Đề thi thử THPT Quốc gia môn Ngữ Văn năm 2021 - Đề 9 (có đáp án)

Đề thi thử THPT Quốc gia môn NGỮ VĂN năm 2021 - Đề số 9 có hướng dẫn chi tiết. Đề thi được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 2 trang với 2 phần: Đọc hiểu và làm văn giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

Đề thi th THPT quốc gia 2021 môn Văn số 9
I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)
Đọc đon trch:
... Tôi vi vng nht vo trong chic ti cp dưng nh nhem ca ch mt chic phong b niêm
rt cn thn. Sut bui trưa, tôi đ n giy bt biên cho Nguyt l thư đu tiên.
Ra đn rng săng l, tôi chưa v ch giu xe vi m men ra b sông ngoi cu. Con sông min
Tây in đy bng ni xanh thm, hai bên b c lau chen vi h bom. Chic cu b ct lm đôi như
mt nht ru phang rt ngt. Ba nhp pha bên ny đ sp xung, nhng phin đ xanh ln rơi
ngn ngang dưi lng sông, ch cn hai hng tr đng trơ gia tri. Tôi đng bên b sông,
gia cnh mt chic cu đ v li t hi: Qua by nhiêu năm thng sng gia bom đn v cnh
tn ph nhng ci qu gi do chnh bn tay mnh xây dng nên, vy m Nguyt vn không quên
tôi sao? Trong tâm hn ngưi con gi nh b, tnh yêu v nim tin mnh lit vo cuc sng, ci
si ch xanh ng nh y, bao nhiêu bom đn gii xung cng không h đt, không th no tn
ph ni ư?
(Trch Mnh trăng cui rng, Nguyn Minh Châu -
Truyn ngn, NXB Văn hc, H Ni, 2003, tr. 62)
Thc hin cc yêu cu sau:
Câu 1. Xc đnh ngôi k trong đon trch.
Câu 2. Trong đon trch, tc gi đ chn nhng chi tit no đ t cây cu?
Câu 3. Nêu tc dng ca bin php tu t n d trong câu văn: “Trong tâm hn ngưi con gi nh
b, tnh yêu v nim tin mnh lit vo cuc sng, ci si ch xanh ng nh y, bao nhiêu bom đn
gii xung cng không h đt, không th no tn ph ni ư?”.
Câu 4. Anh/ch hy nêu nhn xt v tư tưng ca nh văn th hin qua đon trch.
II. LM VĂN (7,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm)
Anh/Ch hãy vit mt đon văn (khong 150 ch) trnh by suy nghĩ ca mình v vai tr ca
nim tin trong cuc sng.
Câu 2 (5,0 điểm)
Phân tch din bin tâm trng ca bà c T đưc nh văn Kim Lân th hin trong đon trích sau:
B lo ci đu nín lng. Bà lão hiu ri. Lng ngưi m nghèo kh y còn hiu ra bit bao nhiêu
cơ s, va ai oán va xt thương cho s kip đa con mnh. Chao ôi, ngưi ta dng v g chng
cho con l lc trong nh ăn nên lm ni, nhng mong sinh con đ cái m mt sau này. Còn mình
th… Trong kẽ mt kèm nhèm ca r xung hai dng nưc mt… Bit rng chúng nuôi
ni nhau sng qua đưc cơn đi kht ny không.
lão kh th dài ngửng lên, đăm đăm nhn ngưi đn b. Th cúi mt xung, tay vân áo
đ rch bt. lão nhìn th v b nghĩ : Ngưi ta gặp bưc kh khăn, đi kh ny, ngưi ta
mi ly đn con mình. con mình mi có v đưc… Thôi th bn phn mẹ, b đ chẳng
lo lng đưc cho con… May ra mqua khi đưc ci tao đon này thì thằng con b cng c v,
nó yên b nó, chng may ông gii bt cht cng phi chu ch bit th nào mà lo cho ht đưc?
Bà lão kh dng hng mt ting, nh nhàng nói vi “nng dâu mi”:
- Ừ, thôi th cc con đ phi duyên phi kip vi nhau, u cng mng lng…
(Trích V nht - Kim Lân, Ng văn 12, tp hai, NXB Giáo dc Vit Nam, 2018, tr.28-29)
Đáp án đề thi th tt nghiệp THPT 2021 môn Văn số 9
I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)
Câu 1
Ngôi k: ngôi th nht.
ng dn chm:
- HS tr li như đp n: 0,75đ
- HS tr li ngôi k l “tôi”: 0,75đ
- HS tr li sai hoc không tr li: không cho đim
Câu 2
Nhng chi tit t cây cu:
+ b ct lm đôi như mt nht ru phang rt ngt
+ Ba nhp pha bên ny đ sp xung, nhng phin đ xanh ln rơi ngn ngang dưi lng sông
+ hai hng tr đng trơ vơ gia tri
+ chic cu đ
ng dn chm:
- HS tr li đưc 3 : 0,75đ
- HS tr li đưc 2 : 0,5đ
- HS tr li đưc 1 : 0,25đ
Nu HS trch dn c câu văn “Chic cu b ct lm đôi như mt nht ru phang rt ngt. Ba nhp
pha bên ny đ sp xung, nhng phin đ xanh ln rơi ngn ngang dưi lng sông, ch cn hai
hng tr đng trơ vơ gia tri.”, vn cho 0,75đ.
Câu 3
- Hnh nh n d: si ch xanh ng nh
- Tc dng:
+ Din t v đẹp tnh yêu v nim tin mnh lit vo cuc sng ca cô gi (nhân vt Nguyt).
+ Lm tăng tnh gi hnh, gi cm cho câu văn.
ng dn chm:
- HS tr li như đp n: 1,0đ
- HS tr li đưc 2 v tc dng, không nêu hnh nh n d: 0,75đ
- HS tr li đưc 1 v tc dng, không nêu hnh nh n d: 0,5đ
- HS ch ra đưc hnh nh n d, không nêu tc dng: 0,25đ
Câu 4
Nhn xt v tư tưng ca nh văn:
+ Ngi ca v đẹp tâm hn tui tr nhng năm chng Mĩ cu nưc;
+ Khẳng đnh s sng bt dit.
ng dn chm:
- HS tr li đưc 2 : 0,5đ
- HS tr li đưc 1 : 0,25đ
II. LM VĂN (7.0 điểm)
Câu 1
a. Đm bo yêu cu v hình thc đon văn
HS th trnh by đon văn theo cch diễn dch, quy np, tng - phân - hp, móc xích hoc
song hnh. Đm bo s ng ch phù hp vi yêu cu (khong 150 ch), không quá dài hoc
quá ngn.
b. Xc đnh đng vn đ cn ngh lun: vai tr ca nim tin
c. Trin khai vn đ ngh lun
HS la chn các thao tác lp lun phù hp đ trin khai vn đ ngh lun theo nhiu cch nhưng
phi lm rõ đưc vn đ cn ngh lun. Có th theo hưng sau:
Nim tin l đặt s tin tưng mt cách tích cc vo ai đ hoc s vic no đ. Nim tin to đng
lc gip con ngưi hoàn thành nhng công vic dù kh khăn nht, đôi khi l nằm ngoài kh năng
ca họ; L năng lưng tip sc cho con ngưi trên con đưng chm ti ưc mơ, hon thnh l
ng ca cuc đi. Nim tin cn l s đ gây dng nhng mi quan h tt đẹp gia con
ngưi vi con ngưi trong cuc sng.
ng dn chm:
- Lp lun cht ch, thuyt phc: l xc đng; dn chng tiêu biu, phù hp; kt hp nhun
nhuyn gia lí l và dn chng (0,75đ).
- Lp lun chưa chặt ch, thuyt phc: lí l xc đng nhưng không c dn chng hoc dn chng
không tiêu biu (0,5đ).
- Lp lun không cht ch, thiu thuyt phc: lí l không xc đng, không liên quan mt thit đn
vn đ ngh lun, không c dn chng hoc dn chng không phù hp (0,25đ).
* Lưu : HS c th by t suy nghĩ, quan đim riêng nhưng phi phù hp vi chun mc đo đc
v php lut.
d. Chnh t, ng php: Đm bo chun chính t, ng pháp ting Vit.
ng dn chm:
Không cho đim nu bi lm mc qu nhiu li chnh t, ng php
e. Sáng to
Th hin suy nghĩ sâu sc v vn đ ngh lun; có cách diễn đt mi m.
ng dn chm: HS huy đng đưc kin thc v tri nghim ca bn thân khi bn lun; c ci
nhn riêng, mi m v vn đ; c sng to trong diễn đt, lp lun, lm cho li văn c giọng điu,
hnh nh, đon văn giu sc thuyt phc.
- Đp ng đưc 02 yêu cu tr lên: 0,5đ
- Đp ng đưc 01 yêu cu: 0,25đ
Câu 2
a. Đm bo cu trúc bài ngh lun:
M bi nêu đưc vn đ; Thân bài trin khai đưc vn đ gm nhiu / đon văn; Kt bài khi
qut đưc vn đ
b. Xc đnh đng vn đ cn ngh lun: din bin tâm trng ca bà c T
ng dn chm:
- HS xc đnh đng vn đ cn ngh lun: 0,5đ
- HS xc đnh chưa đy đ vn đ cn ngh lun: 0,25đ
c. Trin khai vn đ ngh lun thành các lun đim
HS th trin khai theo nhiu cch, nhưng cn vn dng tt các thao tác lp lun; kt hp cht
ch gia lí l và dn chng, đm bo đưc các yêu cu sau đây:
* Gii thiu khi qut tác gi Kim Lân, truyn ngn V nhặt, đon trch v vn đ cn ngh lun.
* Phân tch din bin tâm trng bà c T:
Trưc vic ngưi con trai ly v trong thi bui đi kht v cht chc, tâm trng b ht sc phc
tp, đan xen nhiu cm xc:
+ B ai on xt thương: ngưi ta dng v g chng... Cn mnh th... -> B đ khc.
+ B lo lng bit rng chng n c nuôi ni nhau...
+ B thu hiu: ngưi ta c gặp bưc kh khăn, đi kh ny, ngưi ta mi ly đn con mnh... ->
Bit ơn v coi “nng dâu mi” l ân nhân ca gia đnh.
+ B vui mng, đng nh vi khát vng hnh phúc ca cc con: , thôi th cc con đ phi
duyên phi kip vi nhau, u cng mng lng...
+ Din bin tâm trng nhân vt đưc th hin qua ngi bt miêu t tâm l tinh t; ngôn ng t
nhiên, sinh đng, giu tnh biu cm...
ng dn chm:
- HS phân tch din bin tâm trng nhân vt đy đ, sâu sc: 2,0đ – 2,5đ
- HS phân tch đưc din bin tâm trng nhân vt nhưng chưa tht đy đ, sâu sc: 1,0đ – 1,75đ
- HS cm nhn v phân tch chung chung, chưa lm rõ cc biu hin ca tâm trng nhân vt:
0,25đ – 0,75đ.
* Đnh gi:
+ Din bin tâm trng b c T th hin tm lng thương con ca mt ngưi m cùng v đẹp ca
tnh ngưi nhân hu, v tha.
+ Din bin tâm trng b c T gp phn th hin ti năng v tưng nhân đo ca nh văn
Kim Lân.
ng dn chm:
- HS đnh gi đưc 2 : 0,5đ
- HS đnh gi đưc 1 : 0,25đ
d. Chnh t, ng php: Đm bo chun chính t, ng pháp ting Vit.
Không cho đim nu bi lm mc qu nhiu li chnh t, ng php
e. Sáng to
Th hin suy nghĩ sâu sc v vn đ ngh lun; có cách diễn đt mi m.
ng dn chm: HS bit vn dng l lun văn hc trong qu trnh phân tch, đnh gi; bit so
snh vi cc tc phm khc đ lm ni bt vn đ ngh lun; bit liên h vn đ ngh lun vi
thc tiễn đi sng; văn vit giu hnh nh, cm xc.
- Đp ng đưc 2 yêu cu tr lên: 0,5đ
- Đp ng đưc 1 yêu cu: 0,25đ
Nguồn: THPT Đon Thượng (Hi Dương)
-/-
| 1/7

Preview text:


Đề thi thử THPT quốc gia 2021 môn Văn số 9
I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm) Đọc đoạn trích:
... Tôi vội vàng nhét vào trong chiếc túi cấp dưỡng nhọ nhem của chị một chiếc phong bì niêm
rất cẩn thận. Suốt buổi trưa, tôi đã mượn giấy bút biên cho Nguyệt lá thư đầu tiên.
Ra đến rừng săng lẻ, tôi chưa về chỗ giấu xe vội mà men ra bờ sông ngoài cầu. Con sông miền
Tây in đầy bóng núi xanh thẫm, hai bên bờ cỏ lau chen với hố bom. Chiếc cầu bị cắt làm đôi như
một nhát rìu phang rất ngọt. Ba nhịp phía bên này đổ sập xuống, những phiến đá xanh lớn rơi
ngổn ngang dưới lòng sông, chỉ còn hai hàng trụ đứng trơ vơ giữa trời. Tôi đứng bên bờ sông,
giữa cảnh một chiếc cầu đổ và lại tự hỏi: Qua bấy nhiêu năm tháng sống giữa bom đạn và cảnh
tàn phá những cái quý giá do chính bàn tay mình xây dựng nên, vậy mà Nguyệt vẫn không quên
tôi sao? Trong tâm hồn người con gái nhỏ bé, tình yêu và niềm tin mãnh liệt vào cuộc sống, cái
sợi chỉ xanh óng ánh ấy, bao nhiêu bom đạn giội xuống cũng không hề đứt, không thể nào tàn phá nổi ư?
(Trích Mảnh trăng cuối rừng, Nguyễn Minh Châu -
Truyện ngắn, NXB Văn học, Hà Nội, 2003, tr. 62)
Thực hiện các yêu cầu sau:
Câu 1. Xác định ngôi kể trong đoạn trích.
Câu 2. Trong đoạn trích, tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cây cầu?
Câu 3. Nêu tác dụng của biện pháp tu từ ẩn dụ trong câu văn: “Trong tâm hồn người con gái nhỏ
bé, tình yêu và niềm tin mãnh liệt vào cuộc sống, cái sợi chỉ xanh óng ánh ấy, bao nhiêu bom đạn
giội xuống cũng không hề đứt, không thể nào tàn phá nổi ư?”.
Câu 4. Anh/chị hãy nêu nhận xét về tư tưởng của nhà văn thể hiện qua đoạn trích.
II. LÀM VĂN (7,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm)
Anh/Chị hãy viết một đoạn văn (khoảng 150 chữ) trình bày suy nghĩ của mình về vai trò của
niềm tin trong cuộc sống. Câu 2 (5,0 điểm)
Phân tích diễn biến tâm trạng của bà cụ Tứ được nhà văn Kim Lân thể hiện trong đoạn trích sau:
Bà lão cúi đầu nín lặng. Bà lão hiểu rồi. Lòng người mẹ nghèo khổ ấy còn hiểu ra biết bao nhiêu
cơ sự, vừa ai oán vừa xót thương cho số kiếp đứa con mình. Chao ôi, người ta dựng vợ gả chồng
cho con là lúc trong nhà ăn nên làm nổi, những mong sinh con đẻ cái mở mặt sau này. Còn mình
thì… Trong kẽ mắt kèm nhèm của bà rỉ xuống hai dòng nước mắt… Biết rằng chúng nó có nuôi
nổi nhau sống qua được cơn đói khát này không.
Bà lão khẽ thở dài ngửng lên, đăm đăm nhìn người đàn bà. Thị cúi mặt xuống, tay vân vê tà áo
đã rách bợt. Bà lão nhìn thị và bà nghĩ : Người ta có gặp bước khó khăn, đói khổ này, người ta
mới lấy đến con mình. Mà con mình mới có vợ được… Thôi thì bổn phận bà là mẹ, bà đã chẳng
lo lắng được cho con… May ra mà qua khỏi được cái tao đoạn này thì thằng con bà cũng có vợ,
nó yên bề nó, chẳng may ông giời bắt chết cũng phải chịu chứ biết thế nào mà lo cho hết được?
Bà lão khẽ dặng hắng một tiếng, nhẹ nhàng nói với “nàng dâu mới”:
- Ừ, thôi thì các con đã phải duyên phải kiếp với nhau, u cũng mừng lòng…
(Trích Vợ nhặt - Kim Lân, Ngữ văn 12, tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam, 2018, tr.28-29)
Đáp án đề thi thử tốt nghiệp THPT 2021 môn Văn số 9
I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm) Câu 1
Ngôi kể: ngôi thứ nhất. Hướng dẫn chấm:
- HS trả lời như đáp án: 0,75đ
- HS trả lời ngôi kể là “tôi”: 0,75đ
- HS trả lời sai hoặc không trả lời: không cho điểm Câu 2
Những chi tiết tả cây cầu:
+ bị cắt làm đôi như một nhát rìu phang rất ngọt
+ Ba nhịp phía bên này đổ sập xuống, những phiến đá xanh lớn rơi ngổn ngang dưới lòng sông
+ hai hàng trụ đứng trơ vơ giữa trời + chiếc cầu đổ Hướng dẫn chấm:
- HS trả lời được 3 ý: 0,75đ
- HS trả lời được 2 ý: 0,5đ
- HS trả lời được 1 ý: 0,25đ
Nếu HS trích dẫn cả câu văn “Chiếc cầu bị cắt làm đôi như một nhát rìu phang rất ngọt. Ba nhịp
phía bên này đổ sập xuống, những phiến đá xanh lớn rơi ngổn ngang dưới lòng sông, chỉ còn hai
hàng trụ đứng trơ vơ giữa trời.”, vẫn cho 0,75đ. Câu 3
- Hình ảnh ẩn dụ: sợi chỉ xanh óng ánh - Tác dụng:
+ Diễn tả vẻ đẹp tình yêu và niềm tin mãnh liệt vào cuộc sống của cô gái (nhân vật Nguyệt).
+ Làm tăng tính gợi hình, gợi cảm cho câu văn. Hướng dẫn chấm:
- HS trả lời như đáp án: 1,0đ
- HS trả lời được 2 ý về tác dụng, không nêu hình ảnh ẩn dụ: 0,75đ
- HS trả lời được 1 ý về tác dụng, không nêu hình ảnh ẩn dụ: 0,5đ
- HS chỉ ra được hình ảnh ẩn dụ, không nêu tác dụng: 0,25đ Câu 4
Nhận xét về tư tưởng của nhà văn:
+ Ngợi ca vẻ đẹp tâm hồn tuổi trẻ những năm chống Mĩ cứu nước;
+ Khẳng định sự sống bất diệt. Hướng dẫn chấm:
- HS trả lời được 2 ý: 0,5đ
- HS trả lời được 1 ý : 0,25đ
II. LÀM VĂN (7.0 điểm) Câu 1
a. Đảm bảo yêu cầu về hình thức đoạn văn
HS có thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dịch, quy nạp, tổng - phân - hợp, móc xích hoặc
song hành. Đảm bảo số lượng chữ phù hợp với yêu cầu (khoảng 150 chữ), không quá dài hoặc quá ngắn.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: vai trò của niềm tin
c. Triển khai vấn đề nghị luận
HS lựa chọn các thao tác lập luận phù hợp để triển khai vấn đề nghị luận theo nhiều cách nhưng
phải làm rõ được vấn đề cần nghị luận. Có thể theo hướng sau:
Niềm tin là đặt sự tin tưởng một cách tích cực vào ai đó hoặc sự việc nào đó. Niềm tin tạo động
lực giúp con người hoàn thành những công việc dù khó khăn nhất, đôi khi là nằm ngoài khả năng
của họ; Là năng lượng tiếp sức cho con người trên con đường chạm tới ước mơ, hoàn thành lí
tưởng của cuộc đời. Niềm tin còn là cơ sở để gây dựng những mối quan hệ tốt đẹp giữa con
người với con người trong cuộc sống. Hướng dẫn chấm:
- Lập luận chặt chẽ, thuyết phục: lí lẽ xác đáng; dẫn chứng tiêu biểu, phù hợp; kết hợp nhuần
nhuyễn giữa lí lẽ và dẫn chứng (0,75đ).
- Lập luận chưa chặt chẽ, thuyết phục: lí lẽ xác đáng nhưng không có dẫn chứng hoặc dẫn chứng không tiêu biểu (0,5đ).
- Lập luận không chặt chẽ, thiếu thuyết phục: lí lẽ không xác đáng, không liên quan mật thiết đến
vấn đề nghị luận, không có dẫn chứng hoặc dẫn chứng không phù hợp (0,25đ).
* Lưu ý: HS có thể bày tỏ suy nghĩ, quan điểm riêng nhưng phải phù hợp với chuẩn mực đạo đức và pháp luật.
d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. Hướng dẫn chấm:
Không cho điểm nếu bài làm mắc quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp e. Sáng tạo
Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ.
Hướng dẫn chấm: HS huy động được kiến thức và trải nghiệm của bản thân khi bàn luận; có cái
nhìn riêng, mới mẻ về vấn đề; có sáng tạo trong diễn đạt, lập luận, làm cho lời văn có giọng điệu,
hình ảnh, đoạn văn giàu sức thuyết phục.
- Đáp ứng được 02 yêu cầu trở lên: 0,5đ
- Đáp ứng được 01 yêu cầu: 0,25đ Câu 2
a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận:
Mở bài nêu được vấn đề; Thân bài triển khai được vấn đề gồm nhiều ý/ đoạn văn; Kết bài khái
quát được vấn đề
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: diễn biến tâm trạng của bà cụ Tứ Hướng dẫn chấm:
- HS xác định đúng vấn đề cần nghị luận: 0,5đ
- HS xác định chưa đầy đủ vấn đề cần nghị luận: 0,25đ
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm
HS có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các thao tác lập luận; kết hợp chặt
chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng, đảm bảo được các yêu cầu sau đây:
* Giới thiệu khái quát tác giả Kim Lân, truyện ngắn Vợ nhặt, đoạn trích và vấn đề cần nghị luận.
* Phân tích diễn biến tâm trạng bà cụ Tứ:
Trước việc người con trai lấy vợ trong thời buổi đói khát và chết chóc, tâm trạng bà hết sức phức
tạp, đan xen nhiều cảm xúc:
+ Bà ai oán xót thương: người ta dựng vợ gả chồng... Còn mình thì... -> Bà đã khóc.
+ Bà lo lắng biết rằng chúng nó có nuôi nổi nhau...
+ Bà thấu hiểu: người ta có gặp bước khó khăn, đói khổ này, người ta mới lấy đến con mình... ->
Biết ơn và coi “nàng dâu mới” là ân nhân của gia đình.
+ Bà vui mừng, đồng tình với khát vọng hạnh phúc của các con: Ừ, thôi thì các con đã phải
duyên phải kiếp với nhau, u cũng mừng lòng...
+ Diễn biến tâm trạng nhân vật được thể hiện qua ngòi bút miêu tả tâm lí tinh tế; ngôn ngữ tự
nhiên, sinh động, giàu tính biểu cảm... Hướng dẫn chấm:
- HS phân tích diễn biến tâm trạng nhân vật đầy đủ, sâu sắc: 2,0đ – 2,5đ
- HS phân tích được diễn biến tâm trạng nhân vật nhưng chưa thật đầy đủ, sâu sắc: 1,0đ – 1,75đ
- HS cảm nhận và phân tích chung chung, chưa làm rõ các biểu hiện của tâm trạng nhân vật: 0,25đ – 0,75đ. * Đánh giá:
+ Diễn biến tâm trạng bà cụ Tứ thể hiện tấm lòng thương con của một người mẹ cùng vẻ đẹp của
tình người nhân hậu, vị tha.
+ Diễn biến tâm trạng bà cụ Tứ góp phần thể hiện tài năng và tư tưởng nhân đạo của nhà văn Kim Lân. Hướng dẫn chấm:
- HS đánh giá được 2 ý: 0,5đ
- HS đánh giá được 1 ý: 0,25đ
d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.
Không cho điểm nếu bài làm mắc quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp e. Sáng tạo
Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ.
Hướng dẫn chấm: HS biết vận dụng lí luận văn học trong quá trình phân tích, đánh giá; biết so
sánh với các tác phẩm khác để làm nổi bật vấn đề nghị luận; biết liên hệ vấn đề nghị luận với
thực tiễn đời sống; văn viết giàu hình ảnh, cảm xúc.
- Đáp ứng được 2 yêu cầu trở lên: 0,5đ
- Đáp ứng được 1 yêu cầu: 0,25đ
Nguồn: THPT Đoàn Thượng (Hải Dương) -/-