Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2023 môn Địa Lí của Sở GD&ĐT Hòa Bình lần 1 (có đáp án)
Trọn bộ đề thi thử THPT Quốc gia năm 2023 môn ĐỊA LÍ của Sở GD&ĐT Hòa Bình lần 1 có đáp án. Đề thi gồm 4 trang với 40 câu hỏi trắc nghiệm giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!
Preview text:
SỞ GD&ĐT HÒA BÌNH
KÌ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 1 NĂM 2023
Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
Môn thi thành phần: ĐỊA LÍ
Thời gian làm bài: 50 phút
Câu 1: Sản xuất lúa gạo ớ nước ta hiện nay
A. chỉ phục vụ nhu cầu ở trong nước.
B. phân bố rất đồng đều giữa các vùng.
C. hoàn toàn theo hình thức gia đình.
D. đã có sản phẩm phục vụ xuất khẩu.
Câu 2: Hoạt động trồng rừng của nước ta hiện nay
A. chỉ chú trọng trồng mới rừng sản xuất.
B. tập trung hoàn toàn ờ vùng đồi núi.
C. tập trung chủ yếu trồng cây gỗ quý.
D. thu hút sự tham gia của nhiều người.
Câu 3: Cơ cấu kinh tế của nước ta hiện nay
A. chưa chuyển dịch ở các khu vực.
B. có nhiều thành phần khác nhau.
C. có tốc độ chuyển dịch rất nhanh.
D. chưa phân hóa theo không gian.
Câu 4: Các huyện đảo của nước ta
A. hầu hết đảo xa bờ và đông dân.
B. có nhiều thế mạnh nuôi gia súc.
C. có khả năng phát triển thủy sản.
D. là nơi có nhiều loại khoáng sản.
Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa li Việt Nam trang Nông nghiệp, cho biết tỉnh nào sau đây có số
lượng trâu lớn hơn bò? A. Bắc Giang. B. Lạng Sơn. C. Vĩnh Phúc. D. Phú Thọ.
Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Địa chất khoáng sản, cho biết crôm có ở nơi nào sau đây? A. Cổ Định. B. Tiền Hải C. Thạch Khê. D. Quỳ Châu.
Câu 7: Giao thông vận tải nước ta hiện nay
A. có vai trò lớn nhất là đường sông.
B. chi có các tuyến đường biển nội địa.
C. đã hình thành cảng biển nước sâu.
D. chi tập trung phát triên đường ô tô.
Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Giao thông, cho biết đảo nào sau đây có sân bay? A. Đảo Phú Quý. B. Đảo Cồn Cỏ. C. Đảo Lý Sơn. D. Đảo Phú Quốc.
Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Đông Nam Bộ, Vùng Đồng bằng sông
Cửu Long, cho biết sông Tiền chảy qua tỉnh nào sau đây? A. Đồng Tháp. B. Sóc Trăng. C. Cà Mau. D. Kiên Giang.
Câu 10: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các ngành công nghiệp trọng điểm, cho biết
than được khai thác ở địa điểm nào sau đây? A. Vàng Danh. B. Tiền Hải. C. Hồng Ngọc. D. Bạch Hổ.
Câu 11: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Vùng
Đồng bằng sông Hồng, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ? A. Bắc Ninh. B. Việt Trì. C. Phúc Yên. D. Hải Dương.
Câu 12: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Kinh tế chung, cho biết tỉnh nào sau đây có khu kinh tế cửa khẩu? A. Tuyên Quang. B. Bắc Kạn. C. Thái Nguyên. D. Cao Bằng.
Câu 13: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Khí hậu, cho biết trạm khí tượng nào sau đây
có biên độ nhiệt độ trung bình năm nhỏ nhất? A. Đà Nẵng. B. Lạng Sơn. C. Nha Trang. D. Cà Mau.
Câu 14: Cho biểu đồ: Trang 1
GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA XIN-GA-PO NĂM 2010 VÀ 2018
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2019. NXB Thống kê 2020)
Theo biếu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi giá trị xuất, nhập khẩu năm 2018 so với năm 2010 củaXin-ga-po?
A. Nhập khẩu tăng gấp hai lần xuất khẩu.
B. Xuất khẩu tăng chậm hơn nhập khẩu.
C. Xuất khẩu tăng và nhập khẩu giảm.
D. Nhập khẩu tăng ít hơn xuất khẩu.
Câu 15: Lãnh thổ nước ta
A. có nhiều đẩo ven bờ và các quần đảo.
B. có vùng đất rộng lớn hơn vùng biển.
C. có bờ biển dài theo chiều đông - tây.
D. chỉ tiếp giáp với các quốc gia trên biển.
Câu 16: Phát biểu nào sau đây đúng với quá trình đô thị hóa ở nước ta?
A. Quá trình đô thị hóa diễn ra chậm.
B. Trình độ đô thị hóa ớ mức rất thấp.
C. Đô thị phân bố đều giữa các vùng.
D. Tỉ lệ dân thành thị ngày càng giảm.
Câu 17: Dân cư nước ta hiện nay
A. tập trung nhiều ở vùng nông thôn.
B. phân bố đồng đều giữa các đô thị.
C. phân bố chủ yếu ở các thành phổ.
D. có mật độ rất cao ở vùng đồi núi.
Câu 18: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Duyên hai Nam Trung Bộ, Vùng
Tây Nguyên, cho biết tỉnh nào sau đây có đường biên giới quốc gia? A. Quảng Ngãi. B. Quảng Nam. C. Phú Yên. D. Bình Định.
Câu 19: Căn cứ vào Atlat Địa li Việt Nam trang Công nghiệp chung, cho biết ngành công
nghiệp nào sau đây có ở trung tâm công nghiệp Rạch Giá? A. Luyện kim đen.
B. Chế biến nông sản. C. Luyện kim màu. D. Hóa chất, phân bón.
Câu 20: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Dân số, cho biết tỉnh nào có mật độ dân số
thấp nhất trong các tỉnh sau đây? A. Lâm Đổng. B. Đắk Lắk. C. Gia Lai. D. Kon Tum.
Câu 21: Căn cứ vào Atlat Địa li Việt Nam trang Hành chính, cho biết đảo Phú Quốc thuộc tỉnh nào sau đây? A. Kiên Giang. B. Bạc Liêu. C. Cà Mau. D. Sóc Trăng.
Câu 22: Căn cứ vào Atlat Địa li Việt Nam trang Du lịch, cho biết trung tâm du lịch nào sau đây
có di sản văn hóa thế giới? A. Đà Nẵng. B. Nha Trang. C. Huế. D. Hạ Long. Trang 2
Câu 23: Chăn nuôi nước ta hiện nay
A. tỉ trọng xuất khẩu rất lớn.
B. chủ yếu lấy thịt và sữa.
C. chỉ phát triển ở miền núi.
D. hoàn toàn nuôi ơ trang trại.
Câu 24: Giải pháp để giảm thiệt hại do lũ quét gây ra ở nước ta là
A. củng cố đê biển.
B. trồng cây ven biển.
C. phát triền vốn rừng.
D. xây hồ thủy điện.
Câu 25: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Bắc Trung Bộ, cho biết tỉnh nào sau
đây trồng cà phê và hồ tiêu? A. Quảng Trị. B. Quảng Bình. C. Hà Tĩnh. D. Thanh Hóa.
Câu 26: Biện pháp bảo vệ nguồn lợi thủy sản ven bờ của nước ta là
A. đẩy mạnh đánh bắt.
B. tăng xuất khẩu.
C. tăng cường chế biến.
D. khai thác hợp lí.
Câu 27: Công nghiệp nước ta hiện nay
A. tập trung ở miền núi. B. có nhiều ngành.
C. sản phẩm ít đa dạng.
D. chỉ có khai thác.
Câu 28: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các miền tự nhiên, cho biết núi nào sau đây
cao nhất miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ? A. Rào Cỏ. B. Chí Linh.
C. Pu Xai Lai Leng. D. Phu Hoạt.
Câu 29: Cho bảng số liệu:
GDP CỦA IN-ĐÔ-NÊ-XI-A VÀ THÁI LAN GIAI ĐOẠN 2010 -2019 Năm 2010 2012 2014 2019 In-đô-nê-xi-a 755.1 917.9 890.5 1 119.2 Thái Lan 340.9 397.3 404.3 543,5
(Nguồn: Niên giảm thống kê 2019. NXB Thống kê 2020)
3 Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánhGDP của In-đô-nê-xi-a và Thái Lan giai đoạn 2010 - 2019?
A. In-đô-nê-xi-a tăng nhanh hơn Thái Lan.
B. Thái Lan tăng chậm hơn In-đô-nê-xi-a.
C. In-đô-nê-xi-a tăng nhiều hơn Thái Lan.
D. Thái Lan tăng nhiều hơn In-đô-nê-xi-a.
Câu 30: Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm của nước ta phân bố chủ yếu ở A. trung du.
B. vùng nguyên liệu.
C. vùng nhiên liệu. D. miền núi.
Câu 31: Thuận lợi chủ yếu đối với chăn nuôi gia súc lớn ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. thu hút nhiều lao động, thức ăn đa dạng.
B. có nhiều đồng cỏ, đầu tư cơ sở hạ tầng.
C. khí hậu nóng ẩm, diện tích lãnh thô rộng. D. địa hình đa dạng, cơ sở thức ăn đảm bảo.
Câu 32: Sông ngòi nước ta có lưu lượng nước lớn chủ yếu do
A. lưu vực sông ngoài lãnh thổ, có mưa lớn.
B. nước ngầm, lưu vực sông ngoài lãnh thổ.
C. nước ngầm, có mạng lưới sông dày đặc.
D. nhiều hệ thống sông lớn, mưa theo mùa.
Câu 33: Ý nghĩa chủ yếu của việc chuyền dịch cơ cấu trồng trọt ở Đồng bằng sông Hồng là
A. khắc phục tính mùa vụ, đa dạng cơ cấu sản phẩm.
B. tạo sản phẩm xuất khẩu, thu hút nguồn lao động.
C. đẩy mạnh chuyên môn hóa, giải quyết việc làm.
D. khai thác hiệu quả tài nguyên, sản xuất hàng hóa.
Câu 34: Ý nghĩa chủ yếu của phát triền nuôi trồng thủy sản nước mặn ở Bắc Trung Bộ là
A. tạo sản phẩm xuất khẩu, tăng trưởng kinh tế. Trang 3
B. thay đổi cơ cấu sản xuất, phát huy thế mạnh.
C. đa dạng hóa sản xuất, nâng cao mức thu nhập.
D. thu hút nguồn vốn đầu tư, tạo nhiều việc làm.
Câu 35: Giải pháp chủ yếu phát triển cây công nghiệp lâu năm theo hướng hàng hóa ở Bắc Trung Bộ là
A. mở rộng diện tích, sử dụng nhiều công nghệ mới, thu hút vốn đầu tư.
B. tăng nguồn đầu tư, đẩy mạnh sản xuất thâm canh, đa dạng sản phẩm.
C. phát triển chế biến và dịch vụ, tăng trang trại, áp dụng tiến bộ kĩ thuật.
D. hình thành các vùng chuyên canh, mở rộng diện tích, thu hút lao động.
Câu 36: Biên độ nhiệt độ trung bình năm của nước ta tăng dần từ Nam ra Bắc chủ yếu do tác động của
A. gió mùa Tây Nam, Tín phong Bắc bán cầu, hình dạng lãnh thổ.
B. các hướng núi chính, gió mùa Đông Bắc, Tín phong Bắc bán cầu.
C. gió hướng tây nam, gió mùa Đông Bắc, Mặt Trời lên thiên đỉnh.
D. gió mùa Đông Bắc, gió mùa Tây Nam, hướng các dãy núi chính.
Câu 37: Khu vực đồng bằng nước ta có hoạt động nội thương phát triển mạnh chủ yếu do
A. nhu cầu đa dạng, ngành dịch vụ phát triển. B. quy mô dân sô lớn, công nghiệp phát triển.
C. sản xuất phát triển, chất lượng sống tăng. D. thuận lợi giao thông, lao động có trình độ.
Câu 38: Phát triển tổng hợp kinh tế biển ở Trung du và miền núi Bắc Bộ nhằm mục đích chủ yếu là
A. phân bố lại dân cư, thay đổi cơ cấu kinh tế, phát huy lợi thế.
B. thu hút nguồn vốn đầu tư, tăng thu nhập, bảo vệ môi trường.
C. nâng cao mức sống, phát huy thế mạnh, tăng trưởng kinh tế.
D. tạo việc làm, đổi mới phân bố sản xuất, khai thác hợp lí biển.
Câu 39: Cho biểu đồ về diện tích lúa phân theo mùa vụ nước ta, giai đoạn 2010-2018:
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê 2019)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Thay đổi cơ cấu diện tích lúa theo mùa vụ.
B. Quy mô và cơ cấu diện tích lúa theo mùa vụ.
C. Tốc độ tăng trưởng diện tích lúa theo mùa vụ. Trang 4
D. Diện tích lúa phân theo mùa vụ của nước ta.
Câu 40: Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG THỊT HỘP VÀ SỮA TƯƠI NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2015 – 2020 Năm 2015 2017 2018 2020 Thịt hộp (Tấn) 4 677 4 568 4314 3 946
Sữa tươi (Triệu lít) 1 027,9 1 211,4 1 217,9 1 316,8
(Nguồn: Niên giám thống kê 2020. NXB Thống kê 2021)
Theo bảng số liệu, đểthể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng thịt hộp và sữa tươi nước ta giai đoạn
2015 - 2020, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Tròn. B. Miền. C. Kết hợp. D. Đường. 5
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 1.D 2.D 3.B 4.C 5.B 6.A 7.C 8.D 9.A 10.A
11.B 12.D 13.D 14.D 15.A 16.A 17.A 18.B 19.B 20.D
21.A 22.C 23.B 24.C 25.A 26.D 27.B 28.C 29.C 30.B
31.B 32.A 33.D 34.D 35.C 36.C 37.C 38.B 39.A 40.D Câu 1 (NB): Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế. Cách giải:
Sản xuất lúa gạo ớ nước ta hiện nay đã có sản phẩm phục vụ xuất khẩu. Chọn D. Câu 2 (NB): Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên. Cách giải:
Hoạt động trồng rừng của nước ta hiện nay thu hút sự tham gia của nhiều người. Chọn D. Câu 3 (NB): Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế. Cách giải:
Cơ cấu kinh tế của nước ta hiện nay có nhiều thành phần khác nhau: khu vực Nhà nước, Ngoài
nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài. Chọn B. Câu 4 (NB): Phương pháp: Trang 5
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế. Cách giải:
Các huyện đảo của nước ta có khả năng phát triển thủy sản. Chọn C. Câu 5 (NB): Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 19. Cách giải:6
Lạng Sơn có số lượng trâu lớn hơn bò. Chọn B. Câu 6 (NB): Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 8. Cách giải: Crôm có ở Cổ Định. Chọn A. Câu 7 (NB): Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế. Cách giải:
Giao thông vận tải nước ta hiện nay đã hình thành cảng biển nước sâu. Chọn C. Câu 8 (NB): Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 23. Cách giải:
Đảo Phú Quốc có sân bay. Chọn D. Câu 9 (NB): Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 29. Cách giải:
Sông Tiền chảy qua tỉnh Đồng Tháp. Chọn A. Câu 10 (NB): Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 22. Cách giải:
Than được khai thác ở Vàng Danh. Chọn A. Câu 11 (NB): Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 26. Cách giải:
Trung tâm công nghiệp Việt Trì thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. Trang 6 Chọn B. Câu 12 (NB): Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 17. Cách giải:
Cao Bằng có khu kinh tế cửa khẩu. Chọn D. Câu 13 (NB): Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 9. Cách giải:
Trạm khí tượng Cà Mau có biên độ nhiệt độ trung bình năm nhỏ nhất. Chọn D. Câu 14 (VD): Phương pháp: Nhận xét biểu đồ. Cách giải:
Giá trị nhập khẩu của Xin-ga-po tăng ít hơn xuất khẩu. Chọn D. Câu 15 (NB): Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên. Cách giải:
Lãnh thổ nước ta có nhiều đẩo ven bờ và các quần đảo. Chọn A. Câu 16 (NB): Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Đô thị hóa. Cách giải:
Quá trình đô thị hóa diễn ra chậm. Chọn A. Câu 17 (NB): Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí dân cư. Cách giải:
Dân cư nước ta hiện nay tập trung nhiều ở vùng nông thôn. Chọn A. Câu 18 (NB): Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 28. Cách giải:
Quảng Nam có đường biên giới quốc gia. Chọn B. Câu 19 (NB): Phương pháp: Trang 7
Atlat Địa lí Việt Nam trang 21. Cách giải:
Ngành công nghiệp chế biến nông sản có ở trung tâm công nghiệp Rạch Giá. Chọn B. Câu 20 (NB): Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 15. Cách giải:
Kon Tum có mật độ dân số thấp nhất. Chọn D. Câu 21 (NB): Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 4,5. Cách giải:
Đảo Phú Quốc thuộc tỉnh Kiên Giang. Chọn A. Câu 22 (NB): Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 25. Cách giải:
Trung tâm du lịch Huế có di sản văn hóa thế giới. Chọn C. Câu 23 (NB): Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế. Cách giải:
Chăn nuôi nước ta hiện nay chủ yếu lấy thịt và sữa. Chọn B. Câu 24 (NB): Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên. Cách giải:
Giải pháp để giảm thiệt hại do lũ quét gây ra ở nước ta là phát triền vốn rừng. Chọn C. Câu 25 (NB): Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 27. Cách giải:
Quảng Trị trồng hồ tiêu. Chọn A. Câu 26 (NB): Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế. Cách giải: Trang 8
Biện pháp bảo vệ nguồn lợi thủy sản ven bờ của nước ta là khai thác hợp lí, đẩy mạnh khai thác
xa bờ, xử lí các hoạt động khai thác tận diệt,… Chọn D. Câu 27 (NB): Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế. Cách giải:
Công nghiệp nước ta hiện nay có nhiều ngành. Chọn B. Câu 28 (NB): Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 13. Cách giải:
Pu Xai Lai Leng đây cao nhất miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ. Chọn C. Câu 29 (VD): Phương pháp:
Nhận xét bảng số liệu. Cách giải:
GDP của In-đô-nê-xi-a tăng nhiều hơn Thái Lan. Chọn C. Câu 30 (NB): Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế. Cách giải:
Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm của nước ta phân bố chủ yếu ở vùng nguyên liệu. Chọn B. Câu 31 (NB): Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế. Cách giải:
Thuận lợi chủ yếu đối với chăn nuôi gia súc lớn ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là có nhiều đồng
cỏ, đầu tư cơ sở hạ tầng. Chọn B. Câu 32 (TH): Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên. Cách giải:
Sông ngòi nước ta nhiều nước với lưu lượng nước khoảng 839 tỉ m3/năm là do lượng mưa ở nước
ta lớn (trung bình 1500 – 2000mm/năm) và phần lớn là nước từ phần lưu vực ngoài lãnh thổ (lưu
lượng nước từ các lưu vực ngoài lãnh thổ chiếm tới 60%). Chọn A. Câu 33 (TH): Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí các vùng kinh tế. Trang 9 Cách giải:
Ý nghĩa chủ yếu của việc chuyền dịch cơ cấu trồng trọt ở Đồng bằng sông Hồng là khai thác hiệu
quả tài nguyên, sản xuất hàng hóa. Chọn D. Câu 34 (TH): Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí các vùng kinh tế. Cách giải: 11
Ý nghĩa chủ yếu của phát triền nuôi trồng thủy sản nước mặn ở Bắc Trung Bộ là thay đổi cơ cấu
sản xuất, phát huy thế mạnh. Chọn D. Câu 35 (VD): Phương pháp:
Vận dụng kiến thức Địa lí các vùng kinh tế. Cách giải:
Giải pháp chủ yếu phát triển cây công nghiệp lâu năm theo hướng hàng hóa ở Bắc Trung Bộ là
phát triển chế biến và dịch vụ, tăng trang trại, áp dụng tiến bộ kĩ thuật nhằm tăng năng suất sản
xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm. Chọn C. Câu 36 (VD): Phương pháp:
Vận dụng kiến thức Địa lí tự nhiên. Cách giải:
Biên độ nhiệt độ trung bình năm của nước ta tăng dần từ Nam ra Bắc chủ yếu do tác động của gió
hướng tây nam, gió mùa Đông Bắc, Mặt Trời lên thiên đỉnh.
- Miền Bắc chịu tác động mạnh mẽ sâu sắc của gió mùa Đông Bắc đem lại một mùa đông lạnh
nhất cả nước, mùa đông có 3 tháng nhiệt độ dưới 18 độ C ở biên độ nhiệt năm lớn (10 – 13°C)
- Miền Nam (từ dãy Bạch Mã trở vào) gần như không chịu tác động của gió mùa Đông Bắc, nền
nhiệt cao ổn định quanh năm, biên độ nhiệt năm nhỏ (2°C – 3°C) Chọn C. Câu 37 (VD): Phương pháp:
Vận dụng kiến thức Địa lí kinh tế. Cách giải:
Khu vực đồng bằng nước ta có hoạt động nội thương phát triển mạnh chủ yếu do sản xuất phát
triển, chất lượng sống tăng nên sản phẩm đa dạng, thị trường tăng. Chọn C. Câu 38 (VD): Phương pháp:
Vận dụng kiến thức Địa lí các vùng kinh tế. Cách giải:
Phát triển tổng hợp kinh tế biển ở Trung du và miền núi Bắc Bộ nhằm mục đích chủ yếu là thu
hút nguồn vốn đầu tư, tăng thu nhập, bảo vệ môi trường. Chọn B. Trang 10 Câu 39 (VD)2 Phương pháp: Đặt tên biểu đồ. Cách giải:
Biểu đồ thể hiện: Thay đổi cơ cấu diện tích lúa theo mùa vụ. Chọn A. Câu 40 (VD): Phương pháp: Nhận dạng biểu đồ. Cách giải:
Biểu đồ đường: 4 mốc thời gian, thể hiện tốc độ tăng trưởng, đơn vị %. Chọn D. 13 Trang 11