Đề thi thử THPT Quốc gia 2022 môn Ngữ văn lần 1 trường THPT Ngô Gia Tự, Đắk Lắk (có đáp án)

Trọn bộ Đề thi thử THPT Quốc gia 2022 môn NGỮ VĂN lần 1 trường THPT Ngô Gia Tự, Đắk Lắk có hướng dẫn giải và biểu điểm chi tiết. Đề thi được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 2 trang với 2 phần: Đọc hiểu và làm văn giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

Môn:

Ngữ Văn 143 tài liệu

Thông tin:
9 trang 10 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề thi thử THPT Quốc gia 2022 môn Ngữ văn lần 1 trường THPT Ngô Gia Tự, Đắk Lắk (có đáp án)

Trọn bộ Đề thi thử THPT Quốc gia 2022 môn NGỮ VĂN lần 1 trường THPT Ngô Gia Tự, Đắk Lắk có hướng dẫn giải và biểu điểm chi tiết. Đề thi được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 2 trang với 2 phần: Đọc hiểu và làm văn giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

77 39 lượt tải Tải xuống
Trang 1/2
S GD&ĐT ĐẮK LK
TRƯỜNG THPT NGÔ GIA T
thi có 2 trang)
K THI TH TT NGHIỆP THPT NĂM 2022 LẦN 1
Bài thi: NG VĂN
Thi gian làm bài: 120 phút không k thời gian phát đề
I. ĐC HIỂU (3,0 điểm)
Đọc đoạn trích sau:
Trong gần 3/4 thời gian của m 2021, đại dịch đã khiến việc tiếp xúc trực tiếp giữa
người với người gặp khó khăn. Giãn cách xã hội buộc nhiều quan, trường học, xí
nghiệp, bệnh viện phải tạm đóng cửa. Trong bối cảnh đó, phần lớn các giao tiếp đã được
đưa lên môi trường số. Chuyển đổi số trong năm 2021 đã phát huy hiệu quvai trò của
mình không chỉ trong phòng chống dịch, còn nền tảng giúp kinh tế, xã hội vận hành,
tạo tiền đề để phục hồi và phát triển trong tương lai.
Trong công tác phòng chống dịch, c nền tảng số, n gây bối rối giai đoạn đầu
triển khai, đã dần thể hiện được giá trcủa mình khi đi o cuộc sống. Dữ liệu về người
dân, tình nh dịch bệnh được số a. Các quy trình về khai báo y tế, khai o di chuyển,
tiêm chủng, được triển khai trên nền tảng số. Năm nay, học trực tuyến không còn giải
pháp tạm thời, mà được nhiều trường học áp dụng xuyên suốt, giúp học sinh không đến
trường mà vẫn tiếp thu kiến thức. Bệnh nhân không cần lên bệnh viện tuyến trên, vẫn
được thăm khám, điều trbởi bác đầu ngành nhnền tảng khám chữa bệnh từ xa được
triển khai tới toàn btrung m y tế tuyến huyện trên toàn quốc. Người n không cần ra
khỏi nvẫn có thlàm các thtục nh chính qua cổng dịch vụ ng quốc gia, mua
sắm được hàng hóa qua các trang thương mại điện tử. Doanh nghiệp họp bàn chiến ợc,
gặp mặt đối tác thông qua các buổi họp online...
Chuyển đổi scũng giúp tạo ra nhiều ngành nghề kinh doanh mới, tạo ra việc m cho
hàng chục nghìn lao động. Số liệu tBThông tin và Truyền cho biết c lao động trong
lĩnh vực ng nghệ số đã ng hơn 60.000, số lượng doanh nghiệpng nghệ stăng thêm
5.600 so với năm 2020. Ngành công nghiệp công nghệ sViệt Nam tốc độ tăng trưởng
gấp 3 lần so với tăng trưởng GDP.
Thc hin các yêu cu sau:
Câu 1: Xác định phương thức biểu đạt chính đưc s dụng trong văn bản trên.
Câu 2: Theo văn bản, hiu qu chuyển đổi s trong năm 2021 được đánh giá như thế
nào?
Câu 3: Anh/ch, hiểu như thế nào v bi ricủa vic s dng nn tng s văn bản
đã đề cập đến?
Câu 4: Anh/ch đng tình với quan điểm: Năm nay, hc trc tuyến không còn
gii pháp tm thời, đưc nhiều trường hc áp dng xuyên sut, giúp hc sinh không
đến trưng mà vn tiếp thu kiến thức.đưc nêu trong văn bn không? Vì sao?
Trang 2/2
II. LÀM VĂN (7,0 đim)
Câu 1 (2,0 đim):
T nội dung văn bản phần đọc hiu, hãy viết một đoạn văn (khoảng 200 ch) nêu ý
kiến ca anh/ ch v s cn thiết ca nn tng s trong cuc sng.
Câu 2 (5,0 đim):
Trong ng ti, M đứng im lặng,như không biết mình đang bị trói. Hơi rượu còn nng
nàn. M vn nghe thy tiếng sáo đưa Mị đi theo những cuộc chơi, những đám chơi. "Em
không yêu, qu pao rơi rồi. Em yêu người o, em bt pao nào!" M vùng bước đi. Nhưng
tay chân đau không cựa được. M không nghe tiếng sáo na. Ch còn nghe tiếng chân nga
đạp vào vách. Nga vẫn đng yên, gãi chân, nhai c. M thn thc nghĩ mình không bằng
con nga.
Chó sa xa xa. Chừng đã khuya. Lúc này lúc trai đang đến bên vách làm hiu, r
người yêu d vách ra rừng chơi. Mị nín khóc, M li bi hi.
C đêm y M phải trói đứng như thế. Lúc thì khắp người b y trói thít lại, đau nhức.
Lúc li nng nàn tha thiết nh. i rượu to. Tiếng sáo. Tiếng chó sa xa xa. M lúc mê,
lúc tnh. Cho ti khi tri tang tng ri không biết sáng t bao gi.
M bàng hoàng tnh. Bui sáng âm m trong cái nhà g rng. Vách bên cũng im ng.
Không nghe tiếng la réo trong nu ln. Không mt tiếng động. Không biết bên bung
quanh đy, các ch v anh, v chú ca A S còn nhà, không biết tt c những người
đàn khốn kh sa vào nhà quan đã được đi chơi hay cũng đang phải trói như Mị. M
không th biết ời người đàn lấy chng nhà giàu Hng Ngài, một đời người ch biết
đi theo đuôi con nga ca chng. M cht nh li câu chuyện người ta vn kể: đời trưc,
nhà thống Tra người trói v trong nhà ba ngày rồi đi chơi, khi v nhìn đến thì v
chết ri. M s quá, M ca quy, xem mình còn sng hay chết. C tay, đầu, bp chân by
trói siết li, đau đt tng mnh tht.
(Trích V chng A Ph- Tô Hoài, Ng văn 12, tp hai, Nxb GD,2008, tr 8,9)
Cm nhn hình tượng nhân vt M trong đoạn trích trên. T đó, nhận xét ngn v khát
vng sng của con người đưc Tô Hoài khc ho qua đoạn trích.
...................... HT.....................
H và tên học sinh…………………………………………….S báo danh………………
Hc sinh không đưc s dng tài liu, giám th không gii thích gì thêm.
MA TRẬN ĐỀ THI TH THPT QUC GIA
NĂM HỌC: 2021 2022
MÔN NG VĂN LỚP 12
THỜI GIAN LÀM BÀI: 120 phút
TT
năng
Mức độ nhận thức
Tổng
%
Tổng
điểm
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng
cao
Tỉ lệ
(%)
Thời
gian
(phút)
Tỉ lệ
(%)
Thời
gian
(phút)
Tỉ lệ
(%)
Thời
gian
(phút)
Tỉ lệ
(%)
Thời
gian
(phút)
Số
câu
hỏi
Thời
gian
(phút)
1
Đọc
hiểu
15
10
10
5
5
5
4
20
30
2
Viết
đoạn
văn
nghị
luận
xã hội
5
5
5
5
5
5
5
5
1
20
20
3
Viết
bài
văn
nghị
luận
văn
học
20
20
15
20
10
30
5
10
1
80
50
Tổng
40
35
30
30
20
40
10
15
6
120
100
Tỉ lệ %
30
20
10
100
Tỉ lệ chung
70
30
100
BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ THI TH TT NGHIỆP THPT NĂM 2022
MÔN: NGỮ VĂN 12; THỜI GIAN LÀM BÀI: 120 phút
TT
Nội dung
kiến thức/
kĩ năng
Đơn vị kiến
thức/kĩ năng
Mức độ kiến thức,
kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá
Số câu hỏi theo mức độ
nhận thức
Tổng
Nhận
biết
Thông
hiểu
Vận
dụng
Vận
dụng
cao
1
ĐỌC HIỂU
Nghị luận
hiện đại
(Ng liu
ngoài sách
go khoa)
Nhận biết:
- Nhn din phương thc biu đat ca đon trích. (Câu 1)
- Xác định thông tin được nêu trong n bảnoạn tch. (Câu 2)
Tng hiểu:
Hiểu đưc từ khoá quan trng ca văn bnoạn trích. (Câu 3)
Vận dụng:
- Bày tỏ quan điểm của bản tn vvấn đđặt ra trong đoạn trích. (Câu
4)
2
1
1
0
4
2
VIT
ĐON
VĂN
NGH
LUN XÃ
HI
(khoảng
200 chữ)
Nghị luận về
tưởng, đạo
:
(Câu 1 Phần
Làm văn)
Nhận biết:
- Xác định được tư tưởng đạo lí cần bàn luận.
- Xác định được cách thức trình bày đoạn văn.
Thông hiểu:
- Diễn giải về nội dung, ý nghĩa của tư tưởng đạo lí.
Vận dụng:
- Vận dụng các năng dùng từ, viết câu, các phép liên kết, các phương
thức biểu đạt, các thao tác lập luận phù hợp để triển khai lập luận, bày tỏ
quan điểm của bản thân về tư tưởng đạo lí.
Vận dụng cao:
- Huy động được kiến thức trải nghiệm của bản thân đbàn luận về
1*
TT
Nội dung
kiến thức/
kĩ năng
Đơn vị kiến
thức/kĩ năng
Mức độ kiến thức,
kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá
Số câu hỏi theo mức độ
nhận thức
Tổng
tưởng đạo lí.
- sáng tạo trong diễn đạt, lập luận làm cho lời văn giọng điệu, hình
ảnh; đoạn văn giàu sức thuyết phục.
3
VIẾT BÀI
VĂN NGHỊ
LUẬN
VĂN HỌC
Nghị luận về
một tác phẩm,
một đoạn trích
văn xuôi:
(Câu 2 Phần
Làm văn)
Nhận biết:
- Xác định kiểu bài nghị luận, vấn đề cần nghị luận.
- Giới thiệu tác giả, tác phẩm.
- Nhớ được cốt truyện, nhân vật; xác định được chi tiết, sự việc tiêu biểu,...
Thông hiểu:
- Diễn giải về giá trị nội dung, giá trị nghệ thuật của truyện hiện đại: vấn đề
số phận con người, cảm hứng nhân đạo; nghệ thuật xây dựng nhân vật.
- gii mt số đc điểm cơ bn của truyn hin đại Việt Nam được th hiện trong
đoạn trích.
Vận dụng:
- Vận dụng các năng dùng từ, viết câu, các phép liên kết, các phương
thức biểu đạt, các thao tác lập luận đphân tích, cảm nhận về nội dung,
nghệ thuật của truyện hiện đại Việt Nam.
- Nhận xét về nội dung nghệ thuật của đoạn trích; vị trí đóng góp của
tác giả.
Vận dụng cao:
- So sánh với các tác phẩm khác, liên hệ với thực tiễn; vận dụng kiến thức lí
luận văn học để đánh giá, làm nổi bật vấn đề nghị luận.
- sáng tạo trong diễn đạt, lập luận làm cho lời văn giọng điệu, hình
ảnh; bài văn giàu sức thuyết phục.
1 *
Tổng
6
Tỉ lệ %
40
30
20
10
100
TT
Nội dung
kiến thức/
kĩ năng
Đơn vị kiến
thức/kĩ năng
Mức độ kiến thức,
kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá
Số câu hỏi theo mức độ
nhận thức
Tổng
Tỉ lệ chung
70
30
100
NG DN CHM
Phn
Câu
Ni dung
Đi
m
I
ĐỌC HIU
3.0
1
Phương thức biểu đạt chính: Ngh lun.
0.75
2
Theo văn bản, hiu qu chuyển đổi s trong năm 2021 được
đánh giá đã phát huy hiu qu vai trò ca mình không ch
trong phòng chng dch, mà còn nn tng giúp kinh tế, xã hi
vn hành, to tin đ đ phc hi và phát triển trong tương lai”.
0.75
3
th hiểu bi ricủa vic s dng nn tng s văn bản
đã đ cập đến thái độ lúng túng, chưa quen, chưa thành thạo
trong vic s dng trong các công ngh hiện đại.
(Thí sinh có th lí gii khác min sao hp lí)
1.0
4
Thí sinh th hiện quan điểm: đồng tình/không đồng
tình/đồng tình mt phn giải quan điểm ca mình mt cách
hp lí. Có th tham kho:
Em đồng tình vi ý kiến: “Năm nay, học trc tuyến khôngn
gii pháp tm thời, đưc nhiều trường hc áp dng xuyên
sut, giúp học sinh không đến trưng vn tiếp thu kiến
thức”.
Vì:
-Trong bi cảnh đại dịch Covid 19 đang diễn ra thì dy hc
trc tuyến là gii pháp tối ưu được nhiều trường áp dng.
- Đó cách dy hc linh hot, tm dừng đến trường nhưng
không dng vic hc, giúp ổn định chất lượng dy hc dch
bệnh đang xảy ra.
- trc tiếp hay trc tuyến thì chất lượng giáo dc vẫn được
đầu tư và có cách quản lí linh hot nên hc sinh vn tiếp thu được
kiến thc.
0.5
II
LÀM VĂN
7.0
1
T nội dung văn bản phần đọc hiu, hãy viết một đoạn văn
(khong 200 ch) nêu ý kiến ca anh/ ch v s cn thiết ca nn
tng s trong cuc sng.
2.0
a) Đảm bo yêu cu v hình thức đoạn văn
Hc sinh th trình bày đoạn văn theo cách din dch, quy
np, tng-phân-hp, móc xích hoc song hành
0.25
b. Xác định đúng vấn đề cn ngh lun: s cn thiết ca nn
tng s trong cuc sng.
0.25
c. Trin khai vấn đề ngh lun thành các luận điểm
Hc sinh có th la chn các thao tác lp lun phù hợp để trin
khai vấn đề ngh lun theo nhiều cách nhưng phi làm rõ: s cn
thiết ca nn tng s trong cuc sng. Có th theo hướng sau:
- Nn tng s giúp chúng ta d dàng tiếp cn thông tin, kiến
thc, rút ngn v khong cách, thu hp v không gian thi
gian.
- Vic s dng nn tng s giúp cho chúng ta nhiều hội
hc tp, phát trin bn thân.
- Chúng ta th trang b những năng cần thiết để hc tp
làm vic mt cách t ch không b gián đoạn bi các yếu
t xung quanh.
- Đây là cầu ni liên lạc, trao đổi thông tin ca mọi người khp
mọi nơi dù ở bt c đâu và điều kiện như thế nào
1.0
Phn
Câu
Ni dung
Đi
m
d) Chính t, ng pháp: Đảm bo chun chính t, ng pháp
tiếng Vit
0,25
e) Sáng to: Th hin sâu sc v vấn đề ngh lun; cách
diễn đạt mi m.
0,25
2
Cm nhn hình tượng nhân vt M trong đoạn trích trên.
T đó, nhn xét ngn v khát vng sng của con người được
Tô Hoài khc ho qua đoạn trích.
5.0
a) Đảm bo cu trúc bài ngh lun v một đoạn trích văn xuôi
Có đủ các phn m bài, thân bài, kết bài. M bài nêu được
vấn đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết bài kết luận được vn
đề.
0.25
b) Xác định đúng vấn đề cn ngh lun
Hình tượng nhân vt M trong đoạn trích; nhn xét ngn
v khát vng sng của con người được Hoài khc ho qua
đoạn trích.
0.5
c) Trin khai vấn đề ngh lun thành các luận điểm:
Thí sinh th trin khai theo nhiều cách nhưng cần th hin
s cm nhn sâu sc vn dng tt các thao tác lp lun; kết
hp cht ch gia l và dn chng. C th đảm bo các yêu cu
sau:
*Gii thiu khái quát v tác gi Hoài, tác phm V chng
A Ph và đoạn trích.
0.5
*Cm nhn nhân vt M trong đoạn trích.
- Hoàn cnh ca M Trước khi b trói
+ M là cô gái tr đẹp, hiếu tho, giỏi giang, chăm chỉ.
+Vì món n hôn nhân t đời ca cha m M phi làm dâu
gt n cho nhà thng lí Pá tra, sng cuộc đời nô l.
+ Cuộc đời ca M t đây rơi vào bi kịch nhưng n sâu trong
tâm hn vn có khát vng sng mãnh lit
-Khi mùa xuân đến:
+Tiếng sáo gi bạn văng vẳng bên tai.
+M lén lấy hũ rượu ung ng c tng bát.
+M nh v ngày trước. M còn tr. M muốn đi chơi.
→A Sử ly thắt lưng trói Mị li
-Tâm trạng và hành động ca M trong đêm tối b A s trói.
+ M lng im trong bóng ti
+Nghe tiếng sáo, M vùng ớc đi, quên cảm giác b trói, sc
sng tim tàng tri dy.
+Tay chân đau không cử động được →Quay về thc tại phũ
phàng đang bị trói. Lòng M đau đớn.
+M lúc mê, lúc tnh. M nghĩ đến người đàn bị trói đến
chết, M bàng hoàng tnh gic.
+M ca quy trong s hãi xem mình còn sống hay đã chết và
si dây càng siết cht khiến cho M đau đớn đến tt cùng.
-Ngh thut: Tác gi đã thành công trong việc xây dng din
biến tâm nhân vt; cách k chuyn t nhiên; ngôn ng tinh tế,
đậm màu sc Tây Bc…
2.5
* Nhn xét ngn v khát vng sng của con người được
Hoài khc ho qua đoạn trích.
- Vi ngôn ng giàu chất thơ, lời văn giàu tính to hình
ngòi bút khc ho ni tâm nhân vt sc sảo, Hoài đã thể hin
0.5
Phn
Câu
Ni dung
Đi
m
thành công cuộc đời nô lệ, đớn đau, tủi nhc ca M.
- Nhân vt M đã khiến cho người đọc cm nhận được v đẹp
ca khát vng sống con người. M tâm hn trong sáng, khao
khát hnh phúc, sc sng mãnh lit. Bo lc và dây trói ch có th
trói buc th xác ch không th trói buộc được tình yêu khát
vng sng ca cô.
- Hoài đã ngợi ca khát vng sng của người ph n min
núi nói riêng và người ph n Vit Nam nói chung. Qua nhân vt
M giúp chúng ta hiểu hơn về tài năng tấm lòng nhân đạo ca
Tô hoài.
d) Chính t, ng pháp: Đảm bo chun chính t, ng pháp
tiếng Vit
0,25
e) Sáng to: Th hin sâu sc v vấn đề ngh lun; cách
diễn đạt mi m.
0,5
TỔNG ĐIỂM
10
| 1/9

Preview text:

SỞ GD&ĐT ĐẮK LẮK
KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2022 LẦN 1
TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ Bài thi: NGỮ VĂN
(Đề thi có 2 trang)
Thời gian làm bài: 120 phút không kể thời gian phát đề
I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)
Đọc đoạn trích sau:

Trong gần 3/4 thời gian của năm 2021, đại dịch đã khiến việc tiếp xúc trực tiếp giữa
người với người gặp khó khăn. Giãn cách xã hội buộc nhiều cơ quan, trường học, xí
nghiệp, bệnh viện phải tạm đóng cửa. Trong bối cảnh đó, phần lớn các giao tiếp đã được
đưa lên môi trường số. Chuyển đổi số trong năm 2021 đã phát huy hiệu quả vai trò của
mình không chỉ trong phòng chống dịch, mà còn là nền tảng giúp kinh tế, xã hội vận hành,
tạo tiền đề để phục hồi và phát triển trong tương lai.

Trong công tác phòng chống dịch, các nền tảng số, dù còn gây bối rối ở giai đoạn đầu
triển khai, đã dần thể hiện được giá trị của mình khi đi vào cuộc sống. Dữ liệu về người
dân, tình hình dịch bệnh được số hóa. Các quy trình về khai báo y tế, khai báo di chuyển,
tiêm chủng, được triển khai trên nền tảng số. Năm nay, học trực tuyến không còn là giải
pháp tạm thời, mà được nhiều trường học áp dụng xuyên suốt, giúp học sinh không đến
trường mà vẫn tiếp thu kiến thức. Bệnh nhân không cần lên bệnh viện tuyến trên, mà vẫn
được thăm khám, điều trị bởi bác sĩ đầu ngành nhờ nền tảng khám chữa bệnh từ xa được
triển khai tới toàn bộ trung tâm y tế tuyến huyện trên toàn quốc. Người dân không cần ra
khỏi nhà mà vẫn có thể làm các thủ tục hành chính qua cổng dịch vụ công quốc gia, mua
sắm được hàng hóa qua các trang thương mại điện tử. Doanh nghiệp họp bàn chiến lược,
gặp mặt đối tác thông qua các buổi họp online...

Chuyển đổi số cũng giúp tạo ra nhiều ngành nghề kinh doanh mới, tạo ra việc làm cho
hàng chục nghìn lao động. Số liệu từ Bộ Thông tin và Truyền cho biết các lao động trong
lĩnh vực công nghệ số đã tăng hơn 60.000, số lượng doanh nghiệp công nghệ số tăng thêm
5.600 so với năm 2020. Ngành công nghiệp công nghệ số Việt Nam có tốc độ tăng trưởng
gấp 3 lần so với tăng trưởng GDP.

Thực hiện các yêu cầu sau:
Câu 1: Xác định phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong văn bản trên.
Câu 2: Theo văn bản, hiệu quả chuyển đổi số trong năm 2021 được đánh giá như thế nào?
Câu 3: Anh/chị, hiểu như thế nào về “bối rối” của việc sử dụng nền tảng số mà văn bản đã đề cập đến?
Câu 4: Anh/chị có đồng tình với quan điểm: “Năm nay, học trực tuyến không còn là
giải pháp tạm thời, mà được nhiều trường học áp dụng xuyên suốt, giúp học sinh không
đến trường mà vẫn tiếp thu kiến thức.”
được nêu trong văn bản không? Vì sao? Trang 1/2
II. LÀM VĂN (7,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm):
Từ nội dung văn bản ở phần đọc hiểu, hãy viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) nêu ý
kiến của anh/ chị về sự cần thiết của nền tảng số trong cuộc sống. Câu 2 (5,0 điểm):
Trong bóng tối, Mị đứng im lặng,như không biết mình đang bị trói. Hơi rượu còn nồng
nàn. Mị vẫn nghe thấy tiếng sáo đưa Mị đi theo những cuộc chơi, những đám chơi. "Em
không yêu, quả pao rơi rồi. Em yêu người nào, em bắt pao nào!" Mị vùng bước đi. Nhưng
tay chân đau không cựa được. Mị không nghe tiếng sáo nữa. Chỉ còn nghe tiếng chân ngựa
đạp vào vách. Ngựa vẫn đứng yên, gãi chân, nhai cỏ. Mị thổn thức nghĩ mình không bằng
con ngựa.
Chó sủa xa xa. Chừng đã khuya. Lúc này là lúc trai đang đến bên vách làm hiệu, rủ
người yêu dỡ vách ra rừng chơi. Mị nín khóc, Mị lại bồi hồi.
Cả đêm ấy Mị phải trói đứng như thế. Lúc thì khắp người bị dây trói thít lại, đau nhức.
Lúc lại nồng nàn tha thiết nhớ. Hơi rượu toả. Tiếng sáo. Tiếng chó sửa xa xa. Mị lúc mê,
lúc tỉnh. Cho tới khi trời tang tảng rồi không biết sáng từ bao giờ.
Mị bàng hoàng tỉnh. Buổi sáng âm sâm trong cái nhà gỗ rộng. Vách bên cũng im ắng.
Không nghe tiếng lửa réo trong lò nấu lợn. Không một tiếng động. Không biết bên buồng
quanh đấy, các chị vợ anh, vợ chú của A Sử có còn ở nhà, không biết tất cả những người
đàn bà khốn khổ sa vào nhà quan đã được đi chơi hay cũng đang phải trói như Mị. Mị

không thể biết .Ðời người đàn bà lấy chồng nhà giàu ở Hồng Ngài, một đời người chỉ biết
đi theo đuôi con ngựa của chồng. Mị chợt nhớ lại câu chuyện người ta vẫn kể: đời trước, ở

nhà thống lý Pá Tra có người trói vợ trong nhà ba ngày rồi đi chơi, khi về nhìn đến thì vợ
chết rồi. Mị sợ quá, Mị cựa quậy, xem mình còn sống hay chết. Cổ tay, đầu, bắp chân bị dây
trói siết lại, đau đứt từng mảnh thịt.
(Trích Vợ chồng A Phủ- Tô Hoài, Ngữ văn 12, tập hai, Nxb GD,2008, tr 8,9)
Cảm nhận hình tượng nhân vật Mị trong đoạn trích trên. Từ đó, nhận xét ngắn về khát
vọng sống của con người được Tô Hoài khắc hoạ qua đoạn trích.
...................... HẾT.....................
Họ và tên học sinh…………………………………………….Số báo danh…………………
Học sinh không được sử dụng tài liệu, giám thị không giải thích gì thêm. Trang 2/2
MA TRẬN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA
NĂM HỌC: 2021 – 2022
MÔN NGỮ VĂN LỚP 12
THỜI GIAN LÀM BÀI: 120 phút
Mức độ nhận thức % Tổng Tổng Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng điểm cao TT năng Thời Thời Thời Thời Số Thời Tỉ lệ Tỉ lệ Tỉ lệ Tỉ lệ gian gian gian gian câu gian (%) (%) (%) (%) (phút) (phút) (phút) (phút) hỏi (phút) 1 Đọc hiểu 15 10 10 5 5 5 4 20 30 2 Viết 5 5 5 5 5 5 5 5 1 20 20 đoạn văn nghị luận xã hội 3 Viết 20 20 15 20 10 30 5 10 1 80 50 bài văn nghị luận văn học Tổng 40 35 30 30 20 40 10 15 6 120 100 Tỉ lệ % 40 30 20 10 100 Tỉ lệ chung 70 30 100
BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2022
MÔN: NGỮ VĂN 12; THỜI GIAN LÀM BÀI: 120 phút TT Nội dung Đơn vị kiến
Mức độ kiến thức,
Số câu hỏi theo mức độ Tổng kiến thức/ thức/kĩ năng
kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá nhận thức kĩ năng Vận
Nhận Thông Vận dụng biết hiểu dụng cao 1 ĐỌC HIỂU Nghị luận Nhận biết: 2 1 1 0 4 hiện đại
- Nhận diện phương thức biểu đat của đoạn trích. (Câu 1) (Ngữ
liệu - Xác định thông tin được nêu trong văn bản/đoạn trích. (Câu 2) ngoài sách Thông hiểu: giáo khoa)
Hiểu được từ khoá quan trọng của văn bản/đoạn trích. (Câu 3) Vận dụng:
- Bày tỏ quan điểm của bản thân về vấn đề đặt ra trong đoạn trích. (Câu 4) 2 VIẾT
Nghị luận về Nhận biết: 1* ĐOẠN tư tưởng, đạo VĂN
- Xác định được tư tưởng đạo lí cần bàn luận. lí: NGHỊ
- Xác định được cách thức trình bày đoạn văn. LUẬN XÃ (Câu 1 – Phần Làm văn) Thông hiểu: HỘI
- Diễn giải về nội dung, ý nghĩa của tư tưởng đạo lí. (khoảng 200 chữ) Vận dụng:
- Vận dụng các kĩ năng dùng từ, viết câu, các phép liên kết, các phương
thức biểu đạt, các thao tác lập luận phù hợp để triển khai lập luận, bày tỏ
quan điểm của bản thân về tư tưởng đạo lí. Vận dụng cao:
- Huy động được kiến thức và trải nghiệm của bản thân để bàn luận về tư TT Nội dung Đơn vị kiến
Mức độ kiến thức,
Số câu hỏi theo mức độ Tổng kiến thức/ thức/kĩ năng
kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá nhận thức kĩ năng tưởng đạo lí.
- Có sáng tạo trong diễn đạt, lập luận làm cho lời văn có giọng điệu, hình
ảnh; đoạn văn giàu sức thuyết phục. 3
VIẾT BÀI Nghị luận về Nhận biết: 1 *
VĂN NGHỊ một tác phẩm, LUẬN
một đoạn trích - Xác định kiểu bài nghị luận, vấn đề cần nghị luận. VĂN HỌC văn xuôi:
- Giới thiệu tác giả, tác phẩm.
(Câu 2 – Phần - Nhớ được cốt truyện, nhân vật; xác định được chi tiết, sự việc tiêu biểu,... Làm văn) Thông hiểu:
- Diễn giải về giá trị nội dung, giá trị nghệ thuật của truyện hiện đại: vấn đề
số phận con người, cảm hứng nhân đạo; nghệ thuật xây dựng nhân vật.
- Lí giải một số đặc điểm cơ bản của truyện hiện đại Việt Nam được thể hiện trong đoạn trích. Vận dụng:
- Vận dụng các kĩ năng dùng từ, viết câu, các phép liên kết, các phương
thức biểu đạt, các thao tác lập luận để phân tích, cảm nhận về nội dung,
nghệ thuật của truyện hiện đại Việt Nam.
- Nhận xét về nội dung và nghệ thuật của đoạn trích; vị trí và đóng góp của tác giả. Vận dụng cao:
- So sánh với các tác phẩm khác, liên hệ với thực tiễn; vận dụng kiến thức lí
luận văn học để đánh giá, làm nổi bật vấn đề nghị luận.
- Có sáng tạo trong diễn đạt, lập luận làm cho lời văn có giọng điệu, hình
ảnh; bài văn giàu sức thuyết phục. Tổng 6 Tỉ lệ % 40 30 20 10 100 TT Nội dung Đơn vị kiến
Mức độ kiến thức,
Số câu hỏi theo mức độ Tổng kiến thức/ thức/kĩ năng
kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá nhận thức Tỉ lệ c k h ĩ n un ăn g g 70 30 100 HƯỚNG DẪN CHẤM Phần Câu Nội dung Điể m I ĐỌC HIỂU 3.0 1
Phương thức biểu đạt chính: Nghị luận. 0.75 2
Theo văn bản, hiệu quả chuyển đổi số trong năm 2021 được 0.75
đánh giá là “đã phát huy hiệu quả vai trò của mình không chỉ
trong phòng chống dịch, mà còn là nền tảng giúp kinh tế, xã hội
vận hành, tạo tiền đề để phục hồi và phát triển trong tương lai”.
3
Có thể hiểu “bối rối” của việc sử dụng nền tảng số mà văn bản 1.0
đã đề cập đến là thái độ lúng túng, chưa quen, chưa thành thạo
trong việc sử dụng trong các công nghệ hiện đại.
(Thí sinh có thể lí giải khác miễn sao hợp lí) 4
Thí sinh thể hiện rõ quan điểm: đồng tình/không đồng 0.5
tình/đồng tình một phần và lí giải quan điểm của mình một cách
hợp lí. Có thể tham khảo:
Em đồng tình với ý kiến: “Năm nay, học trực tuyến không còn
là giải pháp tạm thời, mà được nhiều trường học áp dụng xuyên
suốt, giúp học sinh không đến trường mà vẫn tiếp thu kiến thức”.
Vì:
-Trong bối cảnh đại dịch Covid 19 đang diễn ra thì dạy học
trực tuyến là giải pháp tối ưu được nhiều trường áp dụng.
- Đó là cách dạy học linh hoạt, tạm dừng đến trường nhưng
không dừng việc học, giúp ổn định chất lượng dạy học dù dịch bệnh đang xảy ra.
- Dù trực tiếp hay trực tuyến thì chất lượng giáo dục vẫn được
đầu tư và có cách quản lí linh hoạt nên học sinh vẫn tiếp thu được kiến thức. II LÀM VĂN 7.0 1
Từ nội dung văn bản ở phần đọc hiểu, hãy viết một đoạn văn 2.0
(khoảng 200 chữ) nêu ý kiến của anh/ chị về sự cần thiết của nền
tảng số trong cuộc sống.
a) Đảm bảo yêu cầu về hình thức đoạn văn 0.25
Học sinh có thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dịch, quy
nạp, tổng-phân-hợp, móc xích hoặc song hành
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: sự cần thiết của nền 0.25
tảng số trong cuộc sống.
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm 1.0
Học sinh có thể lựa chọn các thao tác lập luận phù hợp để triển
khai vấn đề nghị luận theo nhiều cách nhưng phải làm rõ: sự cần
thiết của nền tảng số trong cuộc sống. Có thể theo hướng sau:
- Nền tảng số giúp chúng ta dễ dàng tiếp cận thông tin, kiến
thức, rút ngắn về khoảng cách, thu hẹp về không gian và thời gian.
- Việc sử dụng nền tảng số giúp cho chúng ta có nhiều cơ hội
học tập, phát triển bản thân.
- Chúng ta có thể trang bị những kĩ năng cần thiết để học tập
và làm việc một cách tự chủ mà không bị gián đoạn bởi các yếu tố xung quanh.
- Đây là cầu nối liên lạc, trao đổi thông tin của mọi người khắp
mọi nơi dù ở bất cứ đâu và điều kiện như thế nào Phần Câu Nội dung Điể m
d) Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp 0,25 tiếng Việt
e) Sáng tạo: Thể hiện sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách 0,25
diễn đạt mới mẻ. 2
Cảm nhận hình tượng nhân vật Mị trong đoạn trích trên. 5.0
Từ đó, nhận xét ngắn về khát vọng sống của con người được
Tô Hoài khắc hoạ qua đoạn trích.

a) Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận về một đoạn trích văn xuôi 0.25
Có đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài. Mở bài nêu được
vấn đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết bài kết luận được vấn đề.
b) Xác định đúng vấn đề cần nghị luận 0.5
Hình tượng nhân vật Mị trong đoạn trích; nhận xét ngắn
về khát vọng sống của con người được Tô Hoài khắc hoạ qua đoạn trích.
c) Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm:
Thí sinh có thể triển khai theo nhiều cách nhưng cần thể hiện
sự cảm nhận sâu sắc và vận dụng tốt các thao tác lập luận; kết
hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng. Cụ thể đảm bảo các yêu cầu sau:
*Giới thiệu khái quát về tác giả Tô Hoài, tác phẩm Vợ chồng 0.5
A Phủ và đoạn trích.
*Cảm nhận nhân vật Mị trong đoạn trích. 2.5
- Hoàn cảnh của Mị Trước khi bị trói
+ Mị là cô gái trẻ đẹp, hiếu thảo, giỏi giang, chăm chỉ.
+Vì món nợ hôn nhân từ đời của cha mẹ mà Mị phải làm dâu
gạt nợ cho nhà thống lí Pá tra, sống cuộc đời nô lệ.
+ Cuộc đời của Mị từ đây rơi vào bi kịch nhưng ẩn sâu trong
tâm hồn vẫn có khát vọng sống mãnh liệt -Khi mùa xuân đến:
+Tiếng sáo gọi bạn văng vẳng bên tai.
+Mị lén lấy hũ rượu uống ừng ực từng bát.
+Mị nhớ về ngày trước. Mị còn trẻ. Mị muốn đi chơi.
→A Sử lấy thắt lưng trói Mị lại
-Tâm trạng và hành động của Mị trong đêm tối bị A sử trói.
+ Mị lặng im trong bóng tối
+Nghe tiếng sáo, Mị vùng bước đi, quên cảm giác bị trói, sức
sống tiềm tàng trỗi dậy.
+Tay chân đau không cử động được →Quay về thực tại phũ
phàng đang bị trói. Lòng Mị đau đớn.
+Mị lúc mê, lúc tỉnh. Mị nghĩ đến người đàn bà bị trói đến
chết, Mị bàng hoàng tỉnh giấc.
+Mị cựa quậy trong sợ hãi xem mình còn sống hay đã chết và
sợi dây càng siết chặt khiến cho Mị đau đớn đến tột cùng.
-Nghệ thuật: Tác giả đã thành công trong việc xây dựng diễn
biến tâm lí nhân vật; cách kể chuyện tự nhiên; ngôn ngữ tinh tế,
đậm màu sắc Tây Bắc…
* Nhận xét ngắn về khát vọng sống của con người được Tô 0.5
Hoài khắc hoạ qua đoạn trích.
- Với ngôn ngữ giàu chất thơ, lời văn giàu tính tạo hình và
ngòi bút khắc hoạ nội tâm nhân vật sắc sảo, Tô Hoài đã thể hiện Phần Câu Nội dung Điể m
thành công cuộc đời nô lệ, đớn đau, tủi nhục của Mị.
- Nhân vật Mị đã khiến cho người đọc cảm nhận được vẻ đẹp
của khát vọng sống con người. Mị có tâm hồn trong sáng, khao
khát hạnh phúc, sức sống mãnh liệt. Bạo lực và dây trói chỉ có thể
trói buộc thể xác chứ không thể trói buộc được tình yêu và khát vọng sống của cô.
- Tô Hoài đã ngợi ca khát vọng sống của người phụ nữ miền
núi nói riêng và người phụ nữ Việt Nam nói chung. Qua nhân vật
Mị giúp chúng ta hiểu hơn về tài năng và tấm lòng nhân đạo của Tô hoài.
d) Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp 0,25 tiếng Việt
e) Sáng tạo: Thể hiện sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách 0,5 diễn đạt mới mẻ. TỔNG ĐIỂM 10