiện đến hoàn thiện hơn và có tính kế thừa
B. Phát triển theo hướng từ thấp đến cao, từ chưa hoàn thiện đến hoàn thiện hơn và
dotinh thần thế giới quyết định
C. Vận động đa dạng, có thể thụt lùi so với cái ban đầu
D. Đứng im, hoặc vận động đa dạng, có thể thụt lùi so với cái ban đầu
33. Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin, các dạng cụ thể của vật chất biểu
hiện sự tồn tại của mình ở đâu?
A. Vật chất biểu hiện sự tồn tại của mình thông qua sự nhận thức của con người.
B. Vật chất vận động trong không gian và thời gian và thông qua sự vận động mà
biểuhiện sự tồn tại của mình
C. Vật chất biểu hiện sự tồn tại của mình thông qua sự nhận thức của Thượng đế D. Cả A và C
34. Lênin đã đưa ra định nghĩa khoa học về phạm trù vật chất trong tác phẩm nào?
A. Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán.
B. Thế nào là người bạn dân?
C. Nhà nước và Cách mạng D. Bút ký triết học
35. Chọn câu trả lời Sai. Điều kiện kinh tế – xã hội của sự ra đời triết học Mác là:
A. Sự củng cố và phát triển của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa trong điều
kiện cách mạng công nghiệp.
B. Sự xuất hiện của giai cấp vô sản trên vũ đài lịch sử với tính cách là một lực lượng
chính trị xã hội độc lập.
C. Giai cấp vô sản đi theo giai cấp tư sản trong cuộc đấu tranh lật đổ chế độ phong kiến.
D. Nhu cầu lý luận của thực tiễn cách mạng
36. Cấp độ phát triển cao nhất của thế giới quan là:
A. Thế giới quan Thần thoại
B. Thế giới quan Tôn giáo
C. Thế giới quan Duy Vật Biện chứng
D. Thế giới quan Kinh nghiệm
37. Chọn 1 đáp án mà anh (chị) cho là đúng:
Sự xuất hiện của triết học Mác là:
A. Sản phẩm tất yếu của điều kiện kinh tế – xã hội của xã hội tư bản chủ nghĩa giữa thế kỷ XIX.
B. Sự “lắp ghép” phép biện chứng duy tâm của Hêghen với chủ nghĩa duy vật nhân bản của Phơ - bách.
C. Sự kế thừa trực tiếp những học thuyết của các đại biểu xuất sắc nhất trong triết học cổ điển Đức.
D. Kế thừa những giá trị tư tưởng nhân loại
38. Chọn 1 đáp án mà anh (chị) cho là đúng: C.Mác và Ph.Ăngghen đã trực tiếp
kế thừa di sản tư tưởng của những nhà triết học nào để xây dựng học thuyết của mình:
A. Shenlinh và Fichter B. Phơbách và Hêghen C. Hium, Phơbách Shenlinh và Fichter B. Phơbách và Hêghen C. Hium và Phơbách lOMoARc PSD|36215725 D. Cantơ và Hopxo
39. Các bộ phận lý luận cơ bản cấu thành chủ nghĩa Mác-Lênin:
A. Triết học, Nghệ thuật, Chính trị
B. Triết học, Chính trị, Tôn giáo
C. Triết học Mác-Lênin; Kinh tế chính trị học Mác-Lênin; Chủ nghĩa xã hội khoa học. D. Cả A và B
40. Khái niệm triết học (Philosophia) thời Hy Lạp cổ đại nghĩa là gì?
A. Nhân sinh quan của con người
B. Con đường suy ngẫm để đi đến chân lý
C. Thế giới quan của con người
D. Yêu mến sự thông thái
41. Nguồn gốc xã hội dẫn đến sự hình thành ý thức là ? A. Hiện thực khách quan
B. Các cuộc cách mạng công nghiệp
C. Quá trình sản xuất vật chất
D. Lao động và ngôn ngữ
42. Trong các quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật, quy luật nào chỉ ra
cách thức chung nhất của sự vận động, phát triển?
A. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại.
B. Quy luật thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập
C. Quy luật phủ định của phủ định
D. Quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trình độ của lực lượng sản xuất
43. Các bộ phận cấu thành thực tiễn?
A. Hoạt động vật chất – cảm tính, mang tính lịch sử – xã hội của con người
B. Hoạt động sản xuất vật chất, hoạt động chính trị xã hội
C. Hoạt động sản xuất vật chất, hoạt động chính trị xã hội, hoạt động thực nghiệm khoa học
D. Hoạt động vật chất và hoạt động tinh thần của con người
44. Quan niệm nào sau đây là quan niệm của triết học Mác-Lênin về bản chất con người?
A. Trong tính hiện thực của nó bản chất của con người là sự tổng hòa những quan hệ xã hội
B. Con người là một thực thể thống nhất giữa mặt sinh vật với mặt xã hội
C. Con người là chủ thể và là sản phẩm của lịch sử D. Cả a, b và c
45. Xác định câu trả lời đúng nhất theo quan điểm của triết học Mác- Lênin: Sản
xuất vật chất là:
A. Quá trình con người cải tạo giới tự nhiên
B. Quá trình con người tạo ra của cải cho đời sống xã hội
C. Quá trình con người sử dụng công cụ lao động tác động vào tự nhiên, cải biến các
dạng vật chất của tự nhiên để tạo ra của cải vật chất nhằm thỏa mãn nhu cầu tồn tại
và phát triển của con người. D. Cả A và B
46. Quan hệ giữ vai trò quyết định trong cấu trúc của quan hệ sản xuất là gì?
A. Quan hệ sở hữu tư liệu sản xuất
B. Quan hệ phân phối sản phẩm lao động.
C. Quan hệ tổ chức, quản lý và phân công lao động. lOMoARc PSD|36215725 D. Quan hệ cạnh tranh
47. Cấu trúc cơ bản của một hình thái kinh tế - xã hội bao gồm: A.
Lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng.
B. Cơ sở kinh tế và thể chế nhà nước.
C. Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất.
D. Lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng
48. Lực lượng sản xuất là gì? A.
Lực lượng sản xuất là sự kết hợp giữa máy móc và nguyên liệu tạo ra sức sản
xuất và năng lực biến đối các đối tượng vật chất của giới tự nhiên theo nhu cầu nhất
định của con người và xã hội. B.
Lực lượng sản xuất là sự kết hợp giữa công cụ lao động và nguyên liệu tạo ra sức sản xuất và
năng lực biến đối các đối tượng vật chất của giới tự nhiên theo nhu cầu nhất định của con người và xã hội. C.
Lực lượng sản xuất là sự kết hợp giữa người lao động và công cụ lao động tạo ra sức sản xuất
và năng lực biến đối các đối tượng vật chất của giới tự nhiên theo nhu cầu nhất định
của con người và xã hội. D.
Lực lượng sản xuất là sự kết hợp giữa người lao động và tư liệu sản xuất tạo
ra sứcsản xuất và năng lực biến đối các đối tượng vật chất của giới tự nhiên theo nhu
cầu nhất định của con người và xã hội.
II. PHẦN TỰ LUẬN
1. Thực tiễn có vai trò như thế nào đối với nhận thức của con người?
là cơ sở, động lực, mục đích của nhận thức và là tiêu chuẩn của chân lý, kiểm tra tính đúng đắn của quá
trình nhận thức chân lý.
2. Các yếu tố cấu thành quan hệ sản xuất?
Quan hệ sở hữu về tư liệu sản xuất
Quan hệ tổ chức quản lý sản xuất
Quan hệ phân phối sản phẩm lao động.
3. Bản chất của ý thức là gì?
Ý thức là một phạm trù song song với phạm trù vật chất. Theo đó, ý thức là sự phản ánh thế giới vật
chất khách quan vào bộ óc con người và có sự cái biến và sáng tạo. Ý thức có mối quan hệ hữu cơ với vật chất
4. Triết học Mác quan niệm về phát triển như thế nào?
Phát triển là cuộc đấu tranh giữa các mặt đối lập, là quá trình giải quyết mâu thuẫn của sự vật. Ðó là
quá trình cái cũ, cái lạc hậu sẽ được thay thế bằng cái mới, cái tiến bộ thông qua con đường phủ định
biện chứng, tạo ra khuynh hướng phát triển tất yếu ngày một tiến bộ và hoàn thiện hơn
5. Nêu rõ sự đối lập giữa chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm trong việc giải
quyết vấn đề cơ bản của triết học? -chủ nghĩa duy vật:
+bản chất thế giới là vật chất, vật chất là tính thứ nhất, ý thức là tính thứ hai, vật chất là cái có trước và quyết định ý thức.
+ nguồn gốc xã hội của chủ nghĩa duy tâm là các lực lợng xã hội, các giai cấp phản tiến bộ; nguồn gốc
nhận thức của nó là sự tuyệt đối hóa một mặt của quá trình nhận thức (mặt hình thức), tách nhận thức,
ý thức khỏi thế giới vật chất. -chủ nghĩa duy tâm:
+ bản chất thế giới là ý thức, ý thức là tính thứ nhất, vật chất là tính thứ hai, ý thức quyết định vật chất.
+Nguồn gốc xã hội của chủ nghĩa duy vật là các lực lợng xã hội, các giai cấp tiến bộ, cách mạng, nguồn lOMoARc PSD|36215725
gốc nhận thức của nó là mối liên hệ với khoa học. 6. Quan hệ biện chứng giữa nguyên nhân và kết quả ?
Nguyên nhân là cái sinh ra kết quả.
Nguyên nhân sản sinh ra kết quả.
Sự thay đổi vị trí giữa nguyên nhân và kết quả.
7. Làm rõ vai trò của tri thức trong kết cấu của ý thức?
8. Đặc trưng cơ bản của phủ định biện chứng ?
Tính khách quan và tính kế thừa
9. Điều kiện để sự thay đổi về lượng dẫn đến sự vật thay đổi căn bản về chất?
Sự thay đổi về lượng khi đạt tới điểm nút, với những điều kiện nhất định tất yếu sẽ dẫn đến sự ra đời của chất mới.
10. Trong quan hệ giữa LLSX và QHSX thì yếu tố nào quyết định? Lực lượng sản xuất
11. Trong các yếu tố cấu thành của ý thức thì yếu tố nào là quan trọng nhất? tri
thức là yếu tố quan trọng nhất
12. Trong xã hội có giai cấp, yếu tố nào là quan trọng nhất của kiến trúc thượng
tầng? các thiết chế chính trị – xã hội tương ứng của chúng (nhà nước, chính đảng, giáo hội,…).
13. Những yếu tố cấu thành lực lượng sản xuất? người lao động kỹ năng lao động tư liệu sản xuất.
14. Xu hướng của phát triển diễn ra như thế nào?
Xu hướng của sự phát triển là sự vận động không ngừng của các sự vật, hiện tượng trong xã hội dẫn
đến sự thay đổi dần dần. Đến một thời điểm nào đó, cái mới ra đời sẽ thay thế cái cũ. Quá trình vận
động này sẽ được lặp lại khi đạt đến một giới hạn phát triển nhất định nhưng ở mức độ cao hơn, đa
dạng hơn. 15. Quan điểm toàn diện được hiểu như thế nào?
là một quan điểm mang tính phương pháp luận khoa học trong nhận thức thế giới. Khi nghiên cứu và
xem xét sự vật phải quan tâm đến tất cả các yếu tố, các mặt, bao gồm cả măt gián tiếp, trung gian có
liên quan đến sự vật. 16. Trong lượng sản xuất, nhân tố nào giữ vai trò quyết định?
người lao động là yếu tố giữ vai trò quyết định
17. Vấn đề cơ bản của triêt học là vấn đề gì?
Vấn đề cơ bản của triết học là những vấn đề xung quanh mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại, giữa vật
chất và ý thức. Lý do nó là vấn đề cơ bản vì việc giải quyết nó sẽ quyết định được cơ sở, tiền đề để giải
quyết những vấn đề của triết học khác.
18.Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội thể hiện ở những điểm nào?
Ý thức xã hội thường: lạc hậu so với tồn tại xã hội, có thể vượt trước tồn tại xã hội, có tính kế thừa
trong sự phát triển, sự tác động qua lại giữa các hình thái ý thức xã hội trong sự phát triển của chúng.