lOMoARcPSD| 47207367
1
|
Page
ĐỀ THI THỬ CUỐI KÌ TÂM LÝ Y HỌC CƠ BẢN(UPGRADED)
CÂU 1: I.V. Canabic (1929) gọi y sinh là:
A. Liệu pháp tâm lý tích cực.
B. Liệu pháp tâm lý tiêu cực.
C. Hiệu ứng tâm lý tích cực.
D. Hiệu ứng tâm lý tiêu cực.
CÂU 2: Có bao nhiêu yếu tố gây nên bệnh y sinh?
CÂU 3: Lịch sử phát triển của tâm lý y học:
A. Tâm linh,hiện tượng học, triết học, sinh học, tâm lý học thần kinh.
B. Triết học, tâm linh, sử học, khoa học thần kinh, tâm lý học thần kinh.
C. Triết học, hiện tượng học, sinh học, khoa học thần kinh, tâm lý học thần
kinh.
D. Triết học, sử học, hiện tượng học, tâm học thần kinh.
CÂU 4: Sự phát triển lĩnh vực tâm lý y học giúp bổ trợ lĩnh vực tâm học
iểm nào sau ây:
A. Kiến thức tâm học ược vận dụng một cách khoa học, hiệu quả trong
lĩnh vực chăm sóc, bảo vệ, nâng cao sức khỏe người dân.
B. Tâm y học mở ra con dường phát triển của tâm học trong các hệ
thống lý luận về tâm bệnh (rối loạn tâm căn, rối loạn tâm thể).
C. Tâm y học giúp giải thích các mâu thuẫn giữa vấn tâm vấn
bệnh lý cơ thể.
D. Nghiên cứu về tâm y học ã giúp lĩnh vực nghiên cứu tâm học trở
nên khoa học, chính xác, khả thi và hiện quả hơn.
CÂU 5: Sự khác biệt giữa tâm lý học và tâm lý y học là:
A. Giải thích các vấn tâm nhân/ hội dựa trên các thuyết/ học
thuyết hoàn toàn khác nhau.
lOMoARcPSD| 47207367
2 | P a g e
B. Đối tượng can thiệp của lĩnh vực tâm lý học rộng hơn, a dạng hơn tâm
y học.
C. Sự nghiên cứu ánh giá can thiệp những vấn tâm nhân/xã hội
căn cứ trên các quan iểm, hệ thống lý luận khác nhau.
D. Sự chưa thóng nhất về áp dụng tiêu chuẩn chẩn oán cách thăm khám
phẩm chất ạo ức.
CÂU 6: BN nam, 41 tuổi, nhập viện bệnh viện Đại Học Tsukuba vào tháng
1/1996 không ngủ, kích thích tâm thần vận ộng, lo âu nhiều ứng ngồi
không yên. BN ã bị ái tháo ường lúc 35 tuổi, bệnh ái tháo ường không ược
kiểm soát tốt nên ã ược nhập viện. BN trước kia một người trầm lặng, sau
khi nhập viện ôi lúc BN trở nên cáu kỉnh, dễ kích thích. Sau một vài xét nghiệm,
BN ược chẩn oán mắc phải hội chứng Cushing, biểu hiện rối loạn khí sắc
giai oạn hưng cảm do tăng sản hột tuyến thượng thận hai bên, không lệ thuộc
tuyến yên (AIMAH). Được iều trị với thuốc CLT, tình trạng hưng cảm giảm
dần. Khối u tuyến thượng thận hai bên ược phẫu thuật cắt bỏ. Sau phẫu thuật,
khí sắc người bệnh trở lại bình thường ược xuất viện trong tình trạng sức
khoẻ tốt với iều trị Hormone thay thế 25mg Cortisol mỗi ngày. Lần tái khám
cuối cùng tháng 4/1996, BN hoàn toàn khoẻ mạnh. Trường hợp của bệnh nhân
trên có thể kết luận là dạng rối loạn tâm lý nào?
A. Rối loạn tâm thể.
B. Rối loạn tâm căn.
C. Bệnh lý tâm thần.
D. Loạn thần.
CÂU 7: Tế bào thần kinh ơn vị cấu trúc của hệ thần kinh, ược tả như
sau:
A. Cấu tạo bởi chất trắng và chất xám, gồm ba loại tế bào có chức năng dẫn
truyền thông tin và dinh dưỡng.
B. Cấu tạo bởi Thân tế bào - Sợi trục – Đuôi gai – Đầu tận cùng – Các
lOMoARcPSD| 47207367
3
|
Page
synap.
C. Cấu tạo bởi tế bào hình sao có chức năng dinh dưỡng, bảo vệ mô thần
kinh.
D. Gồm ba loại tế bào: Tế bào thần kinh cảm giác, vận ng tế bào thần
kinh trung ương.
CÂU 8: Bệnh hay quá trình nào dưới ây có liên quan ến Tế bào thần kinh ệm?
A. Sốt siêu vi.
B. Bại liệt.
C. o hóa.
D. Tất cả ều úng.
CÂU 9: Chức năng của hệ thần kinh trung ương:
A. Tiếp nhận xử lý, hợp nhất các thông tin lại với nhau iều khiển hành
vi của cơ thể.
B. Bài tiết các chất dẫn truyền thần kinh, các hormone thần kinh, các peptid
thân kinh.
C. Là cơ sở chủ yếu của các hoạt ộng nhận thức, tư duy, trí tuệ.
D. Tất cả ều úng.
CÂU 10: Vỏ não là những lớp thần kinh bao phủ bên ngoài bán cầu ại não,
nó ược mô tả như sau:
A. Khoảng 10 tỷ tế bào, có diện tích phủ kính 2200cm2 , cấu tạo bởi 6 lớp,
bao gồm tế bào thần kinh cảm giác và thần kinh vận ộng.
B. nơi tập trung của các vùng thần kinh cảm giác, nhiệm vụ tiếp nhận,
diễn dịch thấu hiểu các kích thích bên trong bên ngoài th từ
các dây thần kinh cảm giác.
C. Chia làm 52 khu, mỗi khu của vỏ não ảm nhận một chức năng khác nhau:
phân tích tổng hợp thông tin, dẫn truyền cảm giác, hoạt ộng thần kinh
thực vật, dẫn truyền vận ộng.
lOMoARcPSD| 47207367
4 | P a g e
D. Tất cả ều úng.
CÂU 11: Bệnh câm hay trạng thái không nói ược thể do bẩm sinh, rối
loạn ngôn ngữ hoặc do rối loạn các chức năng bên trong của thể. Tuy nhiên,
bệnh nhân vẫn thể hiểu lời, hiểu chữ diễn ạt thông qua chữ viết. Hội
chứng câm xảy ra do tổn thương vùng nào sau ây?
A. Vùng Broca thuộc thùy chẩm.
B. Vùng Wrenicke thuộc thùy trán.
C. Vùng Wrenicke thuộc thùy thái dương.
D. Vùng Broca thuộc thùy trán.
CÂU 12: Khi nghe ược một oạn âm thanh nào ó, ta thể nhận biết ược ặc
tính của âm thanh ó như âm trầm hay âm bổng. Vùng chức năng nào ở vỏ não
giúp ta có thể nhận thức ược những thuộc tính ấy?
A. Vùng 22 thuộc thùy thái dương 2 bên.
B. Vùng 22 thuộc thùy ỉnh 2 bên.
C. Vùng 22 thuộc thùy chẩm 2 bên.
D. Vùng 41,42 thuộc thùy thái dương 2 bên.
CÂU 13: Điều kiện cần và ủ ể sự dẫn truyền thông tin thực hiện hoàn hảo là:
A. Vỏ não + oan não + Yếu tố kích thích + năng lượng.
B. Hệ thần kinh + Não giữa + Chất dẫn truyền thần kinh trung gian + Yếu
tố kích thích.
C. Hệ thần kinh + Năng lượng + các yếu tố kích thích + các ththể tiếp
nhận của tế bào thần kinh chuyên biệt.
D. Hệ thần kinh + năng lượng + các yếu tố kích thích + các chất dẫn truyền
thần kinh trung gian.
lOMoARcPSD| 47207367
5
|
Page
CÂU 14: Căn cứ vào sở giải phẫu sinh học thần kinh, hãy cho biết
vùng nào ở não bộ có chức năng thực hiện các hoạt ộng siêu ngã ( ạo ức, luân
lý,…)?
A. Vùng liên hợp ở vỏ não – Bán cầu ại não thùy trán trước.
B. Vùng liên hợp ở vỏ não – Vùng liên hợp ở vỏ não – Bán cầu ại não thùy
trán trước.
C. Vùng liên hợp ở vỏ não – Bán cầu ại não thùy ỉnh.
D. Vùng liên hợp ở vỏ não - Bán cầu ại não và vùng dưới ồi thuộc não
giữa.
CÂU 15: (CHỌN CÂU SAI) Hội chứng Gerstmann một rối loạn về chức
năng thị giác không gian cao cấp, bao gồm bốn triệu chứng: Mất khả năng tính
toán – khó thực hiện các phép cộng - trừ ơn giản, nất khả năng viết – khó viết
ược một câu, nhầm lẫn trái/phải khó xác ịnh các phần trái - phải trên cơ thể,
mất nhận thức ngón tay khó xác ịnh chính xác từng ngón tay. Một nghiên
cứu gần ây sử dụng chẩn oán hình ảnh thần kinh giải phẫu và chức năng
người bình thường cho thấy rằng vùng ặc trưng của hoạt ộng não có liên quan
tới các thành phần của tứ chứng Gerstmann. Mỗi triệu chứng trong hội chứng
này chịu ảnh hưởng của những vùng vỏ và dưới vỏ khác nhau. Từ những phân
tích trên có thể rút ra các kết luận sau:
A. Hội chứng Gerstmann có khả năng là hậu quả của sự hoại tử vùng trung
tâm chất trắng dưới vỏ dẫn ến mất kết nối trong thùy ỉnh.
B. Hội chứng Gerstmann là dấu hiệu ịnh khu vỏ não không ưu thế.
C. Chấn thương sọ não, thông qua ột quỵ hoặc phù nề ược tạo ra sau ó, khối
u não hoặc thậm chí tai biến mạch máu não là nguyên nhân phổ biến của
hội chứng này.
D. Mỗi triệu chứng riêng lẻ trong hội chứng Gerstman ít giá trị ịnh khu
và có thể xảy ra trong nhiều tổn thương khác nhau.
lOMoARcPSD| 47207367
6 | P a g e
CÂU 16: Nhận thức bao gồm các quá trình:
A. Cảm giác, sự tập trung/chú ý, tri giác, bnhớ, suy nghĩ nguyên sơ, ý
niệm, tư duy, trí tuệ và trí tuệ xúc cảm, ngôn ngữ và chữ viết.
B. Cảm giác, sự tập trung/chú ý, tri giác, bộ nhớ, suy nghĩ nguyên sơ, ý
niệm, tư duy ngoại suy , trí tuệ và trí tuệ xúc cảm, ngôn ngữ và chữ viết.
C. Cảm giác, sự tập trung/chú ý, trực giác, bnhớ, suy nghĩ nguyên sơ, ý
niệm, tư duy, trí tuệ và trí tuệ xúc cảm, ngôn ngữ và chữ viết.
D. Cảm giác, sự tập trung/chú ý, tri giác, bộ nhớ, suy nghĩ thứ phát, ý niệm,
tư duy, trí tuệ và trí tuệ xúc cảm, ngôn ngữ và chữ viết.
CÂU 17: chế nào của bộ nhớ liên quan ến các tổn thương não, alzeimer,
rối loạn phân ly,..? A. Quên thuận chiều.
B. Quên ngược chiều.
C. Nhớ giả.
D. Nhớ bịa.
CÂU 18: Khả năng cao nhất của tri giác là:
A. Cảm giác
B. Sự tập trung/chú ý
C. Tư duy
D. Trực giác
CÂU 19: 5 chức năng của các quan cảm thụ ược gọi là: A.
Hệ thống tín hiệu thứ hai.
lOMoARcPSD| 47207367
7
|
Page
B. Hệ thống tin hiệu thứ nhất.
C. Quy luật ngưỡng cảm giác.
D. Tri giác.
CÂU 20: Hiện tượng nào dưới ây n ược gọi ảo giác về trí nhớ? A.
Quên thuận chiều.
B. Quên ngược chiều.
C. Nhớ giả.
D. Nhớ bịa.
CÂU 21: CHỌN CÂU SAI:
A. Nhận thức trung gian phần cuối của tri giác, khởi ầu quá trình suy
nghĩ (suy nghĩ tự ộng), phụ thuộc vào sự thỏa mãn nhu cầu sinh học
hay nền tri giác sẵn có.
B. Sự tiếp nhận thông tin từ môi trường trong ngoài ến hệ thần kinh
trung ương giúp cá nhân nhận biết ặc iểm của các yếu tố kích thích.
C. Biểu tượng (symbol) là sản phẩm của trí nhớ, chỉ có thể có ý thức mà
không có vô thức.
D. Trực giác là một sự tổng hợp chiều sâu của 5 giác quan hoặc cũng
có thể là một phần não nào ó, trừu tượng và mơ hồ.
CÂU 22: 󰉴ồ nào sau ây là cơ chế gây nên stress?
A. Kích thích -> hệ thần kinh ngoại biên -> tủy sống -> bó gai ồi thị -> vỏ
não.
lOMoARcPSD| 47207367
8 | P a g e
B. 󰈖 󰉼󰉴 󰈚 󰉼󰉴 󰈘 󰈖
󰈘 󰉼󰉴󰈨 󰈨
C. 󰈖 󰉼󰉴 󰈚 󰉼󰉴 󰈘 󰈖 
󰈘 󰉼󰉴󰈨 󰈨󰈨 󰈨 󰈨 󰈜 󰈚 
D. Kích thích -> vỏ não -> vùng dưới ồi -> nhân lục -> noradrenaline.
CÂU 23: 󰈚 󰈨󰈜 󰈨 󰈨󰈨󰉼 
A. Sự hoạt ộng của hệ thần kinh + Sự thích nghi + Sự chọn lọc tự nhiên.
B. Hoạt ộng của hệ thần kinh Trung ương (Não bộ) ở con người + Yếu tố
môi trường xã hội và sự trải nghiệm của cá nhân. C. Phản xạ có iều
kiện + Cảm xúc + Bộ nhớ.
D. Yếu tố di truyền + Yếu tố xã hội + Sự học tập.
CÂU 24: (CHỌN CÂU SAI): Một nữ 34 tuổi, một CEO thành ạt. ến
phòng khám bệnh và khai rẳng cô luôn cảm thấy sợ hãi vì cảm nhận có người
theo dõi, nhìn lén mính. nghĩ rằng htìm ch hãm hại cô. luôn nặng
ầu (nhức ầu), mỏi mệt, năng suất làm việc gần như giảm sút trầm trọng
A. A có rối loạn tri giác (Ảo giác)
B. A có rối loạn tư duy (hoang tưởng)
C. A có rối loạn cảm xúc (sợ)
D. A có sang chấn về tâm lý
CÂU 25: Hoạt ộng cảm xúc là hoạt ộng chủ yếu của:
A. Vỏ não và bán cầu ại não.
B. Não giữa và hệ limbic.
C. Hành não và tiểu não.
D. Tất cả ều úng.
CÂU 26: Tổn thương vùng nào sau ây có thể khiến cho một nhân bsuy
giảm khả năng diễn giải biểu hiện cảm xúc trên khuôn mặt?
A. Vùng dưới ồi.
lOMoARcPSD| 47207367
9
|
Page
B. Hồi hải mã.
C. Hạch hạnh nhân.
D. Tuyến tùng.
CÂU 27: vận ộng viên leo núi hay thám hiểm thường tâm vừa lo âu
vừa tự hào. Đó là sự thể hiện của: A. Quy luật Cảm ứng.
B. Quy luật Pha trộn.
C. Quy luật Thích ứng.
D. Quy luật Di chuyển.
CÂU 28: Chất dẫn truyền thần kinh nào sau ây tạo cảm giác yêu thương
gần gũi của người mẹ sau khi sinh con?
A. Oxytocin
B. Glutamate
C. Epinephrine
D. Endorphin
CÂU 29: Lý thuyết tiền nhận thức của Richard Lazarus về cảm xúc cho rằng:
A. Phản ứng sinh lý óng một vai trò quan trọng trong cảm xúc nhưng chưa
thật sự là cảm xúc.
B. Phản ứng cơ thể là trung tâm của cảm xúc.
C. Các kích thích kích hoạt hoạt ộng trong hệ thống thần kinh tự chủ tạo ra
trải nghiệm cảm xúc.
D. Hoạt ng nhận thức dưới dạng phán oán, ánh giá hoặc suy nghĩ hoàn
toàn cần thiết ể một cảm xúc xảy ra.
CÂU 30: Các thành phần của trí tuệ xúc cảm:
lOMoARcPSD| 47207367
10 | P a g e
A. Sự tỉnh táo bản thân hoặc tự ý thức, giám sát cảm xúc, ộng cơ bản thân,
nhận ra cảm xúc của người khác, giữ vững những mối quan hệ.
B. Sự tỉnh táo bản thân hoặc tự ý thức, duy ngoại suy, ộng bản thân,
nhận ra cảm xúc của người khác, giữ vững những mối quan hệ.
C. Sự tỉnh táo bản thân hoặc tự ý thức, tri giác, ộng bản thân, nhận ra
cảm xúc của người khác, giữ vững những mối quan hệ.
D. Sự tỉnh táo bản thân hoặc tự ý thức, giám sát cảm xúc, ộng cơ bản thân,
nhận ra cảm xúc của người khác cảm xúc.
CÂU 31: Ca lâm sàng: Một thiếu niên 13 tuổi ến gặp nhà trị liệu tâm
những biểu hiện sau. Khoảng 2 tuần nay, em hay thích cởi trần chuồng, vui vẻ
i quanh trong nhà hoặc chạy ra ngoài ường tắm mưa. Em thường hay nhảy
nhót, ca hát một mình cả ngày mà không chịu i học hay học tập ở nhà. Em trai
những hành vi e thẹn, giọng nói giả giọng như con gái. Em không giao
tiếp bình thường như trước ây mà chỉ thực hiện theo những yêu cầu của người
lớn về việc ăn uống, ngủ. Theo sự giải thích của các thuyết về tâm học,
bạn hãy chọn câu trả lời úng
A. Sự bất thường cảm xúc của bé trai này là khoái cảm.
B. Sự bất thường cảm xúc của bé trai này là khí sắc dạng hưng cảm.
C. Sự bất thường cảm xúc của bé trai này là rối loạn lưỡng cực.
D. Những biểu hiện cảm xúc của bé trai này là bình thường.
CÂU 32: Có một bà rất sợ bệnh nhồi máu cơ tim. Bà cho rằng mình bị chứng
bệnh này, nên nằm cả ngày cho mời các bác chuyên khoa tim mạch nổi
tiếng ến khám bệnh và các bác sĩ ều kết luận bà không có bệnh. Một bác sĩ rất
khỏe mạnh và có uy tín nói ùa rằng : ‘‘Bà không sợ gì hết, nếu bà có chết sớm
nhất thì cũng chết cùng với tôi’’. Chẳng may 3 ngày sau ông ta ột ngột bị chết.
Nghe tin này bà kia cũng chết luôn’’. Từ câu chuyện này thể rút ra kết luận
là :
A. Bà ta bị bệnh nhưng các bác sĩ không phát hiện ra nên vì bệnh mà chết.
B. Sự trùng hợp giữa cái chết là ngẫu nhiên.
lOMoARcPSD| 47207367
11
|
Page
C. Tâm lí có tác ộng mạnh ến con người, thậm chí ảnh hưởng ến tính mạng
con người.
D. Bác sĩ có uy tín kia có tài tuyên oán chính xác về số phận con người.
CÂU 33: Trạng thái cảm xúc Khí sắc giảm có hoặc không rõ nội dung làm au
khổ. Biểu hiện cảm xúc buồn bã; Giảm hoặc ngừng hoạt ộng nghề nghiệp;
Năng lượng giảm. Chán ăn/ Ăn nhiều. Mất ngủ/Ngủ nhiều. Có tự ti, mặc cảm;
hạ thấp giá trị bản thân. Gặp trong rối loạn trầm cảm, rối loạn lưỡng cực, rối
loạn lo âu, tâm thần phân liệt, loạn thần ngắn, các rối loạn ăn uống..Đây là rối
loạn cảm xúc trong các rối loạn em thường gặp trong cuộc sống hàng
ngày?
A. Hưng cảm
B. Trầm cảm
C. Rối loạn cảm xúc lưỡng cực
D. Cảm xúc cùn mòn
CÂU 34: Câu tục ngữ Yêu nhau yêu cả ường i, ghét nhau ghét cả tông ti họ
hàng” nói ến quy luật nào trong ời sống tình cảm? A.Quy luật thích ứng.
B. Quy luật hình thành tình cảm.
C. Quy luật lây lan.
D.Quy luật di chuyển.
CÂU 35: Hành vi nào sau ây ược xem là hành vi vô thức?
A. Dạ dày co bóp
B. Trái tim ập
C. Hoạt ộng i lại mỗi ngày
D. Tất cả ểu úng
CÂU 36: Chủ nghĩa hành vi ược dựa trên:
A. Lý thuyết iều kiện hóa cổ iển
B. Giáo dục khai phóng
C. Sự tương tác chuyển giao xã hội
lOMoARcPSD| 47207367
12 | P a g e
D. Các xung lực tâm lý
CÂU 37: Học thuyết hành vi ược xây dựng bởi các ntâm học: A.
Edward Thorndike - I.P. Pavlov - John B. Watson – B. F. Skinner
B. Carl Jung – Jacques Lacan – John B. Watson – A. Kelly
C. I. P. Pavlov – A. Adler – Jean Piaget – Raymond Cattell
D. S. Freud Wilfred Sellars - E. Erikson A. Bandura CÂU 38: Các
phản xạ (hành vi) chủ yếu là do hoạt ộng của:
A. Các dây thần kinh dẫn truyền vận ộng của hệ thần kinh trung ương và
hệ thần kinh ngoại biên.
B. Não giữa, tiểu não, hành não.
C. Vỏ não và các cơ quan cảm giác.
D. Các cơ quan cảm giác.
CÂU 39: Thí nghiệm nổi tiếng trong chủ nghĩa hành vi là?
A. Thí nghiệm về sự tuyệt vọng có iều kiện
B. Thí nghiệm Milgram
C. Thí nghiệm Albert Little
D. Thí nghiệm Giếng tuyệt vọng
CÂU 40: (CHỌN CÂU SAI) Thí nghiệm Albert B, hay còn gọi "Little
Albert" (Albert bé nhỏ), ược thực hiện vào năm 1919 bởi nhà khoa học tâm lý
John Watson thuộc Bệnh viện Đại học Johns Hopkins Baltimore, Maryland
một sinh viên tốt nghiệp Rosalie Rayner. Ban ầu, Watson cho a trẻ tiếp xúc
với chuột trắng, thỏ, khỉ và một chiếc mặt nạ Santa Claus. Các nhà nghiên cứu
quan sát phản ứng của cậu bé và thấy rằng cậu tỏ ra không sợ hãi bất kì món ồ
nào. Thậm chí, cậu còn tỏ ra thích thú muốn ược chạm vào chúng. Sau
ó, Watson cho cậu tiếp xúc với con chuột. Khi Albert cầm lấy con chuột,
Watson ã tạo ra một thứ âm thanh ong tai, chát chúa bằng cách lấy búa ập vào
kim loại. Đứa trẻ giật mình và bắt ầu khóc lớn khi nghe thấy tiếng ộng. Khi
Albert cố gắng với lấy con chuột một lần nữa, các nhà nghiên cứu lại tiếp tục
tạo ra âm thanh chát chúa kia. Sau ó, họ gửi Albert về nhà trong một tuần.
lOMoARcPSD| 47207367
13
|
Page
A. cậu bé Albert không chỉ sợ con chuột, mà cậu xuất hiện nỗi sợ với tất cả
ồ vật có lông, mềm mịn...
B. Thí nghiệm trên ược dựa trên thuyết iều kiện hóa cổ iển.
C. Trước khi iều kiện hóa, con chuột là kích thích trung tính, còn tiếng búa
gõ là kích thích có iều kiện
D. Theo J. Watson, khi iều chỉnh tác nhân kích thích bên ngoài, thể tạo
nên hành vi của ở con người theo bất kì khuôn mẫu nào.
CÂU 41: Người cha ãi con gái 8 tuổi của mình một cây kem sau khi trẻ hoàn
tất bài học của mình. Hành vi này ược gọi là: A. Củng cố tích cực.
B. Củng cố tiêu cực.
C. Hình phạt tích cực.
D. Hình phạt tiêu cực.
CÂU 42: mẹ không áp ứng òi hỏi của ứa con trai 4 tuổi của mình mỗi khi
trẻ ăn vạ, và cơn ăn vạ biến mất. Hành vi này ược gọi là: A. Củng cố tích cực.
B. Củng cố tiêu cực.
C. Hình phạt tích cực.
D. Hình phạt tiêu cực.
CÂU 43: Các trường phái tâm lý học tiếp cận nghiên cứu sự phát triển tâm lý
của con người qua các khía cạnh nào? A. Cái ấy, cái tôi và cái siêu tôi.
B. Xung năng sống, xung năng chết.
C. Sinh học, sự liên kết nhân với hội sự liên kết nhân với môi
trường tự nhiên.
D. Sự áp ứng nhu cầu và thỏa mãn nhu cầu.
lOMoARcPSD| 47207367
14 | P a g e
CÂU 44: Quan iểm tiếp cận sự phát triển tâm của các trường phái tâm
học Cổ iển là:
A. Xem hoạt ộng tâm lý của cá nhân là nền tảng trọng tâm của sự phát triển
tâm lý
B. Các yếu tố hội, môi trường sốngảnh hưởng ến hoạt ộng tâm
nhân
C. Các yếu tố di truyền có tính quyết ịnh
D. Tất cả các câu trên ều sai
CÂU 45: Sự cắm chốt giai oạn tuổi nào khi trưởng thành sẽ biểu hiện
của sự lệch lạc rối loạn khoái cảm vhành vi tình dục, sự khuôn mẫu về
nhận thức mang ặc iểm của cha/mẹ?
A. Giai oạn 3-5 tuổi (giai oạn tiềm ẩn).
B. Giai oạn 3-5 tuổi (giai oạn sinh dục, dậy thì)
C. Giai oạn 3-5 tuổi (giai oạn hậu môn)
D. Giai oạn 3-5 tuổi (giai oạn dương vật tượng trưng).
CÂU 46: Tầng vô thức bao gồm:
A. Cái Ấy (ID)
B. Cái Ấy (ID), Cái tôi (Ego)
C. Cái Ấy (ID), Cái tôi (Ego), Cái siêu tôi (Super Ego)
D. Cái tôi (Ego) và Cái siêu tôi (Super Ego)
CÂU 47: Học thuyết tâm học nào chưa cho thấy mối liên hệ giữa bản
ngã/cái tôi với những yếu tố bên ngoài môi trường sống?
A. Học thuyết Phân tâm học (Psychoanalysis) – Sigmund Freud.
B. Học thuyết tâm lý học cá nhân (Individual Psychology) A.Adler.
C. Học thuyết gắn (Attachment Theory) John Bowlby & Mary
Answorth
lOMoARcPSD| 47207367
15
|
Page
D. Học thuyết Phát triển nhận thức (Cognititve Development/Genetic
Epistemology) – Jean Piaget.
CÂU 48: sao nói Học thuyết phát triển tâm hội (Psycho-social
Development Theory/ Idenity Theory? Erik Erickson tiêu biểu nổi bật
nhất trong các trường phái tâm lý?
A. Làm nổi bật sự áp ứng nhu cầu thỏa mãn nhu cầu của trẻ trogn 2,5
năm ầu tiên.
B. Các chức năng hội của nhân xã hội hiện ại ang vận hành phát
triển ược phân chia tương ứng với từng giai oạn ộ tuổi.
C. Loại bỏ những giá trị thuộc về nhân và nhấn mạnh các giá trị của năng
lực cá nhân.
D. Nhấn mạnh ến sự thích ứng/thích nghi (Adaption) và sự iều chỉnh.
CÂU 49: Theo Spitz, Hội chứng vắng mẹ phản ứng ặc biệt của trẻ trong
tuổi nào sau ây?
A. 6 – 8 tháng
B. 6 – 12 tháng C. 6 – 18 tháng
D. 6 – 20 tháng
CÂU 50: Sức mạnh bản trong giai oạn 41 – 60 tuổi (giai oạn trung niên) theo
E.Erikson là:
A. Sự cao ngạo khinh bỉ.
B. Sự khôn ngoan.
C. Sự suy giảm chức năng của các cơ quan cảm giác và các cơ quan.
D. Sự quan tâm ến người khác, sự thể hiện bản thân.
CÂU 51: (Chọn câu SAI) Một trai tròn 1 tuổi, sự vận ộng của bình thường
(bé biết , ứng chựng, bước i, ăn dặm, uống nước…). Tuy nhiên, người
chăm sóc, cha mẹ khi giao tiếp với thì nhận ra ít tương tác chưa bao
giờ biểu lộ nụ cười hay sự hứng khởi vui vẻ qua các cử chỉ, dấu hiệu thể
lOMoARcPSD| 47207367
16 | P a g e
chỉ biểu lộ quấy khóc, khó chịu…Bạn nhân ịnh vhiện tượng trên theo các
quan iểm dưới ây:
A. thể sự tổn thương bẩm sinh về quan cảm giác (thị giác, thính
giác…) cần có sự xác ịnh chuyên khoa về các chức năng cảm giác.
B. thvấn hạn chế hoặc bệnh về sự phát triển tâm thần vận
ộng.
C. thể tổn thương về cấu trúc, chức năng của hthần kinh trung
ương và ngoại biên.
D. thrối loạn về cảm xúc, nhận thức bởi cảm giác thấp kém
(inferiority feeling) do thiếu hụt mất cân bằng sự ắp từ tình yêu
thuognw của cha mẹ/ người chăm sóc.
CÂU 52: (CHỌN CÂU SAI) Nhân cách:
A. tập hợp các ặc iểm tâm ặc trưng ược nhân bộc lộ một cách thường
xuyên ều ặn và khó có thể thay ổi.
B. Học thuyết tâm học nhân cách, xem nhân cách theo xu hướng thể
thay ổi theo các yếu tố cấu thành nhân cách.
C. Thể hiện mối liên hệ giữa cá nhân với con người, xã hội và môi trường.
D. Được hình thành phát triển từ các yếu tố: Thể giáo dục môi
trường hoạt ộng giao lưu.
CÂU 53: Tâm lý người này khác tâm lý người kia là do:
A. Đặc iểm riêng về cơ thể, giác quan, hệ thần kinh và não bộ.
B. Hoàn cảnh sống, iều kiện giáo dục khác nhau.
C. Mức ộ tích cực hoạt ộng và giao lưu khác nhau.
D. Tất cả ều úng.
CÂU 54 : Khi nghiên cứu về sự phát triển nhân cách của con người, chúng ta
sử dụng phương pháp nghiên cứu nào sau ây?
A. Trắc nghiệm
lOMoARcPSD| 47207367
17
|
Page
B. Quan sát trong tự nhiên
C. Thực nghiệm tự nhiên
D. Nghiên cứu sản phẩm
CÂU 55: Học thuyết hay hình nào dưới ây mang tính chất giao thuyết, ứng
dụng trong các hoạt ộng kinh tế chính trị?
 Học thuyết nét nhân cách (Eysenck’s Personality Theory) của Hans
Eysenck (1916 – 1997).
 hình 5 yếu tố nhân cách (Five – factor model) của Robert McCrae
Paul Costa.
 Tâm học của nhân (Psychology of the individual) của Gordon
Allport (1897 – 1967).
 Học thuyết nhân cách Tâm lý học phân tích (Analytical Psychology) của
Carl Jung (1875 – 1961).
CÂU 56: Luận iểm nào sau ây phản ánh ầy ủ nhất khái niệm về nhân cách :
A. Nhân cách chủ thể của các quan hệ người người, của hoạt ộng
giao lưu.
B. Nhân cách là tổ hợp các thuộc tính tâm lý biểu hiện bản sắc và giá trị xã
hội của cá nhân.
C. Nhân cách là cốt cách làm người, là bộ mặt ạo ức của con người.
D. Nhân cách là tổ hợp các phẩm chất và năng lực của con người.
CÂU 57: Đặc iểm phân biệt tri giác với cảm giác là: A.
quá trình tâm lý.
B. Có tính chủ thể.
C. sự phối hợp hoạt ộng tổng hợp của các giác quan tạo nên hình
ảnh trọn vẹn về sự vật hiện tượng.
D. Chỉ xảy ra khi sự vật hiện tượng tác ộng trực tiếp vào giác quan.
lOMoARcPSD| 47207367
18 | P a g e
C´U 58: Câu trả lời nào dưới ây phản ánh quan niệm khoa học về tâm con
người?
1.Tâm lí là toàn bộ cuộc sống tinh thần phong phú của con người.
2. Tâm lí là hình ảnh chủ quan về thế giới khách quan.
3. Tâm lí người có bản chất xã hội và mang tính lịch sử.
4. Tâm lí là những ý nghĩ, tình cảm làm thành thế giới nội tâm của con
người.
5. Tâm lí là chức năng của não.
A. 1, 3, 4 B.
2, 3, 4 C. 1,
3, 5
D. 2, 3, 5
CÂU 59: Hiện tượng tâm lý nào dưới ây là vô thức?
A. Một em bé khóc vì không ược coi phim hoạt hình.
B. Một em bé khóc òi mẹ mua ồ chơi.
C. Một em học sinh quên làm bài tập trước khi ến lớp.
D. Một em sơ sinh khóc khi mới ược sinh ra.
CÂU 60: (Chọn câu SAI) Một nữ sinh viên Việt Nam trở về nước em không
thể tiếp tục học tập tại nước ngoài với do em không thể nhớ bài học, lo hãi
mất ngủ không nhận ra ược thấy cô, bạn bè, người thân. Sau một thời
gian khoảng 6 tháng, trí nhớ ược hồi phục dần sau một năm trở lại
trường tiếp tục việc học tập của mình. Hiện tượng trên sinh viên trong giai
oạn mắc phải triệu chứng “quên” ược giải thích là:
A. Quên ở cô sinh viên này là quên ngược chiều
B. Quên ở cô sinh viên này là mất trí nhớ hoàn toàn
C. Quên ở sinh viên này thể hệ quả của sự thiếu hụt chất dẫn truyền
thần kinh trung gian Acetyl Choline tại tiếp nối tế bào thần kinh
(Synapes)
lOMoARcPSD| 47207367
19
|
Page
D. Quên ở cô sinh viên này là loạn nhớ (Paramnesia)

Preview text:

lOMoAR cPSD| 47207367
ĐỀ THI THỬ CUỐI KÌ TÂM LÝ Y HỌC CƠ BẢN(UPGRADED)
CÂU 1: I.V. Canabic (1929) gọi y sinh là:
A. Liệu pháp tâm lý tích cực.
B. Liệu pháp tâm lý tiêu cực.
C. Hiệu ứng tâm lý tích cực.
D. Hiệu ứng tâm lý tiêu cực.
CÂU 2: Có bao nhiêu yếu tố gây nên bệnh y sinh?
CÂU 3: Lịch sử phát triển của tâm lý y học:
A. Tâm linh,hiện tượng học, triết học, sinh học, tâm lý học thần kinh.
B. Triết học, tâm linh, sử học, khoa học thần kinh, tâm lý học thần kinh.
C. Triết học, hiện tượng học, sinh học, khoa học thần kinh, tâm lý học thần kinh.
D. Triết học, sử học, hiện tượng học, tâm lý học thần kinh.
CÂU 4: Sự phát triển lĩnh vực tâm lý y học giúp bổ trợ lĩnh vực tâm lý học ở iểm nào sau ây:
A. Kiến thức tâm lý học ược vận dụng một cách khoa học, hiệu quả trong
lĩnh vực chăm sóc, bảo vệ, nâng cao sức khỏe người dân.
B. Tâm lý y học mở ra con dường phát triển của tâm lý học trong các hệ
thống lý luận về tâm bệnh (rối loạn tâm căn, rối loạn tâm thể).
C. Tâm lý y học giúp giải thích các mâu thuẫn giữa vấn ề tâm lý và vấn ề bệnh lý cơ thể.
D. Nghiên cứu về tâm lý y học ã giúp lĩnh vực nghiên cứu tâm lý học trở
nên khoa học, chính xác, khả thi và hiện quả hơn.
CÂU 5: Sự khác biệt giữa tâm lý học và tâm lý y học là:
A. Giải thích các vấn ề tâm lý cá nhân/ xã hội dựa trên các lý thuyết/ học
thuyết hoàn toàn khác nhau. 1 | Page lOMoAR cPSD| 47207367
B. Đối tượng can thiệp của lĩnh vực tâm lý học rộng hơn, a dạng hơn tâm lý y học.
C. Sự nghiên cứu ánh giá và can thiệp những vấn ề tâm lý cá nhân/xã hội
căn cứ trên các quan iểm, hệ thống lý luận khác nhau.
D. Sự chưa thóng nhất về áp dụng tiêu chuẩn chẩn oán cách thăm khám và
phẩm chất ạo ức.
CÂU 6: BN nam, 41 tuổi, nhập viện bệnh viện Đại Học Tsukuba vào tháng
1/1996 vì không ngủ, kích thích tâm thần vận ộng, lo âu nhiều và ứng ngồi
không yên. BN ã bị ái tháo ường lúc 35 tuổi, vì bệnh ái tháo ường không ược
kiểm soát tốt nên ã ược nhập viện. BN trước kia là một người trầm lặng, sau
khi nhập viện ôi lúc BN trở nên cáu kỉnh, dễ kích thích. Sau một vài xét nghiệm,
BN ược chẩn oán mắc phải hội chứng Cushing, có biểu hiện rối loạn khí sắc
giai oạn hưng cảm do tăng sản hột tuyến thượng thận hai bên, không lệ thuộc
tuyến yên (AIMAH). Được iều trị với thuốc CLT, tình trạng hưng cảm giảm
dần. Khối u tuyến thượng thận hai bên ược phẫu thuật cắt bỏ. Sau phẫu thuật,
khí sắc người bệnh trở lại bình thường và ược xuất viện trong tình trạng sức
khoẻ tốt với iều trị Hormone thay thế 25mg Cortisol mỗi ngày. Lần tái khám
cuối cùng tháng 4/1996, BN hoàn toàn khoẻ mạnh. Trường hợp của bệnh nhân
trên có thể kết luận là dạng rối loạn tâm lý nào? A. Rối loạn tâm thể. B. Rối loạn tâm căn. C. Bệnh lý tâm thần. D. Loạn thần.
CÂU 7: Tế bào thần kinh là ơn vị cấu trúc của hệ thần kinh, ược mô tả như sau:
A. Cấu tạo bởi chất trắng và chất xám, gồm ba loại tế bào có chức năng dẫn
truyền thông tin và dinh dưỡng.
B. Cấu tạo bởi Thân tế bào - Sợi trục – Đuôi gai – Đầu tận cùng – Các 2 | P a g e lOMoAR cPSD| 47207367 synap.
C. Cấu tạo bởi tế bào hình sao có chức năng dinh dưỡng, bảo vệ mô thần kinh.
D. Gồm ba loại tế bào: Tế bào thần kinh cảm giác, vận ộng và tế bào thần kinh trung ương.
CÂU 8: Bệnh hay quá trình nào dưới ây có liên quan ến Tế bào thần kinh ệm? A. Sốt siêu vi. B. Bại liệt. C. Lão hóa.
D. Tất cả ều úng.
CÂU 9: Chức năng của hệ thần kinh trung ương:
A. Tiếp nhận và xử lý, hợp nhất các thông tin lại với nhau ể iều khiển hành vi của cơ thể.
B. Bài tiết các chất dẫn truyền thần kinh, các hormone thần kinh, các peptid thân kinh.
C. Là cơ sở chủ yếu của các hoạt ộng nhận thức, tư duy, trí tuệ. D. Tất cả ều úng.
CÂU 10: Vỏ não là những lớp mô thần kinh bao phủ bên ngoài bán cầu ại não,
nó ược mô tả như sau:
A. Khoảng 10 tỷ tế bào, có diện tích phủ kính 2200cm2 , cấu tạo bởi 6 lớp,
bao gồm tế bào thần kinh cảm giác và thần kinh vận ộng.
B. Là nơi tập trung của các vùng thần kinh cảm giác, có nhiệm vụ tiếp nhận,
diễn dịch và thấu hiểu các kích thích bên trong và bên ngoài cơ thể từ
các dây thần kinh cảm giác.
C. Chia làm 52 khu, mỗi khu của vỏ não ảm nhận một chức năng khác nhau:
phân tích tổng hợp thông tin, dẫn truyền cảm giác, hoạt ộng thần kinh
thực vật, dẫn truyền vận ộng. 3 | Page lOMoAR cPSD| 47207367 D. Tất cả ều úng.
CÂU 11: Bệnh câm hay là trạng thái không nói ược có thể do bẩm sinh, rối
loạn ngôn ngữ hoặc do rối loạn các chức năng bên trong của cơ thể. Tuy nhiên,
bệnh nhân vẫn có thể hiểu lời, hiểu chữ và diễn ạt thông qua chữ viết. Hội
chứng câm xảy ra do tổn thương vùng nào sau ây?
A. Vùng Broca thuộc thùy chẩm.
B. Vùng Wrenicke thuộc thùy trán.
C. Vùng Wrenicke thuộc thùy thái dương.
D. Vùng Broca thuộc thùy trán.
CÂU 12: Khi nghe ược một oạn âm thanh nào ó, ta có thể nhận biết ược ặc
tính của âm thanh ó như âm trầm hay âm bổng. Vùng chức năng nào ở vỏ não
giúp ta có thể nhận thức ược những thuộc tính ấy?
A. Vùng 22 thuộc thùy thái dương 2 bên.
B. Vùng 22 thuộc thùy ỉnh 2 bên.
C. Vùng 22 thuộc thùy chẩm 2 bên.
D. Vùng 41,42 thuộc thùy thái dương 2 bên.
CÂU 13: Điều kiện cần và ủ ể sự dẫn truyền thông tin thực hiện hoàn hảo là:
A. Vỏ não + oan não + Yếu tố kích thích + năng lượng.
B. Hệ thần kinh + Não giữa + Chất dẫn truyền thần kinh trung gian + Yếu tố kích thích.
C. Hệ thần kinh + Năng lượng + các yếu tố kích thích + các thụ thể tiếp
nhận của tế bào thần kinh chuyên biệt.
D. Hệ thần kinh + năng lượng + các yếu tố kích thích + các chất dẫn truyền
thần kinh trung gian. 4 | P a g e lOMoAR cPSD| 47207367
CÂU 14: Căn cứ vào cơ sở giải phẫu và sinh lý học thần kinh, hãy cho biết
vùng nào ở não bộ có chức năng thực hiện các hoạt ộng siêu ngã ( ạo ức, luân lý,…)?
A. Vùng liên hợp ở vỏ não – Bán cầu ại não thùy trán trước.
B. Vùng liên hợp ở vỏ não – Vùng liên hợp ở vỏ não – Bán cầu ại não thùy trán trước.
C. Vùng liên hợp ở vỏ não – Bán cầu ại não thùy ỉnh.
D. Vùng liên hợp ở vỏ não - Bán cầu ại não và vùng dưới ồi thuộc não giữa.
CÂU 15: (CHỌN CÂU SAI) Hội chứng Gerstmann là một rối loạn về chức
năng thị giác không gian cao cấp, bao gồm bốn triệu chứng: Mất khả năng tính
toán – khó thực hiện các phép cộng - trừ ơn giản, nất khả năng viết – khó viết
ược một câu, nhầm lẫn trái/phải – khó xác ịnh các phần trái - phải trên cơ thể,
mất nhận thức ngón tay – khó xác ịnh chính xác từng ngón tay. Một nghiên
cứu gần ây sử dụng chẩn oán hình ảnh thần kinh giải phẫu và chức năng ở
người bình thường cho thấy rằng vùng ặc trưng của hoạt ộng não có liên quan
tới các thành phần của tứ chứng Gerstmann. Mỗi triệu chứng trong hội chứng
này chịu ảnh hưởng của những vùng vỏ và dưới vỏ khác nhau. Từ những phân
tích trên có thể rút ra các kết luận sau:
A. Hội chứng Gerstmann có khả năng là hậu quả của sự hoại tử vùng trung
tâm chất trắng dưới vỏ dẫn ến mất kết nối trong thùy ỉnh.
B. Hội chứng Gerstmann là dấu hiệu ịnh khu vỏ não không ưu thế.
C. Chấn thương sọ não, thông qua ột quỵ hoặc phù nề ược tạo ra sau ó, khối
u não hoặc thậm chí tai biến mạch máu não là nguyên nhân phổ biến của hội chứng này.
D. Mỗi triệu chứng riêng lẻ trong hội chứng Gerstman ít có giá trị ịnh khu
và có thể xảy ra trong nhiều tổn thương khác nhau. 5 | Page lOMoAR cPSD| 47207367
CÂU 16: Nhận thức bao gồm các quá trình:
A. Cảm giác, sự tập trung/chú ý, tri giác, bộ nhớ, suy nghĩ nguyên sơ, ý
niệm, tư duy, trí tuệ và trí tuệ xúc cảm, ngôn ngữ và chữ viết.
B. Cảm giác, sự tập trung/chú ý, tri giác, bộ nhớ, suy nghĩ nguyên sơ, ý
niệm, tư duy ngoại suy , trí tuệ và trí tuệ xúc cảm, ngôn ngữ và chữ viết.
C. Cảm giác, sự tập trung/chú ý, trực giác, bộ nhớ, suy nghĩ nguyên sơ, ý
niệm, tư duy, trí tuệ và trí tuệ xúc cảm, ngôn ngữ và chữ viết.
D. Cảm giác, sự tập trung/chú ý, tri giác, bộ nhớ, suy nghĩ thứ phát, ý niệm,
tư duy, trí tuệ và trí tuệ xúc cảm, ngôn ngữ và chữ viết.
CÂU 17: Cơ chế nào của bộ nhớ có liên quan ến các tổn thương não, alzeimer,
rối loạn phân ly,..? A. Quên thuận chiều. B. Quên ngược chiều. C. Nhớ giả. D. Nhớ bịa.
CÂU 18: Khả năng cao nhất của tri giác là: A. Cảm giác B. Sự tập trung/chú ý C. Tư duy D. Trực giác
CÂU 19: 5 chức năng của các cơ quan cảm thụ ược gọi là: A.
Hệ thống tín hiệu thứ hai. 6 | P a g e lOMoAR cPSD| 47207367
B. Hệ thống tin hiệu thứ nhất.
C. Quy luật ngưỡng cảm giác. D. Tri giác.
CÂU 20: Hiện tượng nào dưới ây còn ược gọi là ảo giác về trí nhớ? A. Quên thuận chiều. B. Quên ngược chiều. C. Nhớ giả. D. Nhớ bịa.
CÂU 21: CHỌN CÂU SAI:
A. Nhận thức trung gian là phần cuối của tri giác, khởi ầu là quá trình suy
nghĩ (suy nghĩ tự ộng), phụ thuộc vào sự thỏa mãn nhu cầu sinh học
hay nền tri giác sẵn có.
B. Sự tiếp nhận thông tin từ môi trường trong và ngoài ến hệ thần kinh
trung ương giúp cá nhân nhận biết ặc iểm của các yếu tố kích thích.
C. Biểu tượng (symbol) là sản phẩm của trí nhớ, chỉ có thể có ý thức mà không có vô thức.
D. Trực giác là một sự tổng hợp có chiều sâu của 5 giác quan hoặc cũng
có thể là một phần não nào ó, trừu tượng và mơ hồ.
CÂU 22: Sơ ồ nào sau ây là cơ chế gây nên stress?
A. Kích thích -> hệ thần kinh ngoại biên -> tủy sống -> bó gai ồi thị -> vỏ não. 7 | Page lOMoAR cPSD| 47207367
B. K ch th ch -> vỏ nªỏ -> vù ng dươ i đỏ i -> thù y trươ c tùyế n yŒn -> vỏ
tùyế n thươ ng thậ n -> cỏrtisỏl.
C. K ch th ch -> vỏ nªỏ -> vù ng dươ i đỏ i -> thù y trươ c tùyế n yŒn -> vỏ
tùyế n thươ ng thậ n -> hậ ch hậ nh nh n -> nh n lù c -> thế viế n.
D. Kích thích -> vỏ não -> vùng dưới ồi -> nhân lục -> noradrenaline.
CÂU 23: Điế ù kiế n đế c hỏậ t đỏ ng nhậ n thư c l :
A. Sự hoạt ộng của hệ thần kinh + Sự thích nghi + Sự chọn lọc tự nhiên.
B. Hoạt ộng của hệ thần kinh Trung ương (Não bộ) ở con người + Yếu tố
môi trường xã hội và sự trải nghiệm của cá nhân. C. Phản xạ có iều
kiện + Cảm xúc + Bộ nhớ.
D. Yếu tố di truyền + Yếu tố xã hội + Sự học tập.
CÂU 24: (CHỌN CÂU SAI): Một nữ 34 tuổi, là một CEO thành ạt. Cô ến
phòng khám bệnh và khai rẳng cô luôn cảm thấy sợ hãi vì cảm nhận có người
theo dõi, nhìn lén mính. Cô nghĩ rằng họ tìm cách hãm hại cô. Cô luôn nặng
ầu (nhức ầu), mỏi mệt, năng suất làm việc gần như giảm sút trầm trọng
A. Cô A có rối loạn tri giác (Ảo giác)
B. Cô A có rối loạn tư duy (hoang tưởng)
C. Cô A có rối loạn cảm xúc (sợ)
D. Cô A có sang chấn về tâm lý
CÂU 25: Hoạt ộng cảm xúc là hoạt ộng chủ yếu của:
A. Vỏ não và bán cầu ại não.
B. Não giữa và hệ limbic.
C. Hành não và tiểu não. D. Tất cả ều úng.
CÂU 26: Tổn thương ở vùng nào sau ây có thể khiến cho một cá nhân bị suy
giảm khả năng diễn giải biểu hiện cảm xúc trên khuôn mặt? A. Vùng dưới ồi. 8 | P a g e lOMoAR cPSD| 47207367 B. Hồi hải mã. C. Hạch hạnh nhân. D. Tuyến tùng.
CÂU 27: Ở vận ộng viên leo núi hay thám hiểm thường có tâm lý vừa lo âu
vừa tự hào. Đó là sự thể hiện của: A. Quy luật Cảm ứng. B. Quy luật Pha trộn. C. Quy luật Thích ứng. D. Quy luật Di chuyển.
CÂU 28: Chất dẫn truyền thần kinh nào sau ây tạo cảm giác yêu thương
gần gũi của người mẹ sau khi sinh con? A. Oxytocin B. Glutamate C. Epinephrine D. Endorphin
CÂU 29: Lý thuyết tiền nhận thức của Richard Lazarus về cảm xúc cho rằng:
A. Phản ứng sinh lý óng một vai trò quan trọng trong cảm xúc nhưng chưa
thật sự là cảm xúc.
B. Phản ứng cơ thể là trung tâm của cảm xúc.
C. Các kích thích kích hoạt hoạt ộng trong hệ thống thần kinh tự chủ tạo ra
trải nghiệm cảm xúc.
D. Hoạt ộng nhận thức dưới dạng phán oán, ánh giá hoặc suy nghĩ là hoàn
toàn cần thiết ể một cảm xúc xảy ra.
CÂU 30: Các thành phần của trí tuệ xúc cảm: 9 | Page lOMoAR cPSD| 47207367
A. Sự tỉnh táo bản thân hoặc tự ý thức, giám sát cảm xúc, ộng cơ bản thân,
nhận ra cảm xúc của người khác, giữ vững những mối quan hệ.
B. Sự tỉnh táo bản thân hoặc tự ý thức, tư duy ngoại suy, ộng cơ bản thân,
nhận ra cảm xúc của người khác, giữ vững những mối quan hệ.
C. Sự tỉnh táo bản thân hoặc tự ý thức, tri giác, ộng cơ bản thân, nhận ra
cảm xúc của người khác, giữ vững những mối quan hệ.
D. Sự tỉnh táo bản thân hoặc tự ý thức, giám sát cảm xúc, ộng cơ bản thân,
nhận ra cảm xúc của người khác cảm xúc.
CÂU 31: Ca lâm sàng: Một thiếu niên 13 tuổi ến gặp nhà trị liệu tâm lý vì
những biểu hiện sau. Khoảng 2 tuần nay, em hay thích cởi trần chuồng, vui vẻ
i quanh trong nhà hoặc chạy ra ngoài ường tắm mưa. Em thường hay nhảy
nhót, ca hát một mình cả ngày mà không chịu i học hay học tập ở nhà. Em trai
có những hành vi e thẹn, có giọng nói và giả giọng như con gái. Em không giao
tiếp bình thường như trước ây mà chỉ thực hiện theo những yêu cầu của người
lớn về việc ăn uống, ngủ. Theo sự giải thích của các lý thuyết về tâm lý học,
bạn hãy chọn câu trả lời úng
A. Sự bất thường cảm xúc của bé trai này là khoái cảm.
B. Sự bất thường cảm xúc của bé trai này là khí sắc dạng hưng cảm.
C. Sự bất thường cảm xúc của bé trai này là rối loạn lưỡng cực.
D. Những biểu hiện cảm xúc của bé trai này là bình thường.
CÂU 32: Có một bà rất sợ bệnh nhồi máu cơ tim. Bà cho rằng mình bị chứng
bệnh này, nên nằm cả ngày và cho mời các bác sĩ chuyên khoa tim mạch nổi
tiếng ến khám bệnh và các bác sĩ ều kết luận bà không có bệnh. Một bác sĩ rất
khỏe mạnh và có uy tín nói ùa rằng : ‘‘Bà không sợ gì hết, nếu bà có chết sớm
nhất thì cũng chết cùng với tôi’’. Chẳng may 3 ngày sau ông ta ột ngột bị chết.
Nghe tin này bà kia cũng chết luôn’’. Từ câu chuyện này có thể rút ra kết luận là :
A. Bà ta bị bệnh nhưng các bác sĩ không phát hiện ra nên vì bệnh mà chết.
B. Sự trùng hợp giữa cái chết là ngẫu nhiên. 10 | P a g e lOMoAR cPSD| 47207367
C. Tâm lí có tác ộng mạnh ến con người, thậm chí ảnh hưởng ến tính mạng con người.
D. Bác sĩ có uy tín kia có tài tuyên oán chính xác về số phận con người.
CÂU 33: Trạng thái cảm xúc Khí sắc giảm có hoặc không rõ nội dung làm au
khổ. Biểu hiện cảm xúc buồn bã; Giảm hoặc ngừng hoạt ộng nghề nghiệp;
Năng lượng giảm. Chán ăn/ Ăn nhiều. Mất ngủ/Ngủ nhiều. Có tự ti, mặc cảm;
hạ thấp giá trị bản thân. Gặp trong rối loạn trầm cảm, rối loạn lưỡng cực, rối
loạn lo âu, tâm thần phân liệt, loạn thần ngắn, các rối loạn ăn uống..Đây là rối
loạn cảm xúc gì trong các rối loạn mà em thường gặp trong cuộc sống hàng ngày? A. Hưng cảm B. Trầm cảm
C. Rối loạn cảm xúc lưỡng cực D. Cảm xúc cùn mòn
CÂU 34: Câu tục ngữ “ Yêu nhau yêu cả ường i, ghét nhau ghét cả tông ti họ
hàng” nói ến quy luật nào trong ời sống tình cảm? A.Quy luật thích ứng.
B. Quy luật hình thành tình cảm. C. Quy luật lây lan. D.Quy luật di chuyển.
CÂU 35: Hành vi nào sau ây ược xem là hành vi vô thức? A. Dạ dày co bóp B. Trái tim ập
C. Hoạt ộng i lại mỗi ngày D. Tất cả ểu úng
CÂU 36: Chủ nghĩa hành vi ược dựa trên:
A. Lý thuyết iều kiện hóa cổ iển B. Giáo dục khai phóng
C. Sự tương tác chuyển giao xã hội 11 | Page lOMoAR cPSD| 47207367 D. Các xung lực tâm lý
CÂU 37: Học thuyết hành vi ược xây dựng bởi các nhà tâm lý học: A.
Edward Thorndike - I.P. Pavlov - John B. Watson – B. F. Skinner
B. Carl Jung – Jacques Lacan – John B. Watson – A. Kelly
C. I. P. Pavlov – A. Adler – Jean Piaget – Raymond Cattell
D. S. Freud – Wilfred Sellars - E. Erikson – A. Bandura CÂU 38: Các
phản xạ (hành vi) chủ yếu là do hoạt ộng của:
A. Các dây thần kinh dẫn truyền vận ộng của hệ thần kinh trung ương và
hệ thần kinh ngoại biên.
B. Não giữa, tiểu não, hành não.
C. Vỏ não và các cơ quan cảm giác. D. Các cơ quan cảm giác.
CÂU 39: Thí nghiệm nổi tiếng trong chủ nghĩa hành vi là? A.
Thí nghiệm về sự tuyệt vọng có iều kiện B. Thí nghiệm Milgram C. Thí nghiệm Albert Little D.
Thí nghiệm Giếng tuyệt vọng
CÂU 40: (CHỌN CÂU SAI) Thí nghiệm Albert B, hay còn gọi là "Little
Albert" (Albert bé nhỏ), ược thực hiện vào năm 1919 bởi nhà khoa học tâm lý
John Watson thuộc Bệnh viện Đại học Johns Hopkins ở Baltimore, Maryland
và một sinh viên tốt nghiệp Rosalie Rayner. Ban ầu, Watson cho ứa trẻ tiếp xúc
với chuột trắng, thỏ, khỉ và một chiếc mặt nạ Santa Claus. Các nhà nghiên cứu
quan sát phản ứng của cậu bé và thấy rằng cậu tỏ ra không sợ hãi bất kì món ồ
nào. Thậm chí, cậu bé còn tỏ ra thích thú và muốn ược chạm vào chúng. Sau
ó, Watson cho cậu bé tiếp xúc với con chuột. Khi Albert cầm lấy con chuột,
Watson ã tạo ra một thứ âm thanh ong tai, chát chúa bằng cách lấy búa ập vào
kim loại. Đứa trẻ giật mình và bắt ầu khóc lớn khi nghe thấy tiếng ộng. Khi
Albert cố gắng với lấy con chuột một lần nữa, các nhà nghiên cứu lại tiếp tục
tạo ra âm thanh chát chúa kia. Sau ó, họ gửi Albert về nhà trong một tuần. 12 | P a g e lOMoAR cPSD| 47207367
A. cậu bé Albert không chỉ sợ con chuột, mà cậu xuất hiện nỗi sợ với tất cả
ồ vật có lông, mềm mịn...
B. Thí nghiệm trên ược dựa trên thuyết iều kiện hóa cổ iển.
C. Trước khi iều kiện hóa, con chuột là kích thích trung tính, còn tiếng búa
gõ là kích thích có iều kiện
D. Theo J. Watson, khi iều chỉnh tác nhân kích thích bên ngoài, có thể tạo
nên hành vi của ở con người theo bất kì khuôn mẫu nào.
CÂU 41: Người cha ãi con gái 8 tuổi của mình một cây kem sau khi trẻ hoàn
tất bài học của mình. Hành vi này ược gọi là: A. Củng cố tích cực. B. Củng cố tiêu cực. C. Hình phạt tích cực. D. Hình phạt tiêu cực.
CÂU 42: Bà mẹ không áp ứng òi hỏi của ứa con trai 4 tuổi của mình mỗi khi
trẻ ăn vạ, và cơn ăn vạ biến mất. Hành vi này ược gọi là: A. Củng cố tích cực. B. Củng cố tiêu cực. C. Hình phạt tích cực. D. Hình phạt tiêu cực.
CÂU 43: Các trường phái tâm lý học tiếp cận nghiên cứu sự phát triển tâm lý
của con người qua các khía cạnh nào? A. Cái ấy, cái tôi và cái siêu tôi.
B. Xung năng sống, xung năng chết.
C. Sinh học, sự liên kết cá nhân với xã hội và sự liên kết cá nhân với môi trường tự nhiên.
D. Sự áp ứng nhu cầu và thỏa mãn nhu cầu. 13 | Page lOMoAR cPSD| 47207367
CÂU 44: Quan iểm tiếp cận sự phát triển tâm lý của các trường phái tâm lý học Cổ iển là:
A. Xem hoạt ộng tâm lý của cá nhân là nền tảng trọng tâm của sự phát triển tâm lý
B. Các yếu tố xã hội, môi trường sống có ảnh hưởng ến hoạt ộng tâm lý cá nhân
C. Các yếu tố di truyền có tính quyết ịnh
D. Tất cả các câu trên ều sai
CÂU 45: Sự cắm chốt ở giai oạn ộ tuổi nào khi trưởng thành sẽ có biểu hiện
của sự lệch lạc và rối loạn khoái cảm về hành vi tình dục, sự khuôn mẫu về
nhận thức mang ặc iểm của cha/mẹ?
A. Giai oạn 3-5 tuổi (giai oạn tiềm ẩn).
B. Giai oạn 3-5 tuổi (giai oạn sinh dục, dậy thì)
C. Giai oạn 3-5 tuổi (giai oạn hậu môn)
D. Giai oạn 3-5 tuổi (giai oạn dương vật tượng trưng).
CÂU 46: Tầng vô thức bao gồm: A. Cái Ấy (ID)
B. Cái Ấy (ID), Cái tôi (Ego)
C. Cái Ấy (ID), Cái tôi (Ego), Cái siêu tôi (Super Ego)
D. Cái tôi (Ego) và Cái siêu tôi (Super Ego)
CÂU 47: Học thuyết tâm lý học nào chưa cho thấy rõ mối liên hệ giữa bản
ngã/cái tôi với những yếu tố bên ngoài môi trường sống?
A. Học thuyết Phân tâm học (Psychoanalysis) – Sigmund Freud.
B. Học thuyết tâm lý học cá nhân (Individual Psychology) – A.Adler.
C. Học thuyết gắn bó (Attachment Theory) – John Bowlby & Mary Answorth 14 | P a g e lOMoAR cPSD| 47207367
D. Học thuyết Phát triển nhận thức (Cognititve Development/Genetic
Epistemology) – Jean Piaget.
CÂU 48: Vì sao nói Học thuyết phát triển tâm lý xã hội (Psycho-social
Development Theory/ Idenity Theory? – Erik Erickson là tiêu biểu và nổi bật
nhất trong các trường phái tâm lý?
A. Làm nổi bật sự áp ứng nhu cầu và thỏa mãn nhu cầu của trẻ trogn 2,5 năm ầu tiên.
B. Các chức năng xã hội của cá nhân mà xã hội hiện ại ang vận hành và phát
triển ược phân chia tương ứng với từng giai oạn ộ tuổi.
C. Loại bỏ những giá trị thuộc về cá nhân và nhấn mạnh các giá trị của năng lực cá nhân.
D. Nhấn mạnh ến sự thích ứng/thích nghi (Adaption) và sự iều chỉnh.
CÂU 49: Theo Spitz, Hội chứng vắng mẹ là phản ứng ặc biệt của trẻ trong ộ tuổi nào sau ây? A. 6 – 8 tháng
B. 6 – 12 tháng C. 6 – 18 tháng D. 6 – 20 tháng
CÂU 50: Sức mạnh cơ bản trong giai oạn 41 – 60 tuổi (giai oạn trung niên) theo E.Erikson là:
A. Sự cao ngạo khinh bỉ. B. Sự khôn ngoan.
C. Sự suy giảm chức năng của các cơ quan cảm giác và các cơ quan.
D. Sự quan tâm ến người khác, sự thể hiện bản thân.
CÂU 51: (Chọn câu SAI) Một bé trai tròn 1 tuổi, sự vận ộng của bé bình thường
(bé biết bò, ứng chựng, bước i, bú ăn dặm, uống nước…). Tuy nhiên, người
chăm sóc, cha mẹ khi giao tiếp với bé thì nhận ra bé ít tương tác và chưa bao
giờ biểu lộ nụ cười hay sự hứng khởi vui vẻ qua các cử chỉ, dấu hiệu cơ thể mà 15 | Page lOMoAR cPSD| 47207367
chỉ biểu lộ quấy khóc, khó chịu…Bạn nhân ịnh về hiện tượng trên theo các quan iểm dưới ây:
A. Có thể bé có sự tổn thương bẩm sinh về cơ quan cảm giác (thị giác, thính
giác…) cần có sự xác ịnh chuyên khoa về các chức năng cảm giác.
B. Có thể bé có vấn ề hạn chế hoặc bệnh lý về sự phát triển tâm thần vận ộng.
C. Có thể bé có tổn thương về cấu trúc, chức năng của hệ thần kinh trung ương và ngoại biên.
D. Có thể bé có rối loạn về cảm xúc, nhận thức bởi cảm giác thấp kém
(inferiority feeling) do thiếu hụt mất cân bằng sự bù ắp từ tình yêu
thuognw của cha mẹ/ người chăm sóc.
CÂU 52: (CHỌN CÂU SAI) Nhân cách:
A. Là tập hợp các ặc iểm tâm lý ặc trưng ược cá nhân bộc lộ một cách thường
xuyên ều ặn và khó có thể thay ổi.
B. Học thuyết tâm lý học là nhân cách, xem nhân cách theo xu hướng có thể
thay ổi theo các yếu tố cấu thành nhân cách.
C. Thể hiện mối liên hệ giữa cá nhân với con người, xã hội và môi trường.
D. Được hình thành và phát triển từ các yếu tố: Thể lý – giáo dục – môi
trường hoạt ộng giao lưu.
CÂU 53: Tâm lý người này khác tâm lý người kia là do:
A. Đặc iểm riêng về cơ thể, giác quan, hệ thần kinh và não bộ.
B. Hoàn cảnh sống, iều kiện giáo dục khác nhau.
C. Mức ộ tích cực hoạt ộng và giao lưu khác nhau. D. Tất cả ều úng.
CÂU 54 : Khi nghiên cứu về sự phát triển nhân cách của con người, chúng ta
sử dụng phương pháp nghiên cứu nào sau ây? A. Trắc nghiệm 16 | P a g e lOMoAR cPSD| 47207367
B. Quan sát trong tự nhiên
C. Thực nghiệm tự nhiên D. Nghiên cứu sản phẩm
CÂU 55: Học thuyết hay mô hình nào dưới ây mang tính chất giao thuyết, ứng
dụng trong các hoạt ộng kinh tế chính trị?
A. Học thuyết nét nhân cách (Eysenck’s Personality Theory) của Hans Eysenck (1916 – 1997).
B. Mô hình 5 yếu tố nhân cách (Five – factor model) của Robert McCrae và Paul Costa.
C. Tâm lý học của cá nhân (Psychology of the individual) của Gordon Allport (1897 – 1967).
D. Học thuyết nhân cách Tâm lý học phân tích (Analytical Psychology) của Carl Jung (1875 – 1961).
CÂU 56: Luận iểm nào sau ây phản ánh ầy ủ nhất khái niệm về nhân cách :
A. Nhân cách là chủ thể của các quan hệ người – người, của hoạt ộng và giao lưu.
B. Nhân cách là tổ hợp các thuộc tính tâm lý biểu hiện bản sắc và giá trị xã
hội của cá nhân.
C. Nhân cách là cốt cách làm người, là bộ mặt ạo ức của con người.
D. Nhân cách là tổ hợp các phẩm chất và năng lực của con người.
CÂU 57: Đặc iểm ể phân biệt tri giác với cảm giác là: A. Là quá trình tâm lý. B. Có tính chủ thể.
C. Có sự phối hợp hoạt ộng tổng hợp của các giác quan ể tạo nên hình
ảnh trọn vẹn về sự vật hiện tượng.
D. Chỉ xảy ra khi sự vật hiện tượng tác ộng trực tiếp vào giác quan. 17 | Page lOMoAR cPSD| 47207367
C´U 58: Câu trả lời nào dưới ây phản ánh quan niệm khoa học về tâm lí con người?
1.Tâm lí là toàn bộ cuộc sống tinh thần phong phú của con người.
2. Tâm lí là hình ảnh chủ quan về thế giới khách quan.
3. Tâm lí người có bản chất xã hội và mang tính lịch sử.
4. Tâm lí là những ý nghĩ, tình cảm làm thành thế giới nội tâm của con người.
5. Tâm lí là chức năng của não. A. 1, 3, 4 B. 2, 3, 4 C. 1, 3, 5 D. 2, 3, 5
CÂU 59: Hiện tượng tâm lý nào dưới ây là vô thức? A.
Một em bé khóc vì không ược coi phim hoạt hình. B.
Một em bé khóc òi mẹ mua ồ chơi. C.
Một em học sinh quên làm bài tập trước khi ến lớp. D.
Một em sơ sinh khóc khi mới ược sinh ra.
CÂU 60: (Chọn câu SAI) Một nữ sinh viên Việt Nam trở về nước vì em không
thể tiếp tục học tập tại nước ngoài với lý do em không thể nhớ bài học, lo hãi
và mất ngủ và không nhận ra ược thấy cô, bạn bè, người thân. Sau một thời
gian khoảng 6 tháng, trí nhớ cô ược hồi phục dần và sau một năm cô trở lại
trường tiếp tục việc học tập của mình. Hiện tượng trên ở cô sinh viên trong giai
oạn mắc phải triệu chứng “quên” ược giải thích là:
A. Quên ở cô sinh viên này là quên ngược chiều
B. Quên ở cô sinh viên này là mất trí nhớ hoàn toàn
C. Quên ở cô sinh viên này có thể là hệ quả của sự thiếu hụt chất dẫn truyền
thần kinh trung gian Acetyl Choline tại cá tiếp nối tế bào thần kinh (Synapes) 18 | P a g e lOMoAR cPSD| 47207367
D. Quên ở cô sinh viên này là loạn nhớ (Paramnesia) 19 | Page