Đề thi thử THPT Quốc gia môn Ngữ Văn năm 2021 - Đề 10 (có đáp án)

Đề thi thử THPT Quốc gia môn NGỮ VĂN năm 2021 - Đề số 10 có hướng dẫn chi tiết. Đề thi được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 2 trang với 2 phần: Đọc hiểu và làm văn giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

Môn:

Ngữ Văn 143 tài liệu

Thông tin:
7 trang 10 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Ngữ Văn năm 2021 - Đề 10 (có đáp án)

Đề thi thử THPT Quốc gia môn NGỮ VĂN năm 2021 - Đề số 10 có hướng dẫn chi tiết. Đề thi được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 2 trang với 2 phần: Đọc hiểu và làm văn giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

534 267 lượt tải Tải xuống
Đề thi th THPT quốc gia 2021 môn Văn số 10
I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)
Đọc đon trch:
Xe tôi chy trên lớp sương bềnh bng. Mảnh trăng khuyết đứng yên cui tri, sáng trong như
mt mnh bc. Khung ca xe phía gái ngi lồng đầy bóng trăng. Không hiểu sao, lúc ấy, như
có mt nim tin vô c mà chc chn t trong không gian ùa ti tràn ngp c lòng tôi. Tôi tin chc
người con gái đang ngồi cnh mình Nguyệt, chnh người ch tôi thường nhắc đến. Chc
chc tôi li đưa mắt liếc v phía Nguyt, thy tng si tóc ca Nguyệt đều sáng lên. Mái tóc
thơm ngát, dày trẻ trung làm sao! Bt ng, Nguyt quay v phía tôi hi một câu đó. Tôi
không kịp nghe rõ vì đôi mắt tôi đã choáng ngợp như vừa trông vào o ảnh. Trăng sáng soi thng
vào khuôn mt Nguyt, làm cho khuôn mặt tươi mát ngời lên và đẹp l thường!
Tôi vi nhìn thẳng vào đon đường đầy gà, không dám nhìn Nguyt lâu. Từng khúc đưng
trước mặt cũng thếp tng mảng ánh trăng...
(Trch Mnh trăng cui rng, Nguyn Minh Châu - Truyn ngn, NXB Văn hc, H Ni, 2003,
tr. 54-55)
Thc hin các yêu cu sau:
Câu 1. Xác định phương thức biểu đt chnh được s dụng trong đon trch.
Câu 2. Ch ra hình ảnh thiên nhiên được tác gi miêu t trong đon trích.
Câu 3. Nêu tác dng ca bin pháp tu t so sánh trong câu văn: “Mảnh trăng khuyết đứng yên
cui trời, sáng trong như một mnh bc.”
Câu 4. Anh/ch hãy nhn xét v ngh thut miêu t nhân vt Nguyệt trong đon trích.
II. LM VĂN (7,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm)
Anh/Ch hãy viết một đon văn (khong 150 chữ) trình bày suy nghĩ của nh v vai trò ca
ng sống đối vi thanh niên.
Câu 2 (5,0 điểm)
Phân tch hành động ca M được miêu t trong đon trch sau để thy sc sng mãnh lit ca
nhân vt:
“Lúc ấy, trong nhà đã tối bưng, Mị rón rén bước li, A Ph vn nhm mắt, nhưng Mị ởng như
A Ph đương biết có người bước li... M rút con dao nh ct lúa, ct nút dây mây. A Ph c th
phè từng hơi, không biết mê hay tnh. Ln lần, đến lúc g được hết dây trói người A Ph thì M
cũng hốt hong, M ch thì thào được mt tiếng “Đi ngay...”, rồi M nghn li. A Ph bng khuu
xuống, không bước nổi. Nhưng trước cái chết th đến nơi ngay, A Phủ li qut sc vùng lên,
chy.
M đứng lng trong bóng ti.
Ri M cũng vụt chy ra. Tri ti lắm. Nhưng Mị vẫn băng đi. Mị đuổi kp A Phủ, đã lăn, chy,
chy xung tới lưng dốc, M nói, th trong hơi gió thốc lnh but:
- A Ph cho tôi đi.
A Ph chưa kịp nói, M li nói:
- đây thì chết mất.”
(Trích V chng A Ph, Tô Hoi, Ng văn 12, tập hai, NXB Giáo dc Vit Nam, 2018, tr.14)
Đáp án đề thi th THPT quốc gia 2021 môn Văn s 10
I. ĐỌC HIU
Câu 1. Phương thức biểu đt chnh: t s
ng dn chm:
- Hc sinh tr lời như đáp án: 0,75 điểm.
- Hc sinh tr li sai hoc không tr lời: không cho điểm.
Câu 2. Hình ảnh thiên nhiên được miêu t trong đon trích:
+ Lớp sương bềnh bng;
+ Mảnh trăng khuyết đứng yên cui tri, sáng trong như một mnh bc.
ng dn chm:
- Học sinh nêu được 2 như đáp án: 0,75 điểm.
- Hc sinh ch nêu được 1 như đáp án: 0,5 điểm.
Câu 3.
+ Hình ảnh so sánh: “mảnh trăng” được so sánh với “mảnh bc”
+ Tác dng: gi v đẹp trong sáng, lung linh của ánh trăng.
ng dn chm:
- HS tr lời như đáp án: 1,0đ
- HS nêu được tác dng ca bin pháp tu t so sánh, không ch ra hình nh so sánh: 0,75đ
- HS ch ra được hình nh so sánh, không nêu tác dụng: 0,25đ
Câu 4. Nhn xét v ngh thut miêu t nhân vt Nguyệt trong đon trích:
+ Chi tiết chn lc, chân thc.
+ Ngôn ng giàu tnh biu cm.
+ Xây dng hình tượng song hành: Nguyt trăng.
+ Bút pháp lãng mn bay bng.
ng dn chm:
- HS nêu đúng 2 trong đáp án: 0,5đ
- HS nêu đúng 1 trong đáp án: 0,25đ
II. LM VĂN
Câu 1.
Viết đon văn (khoảng 150 chữ) trình bày suy nghĩ về vai tr ca l ng sống đối vi thanh
niên.
a. Đảm bo yêu cu v hình thức đon văn
HS th trình bày đon văn theo cách diễn dch, quy np, tng - phân - hp, móc xích hoc
song hành. Đảm bo s ng ch phù hp vi yêu cu (khong 150 ch), không quá dài hoc
quá ngn.
b. Xác định đúng vấn đề cn ngh lun: vai tr ca l ng sng
c. Trin khai vấn đề ngh lun
HS la chn các thao tác lp lun phù hợp để trin khai vấn đề ngh lun theo nhiều cách nhưng
phải làm rõ được vấn đề cn ngh lun. Có th theo hướng sau:
L tưởng sng mục đch sống đúng đắn, cao đẹp. L ởng giúp thanh niên phương hướng
phấn đấu, phát huy hết năng lc và thc hiện được khát vng ca bn thân. L ởng cn là động
lc giúp thanh niên vượt qua những khó khăn, cám dỗ ca cuc sng hin đi để hc tt, sng
tt, khẳng định giá tr ca bản thân trong đời sng xã hi.
ng dn chm:
- Lp lun cht ch, thuyết phc: l xác đáng; dẫn chng tiêu biu, phù hp; kết hp nhun
nhuyn gia lí l và dn chứng (0,75đ).
- Lp luận chưa chặt ch, thuyết phc: lí l xác đáng nhưng không dn chng hoc dn chng
không tiêu biểu (0,5đ).
- Lp lun không cht ch, thiếu thuyết phc: lí l không xác đáng, không liên quan mt thiết đến
vấn đề ngh lun, không có dn chng hoc dn chng không ph hợp (0,25đ).
* Lưu : HS có th bày t suy nghĩ, quan điểm riêng nhưng phải ph hp vi chun mc đo đức
và pháp lut.
d. Chnh t, ng pháp: Đảm bo chun chính t, ng pháp tiếng Vit.
ng dn chấm: Không cho điểm nếu bài làm mc quá nhiu li chnh t, ng pháp
e. Sáng to
Th hiện suy nghĩ sâu sắc v vấn đề ngh lun; có cách diễn đt mi m.
ng dn chấm: HS huy động được kiến thc và tri nghim ca bn thân khi bàn lun; có cái
nhìn riêng, mi m v vn đề; có sáng to trong diễn đt, lp lun, làm cho lời văn có giọng điệu,
hình ảnh, đon văn giàu sc thuyết phc.
- Đáp ứng được 02 yêu cu tr lên: 0,5đ
- Đáp ứng được 01 yêu cầu: 0,25đ
Câu 2. Phân tch hành động ca nhân vt M trong đon văn để thy sc sng mãnh lit ca nhân
vt
a. Đảm bo cu trúc bài ngh lun:
M bài nêu được vấn đề; Thân bài triển khai được vấn đề gm nhiều / đon văn; Kết bài khái
quát được vấn đề
b. Xác định đúng vấn đề cn ngh lun: sc sng mãnh lit ca nhân vt M th hin qua hành
động cứu người và t cu mình.
ng dn chm:
- HS xác định đúng vấn đề cn ngh luận: 0,5đ
- HS xác định chưa đầy đủ vấn đề cn ngh luận: 0,25đ
c. Trin khai vấn đề ngh lun thành các luận điểm
HS th trin khai theo nhiều cách, nhưng cần vn dng tt các thao tác lp lun; kết hp cht
ch gia lí l và dn chứng, đảm bảo được các yêu cầu sau đây:
* Gii thiu khái quát tác gi Hoài, truyn ngn V chng A Phủ, đon trch và vấn đề cn
ngh lun.
* Phân tch hành động ca nhân vt M:
+ Hành động M ci trói cho A Ph: rút con dao nh... cắt nút dây mây; thì thào “Đi ngay”....
Đây là một hành đng bt ng, táo bo nhưng quyết lit và hp lí. phù hp vi nét tâm lí ca
M trong đêm ma đông ấy.
+ Hành động t cu mình ca M: vt chy ra, băng đi, đuổi kp A Phủ, nói “cho tôi đi”... Hành
động cũng bất ng, táo bo nhưng vẫn hp lí.
+ Hành động ca nhân vt M được th hin qua ngi bút phân tích tâm sc so, tinh tế; bút
pháp t thc, chi tiết chn lc...
* Nhn xét v sc sng mãnh lit ca nhân vt M:
Những hành động ấy sở bn nh mnh m ca M; khi M thoát khi trng thái
cảm ngày thường. Hành động y kết qu tt yếu ca sc sng tim tàng, mãnh lit trong trong
con người M.
ng dn chm:
- HS phân tch hành động ca nhân vt và nhn xét v sc sng mãnh lit ca nhân vt mt cách
đầy đủ, sâu sắc: 2,0đ – 2,5đ
- HS phân tch được hành động và sc sng mãnh lit ca nhân vật nhưng chưa thật đầy đủ, sâu
sắc: 1,0đ – 1,75đ
- HS cm nhn và phân tch chung chung, chưa làm rõ các biu hin ca hành động và sc sng
nhân vật: 0,25đ – 0,75đ.
* Đánh giá:
+ Hành động cứu người và t cu mình ca M nói lên khát vng sng mãnh lit, bn b cui
cng đã chiến thng ngc tù ca chế độ phong kiến tàn bo; bc l v đẹp tâm hn ca nhân vt.
+ Din t hành động và sc sng mãnh lit ca nhân vt M, nhà văn Hoài đã bc l tư tưởng
nhân đo sâu sc.
ng dn chm:
- HS đánh giá được 2 : 0,5đ
- HS đánh giá được 1 : 0,25đ
d. Chnh t, ng pháp: Đảm bo chun chính t, ng pháp tiếng Vit.
Không cho điểm nếu bài làm mc quá nhiu li chnh t, ng pháp
e. Sáng to
Th hiện suy nghĩ sâu sắc v vấn đề ngh lun; có cách diễn đt mi m.
ng dn chm: HS biết vn dng l luận văn học trong quá trình phân tch, đánh giá; biết so
sánh vi các tác phm khác đ làm ni bt vấn đề ngh lun; biết liên h vấn đề ngh lun vi
thc tiễn đời sống; văn viết giàu hình nh, cm xúc.
- Đáp ứng được 2 yêu cu tr lên: 0,5đ
- Đáp ứng được 1 yêu cầu: 0,25đ
Nguồn: THPT Đon Thượng (Hi Dương)
-/-
| 1/7

Preview text:


Đề thi thử THPT quốc gia 2021 môn Văn số 10
I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm) Đọc đoạn trích:
Xe tôi chạy trên lớp sương bềnh bồng. Mảnh trăng khuyết đứng yên ở cuối trời, sáng trong như
một mảnh bạc. Khung cửa xe phía cô gái ngồi lồng đầy bóng trăng. Không hiểu sao, lúc ấy, như
có một niềm tin vô cớ mà chắc chắn từ trong không gian ùa tới tràn ngập cả lòng tôi. Tôi tin chắc
người con gái đang ngồi cạnh mình là Nguyệt, chính người mà chị tôi thường nhắc đến. Chốc
chốc tôi lại đưa mắt liếc về phía Nguyệt, thấy từng sợi tóc của Nguyệt đều sáng lên. Mái tóc
thơm ngát, dày và trẻ trung làm sao! Bất ngờ, Nguyệt quay về phía tôi và hỏi một câu gì đó. Tôi
không kịp nghe rõ vì đôi mắt tôi đã choáng ngợp như vừa trông vào ảo ảnh. Trăng sáng soi thẳng
vào khuôn mặt Nguyệt, làm cho khuôn mặt tươi mát ngời lên và đẹp lạ thường!
Tôi vội nhìn thẳng vào đoạn đường đầy ổ gà, không dám nhìn Nguyệt lâu. Từng khúc đường
trước mặt cũng thếp từng mảng ánh trăng...
(Trích Mảnh trăng cuối rừng, Nguyễn Minh Châu - Truyện ngắn, NXB Văn học, Hà Nội, 2003, tr. 54-55)
Thực hiện các yêu cầu sau:
Câu 1. Xác định phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích.
Câu 2. Chỉ ra hình ảnh thiên nhiên được tác giả miêu tả trong đoạn trích.
Câu 3. Nêu tác dụng của biện pháp tu từ so sánh trong câu văn: “Mảnh trăng khuyết đứng yên ở
cuối trời, sáng trong như một mảnh bạc.”
Câu 4. Anh/chị hãy nhận xét về nghệ thuật miêu tả nhân vật Nguyệt trong đoạn trích.
II. LÀM VĂN (7,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm)
Anh/Chị hãy viết một đoạn văn (khoảng 150 chữ) trình bày suy nghĩ của mình về vai trò của lí
tưởng sống đối với thanh niên. Câu 2 (5,0 điểm)
Phân tích hành động của Mị được miêu tả trong đoạn trích sau để thấy sức sống mãnh liệt của nhân vật:
“Lúc ấy, trong nhà đã tối bưng, Mị rón rén bước lại, A Phủ vẫn nhắm mắt, nhưng Mị tưởng như
A Phủ đương biết có người bước lại... Mị rút con dao nhỏ cắt lúa, cắt nút dây mây. A Phủ cứ thở
phè từng hơi, không biết mê hay tỉnh. Lần lần, đến lúc gỡ được hết dây trói ở người A Phủ thì Mị
cũng hốt hoảng, Mị chỉ thì thào được một tiếng “Đi ngay...”, rồi Mị nghẹn lại. A Phủ bỗng khuỵu
xuống, không bước nổi. Nhưng trước cái chết có thể đến nơi ngay, A Phủ lại quật sức vùng lên, chạy.
Mị đứng lặng trong bóng tối.
Rồi Mị cũng vụt chạy ra. Trời tối lắm. Nhưng Mị vẫn băng đi. Mị đuổi kịp A Phủ, đã lăn, chạy,
chạy xuống tới lưng dốc, Mị nói, thở trong hơi gió thốc lạnh buốt: - A Phủ cho tôi đi.
A Phủ chưa kịp nói, Mị lại nói:
- Ở đây thì chết mất.”
(Trích Vợ chồng A Phủ, Tô Hoài, Ngữ văn 12, tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam, 2018, tr.14)
Đáp án đề thi thử THPT quốc gia 2021 môn Văn số 10 I. ĐỌC HIỂU
Câu 1. Phương thức biểu đạt chính: tự sự Hướng dẫn chấm:
- Học sinh trả lời như đáp án: 0,75 điểm.
- Học sinh trả lời sai hoặc không trả lời: không cho điểm.
Câu 2. Hình ảnh thiên nhiên được miêu tả trong đoạn trích:
+ Lớp sương bềnh bồng;
+ Mảnh trăng khuyết đứng yên ở cuối trời, sáng trong như một mảnh bạc. Hướng dẫn chấm:
- Học sinh nêu được 2 ý như đáp án: 0,75 điểm.
- Học sinh chỉ nêu được 1 ý như đáp án: 0,5 điểm. Câu 3.
+ Hình ảnh so sánh: “mảnh trăng” được so sánh với “mảnh bạc”
+ Tác dụng: gợi vẻ đẹp trong sáng, lung linh của ánh trăng. Hướng dẫn chấm:
- HS trả lời như đáp án: 1,0đ
- HS nêu được tác dụng của biện pháp tu từ so sánh, không chỉ ra hình ảnh so sánh: 0,75đ
- HS chỉ ra được hình ảnh so sánh, không nêu tác dụng: 0,25đ
Câu 4. Nhận xét về nghệ thuật miêu tả nhân vật Nguyệt trong đoạn trích:
+ Chi tiết chọn lọc, chân thực.
+ Ngôn ngữ giàu tính biểu cảm.
+ Xây dựng hình tượng song hành: Nguyệt – trăng.
+ Bút pháp lãng mạn bay bổng. Hướng dẫn chấm:
- HS nêu đúng 2 ý trong đáp án: 0,5đ
- HS nêu đúng 1 ý trong đáp án: 0,25đ II. LÀM VĂN Câu 1.
Viết đoạn văn (khoảng 150 chữ) trình bày suy nghĩ về vai trò của lí tưởng sống đối với thanh niên.
a. Đảm bảo yêu cầu về hình thức đoạn văn
HS có thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dịch, quy nạp, tổng - phân - hợp, móc xích hoặc
song hành. Đảm bảo số lượng chữ phù hợp với yêu cầu (khoảng 150 chữ), không quá dài hoặc quá ngắn.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: vai trò của lí tưởng sống
c. Triển khai vấn đề nghị luận
HS lựa chọn các thao tác lập luận phù hợp để triển khai vấn đề nghị luận theo nhiều cách nhưng
phải làm rõ được vấn đề cần nghị luận. Có thể theo hướng sau:
Lí tưởng sống là mục đích sống đúng đắn, cao đẹp. Lí tưởng giúp thanh niên có phương hướng
phấn đấu, phát huy hết năng lực và thực hiện được khát vọng của bản thân. Lí tưởng còn là động
lực giúp thanh niên vượt qua những khó khăn, cám dỗ của cuộc sống hiện đại để học tốt, sống
tốt, khẳng định giá trị của bản thân trong đời sống xã hội. Hướng dẫn chấm:
- Lập luận chặt chẽ, thuyết phục: lí lẽ xác đáng; dẫn chứng tiêu biểu, phù hợp; kết hợp nhuần
nhuyễn giữa lí lẽ và dẫn chứng (0,75đ).
- Lập luận chưa chặt chẽ, thuyết phục: lí lẽ xác đáng nhưng không có dẫn chứng hoặc dẫn chứng không tiêu biểu (0,5đ).
- Lập luận không chặt chẽ, thiếu thuyết phục: lí lẽ không xác đáng, không liên quan mật thiết đến
vấn đề nghị luận, không có dẫn chứng hoặc dẫn chứng không phù hợp (0,25đ).
* Lưu ý: HS có thể bày tỏ suy nghĩ, quan điểm riêng nhưng phải phù hợp với chuẩn mực đạo đức và pháp luật.
d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.
Hướng dẫn chấm: Không cho điểm nếu bài làm mắc quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp e. Sáng tạo
Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ.
Hướng dẫn chấm: HS huy động được kiến thức và trải nghiệm của bản thân khi bàn luận; có cái
nhìn riêng, mới mẻ về vấn đề; có sáng tạo trong diễn đạt, lập luận, làm cho lời văn có giọng điệu,
hình ảnh, đoạn văn giàu sức thuyết phục.
- Đáp ứng được 02 yêu cầu trở lên: 0,5đ
- Đáp ứng được 01 yêu cầu: 0,25đ
Câu 2. Phân tích hành động của nhân vật Mị trong đoạn văn để thấy sức sống mãnh liệt của nhân vật
a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận:
Mở bài nêu được vấn đề; Thân bài triển khai được vấn đề gồm nhiều ý/ đoạn văn; Kết bài khái quát được vấn đề
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: sức sống mãnh liệt của nhân vật Mị thể hiện qua hành
động cứu người và tự cứu mình. Hướng dẫn chấm:
- HS xác định đúng vấn đề cần nghị luận: 0,5đ
- HS xác định chưa đầy đủ vấn đề cần nghị luận: 0,25đ
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm
HS có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các thao tác lập luận; kết hợp chặt
chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng, đảm bảo được các yêu cầu sau đây:
* Giới thiệu khái quát tác giả Tô Hoài, truyện ngắn Vợ chồng A Phủ, đoạn trích và vấn đề cần nghị luận.
* Phân tích hành động của nhân vật Mị:
+ Hành động Mị cởi trói cho A Phủ: rút con dao nhỏ... cắt nút dây mây; thì thào “Đi ngay”....
Đây là một hành động bất ngờ, táo bạo nhưng quyết liệt và hợp lí. Nó phù hợp với nét tâm lí của
Mị trong đêm mùa đông ấy.
+ Hành động tự cứu mình của Mị: vụt chạy ra, băng đi, đuổi kịp A Phủ, nói “cho tôi đi”... Hành
động cũng bất ngờ, táo bạo nhưng vẫn hợp lí.
+ Hành động của nhân vật Mị được thể hiện qua ngòi bút phân tích tâm lí sắc sảo, tinh tế; bút
pháp tả thực, chi tiết chọn lọc...
* Nhận xét về sức sống mãnh liệt của nhân vật Mị:
Những hành động ấy có cơ sở là bản tính mạnh mẽ của Mị; là khi Mị thoát khỏi trạng thái vô
cảm ngày thường. Hành động ấy là kết quả tất yếu của sức sống tiềm tàng, mãnh liệt trong trong con người Mị. Hướng dẫn chấm:
- HS phân tích hành động của nhân vật và nhận xét về sức sống mãnh liệt của nhân vật một cách
đầy đủ, sâu sắc: 2,0đ – 2,5đ
- HS phân tích được hành động và sức sống mãnh liệt của nhân vật nhưng chưa thật đầy đủ, sâu sắc: 1,0đ – 1,75đ
- HS cảm nhận và phân tích chung chung, chưa làm rõ các biểu hiện của hành động và sức sống
nhân vật: 0,25đ – 0,75đ. * Đánh giá:
+ Hành động cứu người và tự cứu mình của Mị nói lên khát vọng sống mãnh liệt, bền bỉ cuối
cùng đã chiến thắng ngục tù của chế độ phong kiến tàn bạo; bộc lộ vẻ đẹp tâm hồn của nhân vật.
+ Diễn tả hành động và sức sống mãnh liệt của nhân vật Mị, nhà văn Tô Hoài đã bộc lộ tư tưởng nhân đạo sâu sắc. Hướng dẫn chấm:
- HS đánh giá được 2 ý: 0,5đ
- HS đánh giá được 1 ý: 0,25đ
d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.
Không cho điểm nếu bài làm mắc quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp e. Sáng tạo
Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ.
Hướng dẫn chấm: HS biết vận dụng lí luận văn học trong quá trình phân tích, đánh giá; biết so
sánh với các tác phẩm khác để làm nổi bật vấn đề nghị luận; biết liên hệ vấn đề nghị luận với
thực tiễn đời sống; văn viết giàu hình ảnh, cảm xúc.
- Đáp ứng được 2 yêu cầu trở lên: 0,5đ
- Đáp ứng được 1 yêu cầu: 0,25đ
Nguồn: THPT Đoàn Thượng (Hải Dương) -/-