Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2023 môn Địa Lí của trường THPT Chuyên đại học Vinh (có đáp án)

Trọn bộ đề thi thử THPT Quốc gia năm 2023 môn ĐỊA LÍ của trường THPT Chuyên đại học Vinh có đáp án. Đề thi gồm 4 trang với 40 câu hỏi trắc nghiệm giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

Trang 1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
ĐỀ THI THỬ TN THPT NĂM 2023 - LẦN I
Bài thi môn: Địa
Thời gian làm bài: 50 phút, không kế thời gian phát đề
Câu 1: Trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp của nước ta, tỉ trọng của ngành trồng trọt
giảm dần do
A. ảnh hưởng của thiên tai và sự biến động về nhu cầu của thị trường thế giới.
B. diện tích đất nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp do chuyển đổi sang đất ở.
C. ngành trồng trọt ít được chú trọng đầu tư vì lợi nhuận không cao.
D. giá trị sản xuất của ngành chăn nuôi tăng nhanh hơn của ngành trồng trọt.
Câu 2: Đâu là một trong những đặc điếm của việc sử dụng lao động ở nước ta hiện nay?
A. Thời gian lao động còn lãng phí, năng suất lao động còn thấp.
B. Khu vực nông lâm ngư nghiệp chiếm 1/2 lực lượng lao động.
C. Sự phân công lao động theo ngành đã có sự chuyển biến mạnh mẽ.
D. Khu vực công nghiệp - xây dựng chiếm 1/2lực lượng lao động.
Câu 3: Ở vùng ven biển nước ta, khu vực thuận lợi cho việc nuôi trồng thủy sản nước lợ là
A. các vụng, vịnh và các đảo nằm ven bờ biển.
B. các bãi triều, đầm phá, các cánh rừng ngập mặn.
C. các rạn đá, các bãi san hô, các vụng, vịnh, các đảo.
D. vùng thềm lục địa và các cánh rừng ngập mặn.
Câu 4: Nước ta nằm ở phía cực Đông bán đảo Đông Dương nên
A. nước ta thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai.
B. thiên nhiên nước ta khác hẳn các nước có cùng vĩ độ.
C. nằm ở vị trí trung tâm của cả vùng Đông Nam Á.
D. tiếp giáp với một vùng biển rộng lớn và giàu tiềm năng.
Câu 5: Căn cứ o Atlat Địa Việt Nam trang Vùng Bắc Trung Bộ, cho biết c trung tâm
công nghiệp Bỉm Sơn, Thanh Hoá, Vinh, Huế giá trị sản xuất công nghiệp mức nào sau
đây?
A. Từ 9 đến 40 nghìn tỉ đồng. B. Trên 120 nghìn tỉ đồng.
C. Từ trên 40 đến 120 nghìn tỉ đồng. D. Dưới 9 nghìn tỉ đồng.
Câu 6: Mùa khô ở Đồng bằng sông Cửu Long kéo dài từ
A. tháng 10 đến tháng 4. B. tháng 12 đến tháng 4.
C. tháng 9 đến tháng 4. D. tháng 11 đến tháng 4.
Câu 7: Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ TỈNH NĂM 2020
Tỉnh
Phú Thọ
Điện Biên
Lai Châu
Sơn La
Diện tích (km
2
)
3534,6
9541,3
9068,8
14123,5
Dân số (nghìn người)
1481,9
613,5
469,8
1270,6
Theo bảng số liệu, để thể hiện diện tích dân số của một số tỉnh, dạng biểu đồ nào sau đây
thích hợp nhất?
A. Cột. B. Tròn. C. Kết hợp. D. Miền.
Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa Việt Nam trang Vùng Đông Nam Bộ, Vùng Đồng bằng sông
Cửu Long, cho biết tỉnh nào sau đây có nhà máy thủy điện Cần Đơn?
Trang 2
A. Tây Ninh. B. Bình Dương. C. Bình Phước. D. Đồng Nai.
Câu 9: Biển nước ta có nhiều đặc sản như
A. đồi mồi, vích, cua, bào ngư, sò huyết. B. đồi mồi, vích, hải sâm, bào ngư, cá ngừ.
C. đồi mồi, hải sâm, bào ngư, cá, tôm. D. đồi mồi, vích, hải sâm, bào ngư, sò huyết.
Câu 10: Căn cứ vào Atlat Địa Việt Nam trang Vùng Trung du miền núi Bắc Bộ, Vùng
Đồng bằng sông Hồng, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây thuộc vùng Đồng bằng sông
Hồng?
A. Hưng Yên. B. Hạ Long. C. Thái Nguyên. D. cẩm Phả.
Câu 11: Ý nghĩa chủ yếu của việc chuyển dịch cấu ngành trồng trọt Đồng bằng sông Hồng
A. đẩy mạnh chuyên môn hóa sản xuất, giải quyết tốt việc làm.
B. tạo nhiều nông sản hàng hóa, khai thác hiệu quả tài nguyên.
C. khắc phục tính mùa vụ, đa dạng cơ cấu sản phẩm của vùng.
D. tạo ra nguồn hàng xuất khẩu, thúc đẩy sự phân hóa lãnh thổ.
Câu 12: Khu dự trữ sinh quyển và khu bảo tồn thiên nhiên là loại rừng
A. rừng ven biển. B. rừng phòng hộ. C. đặc dụng. D. rừng sản xuất.
Câu 13: Căn cứ vào Atlat Địa Việt Nam trang Du lịch, cho biết điểm du lịch nào sau đây
nước khoáng?
A. Bình Châu. B. Mũi Né. C. Ninh Chữ. D. Vũng Tàu.
Câu 14: Căn cứ vào Atlat Địa Việt Nam trang Dân số, cho biết đô thị nào sau đây của nước ta
đô thị loại 1?
A. Nam Định. B. Nha Trang. C. Hải Phòng. D. Hà Nội.
Câu 15: Căn cứ vào Atlat Địa Việt Nam trang Vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ, Vùng
Tây Nguyên, cho biết sân bay Buôn Ma Thuột thuộc tỉnh nào sau đây?
A. Đắk Lắk. B. Lâm Đồng. C. Gia Lai. D. Kon Tum.
Câu 16: Nhân tố nào sau đây tác động chủ yếu đến sự đa dạng loại hình du lịch nước ta hiện nay?
A. Các nguồn vốn đầu tư và định hướng ưu tiên phát triển du lịch.
B. Tài nguyên du lịch và nhu cầu của du khách trong, ngoài nước.
C. Nhu cầu của du khách trong, ngoài nước và điều kiện phục vụ.
D. Lao động làm dịch vụ và cơ sở vật chất kĩ thuật, cơ sở hạ tầng.
Câu 17: So với Trung du và miền núi Bắc Bộ, vùng Bắc Trung Bộ có ưu thế hơn về
A. điều kiện sản xuất nông nghiệp. B. điều kiện chăn nuôi gia súc lớn.
C. điều kiện phát triển ngành du lịch. D. điều kiện phát triển ngành lâm nghiệp.
Câu 18: Căn cứ vào của Atlat Địa Việt Nam trang Các hệ thống sông, hãy cho biết hệ thống
sông nào sau đây có tỉ lệ diện tích lưu vực nhỏ nhất?
A. Sông Kì Cùng - Bằng Giang. B. Sông Thái Bình.
C. Sông Ba. D. Sông Thu Bồn.
Câu 19: Tỉ lệ dân thành thị ở Đồng bằng sông Hồng cao hơn Đồng bằng sông Cửu Long, do
A. số lượng đô thị ở Đồng bằng sông Hồng nhiều hơn.
B. hoạt động công nghiệp, dịch vụ ở đây phát triển hơn.
C. bình quân đất canh tác trên đầu người thấp hơn.
D. Đồng bằng sông Hồng được khai thác sớm hơn.
Câu 20: Đâu là loại thiên tai bất thường khó phòng tránh nhất?
A. Lũ quét. B. Bão. C. Động đất. D. Ngập úng.
Câu 21: Chăn nuôi lợn tập trung nhiều ở đồng bằng lớn của nước ta chủ yếu do
Trang 3
A. nguồn thức ăn phong phú, thị trường tiêu thụ lớn.
B. dịch vụ thú y đảm bảo, nguồn thức ăn phong phú.
C. thị trường tiêu thụ lớn, lao động có kinh nghiệm.
D. lao động có kinh nghiệm, dịch vụ thú y đảm bảo.
Câu 22: Căn cứ vào Atlat Địa Việt Nam trang Nông nghiệp, cho biết tỉnh nào sau đây trồng
nhiều bông?
A. Quảng Ngãi. B. Kon Tum. C. Gia Lai. D. Bình Định.
Câu 23: Căn cứ vào Atlat Địa Việt Nam trang Giao thông, cho biết địa điểm nào sau đây
đường số 61 đi qua?
A. Vị Thanh. B. Long Xuyên. C. Cao Lãnh. D. Mỹ Tho.
Câu 24: Căn cứ vào Atlat Địa Việt Nam trang Các ngành công nghiệp trọng điểm, cho biết
trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô nhỏ?
A. Đà Nang. B. Buôn Ma Thuột. C. Bảo Lộc. D. Nha Trang.
Câu 25: Căn cứ vào Atlat Địa Việt Nam trang Khí hậu, cho biết trạm khí tượng nào sau đây
thuộc vùng khí hậu Bắc Trung Bộ?
A. Nha Trang. B. Đồng Hới. C. Lạng Sơn. D. Sa Pa.
Câu 26: Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU VÀ NHẬP KHẨU HÀNG HÓA CỦA CÁC CHÂU LỤC NĂM 2019
(Đơn vị: tỉ USD)
Châu Âu
Châu Mỹ
Châu Á
Châu Phi
Châu Đại Duơng (Ô-xtrây-li-
a và Niu Di-len)
7541,1
3148,0
6252,3
462,2
311,1
7316,7
4114,6
6053,5
569,1
263,8
Theo bảng số liệu, cho biết những châu lục nào sau đâyxuất siêu?
A. Châu Á, Châu Mỹ. B. Châu Phi, Châu Đại Dương.
C. Châu Âu, Châu Á. D. Châu Mỹ, Châu Phi.
Câu 27: Biện pháp chủ yếu để phát triển công nghiệp ở Bắc Trung Bộ hiện nay là
A. phát triển giáo dục, phát triển cơ sở năng lượng và du lịch.
B. xây dựng khu công nghiệp, phát triển giáo dục, năng lượng.
C. đẩy mạnh khai khoáng, thu hút đầu tư, mở rộng thị trường.
D. thu hút vốn đầu tư, xây dựng cơ sở hạ tầng và năng lượng.
Câu 28: Ngành công nghiệp được coi trẻ nhất trong cấu ngành công nghiệp khai thác
của nước ta là
A. sản xuất hàng tiêu dùng. B. chế biến lương thực, thực phẩm.
C. luyện kim màu. D. khai thác dầu, khí.
Câu 29: Đặc điểm nổi bật của ngành bưu chính nước ta là
A. mạng lưới phân bố đều khắp các vùng. B. tính phục vụ cao, mạng lưới rộng khắp.
C. có trình độ kĩ thuật - công nghệ hiện đại. D. đã ngang bằng trình độ chuẩn của khu vực.
Câu 30: Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển kinh tế biển ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. phát huy các nguồn lực, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
B. tăng cường sự phân hóa lãnh thổ, thu hút vốn đầu tư.
C. tăng vị thế của vùng trong cả nước, tạo việc làm mới.
D. đẩy nhanh thay đổi kinh tế, đa dạng hóa sản phẩm.
Trang 4
Câu 31: Cho biểu đồ:
GDP BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI CỦA CAM-PU-CHIA VÀ MI-AN-MA NĂM 201/5 VÀ 2020
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê 2022)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi GDP bình quân đầu người năm 2020 so
với năm 2015 của Cam-pu-chia và Mi-an-ma?
A. Mi-an-ma tăng, Cam-pu-chia giảm. B. Cam-pu-chia và Mi-an-ma đều tăng.
C. Mi-an-ma giảm, Cam-pu-chia tăng. D. Cam-pu-chia tăng ít hơn Mi-an-ma.
Câu 32: Cho biểu đồ về giá trị xuất nhập khẩu của nước ta, giai đoạn 2013 - 2020
(Số liệu theo niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Quy mô và cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu. B. Thay đổi quy mô giá trị xuất nhập khẩu.
C. Thay đổi cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu. D. Tốc độ tăng trưởng giá trị xuất nhập khẩu.
Câu 33: Theo cách phân loại hiện hành, số lượng các ngành công nghiệp ở nước ta hiện nay
A. 23 ngành. B. 19 ngành. C. 27 ngành. D. 29 ngành.
Câu 34: Trung du và miền núi Bắc Bộ có khả năng đa dạng hóa cơ cấu kinh tế chủ yếu là do
A. nguồn lao động có nhiều kinh nghiệm, nhiều đô thị quy mô lớn, hạ tầng được cải thiện.
B. giao thông thuận lợi hơn, có nhiều cửa khẩu quốc tế quan trọng, lao động có trình độ.
C. nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, hạ tầng được cải thiện, chính sách phát triển.
D. chính sách ưu tiên phát triển của Nhà nước, lao động có trình độ, giao thông thuận lợi.
Câu 35: Căn cứ o Atlat Địa Việt Nam trang Các miền tự nhiên, cho biết miền Tây Bắc
Bắc Trung Bộ không có cao nguyên nào sau đây?
Trang 5
A. Sín Chải. B. Kon Tum. C. Mộc Châu. D. Tà Phình.
Câu 36: Căn cứ vào Atlat Địa Việt Nam trang Kinh tế chung, cho biết khu kinh tế ven biển
nào sau đây thuộc Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Hòn La. B. Vũng Áng. C. Vân Đồn. D. Nghi Sơn.
Câu 37: Các vùng trên lãnh thổ nước ta khác nhau về chế độ mưa chủ yếu do tác động của
A. gió mùa Đông Bắc, gió Tín Phong bán cầu Bắc, vị trí địa lí và địa hình núi.
B. hoạt động của gió mùa, gió Tín Phong bán cầu Bắc, vị trí địa lí và địa hình.
C. gió Tây Nam, gió Tín Phong từ Bắc Ấn Độ Dương đến, vị trí địa lí.
D. gió Tây Nam thổi vào mùa hạ, vị trí địa lí, độ cao và hướng các dãy núi.
Câu 38: n cứ vào Atlat Địa Việt Nam trang Hành chính, cho biết nước ta bao nhiêu
tỉnh giáp Lào?
A. 9. B. 8. C. 10. D. 7.
Câu 39: Loại gió nào sau đây nguyên nhân chính tạo nên mùa khô Nam Bộ Tây
Nguyên nước ta?
A. Gió mùa Tây Nam. B. Gió mùa Đông Bắc.
C. Tín phong bán cầu Nam. D. Tín phong bán cầu Bắc.
Câu 40: Căn cứ vào Atlat Địa Việt Nam trang Công nghiệp chung, cho biết nhà máy thủy
điện Thác Mơ thuộc tỉnh nào sau đây?
A. Bình Phước. B. Đắk Lắk. C. Đắk Nông. D. Gia Lai.
6
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1.D
2.A
3.B
4.D
5.D
6.B
7.A
8.C
9.D
10.A
11.B
12.C
13.A
14.C
15.A
16.B
17.D
18.D
19.B
20.A
21.A
22.C
23.A
24.C
25.B
26.C
27.D
28.D
29.B
30.A
31.B
32.C
33.D
34.C
35.B
36.C
37.B
38.C
39.D
40.A
Câu 1 (TH):
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Trong cấu giá trị sản xuất nông nghiệp của nước ta, tỉ trọng của ngành trồng trọt giảm dần do
giá trị sản xuất của ngành chăn nuôi tăng nhanh hơn của ngành trồng trọt.
Chọn D.
Câu 2 (NB):
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Thời gian lao động còn lãng phí, năng suất lao động còn thấp.
Chọn A.
Câu 3 (NB):
Trang 6
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
vùng ven biển nước ta, khu vực thuận lợi cho việc nuôi trồng thủy sản nước lợ các bãi triều,
đầm phá, các cánh rừng ngập mặn.
Chọn B.
Câu 4 (NB):
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Nước ta nằm ở phía cực Đông bán đảo Đông Dương nên tiếp giáp với một vùng biển rộng lớn
giàu tiềm năng
Chọn D.
Câu 5 (NB):
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 27.
Cách giải:
Các trung tâm công nghiệp Bỉm Sơn, Thanh Hoá, Vinh, Huế giá trị sản xuất công nghiệp dưới
9 nghìn tỉ đồng.
Chọn D.
Câu 6 (NB):
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Mùa khô ở Đồng bằng sông Cửu Long kéo dài từ tháng 12 đến tháng 4.
Chọn B.
Câu 7 (VD):
Phương pháp:
Nhận dạng biểu đồ.
Cách giải:
Biểu đồ cột thích hợp nhất: 2 đơn vị, 4 tỉnh.
Chọn A.
Câu 8 (NB):
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 29.
Cách giải:
Bình Phước có nhà máy thủy điện Cần Đơn.
Chọn C.
Câu 9 (NB):
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 12.
Cách giải:
Biển nước ta có nhiều đặc sản như đồi mồi, vích, hải sâm, bào ngư, sò huyết.
Chọn D.
Câu 10 (NB):
Trang 7
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 26.
Cách giải:
Trung tâm công nghiệp Hưng Yên thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng.
Chọn A.
Câu 11 (TH):
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí các vùng kinh tế.
Cách giải:
Ý nghĩa chủ yếu của việc chuyển dịch cấu ngành trồng trọt Đồng bằng sông Hồng tạo
nhiều nông sảnng hóa, khai thác hiệu quả tài nguyên.
Chọn B.
Câu 12 (NB):
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Khu dự trữ sinh quyển và khu bảo tồn thiên nhiên là loại rừng đặc dụng.
Chọn C.
Câu 13 (NB):
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 25.
Cách giải:
Bình Châu có nước khoáng.
Chọn A.
Câu 14 (NB):
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 15.
Cách giải:
Hải Phòng là đô thị loại 1.
Chọn C.
Câu 15 (NB):
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 28.
Cách giải:
Sân bay Buôn Ma Thuột thuộc tỉnh Đắk Lắk.
Chọn A.
Câu 16 (TH):
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Tài nguyên du lịch nhu cầu của du khách trong, ngoài nước các nhân tố tác động chủ yếu
đến sự đa dạng loại hình du lịch nước ta hiện nay.
Chọn B.
Câu 17 (TH):
Phương pháp:
Trang 8
SGK Địa lí 12, Địa lí các vùng kinh tế.
Cách giải:
So với Trung du miền núi Bắc Bộ, vùng Bắc Trung Bộ ưu thế hơn về điều kiện phát triển
ngành lâm nghiệp.
Chọn D.
Câu 18 (NB):
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 10.
Cách giải:
Hệ thống sông Thu Bồn có tỉ lệ diện tích lưu vực nhỏ nhất.
Chọn D.
Câu 19 (NB):
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Tỉ lệ dân thành thị Đồng bằng sông Hồng cao hơn Đồng bằng sông Cửu Long, do hoạt động
công nghiệp, dịch vụ ở đây phát triển hơn.
Chọn B.
Câu 20 (NB):
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Lũ quét là loại thiên tai bất thường khó phòng tránh nhất vì khó dự báo trước khi xảy ra.
Chọn A.
Câu 21 (TH):
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Chăn nuôi lợn tập trung chủ yếu Đồng bằng sông Hồng đồng bằng sông Cửu Long. Hai
vùng này là 2 vùng trọng điểm sản xuất lương thực thực phẩm của cả nước nên có nguồn thức ăn
cho chăn nuôi lợn phong phú. Đồng thời, thịt lợn nguồn thức ăn đạm chủ yếu trong bữa cơm
hàng ngày của người Việt, trong khi 2 vùng nói trên dân số đông nên chăn nuôi lợn đây
thị trường tiêu thụ lớn.
→Chăn nuôi lợn tập trung nhiều đồng bằng lớn của nước ta chủ yếu do nguồn thức ăn phong
phú, thị trường tiêu thụ lớn.
Chọn A.
Câu 22 (NB):10
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 19.
Cách giải:
Gia Lai trồng nhiều bông.
Chọn C.
Câu 23 (NB):
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 23.
Trang 9
Cách giải:
Vị Thanh có đường số 61 đi qua.
Chọn A.
Câu 24 (NB):
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 22.
Cách giải:
Trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm Bảo Lộc có quy mô nhỏ.
Chọn C.
Câu 25 (NB):
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 9.
Cách giải:
Trạm khí tượng Đồng Hới thuộc vùng khí hậu Bắc Trung Bộ.
Chọn B.
Câu 26 (VD):
Phương pháp:
Nhận xét bảng số liệu.
Cách giải:
Châu Âu, Châu Á xuất siêu (Xuất khẩu > Nhập khẩu).
Chọn C.
Câu 27 (TH):
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí các vùng kinh tế.
Cách giải:
Biện pháp chủ yếu để phát triển công nghiệp ở Bắc Trung Bộ hiện nay thu hút vốn đầu tư, xây
dựng cơ sở hạ tầng và năng lượng.
Chọn D.
Câu 28 (NB):
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Ngành công nghiệp được coi là trẻ nhất trong cấu ngành công nghiệp khai thác của nước ta
khai thác dầu, khí.
Chọn D.
Câu 29 (NB):
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Đặc điểm nổi bật của ngành bưu chính nước ta là tính phục vụ cao, mạng lưới rộng khắp.
Chọn B.
Câu 30 (TH):
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí các vùng kinh tế.
Cách giải:
Trang 10
Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển kinh tế biển Trung du miền núi Bắc Bộ phát huy các
nguồn lực, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
Chọn A.
Câu 31 (VD):
Phương pháp:
Nhận xét biểu đồ.
Cách giải:
Cam-pu-chia và Mi-an-ma đều tăng.
Chọn B.
Câu 32 (VD):
Phương pháp:
Đặt tên biểu đồ.
Cách giải:
Biểu đồ thể hiện Thay đổi cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu.
Chọn C.
Câu 33 (NB):
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:2
Theo cách phân loại hiện hành, slượng các ngành công nghiệp nước ta hiện nay 29 ngành:
nhóm công nghiệp khai thác (4 ngành), nhóm công nghiệp chế biến (23 ngành) nhóm sản
xuất, phân phối điện, khí đốt, nước (2 ngành).
Chọn D.
Câu 34 (VD):
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức Địa lí vùng kinh tế.
Cách giải:
Trung du miền núi Bắc Bộ khả năng đa dạng hóa cấu kinh tế chủ yếu do nguồn tài
nguyên thiên nhiên phong phú, hạ tầng được cải thiện, chính sách phát triển.
Chọn C.
Câu 35 (NB):
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 13.
Cách giải:
Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ không có cao nguyên Kon Tum.
Chọn B.
Câu 36 (NB):
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 17.
Cách giải:
Khu kinh tế ven biển Vân Đồn thuộc Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Chọn C.
Câu 37 (VD):
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức Địa lí tự nhiên.
Trang 11
Cách giải:
Các vùng trên lãnh thổ nước ta khác nhau về chế độ mưa chủ yếu do tác động của hoạt động của
gió mùa, gió Tín Phong bán cầu Bắc, vị trí địa lí và địa hình.
Chọn B.
Câu 38 (NB):
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 4,5.
Cách giải:
Nước ta 10 tỉnh giáp Lào: Điện Biên, Sơn La, Thanh Hoá, Nghệ An, nh, Quảng Bình,
Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam và Kon Tum.
Chọn C.
Câu 39 (VD):
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Tín phong bán cầu Bắc nguyên nhân chính tạo nên mùa khô Nam Bộ Tây Nguyên nước
ta. Gió tín phong bán cầu Bắc thổi hướng Đông Bắc từ biển vào gây mưa cho vùng đón gió ven
biển phía đông, trong khi đó Nam Bộ y Nguyên nằm phía tây bị chặn bởi dãy Trường
Sơn Nam nên không có mưa, đây là thời kì mùa khô ở khu vực này.
Chọn D.
Câu 40 (NB):
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 21.
Cách giải:
Nhà máy thủy điện Thác Mơ thuộc tỉnh Bình Phước.
Chọn A.
14
| 1/11

Preview text:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
ĐỀ THI THỬ TN THPT NĂM 2023 - LẦN I TRƯỜNG THPT CHUYÊN
Bài thi môn: Địa lí
Thời gian làm bài: 50 phút, không kế thời gian phát đề
Câu 1: Trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp của nước ta, tỉ trọng của ngành trồng trọt giảm dần do
A. ảnh hưởng của thiên tai và sự biến động về nhu cầu của thị trường thế giới.
B. diện tích đất nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp do chuyển đổi sang đất ở.
C. ngành trồng trọt ít được chú trọng đầu tư vì lợi nhuận không cao.
D. giá trị sản xuất của ngành chăn nuôi tăng nhanh hơn của ngành trồng trọt.
Câu 2: Đâu là một trong những đặc điếm của việc sử dụng lao động ở nước ta hiện nay?
A. Thời gian lao động còn lãng phí, năng suất lao động còn thấp.
B. Khu vực nông lâm ngư nghiệp chiếm 1/2 lực lượng lao động.
C. Sự phân công lao động theo ngành đã có sự chuyển biến mạnh mẽ.
D. Khu vực công nghiệp - xây dựng chiếm 1/2lực lượng lao động.
Câu 3: Ở vùng ven biển nước ta, khu vực thuận lợi cho việc nuôi trồng thủy sản nước lợ là
A. các vụng, vịnh và các đảo nằm ven bờ biển.
B. các bãi triều, đầm phá, các cánh rừng ngập mặn.
C. các rạn đá, các bãi san hô, các vụng, vịnh, các đảo.
D. vùng thềm lục địa và các cánh rừng ngập mặn.
Câu 4: Nước ta nằm ở phía cực Đông bán đảo Đông Dương nên
A. nước ta thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai.
B. thiên nhiên nước ta khác hẳn các nước có cùng vĩ độ.
C. nằm ở vị trí trung tâm của cả vùng Đông Nam Á.
D. tiếp giáp với một vùng biển rộng lớn và giàu tiềm năng.
Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Bắc Trung Bộ, cho biết các trung tâm
công nghiệp Bỉm Sơn, Thanh Hoá, Vinh, Huế có giá trị sản xuất công nghiệp ở mức nào sau đây?
A. Từ 9 đến 40 nghìn tỉ đồng.
B. Trên 120 nghìn tỉ đồng.
C. Từ trên 40 đến 120 nghìn tỉ đồng.
D. Dưới 9 nghìn tỉ đồng.
Câu 6: Mùa khô ở Đồng bằng sông Cửu Long kéo dài từ
A. tháng 10 đến tháng 4.
B. tháng 12 đến tháng 4.
C. tháng 9 đến tháng 4.
D. tháng 11 đến tháng 4.
Câu 7: Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ TỈNH NĂM 2020 Tỉnh
Phú Thọ Điện Biên Lai Châu Sơn La Diện tích (km2) 3534,6 9541,3 9068,8 14123,5
Dân số (nghìn người) 1481,9 613,5 469,8 1270,6
Theo bảng số liệu, để thể hiện diện tích và dân số của một số tỉnh, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Cột. B. Tròn. C. Kết hợp. D. Miền.
Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Đông Nam Bộ, Vùng Đồng bằng sông
Cửu Long, cho biết tỉnh nào sau đây có nhà máy thủy điện Cần Đơn? Trang 1 A. Tây Ninh. B. Bình Dương. C. Bình Phước. D. Đồng Nai.
Câu 9: Biển nước ta có nhiều đặc sản như
A. đồi mồi, vích, cua, bào ngư, sò huyết.
B. đồi mồi, vích, hải sâm, bào ngư, cá ngừ.
C. đồi mồi, hải sâm, bào ngư, cá, tôm.
D. đồi mồi, vích, hải sâm, bào ngư, sò huyết.
Câu 10: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Vùng
Đồng bằng sông Hồng, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng? A. Hưng Yên. B. Hạ Long. C. Thái Nguyên. D. cẩm Phả.
Câu 11: Ý nghĩa chủ yếu của việc chuyển dịch cơ cấu ngành trồng trọt ở Đồng bằng sông Hồng là
A. đẩy mạnh chuyên môn hóa sản xuất, giải quyết tốt việc làm.
B. tạo nhiều nông sản hàng hóa, khai thác hiệu quả tài nguyên.
C. khắc phục tính mùa vụ, đa dạng cơ cấu sản phẩm của vùng.
D. tạo ra nguồn hàng xuất khẩu, thúc đẩy sự phân hóa lãnh thổ.
Câu 12: Khu dự trữ sinh quyển và khu bảo tồn thiên nhiên là loại rừng A. rừng ven biển. B. rừng phòng hộ. C. đặc dụng.
D. rừng sản xuất.
Câu 13: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Du lịch, cho biết điểm du lịch nào sau đây có nước khoáng? A. Bình Châu. B. Mũi Né. C. Ninh Chữ. D. Vũng Tàu.
Câu 14: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Dân số, cho biết đô thị nào sau đây của nước ta là đô thị loại 1? A. Nam Định. B. Nha Trang. C. Hải Phòng. D. Hà Nội.
Câu 15: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ, Vùng
Tây Nguyên, cho biết sân bay Buôn Ma Thuột thuộc tỉnh nào sau đây? A. Đắk Lắk. B. Lâm Đồng. C. Gia Lai. D. Kon Tum.
Câu 16: Nhân tố nào sau đây tác động chủ yếu đến sự đa dạng loại hình du lịch nước ta hiện nay?
A. Các nguồn vốn đầu tư và định hướng ưu tiên phát triển du lịch.
B. Tài nguyên du lịch và nhu cầu của du khách trong, ngoài nước.
C. Nhu cầu của du khách trong, ngoài nước và điều kiện phục vụ.
D. Lao động làm dịch vụ và cơ sở vật chất kĩ thuật, cơ sở hạ tầng.
Câu 17: So với Trung du và miền núi Bắc Bộ, vùng Bắc Trung Bộ có ưu thế hơn về
A. điều kiện sản xuất nông nghiệp.
B. điều kiện chăn nuôi gia súc lớn.
C. điều kiện phát triển ngành du lịch.
D. điều kiện phát triển ngành lâm nghiệp.
Câu 18: Căn cứ vào của Atlat Địa lí Việt Nam trang Các hệ thống sông, hãy cho biết hệ thống
sông nào sau đây có tỉ lệ diện tích lưu vực nhỏ nhất?
A. Sông Kì Cùng - Bằng Giang. B. Sông Thái Bình. C. Sông Ba. D. Sông Thu Bồn.
Câu 19: Tỉ lệ dân thành thị ở Đồng bằng sông Hồng cao hơn Đồng bằng sông Cửu Long, do
A. số lượng đô thị ở Đồng bằng sông Hồng nhiều hơn.
B. hoạt động công nghiệp, dịch vụ ở đây phát triển hơn.
C. bình quân đất canh tác trên đầu người thấp hơn.
D. Đồng bằng sông Hồng được khai thác sớm hơn.
Câu 20: Đâu là loại thiên tai bất thường khó phòng tránh nhất? A. Lũ quét. B. Bão. C. Động đất. D. Ngập úng.
Câu 21: Chăn nuôi lợn tập trung nhiều ở đồng bằng lớn của nước ta chủ yếu do Trang 2
A. nguồn thức ăn phong phú, thị trường tiêu thụ lớn.
B. dịch vụ thú y đảm bảo, nguồn thức ăn phong phú.
C. thị trường tiêu thụ lớn, lao động có kinh nghiệm.
D. lao động có kinh nghiệm, dịch vụ thú y đảm bảo.
Câu 22: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Nông nghiệp, cho biết tỉnh nào sau đây trồng nhiều bông? A. Quảng Ngãi. B. Kon Tum. C. Gia Lai. D. Bình Định.
Câu 23: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Giao thông, cho biết địa điểm nào sau đây
có đường số 61 đi qua? A. Vị Thanh. B. Long Xuyên. C. Cao Lãnh. D. Mỹ Tho.
Câu 24: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các ngành công nghiệp trọng điểm, cho biết
trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô nhỏ? A. Đà Nang. B. Buôn Ma Thuột. C. Bảo Lộc. D. Nha Trang.
Câu 25: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Khí hậu, cho biết trạm khí tượng nào sau đây
thuộc vùng khí hậu Bắc Trung Bộ? A. Nha Trang. B. Đồng Hới. C. Lạng Sơn. D. Sa Pa.
Câu 26: Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU VÀ NHẬP KHẨU HÀNG HÓA CỦA CÁC CHÂU LỤC NĂM 2019
(Đơn vị: tỉ USD) Châu lục
Châu Âu Châu Mỹ Châu Á Châu Phi
Châu Đại Duơng (Ô-xtrây-li- a và Niu Di-len) Xuất khẩu 7541,1 3148,0 6252,3 462,2 311,1 Nhập khẩu 7316,7 4114,6 6053,5 569,1 263,8
Theo bảng số liệu, cho biết những châu lục nào sau đâyxuất siêu?
A. Châu Á, Châu Mỹ.
B. Châu Phi, Châu Đại Dương.
C. Châu Âu, Châu Á.
D. Châu Mỹ, Châu Phi.
Câu 27: Biện pháp chủ yếu để phát triển công nghiệp ở Bắc Trung Bộ hiện nay là
A. phát triển giáo dục, phát triển cơ sở năng lượng và du lịch.
B. xây dựng khu công nghiệp, phát triển giáo dục, năng lượng.
C. đẩy mạnh khai khoáng, thu hút đầu tư, mở rộng thị trường.
D. thu hút vốn đầu tư, xây dựng cơ sở hạ tầng và năng lượng.
Câu 28: Ngành công nghiệp được coi là trẻ nhất trong cơ cấu ngành công nghiệp khai thác của nước ta là
A. sản xuất hàng tiêu dùng.
B. chế biến lương thực, thực phẩm. C. luyện kim màu.
D. khai thác dầu, khí.
Câu 29: Đặc điểm nổi bật của ngành bưu chính nước ta là
A. mạng lưới phân bố đều khắp các vùng.
B. tính phục vụ cao, mạng lưới rộng khắp.
C. có trình độ kĩ thuật - công nghệ hiện đại.
D. đã ngang bằng trình độ chuẩn của khu vực.
Câu 30: Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển kinh tế biển ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. phát huy các nguồn lực, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
B. tăng cường sự phân hóa lãnh thổ, thu hút vốn đầu tư.
C. tăng vị thế của vùng trong cả nước, tạo việc làm mới.
D. đẩy nhanh thay đổi kinh tế, đa dạng hóa sản phẩm. Trang 3
Câu 31: Cho biểu đồ:
GDP BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI CỦA CAM-PU-CHIA VÀ MI-AN-MA NĂM 201/5 VÀ 2020
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê 2022)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi GDP bình quân đầu người năm 2020 so
với năm 2015 của Cam-pu-chia và Mi-an-ma?
A. Mi-an-ma tăng, Cam-pu-chia giảm.
B. Cam-pu-chia và Mi-an-ma đều tăng.
C. Mi-an-ma giảm, Cam-pu-chia tăng.
D. Cam-pu-chia tăng ít hơn Mi-an-ma.
Câu 32: Cho biểu đồ về giá trị xuất nhập khẩu của nước ta, giai đoạn 2013 - 2020
(Số liệu theo niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Quy mô và cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu. B. Thay đổi quy mô giá trị xuất nhập khẩu.
C. Thay đổi cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu.
D. Tốc độ tăng trưởng giá trị xuất nhập khẩu.
Câu 33: Theo cách phân loại hiện hành, số lượng các ngành công nghiệp ở nước ta hiện nay là A. 23 ngành. B. 19 ngành. C. 27 ngành. D. 29 ngành.
Câu 34: Trung du và miền núi Bắc Bộ có khả năng đa dạng hóa cơ cấu kinh tế chủ yếu là do
A. nguồn lao động có nhiều kinh nghiệm, nhiều đô thị quy mô lớn, hạ tầng được cải thiện.
B. giao thông thuận lợi hơn, có nhiều cửa khẩu quốc tế quan trọng, lao động có trình độ.
C. nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, hạ tầng được cải thiện, chính sách phát triển.
D. chính sách ưu tiên phát triển của Nhà nước, lao động có trình độ, giao thông thuận lợi.
Câu 35: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các miền tự nhiên, cho biết miền Tây Bắc và
Bắc Trung Bộ không có cao nguyên nào sau đây? Trang 4 A. Sín Chải. B. Kon Tum. C. Mộc Châu. D. Tà Phình.
Câu 36: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Kinh tế chung, cho biết khu kinh tế ven biển
nào sau đây thuộc Trung du và miền núi Bắc Bộ? A. Hòn La. B. Vũng Áng. C. Vân Đồn. D. Nghi Sơn.
Câu 37: Các vùng trên lãnh thổ nước ta khác nhau về chế độ mưa chủ yếu do tác động của
A. gió mùa Đông Bắc, gió Tín Phong bán cầu Bắc, vị trí địa lí và địa hình núi.
B. hoạt động của gió mùa, gió Tín Phong bán cầu Bắc, vị trí địa lí và địa hình.
C. gió Tây Nam, gió Tín Phong từ Bắc Ấn Độ Dương đến, vị trí địa lí.
D. gió Tây Nam thổi vào mùa hạ, vị trí địa lí, độ cao và hướng các dãy núi.
Câu 38: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Hành chính, cho biết nước ta có bao nhiêu tỉnh giáp Lào? A. 9. B. 8. C. 10. D. 7.
Câu 39: Loại gió nào sau đây là nguyên nhân chính tạo nên mùa khô ở Nam Bộ và Tây Nguyên nước ta?
A. Gió mùa Tây Nam.
B. Gió mùa Đông Bắc.
C. Tín phong bán cầu Nam.
D. Tín phong bán cầu Bắc.
Câu 40: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Công nghiệp chung, cho biết nhà máy thủy
điện Thác Mơ thuộc tỉnh nào sau đây? A. Bình Phước. B. Đắk Lắk. C. Đắk Nông. D. Gia Lai. 6
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 1.D 2.A 3.B 4.D 5.D 6.B 7.A 8.C 9.D 10.A
11.B 12.C 13.A 14.C 15.A 16.B 17.D 18.D 19.B 20.A
21.A 22.C 23.A 24.C 25.B 26.C 27.D 28.D 29.B 30.A
31.B 32.C 33.D 34.C 35.B 36.C 37.B 38.C 39.D 40.A Câu 1 (TH): Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế. Cách giải:
Trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp của nước ta, tỉ trọng của ngành trồng trọt giảm dần do
giá trị sản xuất của ngành chăn nuôi tăng nhanh hơn của ngành trồng trọt. Chọn D. Câu 2 (NB): Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế. Cách giải:
Thời gian lao động còn lãng phí, năng suất lao động còn thấp. Chọn A. Câu 3 (NB): Trang 5 Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế. Cách giải:
Ở vùng ven biển nước ta, khu vực thuận lợi cho việc nuôi trồng thủy sản nước lợ là các bãi triều,
đầm phá, các cánh rừng ngập mặn. Chọn B. Câu 4 (NB): Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên. Cách giải:
Nước ta nằm ở phía cực Đông bán đảo Đông Dương nên tiếp giáp với một vùng biển rộng lớn và giàu tiềm năng Chọn D. Câu 5 (NB): Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 27. Cách giải:
Các trung tâm công nghiệp Bỉm Sơn, Thanh Hoá, Vinh, Huế có giá trị sản xuất công nghiệp dưới 9 nghìn tỉ đồng. Chọn D. Câu 6 (NB): Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên. Cách giải:
Mùa khô ở Đồng bằng sông Cửu Long kéo dài từ tháng 12 đến tháng 4. Chọn B. Câu 7 (VD): Phương pháp: Nhận dạng biểu đồ. Cách giải:
Biểu đồ cột thích hợp nhất: 2 đơn vị, 4 tỉnh. Chọn A. Câu 8 (NB): Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 29. Cách giải:
Bình Phước có nhà máy thủy điện Cần Đơn. Chọn C. Câu 9 (NB): Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 12. Cách giải:
Biển nước ta có nhiều đặc sản như đồi mồi, vích, hải sâm, bào ngư, sò huyết. Chọn D. Câu 10 (NB): Trang 6 Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 26. Cách giải:
Trung tâm công nghiệp Hưng Yên thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng. Chọn A. Câu 11 (TH): Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí các vùng kinh tế. Cách giải:
Ý nghĩa chủ yếu của việc chuyển dịch cơ cấu ngành trồng trọt ở Đồng bằng sông Hồng là tạo
nhiều nông sản hàng hóa, khai thác hiệu quả tài nguyên. Chọn B. Câu 12 (NB): Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên. Cách giải:
Khu dự trữ sinh quyển và khu bảo tồn thiên nhiên là loại rừng đặc dụng. Chọn C. Câu 13 (NB): Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 25. Cách giải:
Bình Châu có nước khoáng. Chọn A. Câu 14 (NB): Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 15. Cách giải:
Hải Phòng là đô thị loại 1. Chọn C. Câu 15 (NB): Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 28. Cách giải:
Sân bay Buôn Ma Thuột thuộc tỉnh Đắk Lắk. Chọn A. Câu 16 (TH): Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế. Cách giải:
Tài nguyên du lịch và nhu cầu của du khách trong, ngoài nước là các nhân tố tác động chủ yếu
đến sự đa dạng loại hình du lịch nước ta hiện nay. Chọn B. Câu 17 (TH): Phương pháp: Trang 7
SGK Địa lí 12, Địa lí các vùng kinh tế. Cách giải:
So với Trung du và miền núi Bắc Bộ, vùng Bắc Trung Bộ có ưu thế hơn về điều kiện phát triển ngành lâm nghiệp. Chọn D. Câu 18 (NB): Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 10. Cách giải:
Hệ thống sông Thu Bồn có tỉ lệ diện tích lưu vực nhỏ nhất. Chọn D. Câu 19 (NB): Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế. Cách giải:
Tỉ lệ dân thành thị ở Đồng bằng sông Hồng cao hơn Đồng bằng sông Cửu Long, do hoạt động
công nghiệp, dịch vụ ở đây phát triển hơn. Chọn B. Câu 20 (NB): Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên. Cách giải:
Lũ quét là loại thiên tai bất thường khó phòng tránh nhất vì khó dự báo trước khi xảy ra. Chọn A. Câu 21 (TH): Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế. Cách giải:
Chăn nuôi lợn tập trung chủ yếu ở Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long. Hai
vùng này là 2 vùng trọng điểm sản xuất lương thực thực phẩm của cả nước nên có nguồn thức ăn
cho chăn nuôi lợn phong phú. Đồng thời, thịt lợn là nguồn thức ăn đạm chủ yếu trong bữa cơm
hàng ngày của người Việt, trong khi 2 vùng nói trên có dân số đông nên chăn nuôi lợn ở đây có
thị trường tiêu thụ lớn.
→Chăn nuôi lợn tập trung nhiều ở đồng bằng lớn của nước ta chủ yếu do nguồn thức ăn phong
phú, thị trường tiêu thụ lớn. Chọn A. Câu 22 (NB):10 Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 19. Cách giải:
Gia Lai trồng nhiều bông. Chọn C. Câu 23 (NB): Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 23. Trang 8 Cách giải:
Vị Thanh có đường số 61 đi qua. Chọn A. Câu 24 (NB): Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 22. Cách giải:
Trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm Bảo Lộc có quy mô nhỏ. Chọn C. Câu 25 (NB): Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 9. Cách giải:
Trạm khí tượng Đồng Hới thuộc vùng khí hậu Bắc Trung Bộ. Chọn B. Câu 26 (VD): Phương pháp:
Nhận xét bảng số liệu. Cách giải:
Châu Âu, Châu Á xuất siêu (Xuất khẩu > Nhập khẩu). Chọn C. Câu 27 (TH): Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí các vùng kinh tế. Cách giải:
Biện pháp chủ yếu để phát triển công nghiệp ở Bắc Trung Bộ hiện nay là thu hút vốn đầu tư, xây
dựng cơ sở hạ tầng và năng lượng. Chọn D. Câu 28 (NB): Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế. Cách giải:
Ngành công nghiệp được coi là trẻ nhất trong cơ cấu ngành công nghiệp khai thác của nước ta là khai thác dầu, khí. Chọn D. Câu 29 (NB): Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế. Cách giải:
Đặc điểm nổi bật của ngành bưu chính nước ta là tính phục vụ cao, mạng lưới rộng khắp. Chọn B. Câu 30 (TH): Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí các vùng kinh tế. Cách giải: Trang 9
Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển kinh tế biển ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là phát huy các
nguồn lực, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Chọn A. Câu 31 (VD): Phương pháp: Nhận xét biểu đồ. Cách giải:
Cam-pu-chia và Mi-an-ma đều tăng. Chọn B. Câu 32 (VD): Phương pháp: Đặt tên biểu đồ. Cách giải:
Biểu đồ thể hiện Thay đổi cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu. Chọn C. Câu 33 (NB): Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế. Cách giải:2
Theo cách phân loại hiện hành, số lượng các ngành công nghiệp ở nước ta hiện nay là 29 ngành:
nhóm công nghiệp khai thác (4 ngành), nhóm công nghiệp chế biến (23 ngành) và nhóm sản
xuất, phân phối điện, khí đốt, nước (2 ngành). Chọn D. Câu 34 (VD): Phương pháp:
Vận dụng kiến thức Địa lí vùng kinh tế. Cách giải:
Trung du và miền núi Bắc Bộ có khả năng đa dạng hóa cơ cấu kinh tế chủ yếu là do nguồn tài
nguyên thiên nhiên phong phú, hạ tầng được cải thiện, chính sách phát triển. Chọn C. Câu 35 (NB): Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 13. Cách giải:
Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ không có cao nguyên Kon Tum. Chọn B. Câu 36 (NB): Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 17. Cách giải:
Khu kinh tế ven biển Vân Đồn thuộc Trung du và miền núi Bắc Bộ. Chọn C. Câu 37 (VD): Phương pháp:
Vận dụng kiến thức Địa lí tự nhiên. Trang 10 Cách giải:
Các vùng trên lãnh thổ nước ta khác nhau về chế độ mưa chủ yếu do tác động của hoạt động của
gió mùa, gió Tín Phong bán cầu Bắc, vị trí địa lí và địa hình. Chọn B. Câu 38 (NB): Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 4,5. Cách giải:
Nước ta có 10 tỉnh giáp Lào: Điện Biên, Sơn La, Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình,
Quảng Trị, Thừa Thiên – Huế, Quảng Nam và Kon Tum. Chọn C. Câu 39 (VD): Phương pháp:
Vận dụng kiến thức Địa lí tự nhiên. Cách giải:
Tín phong bán cầu Bắc là nguyên nhân chính tạo nên mùa khô ở Nam Bộ và Tây Nguyên nước
ta. Gió tín phong bán cầu Bắc thổi hướng Đông Bắc từ biển vào gây mưa cho vùng đón gió ven
biển phía đông, trong khi đó Nam Bộ và Tây Nguyên nằm ở phía tây bị chặn bởi dãy Trường
Sơn Nam nên không có mưa, đây là thời kì mùa khô ở khu vực này. Chọn D. Câu 40 (NB): Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 21. Cách giải:
Nhà máy thủy điện Thác Mơ thuộc tỉnh Bình Phước. Chọn A. 14 Trang 11