Đề thi thử THPT Quốc gia 2022 môn Ngữ văn lần 1 trường THPT Chuyên Lam Sơn, Thanh Hóa (có đáp án)

Trọn bộ Đề thi thử THPT Quốc gia 2022 môn NGỮ VĂN lần 1 trường THPT Chuyên Lam Sơn, Thanh Hóa có hướng dẫn giải và biểu điểm chi tiết. Đề thi được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 2 trang với 2 phần: Đọc hiểu và làm văn giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

Môn:

Ngữ Văn 143 tài liệu

Thông tin:
8 trang 10 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề thi thử THPT Quốc gia 2022 môn Ngữ văn lần 1 trường THPT Chuyên Lam Sơn, Thanh Hóa (có đáp án)

Trọn bộ Đề thi thử THPT Quốc gia 2022 môn NGỮ VĂN lần 1 trường THPT Chuyên Lam Sơn, Thanh Hóa có hướng dẫn giải và biểu điểm chi tiết. Đề thi được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 2 trang với 2 phần: Đọc hiểu và làm văn giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

99 50 lượt tải Tải xuống
S GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TRƯỜNG THPT CHUYÊN LAM SƠN
ĐỀ THI CHÍNH THC
KÌ THI KSCL CÁC MÔN THI TT NGHIP THPT LN 1
Năm học: 2021 - 2022
Môn: Ng văn
Ngày thi: 15/01/2022
Thi gian làm bài: 120 phút, không k thời gian phát đề
thi gm: 02 trang)
I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm): Đọc văn bản:
Bng vui mng bt gp mt nhành hoa
Khp Hoàng Liên trên một ngàn thước núi
Hoa nếp mỏng manh trước tm gió thi
Hoa diếp vàng cô độc gia thâm u
Và bên đường hoa ngh di ngẩn ngơ
Hoa sim tím mt ni bun hoang dã
Hoa lay ơn góc vườn xưa còn nhớ
Mà thấy người cành lá kh lung lay…
Hoa mọc dưới chân người, hoa mọc đến chân mây
(Có nhiu th hoa còn chưa biết rõ…)
Anh đừng hi tên hoa làm chi na
Nhng hoa này ch hoa di mà thôi!
Không phải hoa được cùng ngưi
Được chăm sóc những mảnh vườn sch c
Được khoe đến muôn màu sc l
Và được đời chiêm ngưỡng mùi hương
Không phải hoa được cm trên bàn
Trong ngày hi ca nhng nim vui mi
Nhng hoa này li n cho trin núi
Li n cho v đẹp ca rng chung
Nên ít ai để ý sc tng bông
Ch thy núi muôn màu rc r
Đôi khi giẫm lên hoa mà chng nhớ…
Nhng hoa này ch hoa di mà thôi
(Trích Hoa di núi Hoàng Liên, Tập thơ T hát (1984), Xuân Qunh)
Thc hin các yêu cu sau:
Câu 1. Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản.
Câu 2. Theo tác gi, hoa di có đim khác vi hoa được cùng ngưi?
Câu 3. Nêu c dng ca bin pp nhân h được s dng trong nhng dòng thơ sau:
Hoa nếp mỏng manh trước tm gió thi
Hoa diếp vàng cô độc gia thâm u
Và bên đường hoa ngh di ngẩn ngơ
Hoa sim tím mt ni bun hoang dã
Hoa lay ơn góc vườn xưa còn nhớ
Mà thấy người cành lá kh lung lay…
Câu 4. Nhn xét ca anh/ch v tình cm ca nhà thơ Xn Qunh dành cho li hoa di qua nhng
dòng thơ:
Nhng hoa này li n cho trin núi
Li n cho v đẹp ca rng chung
Nên ít ai để ý sc tng bông
Ch thy núi muôn màu rc r
Đôi khi giẫm lên hoa mà chng nhớ…
PHẦN II: LÀM VĂN ( 7,0 điểm)
Câu 1 (2,0 đim): Tnh nh ca nhng bông hoa di trong văn bản đọc hiu, anh/ch y viết đon
văn ngn (khong 200 ch) n v ý nga ca s cng hiến thm lng trong cuc đi.
Câu 2 (5,0 điểm)
[…] Từ đây, n đã tìm đúng đưng về,ngơng vuiơi hẳn lên gia nhng bini xanh biếc
ca vùng ngoi ô Kim Long, kéo mt t thng thực yên m theo ng y nam đông bc, phía
đó, nơi cuối đường, đã nhìn thấy chiếc cu trng ca thành ph in ngn trên nn tri, nh nhn
n nhữngnh tng non. Gp mặt thành ph Cồn Giã Vn, sông ơng uốn mt cánh cung rt
nh sang đến Cn Hến; đưng cong y m cho dòng ng mm hn đi, như mt tiếng “vâng” kng
nói ra ca tình u. Và n vậy, ging như ng Xen của Pa-ri, sông Đa-np ca Bu-đa-t, ng
Hương nm ngay gia lòng thành ph u quý ca nh; Huế trong tng th vn gi nguyên dng
một đô th c, tri dc hai b ng. Đầu và cui ngõ thành ph, những nhánh sông đào mang nưc
sông Hương tỏa đi khắp ph th vi những cây đa, cây ca c th ta vng lá u sm xung xóm
thuyn m xít; t những nơi y, vn lp lòe trong đêm sương nhng ánh la thuyn chài ca mt
linh hn mô xưa cũ mà không một thành ph hin đại nào n nn thấy đưc. Những chi lưu y,
cùng vi hai hòn đo nh trên ng đã m giảm hn lưu tốc ca dòng nước, khiến cho sông Hương
khi đi qua thành ph đã trôi đi chm, thc chm, cơ h ch n là mt mt h yên tĩnh. i đã đến -
nin-gt, lúc đng nhìn sông -va cun trôi những đám băng lô , nhp nháy tm màu dưới
ánh sáng mt tri mùa xuân; mi phiến ng chở mt con hi âu nghch ngợm đứng con mt cn,
thích thú vi chiếc thuyn xinh đẹp ca cng; và đoàn tàu tc nh l ng y vi nhng nh kch
tí hon của nó ng băng t qua tớc cung đin Pê-téc-bua cũ để ra b Ban-tích. [] Hai ngn
năm trưc, mt người Hi Lp tên là -ra-ct, đã khóc suốt đi vì những ng ng trôi đi quá
nhanh, thế vy!c y, tôi nh li conng Hương ca i, cht thấy quý điệu chy lng l ca
khi ngang qua thành ph Đấy điu slow tình cm dành riêng cho Huế, có th cm nhận đưc
bng th gc qua trăm nghìn ánh hoa đăng bồng bnh vào những đêm hội rm tng By t đin
Hòn Chén trôi v, qua Huế bng ngp ngừng như muốn đi mun , chao nh trên mt c như
nhng vn vương ca mt ni lòng.
(Trích Ai đã đt tên cho dòng sông?, Hoàng Ph Ngọc Tường, Ng văn 12, Tập mt,
Nxb Giáo dc, tr.199 - 200, 2014).
Cm nhn ca anh/ch v v đp ca sông Hương trong đon trích trên. T đó nhn t
cách nhìn mang nh phát hin v dòngng ca nhà văn Hoàng Ph Ngọc Tường.
- HT-
(Thí sinh không được s dng i liu. Cán b coi thi không gii thích tm)
H tên thí sinh:……………………………….. S báo danh:…………..
S GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TRƯỜNG THPT CHUYÊN LAM SƠN
KÌ THI KSCL C N THI TT NGHIP THPT LN 1
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DN CHM
Môn thi: Ng văn
(Đáp án và hướng dn chm gm 04 trang)
Phn
Câu
Ni dung
I
ĐỌC HIU
1
Phương thức biểu đạt chính: Biu cm
2
Đim khác ca hoa di vi hoa cùng người:
- Không được chăm sóc nhng mảnh vườn sch cỏ, không được đời
chiêm ngưỡng mùi hương, không phải hoa đưc cm trên bàn trong
ngày hi ca nhng nim vui mi
- Nhng hoa này li n cho trin núi, cho v đẹp ca rng chung, ít
ai để ý sc tng bông
ng dn chm:
- Hc sinh tr lời được 02 ý đầy đủ : 0,75 điểm.
- Hc sinh tr lời được 01 ý: 0,5 điểm.
Nếu hc sinh trích dẫn nguyênc câu tcha ni dung tr li vn
cho 0,75 điểm.
3
Tác dng ca bin pháp nhân hoá:
+ Th hin sinh động, c th v đẹp rng ca tng loài hoa di. Thn
nhiên hoa c tr n gn gũi, mang linh hồn, m trạng con ngưi (Hoa
nếp mng manh, hoa diếp vàng độc, hoa sim tím bun hoang
dã,hoa lay ơn – nhớ…)
+ Giúp con người nhn ra biết nâng niu, trân trng v đẹp ca
nhng loài hoa bé nh bên đường.
+ Góp phần làm cho câu thơ gợi hình, gi cm, lôi cun, hp dn,
giàu kh năng liên tưởng….
ng dn chm:
- Hc sinh tr lời được c 03 ý: 0,75 đim.
- Hc sinh tr lời được 02 ý : 0,5 điểm.
- Hc sinh tr lời được 01 ý: 0,25 điểm.
4
Nhn xét tình cm của nhà thơ:
- Tác gi nâng niu, tn trng v đp, nhng hi sinh thm lng ca hoa di;
xót xa trưc s vô tình, ng quên ca người đi vi loài hoa bé nh bên
đưng
- Tình cm y th hin s tinh tế, nhy cm ca mt hồn thơ giàu
lòng trc ẩn, luôn chân thành, đằm thắm, yêu thương.
ng dn chm: - Hc sinh tr li được 02 ý : 1,0 điểm.
- Hc sinh tr lời được 01 ý: 0,5 đim.
II
LÀM VĂN
1
Viết đoạn văn bàn v ý nghĩa ca s cng hiến thm lng
a. Đảm bo yêu cu v hình thức đoạn văn
b. Xác định đúng vấn đề cn ngh lun: ý nghĩa của s cng hiến
thm lng trong cuộc đời.
c. Trin khai vấn đ ngh lun: Hc sinh có th la chn các thao tác
lp lun phù hợp để trin khai vấn đề nhưng phải nêu được ý nghĩa
ca s cng hiến thm lng, có th theo hướng sau:
Nhng cng hiến thm lng mang li nim vui, khẳng định giá tr
ý nghĩa sự sng ca mỗi con người; nhân cng hiến thm lng
luôn được ngưỡng m, yêu mến, trân trng; nhng cng hiến thm
lặng cũng góp phần lan to các giá tr tốt đẹp, thúc đẩy s phát trin
ca xã hi; th hiện nét đẹp truyn thng ca dân tc…
ng dn chm:
+ Lp lun cht ch, thuyết phc: lí l xác đáng; dẫn chng tiêu biu,
phù hp; kết hp nhun nhuyn gia lí l và dn chứng (0,75 điểm).
+ Lp luận chưa tht cht ch, thuyết phc: l xác đáng nhưng
không có dn chng hoc dn chng không tiêu biểu (0,5 điểm).
+ Lp lun không cht ch, thiếu thuyết phc: l kngc đáng, kng
liên quan mt thiết đến vn đ, không có dn chng hoc dn chng không
p hp (0,25 đim).
Lưu ý: Hc sinh th bày t suy nghĩ, quan điểm riêng nhưng phải
phù hp vi chun mực đạo đức và pháp lut.
d. Chính t, ng pháp: Đảm bo chun chính t, ng pháp tiếng Vit.
ng dn chm: Không cho đim nếu bài làm có quá nhiu li
chính t, ng pp.
e. Sáng to: Th hiện suy nghĩ sâu sắc v vấn đề ngh lun; dn
chng, cách diễn đạt mi m.
ng dn chm: Hc sinh huy đng đưc kiến thc tri
nghim ca bản thân đn lun v vn đ; cách nhìn rng, mi m;
có sáng to trong din đạt, lp lun, làm cho li văn ging điệu, hình
nh, đoạn văn gu sức thuyết phc.
- Đáp ứng được 2 yêu cu tr lên 0,5 điểm.
- Đáp ứng được 1 yêu cầu 0,25 điểm.
2
Cm nhn v đẹp ng Hương trong đoạn trích; nhn xét cách nhìn
mang tính phát hin v dòng sông ca Hoàng Ph Ngc Tưng
a. Đảm bo cu trúc bài ngh lun
M bài nêu được vấn đề, Thân bài triển khai được vấn đề, Kết bài
khái quát được vấn đề.
b. Xác định đúng vấn đề cn ngh lun: hình tượng sông Hương
trong đoạn trích; cách nhìn mang tính phát hin v dòng sông ca tác
gi.
ng dn chm:
- Học sinh xác định đúng vấn đề cn ngh luận: 0,5 điểm.
- Hc sinh xác định chưa đầy đủ vn đề ngh lun: 0,25 đim.
c. Trin khai vấn đề ngh lun thành các lun đim: Hc sinh th
trin khai theo nhiều ch nhưng cần đm bo c u cu sau:
c1. Gii thiu ki quát v c gi, tác phm và đoạn tch
c2. Cm nhn v đẹp sông ơng trong đon trích:
* Sông Hương gia lòng thành ph mang trong mình v đẹp riêng,
độc đáo:
- Sông Hương mang vẻ đẹp hn nhiên, dịu dàng đắm say: sông
Hương vui tươi hn lên; yên bình, thanh thn kéo mt nét thng thc
yên tâm như m thấy chính mình, tìm thấy tình yêu đích thực; un
mt cánh cung rt nh, như tiếng vâng không nói ra ca tình yêu
- Sông Hương mang vẻ đẹp sâu lắng, đa cảm đa tình: ng ơng
góp phn gìn gi t đẹp c nh cho mnh đt c đô; dòng sông đa cảm,
đa tình như nhng vấn vương của mt ni lòng (trôi đi chậm, thc
chậm, hồ ch còn là mt mt h yên tĩnh, điệu slow tình cm dành
riêng cho x Huế…)
*Ngh thuật: Hình tượng sông Hương được th hin bng ngôn ng
tinh tế, giàu chất thơ; lối hành văn hướng nội, đắm, tài hoa; ngh
thut so sánh, nhân hoá to nên những liên tưởng độc đáo, thú vị...
ng dn chm:
- Pn ch đầy đ, sâu sắc: 2,0 điểm - 2,5 điểm
- Phân tích chưa đy đ hoc chưa sâu : 1,0 đim - 1,75 đim.
- Pn ch chung chung, sài: 0,25 điểm - 0,75 điểm.
*c3. Nhn xét cách nhìn mang tính phát hin v dòng sông ca nhà
văn:
- Nn đã khám phá ng ng i nhiu góc độ khác nhau; nhìn
ngắm sông Hương không chỉ như một ng chy t nhiên còn như
mt con ngưi vi v đp m hn sâu thm, đầy n nh; không ch
khám phá nhng t riêng duyên dáng, độc đáo n khẳng định vai
trò sinh thành văn hoá Huế ca dòng sông.
- ch nhìn độc đáo, ng mn, tinh tế i hoa y cho thy vn hiu
biết un c, s gn thiết tha, nh u quê hương xứ s u nng,
phong cách kí đậm cht trí tu và tr nh ca n n.
ng dn chm:
-Trình bày được 2 ý: 0,5 điểm.
-Trình bày được 1 ý: 0,25 điểm.
d. Cnh t, ng pp: Đảm bo chun chính t, ng pháp tiếng Vit
Lưu ý: Không cho đim nếu bài mc quá nhiu li chính t, ng
pháp.
e. Sáng to:Th hiện suy nghĩ sâu sắc v vấn đề; cách diễn đạt mi
m.
ng dn chm: Hc sinh biết vn dng luận văn học trong quá
trình phân tích, đánh giá; biết so sánh vi các tác phẩm khác để làm
ni bật nét đặc sc ca ngòi bút Nguyn Tuân; biết liên h vấn đ
ngh lun vi thc tiễn đời sống; văn viết giàu hình nh, cm xúc.
- Đáp ứng được 2 yêu cu tr lên: 0,5 điểm.
- Đáp ứng được 1 yêu cầu: 0,25 điểm.
Tổng điểm
| 1/8

Preview text:


KÌ THI KSCL CÁC MÔN THI TỐT NGHIỆP THPT – LẦN 1
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO Năm học: 2021 - 2022
TRƯỜNG THPT CHUYÊN LAM SƠN Môn: Ngữ văn ĐỀ THI CHÍNH THỨC Ngày thi: 15/01/2022
Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian phát đề
(Đề thi gồm: 02 trang)
I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm): Đọc văn bản:
…Bỗng vui mừng bắt gặp một nhành hoa
Khắp Hoàng Liên trên một ngàn thước núi
Hoa nếp mỏng manh trước tầm gió thổi
Hoa diếp vàng cô độc giữa thâm u
Và bên đường hoa nghệ dại ngẩn ngơ
Hoa sim tím một nỗi buồn hoang dã
Hoa lay ơn góc vườn xưa còn nhớ
Mà thấy người cành lá khẽ lung lay…
Hoa mọc dưới chân người, hoa mọc đến chân mây
(Có nhiều thứ hoa còn chưa biết rõ…)
Anh đừng hỏi tên hoa làm chi nữa
Những hoa này chỉ hoa dại mà thôi!
Không phải hoa được ở cùng người
Được chăm sóc những mảnh vườn sạch cỏ
Được khoe đến muôn màu sắc lạ
Và được đời chiêm ngưỡng mùi hương
Không phải hoa được cắm trên bàn
Trong ngày hội của những niềm vui mới
Những hoa này lại nở cho triền núi
Lại nở cho vẻ đẹp của rừng chung
Nên ít ai để ý sắc từng bông
Chỉ thấy núi muôn màu rực rỡ
Đôi khi giẫm lên hoa mà chẳng nhớ…
Những hoa này chỉ hoa dại mà thôi
(Trích Hoa dại núi Hoàng Liên, Tập thơ Tự hát (1984), Xuân Quỳnh)
Thực hiện các yêu cầu sau:
Câu 1. Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản.
Câu 2. Theo tác giả, hoa dại có điểm gì khác với hoa được ở cùng người?
Câu 3. Nêu tác dụng của biện pháp nhân hoá được sử dụng trong những dòng thơ sau:
Hoa nếp mỏng manh trước tầm gió thổi
Hoa diếp vàng cô độc giữa thâm u
Và bên đường hoa nghệ dại ngẩn ngơ
Hoa sim tím một nỗi buồn hoang dã
Hoa lay ơn góc vườn xưa còn nhớ
Mà thấy người cành lá khẽ lung lay…
Câu 4. Nhận xét của anh/chị về tình cảm của nhà thơ Xuân Quỳnh dành cho loài hoa dại qua những dòng thơ:
Những hoa này lại nở cho triền núi
Lại nở cho vẻ đẹp của rừng chung
Nên ít ai để ý sắc từng bông
Chỉ thấy núi muôn màu rực rỡ
Đôi khi giẫm lên hoa mà chẳng nhớ…
PHẦN II: LÀM VĂN ( 7,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm): Từ hình ảnh của những bông hoa dại trong văn bản đọc hiểu, anh/chị hãy viết đoạn
văn ngắn (khoảng 200 chữ) bàn về ý nghĩa của sự cống hiến thầm lặng trong cuộc đời.
Câu 2 (5,0 điểm)
[…] Từ đây, như đã tìm đúng đường về, sông Hương vui tươi hẳn lên giữa những biền bãi xanh biếc
của vùng ngoại ô Kim Long, kéo một nét thẳng thực yên tâm theo hướng tây nam – đông bắc, phía
đó, nơi cuối đường, nó đã nhìn thấy chiếc cầu trắng của thành phố in ngần trên nền trời, nhỏ nhắn
như những vành trăng non. Giáp mặt thành phố ở Cồn Giã Viên, sông Hương uốn một cánh cung rất

nhẹ sang đến Cồn Hến; đường cong ấy làm cho dòng sông mềm hẳn đi, như một tiếng “vâng” không
nói ra của tình yêu. Và như vậy, giống như sông Xen của Pa-ri, sông Đa-nuýp của Bu-đa-pét, sông
Hương nằm ngay giữa lòng thành phố yêu quý của mình; Huế trong tổng thể vẫn giữ nguyên dạng

một đô thị cổ, trải dọc hai bờ sông. Đầu và cuối ngõ thành phố, những nhánh sông đào mang nước
sông Hương tỏa đi khắp phố thị với những cây đa, cây cừa cổ thụ tỏa vầng lá u sầm xuống xóm

thuyền xúm xít; từ những nơi ấy, vẫn lập lòe trong đêm sương những ánh lửa thuyền chài của một
linh hồn mô tê xưa cũ mà không một thành phố hiện đại nào còn nhìn thấy được. Những chi lưu ấy,
cùng với hai hòn đảo nhỏ trên sông đã làm giảm hẳn lưu tốc của dòng nước, khiến cho sông Hương
khi đi qua thành phố đã trôi đi chậm, thực chậm, cơ hồ chỉ còn là một mặt hồ yên tĩnh. Tôi đã đến Lê-

nin-grát, có lúc đứng nhìn sông Nê-va cuốn trôi những đám băng lô xô, nhấp nháy trăm màu dưới
ánh sáng mặt trời mùa xuân; mỗi phiến băng chở một con hải âu nghịch ngợm đứng co lên một chân,
thích thú với chiếc thuyền xinh đẹp của chúng; và đoàn tàu tốc hành lạ lùng ấy với những hành khách
tí hon của nó băng băng lướt qua trước cung điện Pê-téc-bua cũ để ra bể Ban-tích. […] Hai nghìn
năm trước, có một người Hi Lạp tên là Hê-ra-clít, đã khóc suốt đời vì những dòng sông trôi đi quá

nhanh, thế vậy! Lúc ấy, tôi nhớ lại con sông Hương của tôi, chợt thấy quý điệu chảy lặng lờ của nó
khi ngang qua thành phố… Đấy là điệu slow tình cảm dành riêng cho Huế, có thể cảm nhận được
bằng thị giác qua trăm nghìn ánh hoa đăng bồng bềnh vào những đêm hội rằm tháng Bảy từ điện
Hòn Chén trôi về, qua Huế bỗng ngập ngừng như muốn đi muốn ở, chao nhẹ trên mặt nước như
những vấn vương của một nỗi lòng.
(Trích Ai đã đặt tên cho dòng sông?, Hoàng Phủ Ngọc Tường, Ngữ văn 12, Tập một,
Nxb Giáo dục, tr.199 - 200, 2014).
Cảm nhận của anh/chị về vẻ đẹp của sông Hương trong đoạn trích trên. Từ đó nhận xét
cách nhìn mang tính phát hiện về dòng sông của nhà văn Hoàng Phủ Ngọc Tường. - HẾT-
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
Họ và tên thí sinh:………………………………….. Số báo danh:…………..
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
KÌ THI KSCL CÁC MÔN THI TỐT NGHIỆP THPT – LẦN 1
TRƯỜNG THPT CHUYÊN LAM SƠN
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM Môn thi: Ngữ văn
(Đáp án và hướng dẫn chấm gồm 04 trang) Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 3,0 1
Phương thức biểu đạt chính: Biểu cảm 0,5 2
Điểm khác của hoa dại với hoa ở cùng người: 0,75
- Không được chăm sóc những mảnh vườn sạch cỏ, không được đời
chiêm ngưỡng mùi hương, không phải hoa được cắm trên bàn trong

ngày hội của những niềm vui mới…
- Những hoa này lại nở cho triền núi, cho vẻ đẹp của rừng chung, ít
ai để ý sắc từng bông…

Hướng dẫn chấm:
- Học sinh trả lời được 02 ý đầy đủ : 0,75 điểm.
- Học sinh trả lời được 01 ý: 0,5 điểm.
Nếu học sinh trích dẫn nguyên các câu thơ có chứa nội dung trả lời vẫn cho 0,75 điểm. 3
Tác dụng của biện pháp nhân hoá: 0,75
+ Thể hiện sinh động, cụ thể vẻ đẹp riêng của từng loài hoa dại. Thiên
nhiên hoa cỏ trở nên gần gũi, mang linh hồn, tâm trạng con người (Hoa
nếp mỏng manh, hoa diếp vàng cô độc, hoa sim tím – buồn hoang
dã,hoa lay ơn – nhớ…
)
+ Giúp con người nhận ra và biết nâng niu, trân trọng vẻ đẹp của
những loài hoa bé nhỏ bên đường.
+ Góp phần làm cho câu thơ gợi hình, gợi cảm, lôi cuốn, hấp dẫn,
giàu khả năng liên tưởng….
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh trả lời được cả 03 ý: 0,75 điểm.
- Học sinh trả lời được 02 ý : 0,5 điểm.
- Học sinh trả lời được 01 ý: 0,25 điểm. 4
Nhận xét tình cảm của nhà thơ: 1,0
- Tác giả nâng niu, trân trọng vẻ đẹp, những hi sinh thầm lặng của hoa dại;
xót xa trước sự vô tình, lãng quên của người đời với loài hoa bé nhỏ bên đường
- Tình cảm ấy thể hiện sự tinh tế, nhạy cảm của một hồn thơ giàu
lòng trắc ẩn, luôn chân thành, đằm thắm, yêu thương.
Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời được 02 ý : 1,0 điểm.
- Học sinh trả lời được 01 ý: 0,5 điểm. II LÀM VĂN 7,0 1
Viết đoạn văn bàn về ý nghĩa của sự cống hiến thầm lặng 2,0
a. Đảm bảo yêu cầu về hình thức đoạn văn 0,25
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: ý nghĩa của sự cống hiến 0,25
thầm lặng trong cuộc đời.
c. Triển khai vấn đề nghị luận: Học sinh có thể lựa chọn các thao tác 0,75
lập luận phù hợp để triển khai vấn đề nhưng phải nêu được ý nghĩa
của sự cống hiến thầm lặng, có thể theo hướng sau:
Những cống hiến thầm lặng mang lại niềm vui, khẳng định giá trị và
ý nghĩa sự sống của mỗi con người; cá nhân có cống hiến thầm lặng
luôn được ngưỡng mộ, yêu mến, trân trọng; những cống hiến thầm
lặng cũng góp phần lan toả các giá trị tốt đẹp, thúc đẩy sự phát triển
của xã hội; thể hiện nét đẹp truyền thống của dân tộc…
Hướng dẫn chấm:
+ Lập luận chặt chẽ, thuyết phục: lí lẽ xác đáng; dẫn chứng tiêu biểu,
phù hợp; kết hợp nhuần nhuyễn giữa lí lẽ và dẫn chứng (0,75 điểm).
+ Lập luận chưa thật chặt chẽ, thuyết phục: lí lẽ xác đáng nhưng
không có dẫn chứng hoặc dẫn chứng không tiêu biểu (0,5 điểm).
+ Lập luận không chặt chẽ, thiếu thuyết phục: lí lẽ không xác đáng, không
liên quan mật thiết đến vấn đề, không có dẫn chứng hoặc dẫn chứng không
phù hợp (0,25 điểm).
Lưu ý: Học sinh có thể bày tỏ suy nghĩ, quan điểm riêng nhưng phải
phù hợp với chuẩn mực đạo đức và pháp luật.
d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. 0,25
Hướng dẫn chấm: Không cho điểm nếu bài làm có quá nhiều lỗi
chính tả, ngữ pháp.
e. Sáng tạo: Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có dẫn 0,5
chứng, cách diễn đạt mới mẻ.
Hướng dẫn chấm: Học sinh huy động được kiến thức và trải
nghiệm của bản thân để bàn luận về vấn đề;có cách nhìn riêng, mới mẻ;
có sáng tạo trong diễn đạt, lập luận, làm cho lời văn có giọng điệu, hình
ảnh, đoạn văn giàu sức thuyết phục.

- Đáp ứng được 2 yêu cầu trở lên 0,5 điểm.
- Đáp ứng được 1 yêu cầu 0,25 điểm. 2
Cảm nhận vẻ đẹp sông Hương trong đoạn trích; nhận xét cách nhìn 5,0
mang tính phát hiện về dòng sông của Hoàng Phủ Ngọc Tường
a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận 0,25
Mở bài nêu được vấn đề, Thân bài triển khai được vấn đề, Kết bài
khái quát được vấn đề.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: hình tượng sông Hương 0,5
trong đoạn trích; cách nhìn mang tính phát hiện về dòng sông của tác giả.
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh xác định đúng vấn đề cần nghị luận: 0,5 điểm.
- Học sinh xác định chưa đầy đủ vấn đề nghị luận: 0,25 điểm.
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm: Học sinh có thể 3.5
triển khai theo nhiều cách nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau:
c1. Giới thiệu khái quát về tác giả, tác phẩm và đoạn trích 0,5
c2. Cảm nhận vẻ đẹp sông Hương trong đoạn trích: 2,5
* Sông Hương giữa lòng thành phố mang trong mình vẻ đẹp riêng, độc đáo:
- Sông Hương mang vẻ đẹp hồn nhiên, dịu dàng và đắm say: sông 1,0
Hương vui tươi hẳn lên; yên bình, thanh thản kéo một nét thẳng thực
yên tâm như tìm thấy chính mình, tìm thấy tình yêu đích thực; uốn
một cánh cung rất nhẹ, như tiếng vâng không nói ra của tình yêu
- Sông Hương mang vẻ đẹp sâu lắng, đa cảm và đa tình: Sông Hương
góp phần gìn giữ nét đẹp cổ kính cho mảnh đất cố đô; dòng sông đa cảm, 1,0
đa tình như những vấn vương của một nỗi lòng (trôi đi chậm, thực
chậm, cơ hồ chỉ còn là một mặt hồ yên tĩnh, điệu slow tình cảm dành
riêng cho xứ Huế…)
*Nghệ thuật: Hình tượng sông Hương được thể hiện bằng ngôn ngữ
tinh tế, giàu chất thơ; lối hành văn hướng nội, mê đắm, tài hoa; nghệ
thuật so sánh, nhân hoá tạo nên những liên tưởng độc đáo, thú vị... 0,5
Hướng dẫn chấm:
- Phân tích đầy đủ, sâu sắc: 2,0 điểm - 2,5 điểm
- Phân tích chưa đầy đủ hoặc chưa sâu : 1,0 điểm - 1,75 điểm.
- Phân tích chung chung, sơ sài: 0,25 điểm - 0,75 điểm.
*c3. Nhận xét cách nhìn mang tính phát hiện về dòng sông của nhà 0,5 văn:
- Nhà văn đã khám phá dòng sông dưới nhiều góc độ khác nhau; nhìn
ngắm sông Hương không chỉ như một dòng chảy tự nhiên mà còn như
một con người với vẻ đẹp tâm hồn sâu thẳm, đầy nữ tính; không chỉ
khám phá những nét riêng duyên dáng, độc đáo mà còn khẳng định vai
trò sinh thành văn hoá Huế của dòng sông.
- Cách nhìn độc đáo, lãng mạn, tinh tế và tài hoa ấy cho thấy vốn hiểu
biết uyên bác, sự gắn bó thiết tha, tình yêu quê hương xứ sở sâu nặng,
phong cách kí đậm chất trí tuệ và trữ tình của nhà văn.
Hướng dẫn chấm:
-Trình bày được 2 ý: 0,5 điểm.
-Trình bày được 1 ý: 0,25 điểm.
d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt 0,25
Lưu ý: Không cho điểm nếu bài mắc quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp.
e. Sáng tạo:Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề; có cách diễn đạt mới 0,5 mẻ.
Hướng dẫn chấm: Học sinh biết vận dụng lí luận văn học trong quá
trình phân tích, đánh giá; biết so sánh với các tác phẩm khác để làm

nổi bật nét đặc sắc của ngòi bút Nguyễn Tuân; biết liên hệ vấn đề
nghị luận với thực tiễn đời sống; văn viết giàu hình ảnh, cảm xúc.
- Đáp ứng được 2 yêu cầu trở lên: 0,5 điểm.
- Đáp ứng được 1 yêu cầu: 0,25 điểm. Tổng điểm 10,0