Đề thi thử THPT Quốc gia môn Ngữ Văn năm 2021 - Đề 3 (có đáp án)

Đề thi thử THPT Quốc gia môn NGỮ VĂN năm 2021 - Đề số 3 có hướng dẫn chi tiết. Đề thi được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 2 trang với 2 phần: Đọc hiểu và làm văn giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

Đề thi th THPT Quốc gia 2021 môn Văn có đáp án s 3
PHẦN I: ĐỌC - HIỂU (3,0 điểm)
Đọc đoạn trích sau và thc hin các yêu cu:
(1) S thiếu trung thc s ảnh hưởng đến bn thân ta rt nhiu: S thiếu trung thc trong kinh
doanh, nhng mi quan h của doanh nhân cũng trở nên hi ht, dẫn đến thiếu vng nhng tình
cm chân thành, những điều giá tr hơn trong cuc sng; S thiếu trung thc trong hc tp làm
người hc sinh tr nên coi thường kiến thức, coi thưng giá tr ca s kh công trong hc tp,
rèn giũa của mình, ch còn chú ý đến những con điểm, đến những mánh khóe để đạt được
điểm cao; S thiếu s trung thực trong đời sống gia đình sẽ dẫn đến s mt nim tin ln nhau ca
mi thành viên, một nguy làm gia đình tan rã… Thói quen thiếu trung thc dn dn khiến
con người cũng phải t la di chính mình, huyn hoc mình, không còn nhìn thy nhng
nguy cơ, thách thức sắp đến nên không phn ng kp lúc nhn chìm mình trong sai lm
triền miên. (…) Chính vậy, mỗi khi định làm đó thiếu trung thc, trái với lương tâm của
mình, bn hãy nh k: nhng gì mà việc đó đem lại cho bn không th đắp được “cái giá” mà
bn và những người xung quanh phi tr.
(2) Mỗi người đều có một “la bàn” cho chính mình, đó không phải là tài năng, không phải là ước
mơ, nó không chỉ cho bạn cái đích cần đến, nhưng nó giữ cho bạn đi đúng hướng và không b lc
đường, không b sa ngã. Chiếc la bàn y th ti quan trọng đ bn th “lãnh đạo chính
mình”, được ct trong tim mỗi người, luôn sn sàng cho bn, ch tùy thuc vào bạn đ
dũng khí sử dng nó hay không thôi. Chiếc la bàn y có tên là Trung thc.
(Nhóm tác gi Nguyn Thành Thân, Nguyễn Hoàng Sơn, Lương Dũng Nhân Thp ngọn đuốc
xanh NXB Tr, 2018, Tr 96,97)
Câu 1: Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích. (0,5 điểm)
Câu 2: Theo tác gi, mỗi khi định làm gì đó thiếu trung thc, cn nh k điều gì? (0,5 điểm)
Câu 3: Xác định và nêu hiu qu ca phép tu t ni bật được s dụng trong đoạn (1) (1,0 điểm)
Câu 4: Thông điệp nào trong đoạn trích có ý nghĩa nhất đối vi anh/ch? Tại sao? (1,0 điểm)
PHẦN II: LÀM VĂN (7,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm)
Hãy viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ của anh/ch v ý nghĩa của vic sng
trung thc.
Câu 2 (5,0 điểm)
“D di và du êm
n ào và lng l
Sóng không hiu ni mình
Sóng tìm ra tn b
Ôi con sóng ngày xưa
Và ngày sau vn thế
Ni khát vng tình yêu
Bi hi trong ngc tr
(Trích Sóng Xuân Qunh, Ng văn 12, tập 1, NXBGD, 2018)
Cm nhn ca anh/ ch v đoạn thơ trên. Theo anh/ chị những suy nghĩ của Xuân Qunh v tình
yêu trong đoạn thơ trên có còn phù hợp vi gii tr hôm nay?
Hết
Đáp án đề thi th tt nghiệp THPT 2021 môn Văn số 3
PHẦN I: ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)
Câu 1:
Phương thức biểu đạt chính: Ngh luận (0,5 điểm)
Câu 2:
Theo tác gi, mỗi khi định làm đó thiếu trung thc, cn nh k: nhng việc đó đem li
cho không th đắp được “cái giá” chúng ta những người xung quanh phi tr. (0,5
điểm)
Câu 3: Xác định và nêu hiu qu ca phép tu t ni bật được s dụng trong đoạn (1) (1,0 điểm).
HS có th nêu mt trong hai bin pháp tu t sau:
a. Phép điệp cu trúc ng pháp (S thiếu trung thực trong….) (0,5 điểm)
- Tác dng: to nhịp điệu cho câu văn; nhấn mnh tác hi ca vic sng thiếu trung thc. (0,5
điểm)
b. Phép lit kê (...trong kinh doanh, trong hc tập, trong đời sống gia đình...) (0,5 điểm)
-Tác dng: din t một cách đầy đ, c th, sâu sc nhng biu hin ca s thiếu trung thc, qua
đó nhấn mnh tác hi ca li sống này. (0,5 điểm)
Câu 4:
Học sinh nêu thông điệp và lý gii. Có th có những thông điệp khác nhau. (1,0 điểm).
- Nêu thông điệp: 0.25 điểm
- Lí giải: 0,75 điểm
Giáo viên tùy thuc vào s lý gii ca học sinh để cho điểm phù hp.
PHẦN II: LÀM VĂN (7,0 điểm)
Câu 1: Ngh lun xã hội (2,0 điểm)
a) Yêu cu:
- V năng: Học sinh biết viết đoạn văn nghị lun hi, biết trin khai luận điểm, diễn đt
mch lc.
- V hình thc:
+ Không tách dòng (Tách dòng: - 0,5 điểm).
+ S ch theo quy định, được phép + 3 dòng.
- Yêu cu v ni dung: Bài làm th diễn đạt theo nhiều cách khác nhau nhưng phi phù hp
vi chun mc, biết cách vn dng các thao tác ngh lun.
b) Gi ý:
HS biết cách viết đoạn văn nghị lun, vn dng tt thao tác lp lun, có những ý cơ bản sau:
- Xác định được vấn đề ngh luận: ý nghĩa của s trung thực trong đời sng.
- Gii thích s trung thc: Trung thc luôn n trng s tht, tôn trng chân lí, l phi; sng
ngay thng, thật thà và dũng cảm nhn li khi mc khuyết điểm.
- Ý nghĩa của vic sng trung thc: Trung thc giúp ý thc tt trong hc tp, trong công vic;
Giúp được tình cm ca mọi người dn ch đứng trong hi; Giúp sa chữa được sai
lầm để bản thân thành người tt, hoàn thin nhân cách. Trung thc khiến người khác tin tưởng,
được giao phó nhng công vic quan trọng, ý nghĩa trong cuộc sng. Trung thc s giúp cho
xã hi trong sạch, văn minh, phát triển hơn.
- Phê phán những người sng thiếu trung thc.
- Bài hc: Hc sinh cn rèn luyện đức tính trung thực để có hiu qu hc tp tt nht, thành công
bng chính lc hc, kiến thc ca bn thân.
c) Biểu điểm:
• Điểm 2: Văn viết lưu loát, mạch lc, t dùng chính xác, ấn tượng s dụng được các thao tác lp
lun.
Điểm 1: Đáp ứng đầy đủ các u cầu bản của đề nhưng chưa chiều sâu, diễn đạt ch
chưa thật lưu loát.
• Điểm 0: Để giy trng, lạc đề.
Câu 2: Ngh luận văn học (5,0 điểm)
* Yêu cu v kĩ năng:
- Hc sinh biết cách làm bài ngh luận văn học, nm vững kĩ năng phân tích thơ, vận dng tt các
thao tác lp luận, văn viết có cm xúc.
- Không mc li v chính t, dùng t, ng pháp.
- Khuyến khích nhng bài viết th hin cá tính, sáng to.
* Yêu cu v kiến thc:
Hc sinh th trình bày theo nhiều cách khác nhau. Song trên sở ca việc phân tích đoạn
thơ, học sinh cn ch ra được nhng v đẹp tâm hn của người ph n Vit Nam.
C th bài làm cần đáp ứng nhng yêu cầu cơ bản:
1. Gii thiu ngn gọn (1,0 điểm)
- Tác gi Xuân Qunh
- Bài thơ “Sóng”
- Đoạn thơ cần phân tích + Trích dẫn đoạn thơ
2. Cm nhn v đoạn thơ (2,0 điểm)
Qua việc phân tích đoạn thơ, học sinh phải nêu được nhng cm nhn ca bn thân v cái hay
của đoạn trích và cái tài ca tác giả. Đó là:
- Đoạn thơ nói v sóng nhưng li gi nhiều liên ởng đến tình yêu : c hai đều nhiu cung
bc, trạng thái và luôn hướng đến cái ln lao, cao c (Kh 1); bt biến vi thi gian( kh 2)
- Đoạn thơ cho thấy nhiu v đẹp tâm hn của người ph n trong bài Sóng Vit Nam.
3. Đánh giá (1,0 điểm)
- Sóng là mt trong những bài thơ tình đặc sc ca Xuân Qunh.
- Viết v tài nhưng Xuân Qunh cách th hin riêng (ngôn ngữ, âm điu, nhân vt tr
tình…), qua đó tác giả đã đem đến cho người đọc nhng cm nhn sâu sc v tình yêu thích
thú vi nhng phát hin ca tác gi..
4. Liên h (1,0 điểm)
- Hc sinh quyn nêu nhng nhn xét ca nhân với quan điểm ca riêng mình ( cho rng
vn còn rất đúng hoặc cho rng không còn phù hợp) nhưng phải lp lun có sc thuyết phc.
- Không cho điểm tối đa nếu nhận xét sơ sài hoặc quá chung chung.
- Không cho điểm cách viết thiếu tôn trng.
Biểu điểm:
- Điểm 5: Bài làm đáp ứng được các yêu cầu bản của đề. Biết s dung các thao tác lp lun
trong văn nghị lun. kh năng cảm th tt. B cc ràng, diễn đạt trôi chy, lp lun cht
ch; có cm xúc và sáng to.
- Đim 3 4: Hiểu nhưng trình bày chưa chiều sâu, phân tích đôi chỗ còn vng. B cc
ràng, diễn đạt tương đối trôi chy, lp luận tương đối cht ch; còn mc mt s li dùng t, chính
t, ng pháp.
- Điểm 2: Bài làm còn sơ sài, nhiều ch sa vào diễn xuôi ý thơ. Mc mt s li v chính t, dùng
t, ng pháp.
- Điểm 1: Chưa hiểu đề; sai lc kiến thc; mc rt nhiu li diễn đạt.
-o Điểm 0: Không làm bài.
| 1/6

Preview text:


Đề thi thử THPT Quốc gia 2021 môn Văn có đáp án số 3
PHẦN I: ĐỌC - HIỂU (3,0 điểm)
Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu:
(1) Sự thiếu trung thực sẽ ảnh hưởng đến bản thân ta rất nhiều: Sự thiếu trung thực trong kinh
doanh, những mối quan hệ của doanh nhân cũng trở nên hời hợt, dẫn đến thiếu vắng những tình
cảm chân thành, những điều giá trị hơn trong cuộc sống; Sự thiếu trung thực trong học tập làm
người học sinh trở nên coi thường kiến thức, coi thường giá trị của sự khổ công trong học tập,
rèn giũa của mình, mà chỉ còn chú ý đến những con điểm, đến những mánh khóe để đạt được
điểm cao; Sự thiếu sự trung thực trong đời sống gia đình sẽ dẫn đến sự mất niềm tin lẫn nhau của
mọi thành viên, là một nguy cơ làm gia đình tan rã… Thói quen thiếu trung thực dần dần khiến
con người cũng phải tự lừa dối chính mình, huyễn hoặc mình, và không còn nhìn thấy những
nguy cơ, thách thức sắp đến nên không có phản ứng kịp lúc và nhấn chìm mình trong sai lầm
triền miên. (…) Chính vì vậy, mỗi khi định làm gì đó thiếu trung thực, trái với lương tâm của
mình, bạn hãy nhớ kỹ: những gì mà việc đó đem lại cho bạn không thể bù đắp được “cái giá” mà
bạn và những người xung quanh phải trả.
(2) Mỗi người đều có một “la bàn” cho chính mình, đó không phải là tài năng, không phải là ước
mơ, nó không chỉ cho bạn cái đích cần đến, nhưng nó giữ cho bạn đi đúng hướng và không bị lạc
đường, không bị sa ngã. Chiếc la bàn ấy là thứ tối quan trọng để bạn có thể “lãnh đạo chính
mình”, nó được cất trong tim mỗi người, luôn sẵn sàng cho bạn, chỉ tùy thuộc vào bạn có đủ
dũng khí sử dụng nó hay không thôi. Chiếc la bàn ấy có tên là Trung thực.
(Nhóm tác giả Nguyễn Thành Thân, Nguyễn Hoàng Sơn, Lương Dũng Nhân – Thắp ngọn đuốc
xanh – NXB Trẻ, 2018, Tr 96,97)
Câu 1: Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích. (0,5 điểm)
Câu 2: Theo tác giả, mỗi khi định làm gì đó thiếu trung thực, cần nhớ kỹ điều gì? (0,5 điểm)
Câu 3: Xác định và nêu hiệu quả của phép tu từ nổi bật được sử dụng trong đoạn (1) (1,0 điểm)
Câu 4: Thông điệp nào trong đoạn trích có ý nghĩa nhất đối với anh/chị? Tại sao? (1,0 điểm)
PHẦN II: LÀM VĂN (7,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm)
Hãy viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ của anh/chị về ý nghĩa của việc sống trung thực. Câu 2 (5,0 điểm) “Dữ dội và dịu êm Ồn ào và lặng lẽ
Sóng không hiểu nổi mình Sóng tìm ra tận bể Ôi con sóng ngày xưa Và ngày sau vẫn thế Nỗi khát vọng tình yêu
Bồi hồi trong ngực trẻ
(Trích Sóng – Xuân Quỳnh, Ngữ văn 12, tập 1, NXBGD, 2018)
Cảm nhận của anh/ chị về đoạn thơ trên. Theo anh/ chị những suy nghĩ của Xuân Quỳnh về tình
yêu trong đoạn thơ trên có còn phù hợp với giới trẻ hôm nay? Hết
Đáp án đề thi thử tốt nghiệp THPT 2021 môn Văn số 3
PHẦN I: ĐỌC – HIỂU (3,0 điểm) Câu 1:
Phương thức biểu đạt chính: Nghị luận (0,5 điểm) Câu 2:
Theo tác giả, mỗi khi định làm gì đó thiếu trung thực, cần nhớ kỹ: những gì mà việc đó đem lại
cho không thể bù đắp được “cái giá” mà chúng ta và những người xung quanh phải trả. (0,5 điểm)
Câu 3: Xác định và nêu hiệu quả của phép tu từ nổi bật được sử dụng trong đoạn (1) (1,0 điểm).
HS có thể nêu một trong hai biện pháp tu từ sau:
a. Phép điệp cấu trúc ngữ pháp (Sự thiếu trung thực trong….) (0,5 điểm)
- Tác dụng: tạo nhịp điệu cho câu văn; nhấn mạnh tác hại của việc sống thiếu trung thực. (0,5 điểm)
b. Phép liệt kê (...trong kinh doanh, trong học tập, trong đời sống gia đình...) (0,5 điểm)
-Tác dụng: diễn tả một cách đầy đủ, cụ thể, sâu sắc những biểu hiện của sự thiếu trung thực, qua
đó nhấn mạnh tác hại của lối sống này. (0,5 điểm) Câu 4:
Học sinh nêu thông điệp và lý giải. Có thể có những thông điệp khác nhau. (1,0 điểm).
- Nêu thông điệp: 0.25 điểm - Lí giải: 0,75 điểm
Giáo viên tùy thuộc vào sự lý giải của học sinh để cho điểm phù hợp.
PHẦN II: LÀM VĂN (7,0 điểm)
Câu 1: Nghị luận xã hội (2,0 điểm) a) Yêu cầu:
- Về kĩ năng: Học sinh biết viết đoạn văn nghị luận xã hội, biết triển khai luận điểm, diễn đạt mạch lạc. - Về hình thức:
+ Không tách dòng (Tách dòng: - 0,5 điểm).
+ Số chữ theo quy định, được phép + 3 dòng.
- Yêu cầu về nội dung: Bài làm có thể diễn đạt theo nhiều cách khác nhau nhưng phải phù hợp
với chuẩn mực, biết cách vận dụng các thao tác nghị luận. b) Gợi ý:
HS biết cách viết đoạn văn nghị luận, vận dụng tốt thao tác lập luận, có những ý cơ bản sau:
- Xác định được vấn đề nghị luận: ý nghĩa của sự trung thực trong đời sống.
- Giải thích sự trung thực: Trung thực là luôn tôn trọng sự thật, tôn trọng chân lí, lẽ phải; sống
ngay thẳng, thật thà và dũng cảm nhận lỗi khi mắc khuyết điểm.
- Ý nghĩa của việc sống trung thực: Trung thực giúp có ý thức tốt trong học tập, trong công việc;
Giúp có được tình cảm của mọi người và dần có chỗ đứng trong xã hội; Giúp sửa chữa được sai
lầm để bản thân thành người tốt, hoàn thiện nhân cách. Trung thực khiến người khác tin tưởng,
được giao phó những công việc quan trọng, có ý nghĩa trong cuộc sống. Trung thực sẽ giúp cho
xã hội trong sạch, văn minh, phát triển hơn.
- Phê phán những người sống thiếu trung thực.
- Bài học: Học sinh cần rèn luyện đức tính trung thực để có hiệu quả học tập tốt nhất, thành công
bằng chính lực học, kiến thức của bản thân. c) Biểu điểm:
• Điểm 2: Văn viết lưu loát, mạch lạc, từ dùng chính xác, ấn tượng sử dụng được các thao tác lập luận.
• Điểm 1: Đáp ứng đầy đủ các yêu cầu cơ bản của đề nhưng chưa có chiều sâu, diễn đạt có chỗ chưa thật lưu loát.
• Điểm 0: Để giấy trắng, lạc đề.
Câu 2: Nghị luận văn học (5,0 điểm)
* Yêu cầu về kĩ năng:
- Học sinh biết cách làm bài nghị luận văn học, nắm vững kĩ năng phân tích thơ, vận dụng tốt các
thao tác lập luận, văn viết có cảm xúc.
- Không mắc lỗi về chính tả, dùng từ, ngữ pháp.
- Khuyến khích những bài viết thể hiện cá tính, sáng tạo.
* Yêu cầu về kiến thức:
Học sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau. Song trên cơ sở của việc phân tích đoạn
thơ, học sinh cần chỉ ra được những vẻ đẹp tâm hồn của người phụ nữ Việt Nam.
Cụ thể bài làm cần đáp ứng những yêu cầu cơ bản:
1. Giới thiệu ngắn gọn (1,0 điểm) - Tác giả Xuân Quỳnh - Bài thơ “Sóng”
- Đoạn thơ cần phân tích + Trích dẫn đoạn thơ
2. Cảm nhận về đoạn thơ (2,0 điểm)
Qua việc phân tích đoạn thơ, học sinh phải nêu được những cảm nhận của bản thân về cái hay
của đoạn trích và cái tài của tác giả. Đó là:
- Đoạn thơ nói về sóng nhưng lại gợi nhiều liên tưởng đến tình yêu : cả hai đều có nhiều cung
bậc, trạng thái và luôn hướng đến cái lớn lao, cao cả (Khổ 1); bất biến với thời gian( khổ 2)
- Đoạn thơ cho thấy nhiều vẻ đẹp tâm hồn của người phụ nữ trong bài Sóng Việt Nam.
3. Đánh giá (1,0 điểm)
- Sóng là một trong những bài thơ tình đặc sắc của Xuân Quỳnh.
- Viết về tài cũ nhưng Xuân Quỳnh có cách thể hiện riêng (ngôn ngữ, âm điệu, nhân vật trữ
tình…), qua đó tác giả đã đem đến cho người đọc những cảm nhận sâu sắc về tình yêu và thích
thú với những phát hiện của tác giả..
4. Liên hệ (1,0 điểm)
- Học sinh có quyền nêu những nhận xét của cá nhân với quan điểm của riêng mình ( cho rằng
vẫn còn rất đúng hoặc cho rằng không còn phù hợp) nhưng phải lập luận có sức thuyết phục.
- Không cho điểm tối đa nếu nhận xét sơ sài hoặc quá chung chung.
- Không cho điểm cách viết thiếu tôn trọng. Biểu điểm:
- Điểm 5: Bài làm đáp ứng được các yêu cầu cơ bản của đề. Biết sử dung các thao tác lập luận
trong văn nghị luận. Có khả năng cảm thụ tốt. Bố cục rõ ràng, diễn đạt trôi chảy, lập luận chặt
chẽ; có cảm xúc và sáng tạo.
- Điểm 3 – 4: Hiểu nhưng trình bày chưa có chiều sâu, phân tích đôi chỗ còn vụng. Bố cục rõ
ràng, diễn đạt tương đối trôi chảy, lập luận tương đối chặt chẽ; còn mắc một số lỗi dùng từ, chính tả, ngữ pháp.
- Điểm 2: Bài làm còn sơ sài, nhiều chỗ sa vào diễn xuôi ý thơ. Mắc một số lỗi về chính tả, dùng từ, ngữ pháp.
- Điểm 1: Chưa hiểu đề; sai lạc kiến thức; mắc rất nhiều lỗi diễn đạt.
-o Điểm 0: Không làm bài.