Đề thi thử THPT Quốc gia môn Ngữ Văn năm 2021 - Đề 11 (có đáp án)

Đề thi thử THPT Quốc gia môn NGỮ VĂN năm 2021 - Đề số 11 có hướng dẫn chi tiết. Đề thi được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 2 trang với 2 phần: Đọc hiểu và làm văn giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

Đề thi th THPT quốc gia 2021 môn Văn số 11
Phần I: Đọc hiểu (3.0 điểm)
Đọc đoạn trích sau và thc hin các yêu cu:
“S trung thc là nn tảng cơ bản gi cho nhng mi quan h được bn vững”- Ramsey Clark.
Trung thc - ng x cao nht ca s tôn trng.
Một thái độ ng x tích cc, nhng thói quen tt, cách nhìn lạc quan, khát khao theo đuổi nhng
mc tiêu, vv.. mi ch điu kin cần nhưng vẫn chưa đủ để đưa bạn đến thành công nếu vn
còn thiếu s trung thc chính trc. Bn s chng bao gi cm nhn trn vn nhng giá tr ca
bản thân khi chưa tìm thấy s bình an trong tâm hồn mình. Viên đá đầu tiên và cn thiết nht ca
nn tảng đó là sự trung thc.
Vì sao tôi li xem trng tính trung thực đến thế? Đó là bởi vì tôi đã phi mt mt thi gian rt dài
mi th nhn ra rng s trung thc chính phn còn thiếu trong n lc tìm kiếm s thành
công và hoàn thin bn thân tôi. Tôi không phi là mt k hay nói di, mt k tham lam, mt tên
trm tôi ch thiếu nh trung thc thôi. Giống như nhiều người khác, tôi cũng quan nim
“Ai cũng thế c mà”, mt chút không trung thc không xu cả. Tôi đã t la di mình.
muộn màng, nhưng rồi tôi cũng khám phá ra rằng không trung thc một điều rt t hi
để li mt hu qu khôn lường. Ngay sau đó, tôi quyết định s ngay thng, chính trc trong tt c
mi việc. Đó là một la chn quan trọng làm thay đổi cuộc đời tôi.
(Theo Hal Urban, “Những bài hc cuc sống”)
Câu 1: Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên là gì? (0.5 điểm)
Câu 2: Anh (ch) hiểu nthế nào v câu nói: Sự trung thc nn tảng bản gi cho nhng
mi quan h được bn vững”? (0.75 điểm)
Câu 3: Theo anh (ch), vì sao tác gi li cho rng: Một thái độ ng x tích cc, nhng thói quen
tt, cách nhìn lạc quan, khát khao theo đuổi nhng mc tiêu, vv.. mi ch điều kin cần nhưng
vẫn chưa đủ để đưa bạn đến thành công nếu vn còn thiếu s trung thc chính trc?
(0.75điểm)
Câu 4: Anh (chị) đồng nh với quan đim ca tác giả: “không trung thực một điều rt t
hại và để li mt hu qu khôn lường” hay không? Vì sao? (1.0 điểm)
Phần II: Làm văn: (7.0 điểm)
Câu 1: (2.0 điểm)
Hãy viết một đoạn văn (khong 200 chữ) trình bày suy nghĩ của anh (ch) v vai trò ca s trung
thc trong thành công ca mỗi người.
Câu 2: ( 5.0 điểm)
Cm nhn ca anh(ch) v hình tượng sóng và tâm trng của người ph n đang yêu trong đon
thơ sau:
“D di và du êm
n ào và lng l
Sông không hiu ni mình
Sóng tìm ra tn b
Ôi con sóng ngày xưa
Và ngày sau vn thế
Ni khát vng tình yêu
Bi hi trong ngc tr
Trước muôn trùng sóng b
Em nghĩ về anh, em
Em nghĩ về bin ln
T nơi nào sóng lên?
Sóng bắt đầu t gió
Gió bắt đầu t đâu?
Em cũng không biết na
Khi nào ta yêu nhau.”
(Trích “Sóng”, Xuân Quỳnh, SGK Ng văn 12, tập 1)
Đáp án đề thi th THPT quốc gia 2021 môn Văn s 11
Phần I: Đọc hiu
Câu 1: Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích: Ngh lun
Câu 2: “Sự trung thc là nn tảng cơ bản gi cho nhng mi quan h được bn vững”
- S trung thc: tht thà, ngay thẳng, đúng với s tht, không làm sai lạc đi; trái ngược vi s
dối trá…
- S trung thc s giúp tạo được nim tin, lòng tin vi mọi người, t đó giữ cho các mi quan h
được bn vng, lâu dài
Câu 3. Một thái độ ng x tích cc, nhng thói quen tt, cách nhìn lạc quan, khát khao theo đuổi
nhng mc tiêu, vv.. mi ch điều kin cần nhưng vẫn chưa đủ đ đưa bạn đến thành công nếu
vn còn thiếu s trung thc và chính trc
Vì:
- Một thái độ ng x tích cc, nhng thói quen tt, cách nhìn lạc quan, khát khao theo đuổi
nhng mục tiêu, vv.. động lực, điều kiện đ con người c gng phấn đấu, rèn luyn mình
trên con đường tìm đến thành công.
- Nhưng vẫn chưa đủ bi để được thành công, con người còn cần đến nhng mi quan h
hi. s trung thc và chính trc yếu t giúp to nên quan h bn vững, thái đ ng x
cao nht ca s tôn trọng đối vi những người xung quanh, cũng tôn trng chính bn thân
mình..
* c điều kin cần đủ thì con người mới thành công(đạt được ước mơ, sống thoi mái,
thanh thn, hnh phúc)
Câu 4: Anh (chị) đồng nh với quan đim ca tác giả: “không trung thực một điều rt t
hại và để li mt hu qu khôn lường” hay không? Vì sao?
- Hc sinh có th đưa ra ý kiến riêng và có lí gii hp lí
(Có th đưa ra ý kiến đồng tình và lí gii :
+ Không trung thc s đánh mt nim tin ca mi người dành cho mình; s không đạt được kết
qu mình mong mun trong công việc cũng như trong cuộc sống….
+ Không trung thc s lợi trước mắt nhưng làm ảnh hưởng đến người khác để li hu qu
v sau….
+ Người không trung thc s sng trong lo s, e ngi, không vui v …. )
Phần II: Làm Văn
Câu 1 : Hãy viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ của anh (ch) v vai trò ca
s trung thc trong thành công ca mỗi người.
Yêu cu v hình thc:
- Viết đúng một đoạn văn khoảng 200 ch
- Trình bày ràng, mch lc; diễn đạt trôi chy, bảo đảm tính liên kết; không mc li chính t,
t ng, ng pháp.
Yêu cu ni dung:
1. Gii thích vấn đề:
- S trung thc
- Vai trò ca s trung thc trong thành công ca mỗi người
2. Bàn lun:
- Quan nim v “thành công”: Đạt được kết qu, mục đích như dự định trong công việc; Đạt
được mong ước trong cuc sng; Hài lòng, hnh phúc vi những mình được ước
tốt đẹp trong tương lai
- S trung thực điu kiện đ để được thành công, yếu t quan trọng đưa con người đến
thành công. Bi vì
+ S trung thc s giúp tạo được nim tin, lòng tin vi mọi người, t đó giữ cho các mi quan h
được bn vững, lâu dài. Điều này cùng quan trng, giúp công vic thun li, các mi quan h
xã hi tr nên hài hòa.
+ Sng trung thc s đem đến s thanh thn trong tâm hồn, giúp con người luôn vui v, thoi
mái. Điều này lại đem đến s tnh táo, sáng suốt khi đưa ra nhng la chn, nhng quyết định
quan trng trong cuc sng, trong công vic, góp phn to nên thành công.
(Có th có dn chng c th)
3. Bài hc nhn thức, hành động:
- Cn trung thc trong công việc cũng như trong cuộc sng.
Câu 2
Yêu cu v hình thc: Bài viết phi b cục đầy đủ, ràng; diễn đạt trôi chy, bảo đảm tính
liên kết; không mc li chính t, t ng, ng pháp.
Yêu cu v ni dung:
Có th trình bày theo định hướng sau:
1, Gii thiu chung:
- Gii thiệu nhà thơ Xuân Quỳnh và bài thơ “Sóng”
- Gii thiu 4 kh thơ: hình tượng Sóng , tâm trạng người ph n đang yêu.
2, Cm nhn v hình tượng sóng và em (người ph n đang yêu)
- Bài thơ dựa trên s tương đng, hòa hp giữa hai hình tượng “sóng” và “em”. “Sóng” chính
n d của “em”- người ph n đang yêu. “Sóng” gióng như “em” và “sóng” cũng chính là “em”.
Vi mi khám phá v “sóng”, “em” lại thy có mình trong đó.
- Trong đoạn thơ, “sóng” được “vẽ” nên bằng âm điu, hin lên vi nhng din mo và trng thái
khác nhau, qua đó làm hiện lên hình ảnh người ph n đang yêu đứng trưc biển, đối din vi
cái vô biên, cái vĩnh hằng để suy tư, chiêm nghiệm v tình yêu và t khám phá tâm hn mình.
- Kh 1: “Sóng” được th hin qua nhng trạng thái trái ngược: d di- du êm, n ào- lng l.
Đây là những biu hiện thưng thy ca nhng con sóng ngoài biển khơi. Cũng như sóng, ngưi
ph n đang yêu tự nhn thc v biến động trong lòng mình, chân thành bc bch nhng trng
thái tâm lí, nh cm va phong phú va phc tp ca mt tâm hồn khao khát yêu đương: lúc
gin d, hn ghen; khi du dàng, sâu lng.
-> Sóng- em khát khao tìm hiu, khám phá chính mình, khám phá tình yêu, tìm kiếm mt tình
yêu ln lao, mt tâm hồn đồng điệu để được cm thông, thu hiu và chia s.
- Kh 2: Hiểu được quy lut: T xưa đến nay và mãi mãi v sau, nhng con sóng ngoài biển khơi
đã, đang sẽ luôn luôn chuyển động. Sóng mãi “bồi hồi”, dào dạt, sôi ni trong lòng biển cũng
như tình yêu mãi mãi niềm khát khao cháy bỏng, “bồi hồi” trong trái tim con ngưi, nht
tui tr.
- Kh 3, 4: “Em” truy tìm nguồn gc của “sóng”, mượn sóng để cắt nghĩa nguồn gc ca tình
yêu nhưng tình yêu mãi mãi vẫn là điều bí ẩn mà “em” không bao giờ lí giải được.
(Phân tích ngh thut s dng th thơ, từ ng, hình nh, câu hi tu từ…; Liên hệ m rng vi các
bài thơ, nhà thơ khác cùng viết v tình yêu).
3, Đánh giá chung:
- ợn hình tượng “sóng”, Xuân Quỳnh đã diễn t được s nng nàn, mãnh lit, cháy bng
đằm thm, dịu dàng và cũng không ít âu lo, trăn trở của người ph n trong tình yêu.
- Bài thơ là một cách nói đậm cht Xuân Qunh v tình yêu của người ph nữ, trong đó, “sóng”
là mt sáng to ngh thuật độc đáo và hấp dn
* Sáng to: nhiu cách diễn đạt độc đáo sáng to (viết câu, s dng t ng, hình nh
các yếu t biu cảm,…) ; văn viết giàu cm xúc; th hin kh năng cảm th văn học tt; quan
điểm và thái độ riêng sâu sắc nhưng không trái với chun mực đạo đức và pháp lut.
Nguồn: Sưu tầm.
-/-
| 1/6

Preview text:


Đề thi thử THPT quốc gia 2021 môn Văn số 11
Phần I: Đọc hiểu (3.0 điểm)
Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu:
“Sự trung thực là nền tảng cơ bản giữ cho những mối quan hệ được bền vững”- Ramsey Clark.
Trung thực - ứng xử cao nhất của sự tôn trọng.
Một thái độ ứng xử tích cực, những thói quen tốt, cách nhìn lạc quan, khát khao theo đuổi những
mục tiêu, vv.. mới chỉ là điều kiện cần nhưng vẫn chưa đủ để đưa bạn đến thành công nếu vẫn
còn thiếu sự trung thực và chính trực. Bạn sẽ chẳng bao giờ cảm nhận trọn vẹn những giá trị của
bản thân khi chưa tìm thấy sự bình an trong tâm hồn mình. Viên đá đầu tiên và cần thiết nhất của
nền tảng đó là sự trung thực.
Vì sao tôi lại xem trọng tính trung thực đến thế? Đó là bởi vì tôi đã phải mất một thời gian rất dài
mới có thể nhận ra rằng sự trung thực chính là phần còn thiếu trong nỗ lực tìm kiếm sự thành
công và hoàn thiện bản thân tôi. Tôi không phải là một kẻ hay nói dối, một kẻ tham lam, một tên
trộm mà tôi chỉ thiếu tính trung thực mà thôi. Giống như nhiều người khác, tôi cũng quan niệm
“Ai cũng thế cả mà”, một chút không trung thực không có gì là xấu cả. Tôi đã tự lừa dối mình.
Dù muộn màng, nhưng rồi tôi cũng khám phá ra rằng không trung thực là một điều rất tệ hại và
để lại một hậu quả khôn lường. Ngay sau đó, tôi quyết định sẽ ngay thẳng, chính trực trong tất cả
mọi việc. Đó là một lựa chọn quan trọng làm thay đổi cuộc đời tôi.
(Theo Hal Urban, “Những bài học cuộc sống”)
Câu 1: Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên là gì? (0.5 điểm)
Câu 2: Anh (chị) hiểu như thế nào về câu nói: “Sự trung thực là nền tảng cơ bản giữ cho những
mối quan hệ được bền vững”? (0.75 điểm)
Câu 3: Theo anh (chị), vì sao tác giả lại cho rằng: Một thái độ ứng xử tích cực, những thói quen
tốt, cách nhìn lạc quan, khát khao theo đuổi những mục tiêu, vv.. mới chỉ là điều kiện cần nhưng
vẫn chưa đủ để đưa bạn đến thành công nếu vẫn còn thiếu sự trung thực và chính trực? (0.75điểm)
Câu 4: Anh (chị) có đồng tình với quan điểm của tác giả: “không trung thực là một điều rất tệ
hại và để lại một hậu quả khôn lường” hay không? Vì sao? (1.0 điểm)
Phần II: Làm văn: (7.0 điểm) Câu 1: (2.0 điểm)
Hãy viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ của anh (chị) về vai trò của sự trung
thực trong thành công của mỗi người. Câu 2: ( 5.0 điểm)
Cảm nhận của anh(chị) về hình tượng sóng và tâm trạng của người phụ nữ đang yêu trong đoạn thơ sau: “Dữ dội và dịu êm Ồn ào và lặng lẽ
Sông không hiểu nổi mình Sóng tìm ra tận bể Ôi con sóng ngày xưa Và ngày sau vẫn thế Nỗi khát vọng tình yêu
Bồi hồi trong ngực trẻ
Trước muôn trùng sóng bể Em nghĩ về anh, em Em nghĩ về biển lớn Từ nơi nào sóng lên? Sóng bắt đầu từ gió Gió bắt đầu từ đâu? Em cũng không biết nữa Khi nào ta yêu nhau.”
(Trích “Sóng”, Xuân Quỳnh, SGK Ngữ văn 12, tập 1)
Đáp án đề thi thử THPT quốc gia 2021 môn Văn số 11
Phần I: Đọc hiểu
Câu 1: Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích: Nghị luận
Câu 2: “Sự trung thực là nền tảng cơ bản giữ cho những mối quan hệ được bền vững”
- Sự trung thực: là thật thà, ngay thẳng, đúng với sự thật, không làm sai lạc đi; trái ngược với sự dối trá…
- Sự trung thực sẽ giúp tạo được niềm tin, lòng tin với mọi người, từ đó giữ cho các mối quan hệ
được bền vững, lâu dài
Câu 3. Một thái độ ứng xử tích cực, những thói quen tốt, cách nhìn lạc quan, khát khao theo đuổi
những mục tiêu, vv.. mới chỉ là điều kiện cần nhưng vẫn chưa đủ để đưa bạn đến thành công nếu
vẫn còn thiếu sự trung thực và chính trực Vì:
- Một thái độ ứng xử tích cực, những thói quen tốt, cách nhìn lạc quan, khát khao theo đuổi
những mục tiêu, vv.. là động lực, là điều kiện để con người cố gắng phấn đấu, rèn luyện mình
trên con đường tìm đến thành công.
- Nhưng vẫn chưa đủ bởi để có được thành công, con người còn cần đến những mối quan hệ xã
hội. Và sự trung thực và chính trực là yếu tố giúp tạo nên quan hệ bền vững, là thái độ ứng xử
cao nhất của sự tôn trọng đối với những người xung quanh, cũng là tôn trọng chính bản thân mình..
* Có cả điều kiện cần và đủ thì con người mới thành công(đạt được ước mơ, sống thoải mái, thanh thản, hạnh phúc)
Câu 4: Anh (chị) có đồng tình với quan điểm của tác giả: “không trung thực là một điều rất tệ
hại và để lại một hậu quả khôn lường” hay không? Vì sao?
- Học sinh có thể đưa ra ý kiến riêng và có lí giải hợp lí
(Có thể đưa ra ý kiến đồng tình và lí giải :
+ Không trung thực sẽ đánh mất niềm tin của mọi người dành cho mình; sẽ không đạt được kết
quả mình mong muốn trong công việc cũng như trong cuộc sống….
+ Không trung thực sẽ có lợi trước mắt nhưng làm ảnh hưởng đến người khác và để lại hậu quả về sau….
+ Người không trung thực sẽ sống trong lo sợ, e ngại, không vui vẻ …. ) Phần II: Làm Văn
Câu 1 : Hãy viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ của anh (chị) về vai trò của
sự trung thực trong thành công của mỗi người. Yêu cầu về hình thức:
- Viết đúng một đoạn văn khoảng 200 chữ
- Trình bày rõ ràng, mạch lạc; diễn đạt trôi chảy, bảo đảm tính liên kết; không mắc lỗi chính tả, từ ngữ, ngữ pháp. Yêu cầu nội dung: 1. Giải thích vấn đề: - Sự trung thực
- Vai trò của sự trung thực trong thành công của mỗi người 2. Bàn luận:
- Quan niệm về “thành công”: Đạt được kết quả, mục đích như dự định trong công việc; Đạt
được mong ước trong cuộc sống; Hài lòng, hạnh phúc với những gì mình có được và có ước mơ
tốt đẹp trong tương lai
- Sự trung thực là điều kiện đủ để có được thành công, là yếu tố quan trọng đưa con người đến thành công. Bởi vì
+ Sự trung thực sẽ giúp tạo được niềm tin, lòng tin với mọi người, từ đó giữ cho các mối quan hệ
được bền vững, lâu dài. Điều này vô cùng quan trọng, giúp công việc thuận lợi, các mối quan hệ
xã hội trở nên hài hòa.
+ Sống trung thực sẽ đem đến sự thanh thản trong tâm hồn, giúp con người luôn vui vẻ, thoải
mái. Điều này lại đem đến sự tỉnh táo, sáng suốt khi đưa ra những lựa chọn, những quyết định
quan trọng trong cuộc sống, trong công việc, góp phần tạo nên thành công.
(Có thể có dẫn chứng cụ thể)
3. Bài học nhận thức, hành động:
- Cần trung thực trong công việc cũng như trong cuộc sống. Câu 2
Yêu cầu về hình thức: Bài viết phải có bố cục đầy đủ, rõ ràng; diễn đạt trôi chảy, bảo đảm tính
liên kết; không mắc lỗi chính tả, từ ngữ, ngữ pháp. Yêu cầu về nội dung:
Có thể trình bày theo định hướng sau: 1, Giới thiệu chung:
- Giới thiệu nhà thơ Xuân Quỳnh và bài thơ “Sóng”
- Giới thiệu 4 khổ thơ: hình tượng Sóng , tâm trạng người phụ nữ đang yêu.
2, Cảm nhận về hình tượng sóng và em (người phụ nữ đang yêu)
- Bài thơ dựa trên sự tương đồng, hòa hợp giữa hai hình tượng “sóng” và “em”. “Sóng” chính là
ẩn dụ của “em”- người phụ nữ đang yêu. “Sóng” gióng như “em” và “sóng” cũng chính là “em”.
Với mỗi khám phá về “sóng”, “em” lại thấy có mình ở trong đó.
- Trong đoạn thơ, “sóng” được “vẽ” nên bằng âm điệu, hiện lên với những diện mạo và trạng thái
khác nhau, qua đó làm hiện lên hình ảnh người phụ nữ đang yêu đứng trước biển, đối diện với
cái vô biên, cái vĩnh hằng để suy tư, chiêm nghiệm về tình yêu và tự khám phá tâm hồn mình.
- Khổ 1: “Sóng” được thể hiện qua những trạng thái trái ngược: dữ dội- dịu êm, ồn ào- lặng lẽ.
Đây là những biểu hiện thường thấy của những con sóng ngoài biển khơi. Cũng như sóng, người
phụ nữ đang yêu tự nhận thức về biến động trong lòng mình, chân thành bộc bạch những trạng
thái tâm lí, tình cảm vừa phong phú vừa phức tạp của một tâm hồn khao khát yêu đương: lúc
giận dữ, hờn ghen; khi dịu dàng, sâu lắng.
-> Sóng- em khát khao tìm hiểu, khám phá chính mình, khám phá tình yêu, tìm kiếm một tình
yêu lớn lao, một tâm hồn đồng điệu để được cảm thông, thấu hiểu và chia sẻ.
- Khổ 2: Hiểu được quy luật: Từ xưa đến nay và mãi mãi về sau, những con sóng ngoài biển khơi
đã, đang và sẽ luôn luôn chuyển động. Sóng mãi “bồi hồi”, dào dạt, sôi nổi trong lòng biển cũng
như tình yêu mãi mãi là niềm khát khao cháy bỏng, “bồi hồi” trong trái tim con người, nhất là tuổi trẻ.
- Khổ 3, 4: “Em” truy tìm nguồn gốc của “sóng”, mượn sóng để cắt nghĩa nguồn gốc của tình
yêu nhưng tình yêu mãi mãi vẫn là điều bí ẩn mà “em” không bao giờ lí giải được.
(Phân tích nghệ thuật sử dụng thể thơ, từ ngữ, hình ảnh, câu hỏi tu từ…; Liên hệ mở rộng với các
bài thơ, nhà thơ khác cùng viết về tình yêu). 3, Đánh giá chung:
- Mượn hình tượng “sóng”, Xuân Quỳnh đã diễn tả được sự nồng nàn, mãnh liệt, cháy bỏng mà
đằm thắm, dịu dàng và cũng không ít âu lo, trăn trở của người phụ nữ trong tình yêu.
- Bài thơ là một cách nói đậm chất Xuân Quỳnh về tình yêu của người phụ nữ, trong đó, “sóng”
là một sáng tạo nghệ thuật độc đáo và hấp dẫn
* Sáng tạo: Có nhiều cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo (viết câu, sử dụng từ ngữ, hình ảnh và
các yếu tố biểu cảm,…) ; văn viết giàu cảm xúc; thể hiện khả năng cảm thụ văn học tốt; có quan
điểm và thái độ riêng sâu sắc nhưng không trái với chuẩn mực đạo đức và pháp luật. Nguồn: Sưu tầm. -/-