Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2023 môn GDCD lần 1 trường THPT Hồng Lĩnh, Hà Tĩnh

Trọn bộ Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2023 môn GDCD lần 1 trường THPT Hồng Lĩnh, Hà Tĩnh . Đề thi gồm 4 trang với 40 câu hỏi trắc nghiệm giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới . Mời bạn đón xem !

Trang 1/5 - Mã đề 001
S GD-ĐT HÀ TĨNH
TRƯỜNG THPT HỒNG LĨNH
thi có 4 trang)
K THI TH TT NGHIỆP THPT NĂM 2023 - LN 1
Bài thi: KHOA HC XÃ HI
Môn thi thành phn: GDCD
Thi gian làm bài: 50 phút, không k thời gian phát đề
H tên thí sinh:…………………………………………….
S báo danh: ………………………………………………
Câu 81: Công dân sử dụng pháp luật khi từ chối
A. khai báo dịch tễ B. đăng kiểm xe cơ giới.
C. nộp thuế khi kinh doanh. D. đăng ký hiến tạng.
Câu 82: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, khi giá cả thị trường giảm xuống thì các doang nghiệp
thường có xu hướng
A. tăng giá trị cá biệt của hàng hóa B. tăng khối lượng cung hàng hóa
C. mở rộng quy mô sản xuất D. thu hẹp quy mô sản xuất.
Câu 83: Bình đẳng trong hôn nhân gia đình được hiểu quan hệ giữa vợ, chồng phải dựa trên nguyên
tắc dân chủ và không được
A. chuyển quyền thừa kế. B. phân biệt đối xử.
C. đấu tranh phê bình. D. tư vấn tâm lí.
Câu 84: Nguyên tắc quan trọng hàng đầu trong hợp tác, giao lưu giữa các dân tộc nước ta là các dân tộc
phải được đảm bảo quyền
A. và nghĩa vụ. B. bình đẳng. C. phát triển. D. tự do.
Câu 85: Phát hiện một sở kinh doanh cung cấp thực phẩm không đảm bảo an toàn vệ sinh, T đã báo với
cơ quan chức năng để kiểm tra và kịp thời ngăn chặn. T đã thực hiện hình thức
A. sử dụng pháp luật. B. tuân thủ pháp luật.
C. áp dụng pháp luật. D. thi hành pháp luật.
Câu 86: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, khi lượng cầu xu hướng tăng lên sẽ làm cho ợng cung
có xu hướng như thế nào?
A. Lượng cung giữ nguyên B. Lượng cung cân bằng.
C. Lượng cung tăng. D. Lượng cung giảm.
Câu 87: Quy luật giá trị yêu cầu tng thời gian lao động cá biệt để sản xuất ra tng hàng hóa phải phù hợp
với
A. tng thời gian lao động tập thể. B. tng thời gian lao động xã hội.
C. tng thời gian lao động cá nhân. D. tng thời gian lao động cộng đồng.
Câu 88: Theo quy định của pháp luật, công dân được tự do sử dụng sức lao động của mình để tìm kiếm
việc làm là thể hiện bình đẳng
A. về tuân thủ quy trình lao động. B. trong thực hiện quyền lao động.
C. khi giao kết hợp đồng lao động. D. giữa nội bộ người lao động với nhau,
Câu 89: Khi tham gia vào các quan hệ xã hội, công dân đều xsự phù hợp với quy định của pháp luật
nội dung cuả khái niệm nào dưới đây?
A. Go dục pháp luật. B. Thực hiện Pháp luật.
C. Ban hành pháp luật. D. Ph biến pháp luật.
Câu 90: Mọi công dân khi đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều được tự do lựa chọn loại hình
doanh nghiệp phù hợp là nội dung quyền bình đẳng trong
A. tuyển dụng lao động. B. tìm kiếm việc làm.
C. lĩnh vực kinh doanh. D. đào tạo nhân lực
Câu 91: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh không xuất phát từ
A. điều kiện sản xuất khác nhau B. sự tồn tại nhiều chủ sở hữu.
C. nền kinh tế tự nhiên. D. lợi ích kinh tế đối lập.
Câu 92: Mọi công dân không bị phân biệt đối xtrong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ phải chịu
trách nhiệm pháp lí theo quy định của pháp luật là
A. bình đẳng về quyền con người. B. bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
C. bình đẳng về trách nhiệm pháp lí. D. bình đẳng trước pháp luật.
Mã đề thi: 001
Trang 2/5 - Mã đề 001
Câu 93: Giám đốc mt công ty xây dựng tư nhân là anh H bị tòa án tuyên pht tù v ti vi phạm quy định an
toàn lao động dẫn đến xy ra tai nn khiến hai công nhân b t vong. Anh H đã phải chu trách nhim pháp lí
nào sau đây?
A. Hình s và dân s. B. Hình s và k lut.
C. Dân s và k lut. D. Hành chính và dân s.
Câu 94: Đặc trưng nào làm nên giá trị công bằng, bình đẳng ca pháp lut, vì bt k ai điều kin, hoàn
cnh nhất định cũng phải x s theo khuôn mẫu được pháp luật qui định?
A. tnh cưỡng chế B. tnh quyn lc bt buc chung
C. tnh xác định cht ch v hình thc D. tnh quy phm ph biến
Câu 95: Công dân không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể khi bắt người đang thực hiện hành
vi nào sau đây?
A. Theo dõi nghi phạm. B. Điều tra vụ án.
C. Cướp giật tài sản. D. Thu thập vật chứng.
Câu 96: Cùng với tiếng ph thông, các dân tộc quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình thể hiện sự
bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực
A. giáo dục B. tôn giáo. C. tín ngưỡng. D. văn hóa
Câu 97: Đến hạn nộp tiền điện mà X vẫn không nộp. Vậy X không thực hiện hình thức thực hiện pháp luật
nào?
A. Tuân thủ pháp luật. B. Sử dụng pháp luật.
C. p dụng pháp luật D. Thi hành pháp luật.
Câu 98: Theo quy định của pháp luật, tại thời điểm t chức bầu cử, cử tri không vi phạm nguyên tắc bầu cử
khi
A. đồng loạt sao chép phiếu bầu. B. độc lập lựa chọn ứng cử viên.
C. ủy quyền thực hiện nghĩa vụ bầu cử. D. công khai nội dung đã viết vào phiếu bầu.
Câu 99: Văn bản đòi hỏi diễn đạt phi chính xác, một nghĩa để công dân hiu thc hiện đúng pháp lut
là phn ảnh đặc trưng nào ca pháp lut?
A. Tnh xác định cht ch v ni B. Tính quyn lc, bt buc chung .
C. Tính quy phm ph biến. D. Tnh xác định cht ch v hình thc
Câu 100: Trường hợp người năng lực trách nhiệm pháp lý, hành vi trái pháp luật, lỗi khi đã xâm
phạm đến các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ đó là hành vi
A. b trợ pháp luật. B. điều tiết pháp luật.
C. vi phạm pháp luật D. thẩm tra pháp luật.
Câu 101: Công dân bị xử phạt hành chính do không chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông
biểu hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính xác định chặt chẽ về nội dung. B. Tính quy phạm ph biến.
C. Tính xác định chặt chẽ về hình thức D. Tính quyền lực bắt buộc chung.
Câu 102: Chị A không đội bảo hiểm khi đi xe máy trên đường, bị cảnh sát giao thông lập biên bản x
phạt 300.000đ. Hỏi trong trường hợp này cảnh sát giao thông đã?
A. Sử dụng pháp luật. B. p dụng pháp luật.
C. Thi hành pháp luật. D. Tuân thủ pháp luật.
Câu 103: Bình đẳng giữa các dân tộc sở của đoàn kết giữa các dân tộc đại đoàn kết toàn dân tộc.
Điều này nói lên điều gì của bình đẳng giữa các dân tộc?
A. Điều kiện. B. Bài học C. Nội dung. D.  nghĩa
Câu 104: Quyền nào dưới đây góp phần hình thành các quan quyn lực nhà nưc đ nhânn th hin ý
chí nguyn vọng của mình.
A. Tham gia quản lý nhà nước B. Bầu cvàng c
C. Khiếu nại tố cáo. D. Quản hi.
Câu 105: Ông G đã có nhiều bài viết đăng tải trên mạng internet với nội dung chưa có căn cứ rõ ràng về các
chính sách của Nhà nước ta Hành vi của ông G đã thực hiện không đúng quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền tự do thông tin. B. Quyền khiếu nại và tố cáo.
C. Quyền tự do ngôn luận. D. Quyền tham gia quản lí Nhà nước.
Câu 106: Sau khi tốt nghiệp THPT, anh G và anh H cùng nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh cửa hàng vật liệu
xây dựng. Căn cứ vào các quy định của pháp luật, cán bộ cơ quan chức năng ông Q đã cấp phép cho anh G,
còn hồ sơ của anh H do còn thiếu một số giấy tờ nên chưa được cấp. Việc làm trên của cơ quan chức năng
Trang 3/5 - Mã đề 001
thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính quy phạm chặt chẽ. B. Tính mệnh lệnh hành chính.
C. Tính quy phạm ph biến. D. Tính đề cao năng lực cá nhân.
Câu 107: Theo quy định của pháp luật, hành vi nào dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể
của công dân?
A. Đe dọa giết người. B. Theo dõi nạn nhân.
C. Khống chế tội phạm. D. Bắt cóc con tin.
Câu 108: Công nhân B đi làm muộn mười phút nên bị bảo vệ nghiệp X không cho vào. Xin mãi không
được, công nhân B đã có lời lẽ xúc phạm bảo vệ nên hai bên to tiếng, snhục nhau. Quá tức giận, công nhân
B phá cng xông vào đánh bảo vệ phải đi cấp cứu. Công nhân B và bảo vệ vi phạm quyền nào dưới đây của
công dân?
A. Bất khả xâm phạm về tài sản. B. Bất khả xâm phạm về đời tư.
C. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe. D. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.
Câu 109: Nghi ngờ cháu M lấy điện thoại của mình, ông P đã xông vào nhà cháu M trong lúc chỉ có mình
M ở nhà để khám xét. Hành vi của ông P xâm phạm đến quyền nào của công dân?
A. bất khả xâm phạm chở. B. được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm.
C. nhân thân và tài sản. D. được đảm bảo bí mật đời tư.
Câu 110: Trong quá trình bầu cử, việc cử tri không thể tự mình viết được phiếu bầu thì nhờ người khác viết
hộ nhưng phải tự mình bỏ phiếu đã thể hiện nguyên tắc gì trong bầu cử ?
A. Ph thông. B. Bỏ phiếu kín. C. Bình đẳng. D. Trực tiếp.
Câu 111: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào dưới đây không thuộc quyền bình đẳng giữa lao động
nam và lao động nữ?
A. Ủy quyền giao kết hợp đồng lao động B. Tham gia bảo hiểm xã hội.
C. Phải đủ độ tui tuyển dụng. D. Cơ hội tìm kiếm và tiếp cận việc làm.
Câu 112: A người n tộc Kinh, X người dân tộc Tày. Cả 2 đều tốt nghiệp trung học ph thông cùng
xin vào làm một công ty. Sau khi xem xét hồ sơ, công ty quyết định chọn A không chọn X do X
người dân tộc thiểu số. Hành vi này của công ty đã vi phạm nội dung nào về bình đẳng trong lao động?
A. Bình đẳng trong việc thực hiện quyền lao động. B. Bình đẳng trong sử dụng lao động.
C. Bình đẳng trong giữa các dân tộc D. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.
Câu 113: Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, khi chị T chuẩn bị viết phiếu bầu giúp
cụ Q người không biết chữ thì điện thoại gọi đến nên chị T đã nhờ chị M được chị M đồng ý viết
phiếu bầu cho cụ Q. Phát hiện chị M đã giấu cụ Q viết nội dung phiếu bầu của cụ theo ý của chị, anh B đã
yêu cầu chị M sửa lại phiếu bầu đó. Tuy nhiên, chị M từ chối đồng thời bỏ phiếu bầu của cụ Q vào hòm
phiếu. Chị M và anh B cùng vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?
A. Bỏ phiếu kín. B. Ph thông. C. Trực tiếp. D. Bình đẳng.
Câu 114: Trong dịp tết nguyên đán vừa qua Anh N là lao động tự do đã thuê nhà của bà M. Tại đây, anh N
nhập về một số lượng thuốc pháo và tự chế tạo trái phép các loại pháo n nhằm cung cấp ra thị trường.
Trong quá trình thực hiện công việc của mình, anh N đã làm hỏng một số tài sản có giá trị của bà M trong
ngôi nhà anh thuê. Những hành vi trên của anh N đã vi phạm pháp luật nào sau đây?
A. Hành chính và hình s. B. Hình s và dân s.
C. K lut và dân s. D. Dân s và hành chính.
Câu 115: Các anh M, N, Q cùng là công nhân đang thực hiện cách ly xã hội do dịch Covid – 19. Khi anh N,
Q đến nhà anh M chúc mừng sinh nhật bạn, chị P vợ anh M đã từ chối đón tiếp. Thấy anh Q tự ái bỏ về, anh
M rủ anh N ra công viên uống rượu. Bị anh X n bộ dân phòng phê phán, anh M đã đẩy đ xe làm vỡ
gương xe máy của anh X, sau đó anh N ném vỡ hai bóng đèn trang trí tại cửa hàng của vợ anh X để trả thù.
Những ai sau đây đồng thời phải chịu trách nhiệm hành chính và dân sự?
A. Anh M và anh N. B. Anh M, anh N và anh Q.
C. Anh M, anh N và chị P. D. Anh M và chị P.
Câu 116: Ngày bầu cử Hội đồng nhân dân, anh B việc nên nhờ em anh H đi bỏ phiếu giúp. Tại điểm
bỏ phiếu, anh H gặp bạn S cũng đi bỏ phiếu giúp mẹ D hiện tại đang nằm viện và bị hôn mê.
Khi chuẩn bị bỏ phiếu, T trưởng t kiếm phiếu ông N đề nghị hai anh H và S bỏ phiếu cho cháu mình
Y. Trong trường hợp trên, người nào dưới đây đã vi phạm nguyên tắc trực tiếp trong bầu cử?
A. Ông N, Y, anh H và anh S. B. Anh B, Anh H và anh S.
C. Anh B, Anh H, anh S và bà D D. Amh B, bà D
Trang 4/5 - Mã đề 001
Câu 117: Do ghét N nên A đã bàn với anh M nhân viên bưu điện để mình đưa thư cho N giúp anh. bận
việc và thấy cũng tiện đường với A nên anh M đã đồng ý. Nhưng A không đưa thư cho N mở ra xem
hủy luôn thư. Khi biết chuyện, N cùng với bạn của mình T đến nhà đập phá đe dọa đánh A. Sự việc
đến tai ông H trưởng công an xã, ông H đã cho người đến mời N A vquan để giải quyết. Những ai
dưới đây vi phạm quyền được đảm bảo an toàn và bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín của công dân?
A. M, A và T. B. M,A và H. C. H và T. D. M và A
Câu 118:
Trên
đường đ
ến
quan bằng xe tô, do sử dụng đi
ện
thoại khi đang lái xe
n
anh
H đã va
ch
ạm v
ới
xe đ
ạp
đi
ện
do
ch
P sinh viên đi
ều
khi
ển
đi ngược đư
ờng một
chi
ều
khiến
ch
P bị thương
nhẹ.
Thy
anh
H định bỏ đi,
anh
T người chứng ki
ến
sự việc đã
đánh
anh
H
ch
ấn
thương sọ
não
ph
ải
nh
ập
viện đi
ều
trị
dài
ngày. Những
ai
dưới
đây
vi
phm
pháp luật
nh
chính?
A. Anh T và
anh
H.
B.
Anh
H
chị
P.
C. Anh H,
ch
P
anh
T.
D. Anh T và
ch
P.
Câu 119: Anh A là chủ nhà hàng yêu cầu nhân viên là anh D khống chế và giam chị H tại nhà kho do bị chị
tố cáo với quan chức năng về việc mình sử dụng thịt lợn nhiễm dịch tả để chế biến thức ăn cho khách.
Sau hai ngày tìm kiếm, chồng chị H anh B phát hiện nơi chị bị giam giữ nên đã cùng em rể anh Q đến
giải cứu chị H. không đồng thả chị H nên anh D bị anh B anh Q đánh trọng thương phải nhập viện
điều trị. Sau khi ra viện, anh A và anh D tới gặp anh B yêu cầu bồi thường viện phí nhưng anh B đi vắng,
phát hiện cháu M con gái anh B đang chơi một mình ngoài vườn, anh A đã dùng dây trói cháu o cột nhà,
còn anh D đe dọa, uy hiếp khiến cháu M sợ hãi và bị khủng hoảng tinh thần. Những ai dưới đây vừa vi phạm
quyền bất khả xâm phạm về thân thể vừa vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng sức khỏe của
công dân?
A. Anh A, anh B và anh Q. B. Anh D và anh B.
C. Anh D, anh B và anh Q. D. Anh A và anh D
Câu 120: con trai anh S kết hôn đã nhiều năm chưa con nên G mẹ anh đã thuyết phục con
mình bí mật nhờ chị K vừa li hôn mang thai hộ. Phát hiện việc anh S sống chung như vợ chồng với chị K
do G sắp đặt, chị H vợ anh đã tự ý rút toàn bộ số tiền tiết kiệm của gia đình rồi bỏ đi khỏi nhà. Thương
con, T mẹ chị H sang nhà thông gia mắng chửi G. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình
đẳng trong hôn nhân và gia đình?
A. Bà G, anh S, chị H và chị K. B. Bà G, chị K và anh S.
C. Bà G, anh S và chị H. D. Bà G, anh S, bà T và chị H.
------ HT ------
Trang 5/5 - Mã đề 001
Đáp án đề thi
Câu
Đ/a
Câu
Đ/a
Đ/a
Đ/a
81
D
91
C
D
A
82
D
92
B
B
C
83
B
93
A
D
A
84
B
94
D
B
B
85
A
95
C
C
A
86
C
96
D
C
C
87
B
97
D
D
D
88
B
98
B
D
B
89
B
99
D
A
D
90
C
100
C
D
C
| 1/5

Preview text:

SỞ GD-ĐT HÀ TĨNH
KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2023 - LẦN 1
TRƯỜNG THPT HỒNG LĨNH
Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
Môn thi thành phần: GDCD
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề (Đề thi có 4 trang) Mã đề thi: 001
Họ tên thí sinh:…………………………………………….
Số báo danh: ………………………………………………
Câu 81: Công dân sử dụng pháp luật khi từ chối
A. khai báo dịch tễ
B. đăng kiểm xe cơ giới.
C. nộp thuế khi kinh doanh.
D. đăng ký hiến tạng.
Câu 82: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, khi giá cả thị trường giảm xuống thì các doang nghiệp thường có xu hướng
A. tăng giá trị cá biệt của hàng hóa
B. tăng khối lượng cung hàng hóa
C. mở rộng quy mô sản xuất D. thu hẹp quy mô sản xuất.
Câu 83: Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình được hiểu là quan hệ giữa vợ, chồng phải dựa trên nguyên
tắc dân chủ và không được
A. chuyển quyền thừa kế.
B. phân biệt đối xử.
C. đấu tranh phê bình. D. tư vấn tâm lí.
Câu 84: Nguyên tắc quan trọng hàng đầu trong hợp tác, giao lưu giữa các dân tộc ở nước ta là các dân tộc
phải được đảm bảo quyền A. và nghĩa vụ. B. bình đẳng. C. phát triển. D. tự do.
Câu 85: Phát hiện một cơ sở kinh doanh cung cấp thực phẩm không đảm bảo an toàn vệ sinh, T đã báo với
cơ quan chức năng để kiểm tra và kịp thời ngăn chặn. T đã thực hiện hình thức
A. sử dụng pháp luật.
B. tuân thủ pháp luật.
C. áp dụng pháp luật.
D. thi hành pháp luật.
Câu 86: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, khi lượng cầu có xu hướng tăng lên sẽ làm cho lượng cung
có xu hướng như thế nào?
A. Lượng cung giữ nguyên
B. Lượng cung cân bằng.
C. Lượng cung tăng.
D. Lượng cung giảm.
Câu 87: Quy luật giá trị yêu cầu tổng thời gian lao động cá biệt để sản xuất ra tổng hàng hóa phải phù hợp với
A. tổng thời gian lao động tập thể. B. tổng thời gian lao động xã hội.
C. tổng thời gian lao động cá nhân. D. tổng thời gian lao động cộng đồng.
Câu 88: Theo quy định của pháp luật, công dân được tự do sử dụng sức lao động của mình để tìm kiếm
việc làm là thể hiện bình đẳng
A. về tuân thủ quy trình lao động. B. trong thực hiện quyền lao động.
C. khi giao kết hợp đồng lao động. D. giữa nội bộ người lao động với nhau,
Câu 89: Khi tham gia vào các quan hệ xã hội, công dân đều xử sự phù hợp với quy định của pháp luật là
nội dung cuả khái niệm nào dưới đây?
A. Giáo dục pháp luật.
B. Thực hiện Pháp luật.
C. Ban hành pháp luật.
D. Phổ biến pháp luật.
Câu 90: Mọi công dân khi đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều được tự do lựa chọn loại hình
doanh nghiệp phù hợp là nội dung quyền bình đẳng trong
A. tuyển dụng lao động.
B. tìm kiếm việc làm.
C. lĩnh vực kinh doanh.
D. đào tạo nhân lực
Câu 91: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh không xuất phát từ
A. điều kiện sản xuất khác nhau
B. sự tồn tại nhiều chủ sở hữu.
C. nền kinh tế tự nhiên.
D. lợi ích kinh tế đối lập.
Câu 92: Mọi công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và phải chịu
trách nhiệm pháp lí theo quy định của pháp luật là
A. bình đẳng về quyền con người. B. bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
C. bình đẳng về trách nhiệm pháp lí. D. bình đẳng trước pháp luật. Trang 1/5 - Mã đề 001
Câu 93: Giám đốc một công ty xây dựng tư nhân là anh H bị tòa án tuyên phạt tù về tội vi phạm quy định an
toàn lao động dẫn đến xảy ra tai nạn khiến hai công nhân bị tử vong. Anh H đã phải chịu trách nhiệm pháp lí nào sau đây?
A. Hình sự và dân sự.
B. Hình sự và kỉ luật.
C. Dân sự và kỉ luật.
D. Hành chính và dân sự.
Câu 94: Đặc trưng nào làm nên giá trị công bằng, bình đẳng của pháp luật, vì bất kỳ ai ở điều kiện, hoàn
cảnh nhất định cũng phải xử sự theo khuôn mẫu được pháp luật qui định?
A. tính cưỡng chế B. tính quyền lực bắt buộc chung
C. tính xác định chặt chẽ về hình thức D. tính quy phạm phổ biến
Câu 95: Công dân không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể khi bắt người đang thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Theo dõi nghi phạm.
B. Điều tra vụ án.
C. Cướp giật tài sản.
D. Thu thập vật chứng.
Câu 96: Cùng với tiếng phổ thông, các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình là thể hiện sự
bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực A. giáo dục B. tôn giáo. C. tín ngưỡng. D. văn hóa
Câu 97: Đến hạn nộp tiền điện mà X vẫn không nộp. Vậy X không thực hiện hình thức thực hiện pháp luật nào?
A. Tuân thủ pháp luật.
B. Sử dụng pháp luật.
C. Áp dụng pháp luật
D. Thi hành pháp luật.
Câu 98: Theo quy định của pháp luật, tại thời điểm tổ chức bầu cử, cử tri không vi phạm nguyên tắc bầu cử khi
A. đồng loạt sao chép phiếu bầu. B. độc lập lựa chọn ứng cử viên.
C. ủy quyền thực hiện nghĩa vụ bầu cử. D. công khai nội dung đã viết vào phiếu bầu.
Câu 99: Văn bản đòi hỏi diễn đạt phải chính xác, một nghĩa để công dân hiểu và thực hiện đúng pháp luật
là phản ảnh đặc trưng nào của pháp luật?
A. Tính xác định chặt chẽ về nội B. Tính quyền lực, bắt buộc chung .
C. Tính quy phạm phổ biến. D. Tính xác định chặt chẽ về hình thức
Câu 100: Trường hợp người có năng lực trách nhiệm pháp lý, có hành vi trái pháp luật, có lỗi khi đã xâm
phạm đến các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ đó là hành vi
A. bổ trợ pháp luật.
B. điều tiết pháp luật.
C. vi phạm pháp luật
D. thẩm tra pháp luật.
Câu 101: Công dân bị xử phạt hành chính do không chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông là
biểu hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính xác định chặt chẽ về nội dung. B. Tính quy phạm phổ biến.
C. Tính xác định chặt chẽ về hình thức D. Tính quyền lực bắt buộc chung.
Câu 102: Chị A không đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy trên đường, bị cảnh sát giao thông lập biên bản xử
phạt 300.000đ. Hỏi trong trường hợp này cảnh sát giao thông đã?
A. Sử dụng pháp luật.
B. Áp dụng pháp luật.
C. Thi hành pháp luật.
D. Tuân thủ pháp luật.
Câu 103: Bình đẳng giữa các dân tộc là cơ sở của đoàn kết giữa các dân tộc và đại đoàn kết toàn dân tộc.
Điều này nói lên điều gì của bình đẳng giữa các dân tộc? A. Điều kiện. B. Bài học C. Nội dung. D. Ý nghĩa
Câu 104: Quyền nào dưới đây góp phần hình thành các cơ quan quyền lực nhà nước và để nhân dân thể hiện ý
chí và nguyện vọng của mình.
A. Tham gia quản lý nhà nước
B. Bầu cử và ứng cử
C. Khiếu nại tố cáo.
D. Quản lý xã hội.
Câu 105: Ông G đã có nhiều bài viết đăng tải trên mạng internet với nội dung chưa có căn cứ rõ ràng về các
chính sách của Nhà nước ta Hành vi của ông G đã thực hiện không đúng quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền tự do thông tin.
B. Quyền khiếu nại và tố cáo.
C. Quyền tự do ngôn luận.
D. Quyền tham gia quản lí Nhà nước.
Câu 106: Sau khi tốt nghiệp THPT, anh G và anh H cùng nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh cửa hàng vật liệu
xây dựng. Căn cứ vào các quy định của pháp luật, cán bộ cơ quan chức năng ông Q đã cấp phép cho anh G,
còn hồ sơ của anh H do còn thiếu một số giấy tờ nên chưa được cấp. Việc làm trên của cơ quan chức năng Trang 2/5 - Mã đề 001
thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính quy phạm chặt chẽ.
B. Tính mệnh lệnh hành chính.
C. Tính quy phạm phổ biến.
D. Tính đề cao năng lực cá nhân.
Câu 107: Theo quy định của pháp luật, hành vi nào dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?
A. Đe dọa giết người.
B. Theo dõi nạn nhân.
C. Khống chế tội phạm.
D. Bắt cóc con tin.
Câu 108: Công nhân B đi làm muộn mười phút nên bị bảo vệ xí nghiệp X không cho vào. Xin mãi không
được, công nhân B đã có lời lẽ xúc phạm bảo vệ nên hai bên to tiếng, sỉ nhục nhau. Quá tức giận, công nhân
B phá cổng xông vào đánh bảo vệ phải đi cấp cứu. Công nhân B và bảo vệ vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Bất khả xâm phạm về tài sản. B. Bất khả xâm phạm về đời tư.
C. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe. D. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.
Câu 109: Nghi ngờ cháu M lấy điện thoại của mình, ông P đã xông vào nhà cháu M trong lúc chỉ có mình
M ở nhà để khám xét. Hành vi của ông P xâm phạm đến quyền nào của công dân?
A. bất khả xâm phạm chỗ ở. B. được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm.
C. nhân thân và tài sản. D. được đảm bảo bí mật đời tư.
Câu 110: Trong quá trình bầu cử, việc cử tri không thể tự mình viết được phiếu bầu thì nhờ người khác viết
hộ nhưng phải tự mình bỏ phiếu đã thể hiện nguyên tắc gì trong bầu cử ? A. Phổ thông. B. Bỏ phiếu kín. C. Bình đẳng. D. Trực tiếp.
Câu 111: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào dưới đây không thuộc quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ?
A. Ủy quyền giao kết hợp đồng lao động B. Tham gia bảo hiểm xã hội.
C. Phải đủ độ tuổi tuyển dụng. D. Cơ hội tìm kiếm và tiếp cận việc làm.
Câu 112: A là người dân tộc Kinh, X là người dân tộc Tày. Cả 2 đều tốt nghiệp trung học phổ thông cùng
xin vào làm một công ty. Sau khi xem xét hồ sơ, công ty quyết định chọn A và không chọn X vì lí do X là
người dân tộc thiểu số. Hành vi này của công ty đã vi phạm nội dung nào về bình đẳng trong lao động?
A. Bình đẳng trong việc thực hiện quyền lao động. B. Bình đẳng trong sử dụng lao động.
C. Bình đẳng trong giữa các dân tộc D. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.
Câu 113: Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, khi chị T chuẩn bị viết phiếu bầu giúp
cụ Q là người không biết chữ thì có điện thoại gọi đến nên chị T đã nhờ chị M và được chị M đồng ý viết
phiếu bầu cho cụ Q. Phát hiện chị M đã giấu cụ Q viết nội dung phiếu bầu của cụ theo ý của chị, anh B đã
yêu cầu chị M sửa lại phiếu bầu đó. Tuy nhiên, chị M từ chối đồng thời bỏ phiếu bầu của cụ Q vào hòm
phiếu. Chị M và anh B cùng vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây? A. Bỏ phiếu kín. B. Phổ thông. C. Trực tiếp. D. Bình đẳng.
Câu 114: Trong dịp tết nguyên đán vừa qua Anh N là lao động tự do đã thuê nhà của bà M. Tại đây, anh N
nhập về một số lượng thuốc pháo và tự chế tạo trái phép các loại pháo nổ nhằm cung cấp ra thị trường.
Trong quá trình thực hiện công việc của mình, anh N đã làm hỏng một số tài sản có giá trị của bà M trong
ngôi nhà anh thuê. Những hành vi trên của anh N đã vi phạm pháp luật nào sau đây?
A. Hành chính và hình sự.
B. Hình sự và dân sự.
C. Kỉ luật và dân sự.
D. Dân sự và hành chính.
Câu 115: Các anh M, N, Q cùng là công nhân đang thực hiện cách ly xã hội do dịch Covid – 19. Khi anh N,
Q đến nhà anh M chúc mừng sinh nhật bạn, chị P vợ anh M đã từ chối đón tiếp. Thấy anh Q tự ái bỏ về, anh
M rủ anh N ra công viên uống rượu. Bị anh X cán bộ dân phòng phê phán, anh M đã đẩy đổ xe và làm vỡ
gương xe máy của anh X, sau đó anh N ném vỡ hai bóng đèn trang trí tại cửa hàng của vợ anh X để trả thù.
Những ai sau đây đồng thời phải chịu trách nhiệm hành chính và dân sự? A. Anh M và anh N.
B. Anh M, anh N và anh Q.
C. Anh M, anh N và chị P. D. Anh M và chị P.
Câu 116: Ngày bầu cử Hội đồng nhân dân, anh B có việc nên nhờ em là anh H đi bỏ phiếu giúp. Tại điểm
bỏ phiếu, anh H gặp bạn là S cũng đi bỏ phiếu giúp mẹ là bà D vì hiện tại bà đang nằm viện và bị hôn mê.
Khi chuẩn bị bỏ phiếu, Tổ trưởng tổ kiếm phiếu là ông N đề nghị hai anh H và S bỏ phiếu cho cháu mình là
Y. Trong trường hợp trên, người nào dưới đây đã vi phạm nguyên tắc trực tiếp trong bầu cử?
A. Ông N, Y, anh H và anh S.
B. Anh B, Anh H và anh S.
C. Anh B, Anh H, anh S và bà D D. Amh B, bà D Trang 3/5 - Mã đề 001
Câu 117: Do ghét N nên A đã bàn với anh M nhân viên bưu điện để mình đưa thư cho N giúp anh. Vì bận
việc và thấy cũng tiện đường với A nên anh M đã đồng ý. Nhưng A không đưa thư cho N mà mở ra xem và
hủy luôn thư. Khi biết chuyện, N cùng với bạn của mình là T đến nhà đập phá và đe dọa đánh A. Sự việc
đến tai ông H trưởng công an xã, ông H đã cho người đến mời N và A về cơ quan để giải quyết. Những ai
dưới đây vi phạm quyền được đảm bảo an toàn và bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín của công dân? A. M, A và T. B. M,A và H. C. H và T. D. M và A
Câu 118: Trên đường đến cơ quan bằng xe mô tô, do sử dụng điện thoại khi đang lái xe nên anh H đã va
chạm với xe đạp điện do chị P là sinh viên điều khiển đi ngược đư ờng một chiều khiến chị P bị thương
nhẹ. Thấy anh H định bỏ đi, anh T là người chứng kiến sự việc đã đánh anh H chấn thương sọ não phải
nhập viện điều trị dài ngày. Những ai dưới đây vi phạm pháp luật hành chính? A. Anh T và anh H. B. Anh H và chị P.
C. Anh H, chị P và anh T. D. Anh T và chị P.
Câu 119: Anh A là chủ nhà hàng yêu cầu nhân viên là anh D khống chế và giam chị H tại nhà kho do bị chị
tố cáo với cơ quan chức năng về việc mình sử dụng thịt lợn nhiễm dịch tả để chế biến thức ăn cho khách.
Sau hai ngày tìm kiếm, chồng chị H là anh B phát hiện nơi chị bị giam giữ nên đã cùng em rể là anh Q đến
giải cứu chị H. Vì không đồng thả chị H nên anh D bị anh B và anh Q đánh trọng thương phải nhập viện
điều trị. Sau khi ra viện, anh A và anh D tới gặp anh B yêu cầu bồi thường viện phí nhưng vì anh B đi vắng,
phát hiện cháu M con gái anh B đang chơi một mình ngoài vườn, anh A đã dùng dây trói cháu vào cột nhà,
còn anh D đe dọa, uy hiếp khiến cháu M sợ hãi và bị khủng hoảng tinh thần. Những ai dưới đây vừa vi phạm
quyền bất khả xâm phạm về thân thể vừa vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng sức khỏe của công dân?
A. Anh A, anh B và anh Q. B. Anh D và anh B.
C. Anh D, anh B và anh Q. D. Anh A và anh D
Câu 120: Vì con trai là anh S kết hôn đã nhiều năm mà chưa có con nên bà G mẹ anh đã thuyết phục con
mình bí mật nhờ chị K vừa li hôn mang thai hộ. Phát hiện việc anh S sống chung như vợ chồng với chị K là
do bà G sắp đặt, chị H vợ anh đã tự ý rút toàn bộ số tiền tiết kiệm của gia đình rồi bỏ đi khỏi nhà. Thương
con, bà T mẹ chị H sang nhà thông gia mắng chửi bà G. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình
đẳng trong hôn nhân và gia đình?
A. Bà G, anh S, chị H và chị K. B. Bà G, chị K và anh S.
C. Bà G, anh S và chị H. D. Bà G, anh S, bà T và chị H.
------ HẾT ------ Trang 4/5 - Mã đề 001 Đáp án đề thi Câu Đ/a Câu Đ/a Câu Đ/a Câu Đ/a 81 D 91 C 101 D 111 A 82 D 92 B 102 B 112 C 83 B 93 A 103 D 113 A 84 B 94 D 104 B 114 B 85 A 95 C 105 C 115 A 86 C 96 D 106 C 116 C 87 B 97 D 107 D 117 D 88 B 98 B 108 D 118 B 89 B 99 D 109 A 119 D 90 C 100 C 110 D 120 C Trang 5/5 - Mã đề 001