Trang 1
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGHỆ AN
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025
MÔN: TOÁN
PHẦN I. Trắc nghiệm ( thí sinh làm từ câu 1 đến câu 12)
Câu 1: Nghiệm của phương trình
1
cos
2
x
A.
22
2 , 2 ( )
33
x k x k k


. B.
2 , 2 ( )
33
x k x k k


.
C.
2
2 , 2 ( )
33
x k x k k


. D.
, ( )
33
x k x k k


.
Câu 2: Cho hàm số
đồ thị như hình vẽ sau:
Điểm cực đại của đồ thị hàm số đã cho là
A.
( 3; 3)M 
. B.
1x 
. C.
3x 
. D.
( 1;1)N
.
Câu 3: Kết quả điều tra tổng thu nhập trong năm 2024 của một số hộ gia đình thành phố Vinh được
ghi lại ở bảng sau:
Khoảng biến thiên của mẫu số liệu
A.
260
. B.
200.
C.
250.
D.
150.
Câu 4: Cho hình phẳng
()H
gii hạn bởi đồ thị hàm số
cosyx
, hai đường thẳng
0,
2
xx

trục hoành. Tính thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay
()H
quanh trục hoành.
A.
2
. B.
1
. C.
2
. D.
.
Câu 5: Cho Mt nhóm 5 học sinh, trong đó có 3 học sinh n. Chn ngu nhiên 2 hc sinh để tham
gia 1 cuc kho sát. Tính xác suất để 2 học sinh đưc chọn đều là hc sinh n
A.
3
11
B.
3
10
C.
1
5
D.
3
20
Câu 6: Cho hàm số
0, 0
ax b
y c ad bc
cx d
đồ thị như hình vẽ:
Trang 2
Tiệm cận ngang của đồ thị àm số đã cho có phương trình là
A.
1y
B.
1y 
C.
1x
D.
1x 
Câu 7: Cho Tìm họ nguyên hàm của hàm số
2
x
fx
.
A.
2
x
f x dx C
B.
2
1
x
f x dx C
x

C.
2
ln 2
x
f x dx C
D.
2 .ln 2
x
f x dx C
Câu 8: Cho Trong không gian
Oxyz
, cho mặt cầu
S
tâm
1; 4;0I
bán kính bằng
3
. Phương
tnh của
S
A.
22
2
1 4 9x y z
B.
22
2
1 4 3x y z
C.
22
2
1 4 9x y z
D.
22
2
1 4 3x y z
Câu 9: Trong không gian
Oxyz
, đường thẳng
d
:
22
2 2 3
x y z

đi qua đim nào trong các đim sau đây?
A.
0; 6; 6B 
.
B.
4;0;3C
.
C.
2; 2;0A 
.
D.
3;0;3D
.
Câu 10: Tập nghim của bất phương trình
41
x
A.
0;
.
B.
0;1
.
C.
;1
.
D.
;0
.
Câu 11: Cho hình chóp
.S ABCD
đáy
ABCD
là hình vuông
SA
vuông c với đáy. Tính số đo
góc nhị diện
,,B SA D
.
A.
0
60
.
B.
0
90
.
C.
0
30
.
D.
0
45
.
Câu 12: Cho cấp số cộng
n
u
2
2u
công sai
3d
. Số hạng
6
u
của cấp số cộng là
A.
18
.
B.
14
.
C.
17
.
D.
13
.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu,
thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Trong y chuyền sản xuất sữa chua hiện đại của mt nhà máy thực phẩm, từng git sữa đang
âm thầm chuyển mình dưới tác động của hàng triu vi khuẩn Lactic, những "nghệ nhân hon"
kiến tạo vị chua thanh đặc trưng. Mật độ vi khuẩn (số triệu tế bào trên mi
ml
sữa chua) ti
thi đim
t
(giờ) được ký hiệu
Nt
. Ban đầu (
0t
giờ), mật đ vi khuẩn đo được
0 10N
triệu tế bào/
ml
. Do sự thay đổi về nguồn dinh dưỡng (đường lactose gim) độ
Trang 3
pH (axit lactic tăng) nên tc độ thay đổi mật độ vi khuẩn
Nt
(đơn vị: triệu tế bào/ml mi
giờ) được mô hình hóa bởing thức:
2
22 3
N t t t
(triệu tế bào/
ml
/giờ) với
t
là thời gian tính bằng giờ (
0 10t
).
a)
1 19
N
triệu tế bào/
ml
/giờ.
b)
3
d 11

N t t t t
.
c) So với lúc ban đầu (
0t
), mật độ vi khuẩn đã tăng thêm
35
triệu tế bào/
ml
khi đến thời
điểm
5t
giờ.
d) Tại thời điểm
10t
giờ, mật độ vi khuẩn trong
1
ml
sữa chua
100
triệu tế bào/
ml
.
Câu 2: Trong mt phòng t nghiệm máy đo nồng độ khí
2
CO
cho thấy: nồng độ khí
2
CO
trong
phòng thay đổi theo thời gian
t
(tính bng giờ) được thể hin qua hàm số:
2
2000
400
5

t
ft
t
ppm
, với
0t
. (Khi nói nng độ khí
2
CO
trong không khí
400
ppm
,
điều đó nghĩa là: Trong một triệu phần thể tích của không khí,
400
phần thtích là khí
2
CO
).
a) Nồng độ khí
2
CO
trong phòng ti thời điểm
0t
là
400
ppm
.
b)
2
2
2
2000 10000
5

t
ft
t
với
0t
.
c) Nghim của phương trình
0
ft
là
2t
.
d) Nồng độ khí
2
CO
cao nhất đo được trong phòng thí nghiệm (làm tròn đến hàng đơn vị)
947 ppm
.
Câu 3: Một ng ty tổ chức chương trình bốc thăm trúng thưởng nhân dịp nghỉ lễ 30/4 1/5 cho 100
nhân viên. Trong hộp 100 vé, trong đó 4 trúng thưởng tour du lịch miễn pThái
Lan, 10 trúng thưởng tour du lịch min phí Đà Nẵng 20 trúng thưởng tour du lịch
miễn phí tại Cửa (NghAn), các n li trúng thưởng năm triệu đồng. Lần lượt từng
nhân viên lên bốc ngẫu nhiên mt vé (không hoàn li).
a) Xác suất để người bốc thăm thứ nhất bốc được vé trúng thưởng năm triệu đồng là
33
50
.
b) Xác suất để người bốc thăm thứ hai bốc được trúng thưởng năm triệu đồng là
13
20
, biết
rằng nời bốc thăm thứ nhất bốc được vé trúng năm triệu đồng.
c) Xác suất để người bốc thăm thứ hai bc được vé trúng thưởng năm triệu đồng là
33
50
.
d) Để tạo bất ngờ cho người bốc thăm tiếp theo, sau khi người thnhất bốc thăm, người dẫn
chương trình gili không công bố kết quả. Người bốc thăm thứ hai bốc được trúng
năm triệu đồng. Xác suất để người bốc thăm thnhất bc được vé trúng thưởng trúng năm triệu
đồng là
65
99
.
Trang 4
Câu 4: Hai chiếc flycam được điều khin ng
bay lên ti mt đa điểm. Sau mt thi
gian bay, chiếc flycam th nhất bay đến
v trí điểm
A
cách mặt đất
12m
, cách
điểm xuất phát
7m
về phía nam
3m
về phía đông. Chiếc flycam thứ hai bay
đến điểm
B
ch mặt đất
10m
, cách
điểm xuất phát
5m
về phía bắc
2m
về
phía tây. Chn hệ trục tọa độ
Oxyz
với
gốc
O
đặt tại đim xuất phát của hia
chiếc flycam, mặt phằng
Oxy
trùng với
mặt đất (coi như phng) trục
Ox
hướng về phía nam, trục
Oy
hướng về
phía đông trục
Oz
thẳng đứng lên trời
(đơn vị đo mi trục là mét). Khi đó:
a) To độ của đim
7;3;12A
.
b) Phương trình đường thẳng đi qua v t ca hai chiếc flycam ti
A
B
là:
7 12
35
12 2
xt
yt
zt



.
c) Mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng
AB
đi qua
2;3;1M
.
d) Trên mặt đất người ta đặt một thiết bị psóng flycam sao cho có thể phá sóng hai chiếc
flycam ti hai vị trí
A
,
B
cùng một lúc. Tổng khoảng cách ngắn nhất t thiết bị đó đến hai
chiếc flycam tại hai vị trí
A
B
(làm tròn đến hàng phần trăm) bằng 25,55 (m).
PHẦN III. Trả lời ngắn.
Câu 1: Một công ty logistics đang thử nghim h thng giao hàng t động
bằng máy bay không ni lái (drone). Trong không gian
Oxyz
,
mi đơn v trên các trục tương ng vi 1 mét trên thc tế. Mt
ngoài ca mt a n cao tng được xem mt phn ca mt
phng
P
thẳng đứng, đi qua hai điểm
50; 45;0C 
20; 60;0D 
. V trí giao hàng điểm
B
nm trên mt phng
P
. Drone bắt đu bay t kho hàng ti gc ta độ
0;0;0O
. Ban đầu, bay theo mt
đường thẳng đến v t
30; 30;40A 
. T v trí
A
, drone thay đổi đường bay, di chuyn theo
phương vuông góc vi mt phng
P
đến v trí giao hàng
B
. Tính khong cách t
O
đến
B
(làm tròn đến hàng phn chc).
Câu 2: Mt kiến trúc chịu trách nhim thiết kế mt tòa nhà cao 40 m. Mt ct
ngang ti mi độ cao, vuông góc vi trc thẳng đứng, luôn là mt hình
vuông. Mặt đáya nhà là nh vuông có cnh
0
18L
m, mt đnh là hình
vuông cnh
40
18L
m. Mt ct ngang ti v trí hp nht ca tòa nhà:
Trang 5
Hình vuông cnh
min
13L
m. Mt ct ca a nhà theo mt phẳng đứng chứa đường chéo
đáy dạng là hình phng gii hn bởi hai đường cong parabol đối xng nhau qua trc thng
đứng đi qua tâm đáy của tòa nhà. Tính th tích của tòa nhà đó (làm tròn đến hàng đơn vị, đơn v
tính: mét khi).
Câu 3: Một nđầu tư có số vốn là
3
t đồng (
3000
triệu đồng) và dự định phân bổ o quỹ cổ phiếu
A
và quy trai phiếu
B
. Các thông tin điều kin đầu tư nsau: Quỹ cổ phiếu
A
có t suất
sinh lời
15%
/ năm. Qu trái phiếu
B
t suất sinh lời
7%
/ năm. Tổng số tiền đầu tư
không vượt quá
3000
triệu đồng. Phải đầu tư ít nhất
400
triệu đồng vào qu ti phiếu
B
.
Không đầu tư quá
2200
triệu đồng vào quỹ cổ phiếu
A
. Với các điều kin trên t nhà đầu tư
thể đạt được tổng li nhuận hàng năm lớn nhất là bao nhiêu triệu đồng (làm tròn đến hàng
đơn vị)?
Câu 4: Một xưởng thủ công m nghệ sản xuất loại chụp đèn trang t dạng hình chóp cụt tứ giác đều.
Gọi
x
là độ dài cạnh đáy lớn (đơn vị: dm). Tính toán cho thấy tổng chi phí vật liệu (tính bằng
nghìn đồng) cho một chụp đèn là:
2
27C x x
(nghìn đồng). Thời gian sản xuất cho một
chụp đèn được xác định là:
3T x x
(giờ).
Xưởng muốn xác định kích thước
x
để chi phí vật liệu trung bình trên mt gisản xuất thấp
nhất, nhm tối ưu hóa hiệu quả sử dụng thi gian và vật liệu.y tìm giá tr của
x
.
Câu 5: Một nhà máy sản xuất sản phẩm A t lệ sản phẩm bị li
1,5%
. Nhà máy sử dụng hai h
thng kiểm tra chất lượng độc lập để phát hiện li:
Hệ thng 1: Xác suất phát hiện cnh xác sản phm li là
95%
. Xác suất báo lỗi nhm trên mt
sản phm không li
1%
.
Hệ thống 2: Xác suất phát hiện cnh xác sản phm li là
90%
. Xác suất báo lỗi nhm trên mt
sản phm không li
5%
.
Chn ngẫu nhiên một sản phẩm. Biết rằng sản phẩm y bị cả hai hệ thống kiểm tra đều báo
li. Tính c suất để sản phẩm này thực tế không bị li. Kết quả xác suất này sau khi đã làm
tròn đến hàng phần nghìn là số có dạng
0,0ab
(ví dụ nếu kết quả là 0,024 thì
2, 4ab
). Tính giá trị của
10ab
.
Câu 6: Một bbơi với mặt nước khi đầy có dạng hình chữ nhật với chiều rộng 15 m và chiều dài 30 m.
Các tnh bể xung quanh thẳng đứng đáy một mặt phẳng nghiêng. Chiều sâu tại một đầu
bể
1,2 m
và tăng dần đều đến
2,0 m
ở đầu kia của bể (xem hình vẽ).
Ban đầu bể không chứa nước. Người ta sử dụng một máy bơm công suất lớn để bơm nước vào
bể với tốc độ không đi
3
60 m /
giờ. Hỏi sau bao nhiêu giờ thì máy bơm m đầy bể nước?
Trang 6
---------- HẾT ----------
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
PHẦN I. trắc nghiệm ( thí sinh làm từ câu 1 đến câu 12)
Câu 1: Nghiệm của phương trình
1
cos
2
x
A.
22
2 , 2 ( )
33
x k x k k


. B.
2 , 2 ( )
33
x k x k k


.
C.
2
2 , 2 ( )
33
x k x k k


. D.
, ( )
33
x k x k k


.
Lời giải
Chọn B
2
1
3
cos cos cos
23
2
3
xk
xx
xk


k
.
Câu 2: Cho hàm số
đồ thị như hình vẽ sau:
Trang 7
Điểm cực đại của đồ thị hàm số đã cho
A.
( 3; 3)M 
. B.
1x 
. C.
3x 
. D.
( 1;1)N
.
Lời giải
Chọn A
Câu 3: Kết quả điều tra tổng thu nhập trong năm 2024 của một số hộ gia đình thành phố Vinh được
ghi lại ở bảng sau:
Khoảng biến thiên của mẫu số liệu
A.
260
. B.
200.
C.
250.
D.
150.
Lời giải
Chọn C
Khoảng biến thiên của mẫu số liệu
450 200 250
Câu 4: Cho hình phẳng
()H
gii hạn bởi đồ thị hàm số
cosyx
, hai đường thẳng
0,
2
xx

trục hoành. Tính thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay
()H
quanh trục hoành.
A.
2
. B.
1
. C.
2
. D.
.
Lời giải
Chọn D
Thê tích khối tròn xoay là:
2
2
0
cosV x dx


.
Câu 5: Cho Mt nhóm 5 học sinh, trong đó có 3 học sinh n. Chn ngu nhiên 2 hc sinh để tham
gia 1 cuc kho sát. Tính xác suất để 2 học sinh đưc chọn đều là hc sinh n
A.
3
11
B.
3
10
C.
1
5
D.
3
20
Lời giải
Chọn B
Không gian mẫu
: “Chọn ngẫu nhiên 2 học sinh”
2
5
nC
.
Trang 8
Biến cố
A
: “Hai học sinh được chọn đều là nữ”
2
3
n A C
3
10
nA
PA
n
Câu 6: Cho hàm số
0, 0
ax b
y c ad bc
cx d
đồ thị như hình vẽ:
Tiệm cận ngang của đồ thị àm số đã cho có phương trình là
A.
1y
B.
1y 
C.
1x
D.
1x 
Lời giải
Chọn A
Câu 7: Cho Tìm họ nguyên hàm của hàm số
2
x
fx
.
A.
2
x
f x dx C
B.
2
1
x
f x dx C
x

C.
2
ln 2
x
f x dx C
D.
2 .ln 2
x
f x dx C
Lời giải
Chọn C
Câu 8: Cho Trong không gian
Oxyz
, cho mặt cầu
S
tâm
1; 4;0I
bán kính bằng
3
. Phương
tnh của
S
A.
22
2
1 4 9x y z
B.
22
2
1 4 3x y z
C.
22
2
1 4 9x y z
D.
22
2
1 4 3x y z
Lời giải
Chọn C
Câu 9: Trong không gian
Oxyz
, đường thẳng
d
:
22
2 2 3
x y z

đi qua đim nào trong các đim sau đây?
A.
0; 6; 6B 
.
B.
4;0;3C
.
C.
2; 2;0A 
.
D.
3;0;3D
.
Lời giải
Chọn C
Đường thẳng
d
đi qua đim
2; 2;0A 
.
Câu 10: Tập nghim của bất phương trình
41
x
A.
0;
.
B.
0;1
.
C.
;1
.
D.
;0
.
Trang 9
Lời giải
Chọn D
0
4 1 4 4 0
xx
x
.
Tập nghim của bất phương trình:
;0S
.
Câu 11: Cho hình chóp
.S ABCD
đáy
ABCD
là hình vuông
SA
vuông c với đáy. Tính số đo
góc nhị diện
,,B SA D
.
A.
0
60
.
B.
0
90
.
C.
0
30
.
D.
0
45
.
Lời giải
Chọn B
,SA ABCD SA AB SA AD
;
AB AD A SA
Do đó góc nhị diện
,,B SA D
là góc
BAD
bằng
0
90
.
Câu 12: Cho cấp số cộng
n
u
2
2u
công sai
3d
. Số hạng
6
u
của cấp số cộng là
A.
18
.
B.
14
.
C.
17
.
D.
13
.
Lời giải
Chọn B
Ta có:
6 1 2
5 5 2 3 5.3 14u u d u d d
.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu,
thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Trong y chuyền sản xuất sữa chua hiện đại của mt nhà máy thực phẩm, từng git sữa đang
âm thầm chuyển mình dưới tác động của hàng triu vi khuẩn Lactic, những "nghệ nhân hon"
kiến tạo vị chua thanh đặc trưng. Mật độ vi khuẩn (số triệu tế o trên mi
ml
sữa chua) ti
thi đim
t
(giờ) được ký hiệu
Nt
. Ban đầu (
0t
giờ), mật đ vi khuẩn đo được
0 10N
triệu tế bào/
ml
. Do sự thay đổi về nguồn dinh dưỡng (đường lactose gim) độ
pH (axit lactic tăng) nên tc độ thay đổi mật độ vi khuẩn
Nt
(đơn vị: triệu tế bào/ml mi
giờ) được mô hình hóa bởing thức:
2
22 3
N t t t
(triệu tế bào/
ml
/giờ) với
t
là thời gian tính bằng giờ (
0 10t
).
a)
1 19
N
triệu tế bào/
ml
/giờ.
b)
3
d 11

N t t t t
.
c) So với lúc ban đầu (
0t
), mật độ vi khuẩn đã tăng thêm
35
triệu tế bào/
ml
khi đến thời
điểm
5t
giờ.
d) Tại thời điểm
10t
giờ, mật độ vi khuẩn trong
1
ml
sữa chua
100
triệu tế bào/
ml
.
Lời giải
Trang 10
a) Đúng
b) Sai
c) Sai
d) Sai
(a) Đúng.
Ta có công thức tốc độ thay đổi mật độ vi khuẩn:
2
22 3
N t t t
Thay
1t
vào công thức trên:
2
1 22.1 3.1 19
N
(triệu tế bào/
ml
/giờ).
(b) Sai.
2 2 3
d 22 3 d 11

N t t t t t t t C
.
(c) Sai.
Tính sự thay đổi mật độ vi khuẩn t
0t
đến
5t
:
55
5
2 2 3
0
00
d 22 3 d 11 150

N t t t t t t t
.
(d) Sai.
Tính mật đ vi khuẩn tại
10t
:
2 2 3
d 22 3 d 11

N t N t t t t t t t C
.
Theo đề ta có
23
0 10 11 10 N N t t t
.
Khi đó
23
10 11.10 10 10 110 N
.
Câu 2: Trong mt phòng t nghiệm máy đo nồng độ khí
2
CO
cho thấy: nồng độ khí
2
CO
trong
phòng thay đổi theo thời gian
t
(tính bng giờ) được thể hin qua hàm số:
2
2000
400
5

t
ft
t
ppm
, với
0t
. (Khi nói nng độ khí
2
CO
trong không khí
400
ppm
,
điều đó nghĩa là: Trong một triệu phần thể tích của không khí,
400
phần thtích là khí
2
CO
).
a) Nồng độ khí
2
CO
trong phòng ti thời điểm
0t
là
400
ppm
.
b)
2
2
2
2000 10000
5

t
ft
t
với
0t
.
c) Nghim của phương trình
0
ft
là
2t
.
d) Nồng độ khí
2
CO
cao nhất đo được trong phòng thí nghiệm (làm tròn đến hàng đơn vị)
947 ppm
.
Lời giải
a) Đúng
b) Sai
c) Sai
d) Sai
a) Đúng.
2
2000.0
0 400 400 ppm
0 5
f
b) Sai
Tính đạo hàm
()
ft
:
2
22
22
2
2000. 5 2000 .2
2000 1000
0
5
0
5



t
t t t
t
ft
t
.
Trang 11
c) Sai
Giải phương trình
0
ft
:
2
2
2
2
2000 10000
0 0 2000 10000 0 5
5

t
f t t t
t
d) Sai.
Xét hàm số
với
0; t
2
2
2
2000 10000
5

t
ft
t
2
2
2
2
2000 10000
0 0 2000 10000 0 5
5

t
f t t t
t
Bảng biến thiên
Suy ra nồng độ khí
2
CO
cao nhất đo được trong phòng thí nghiệm (làm tn đến hàng đơn vị)
847 ppm
.
Câu 3: Một ng ty tổ chức chương trình bốc thăm trúng thưởng nhân dịp nghỉ lễ 30/4 1/5 cho 100
nhân viên. Trong hộp 100 vé, trong đó 4 trúng thưởng tour du lịch miễn pThái
Lan, 10 trúng thưởng tour du lịch miễn phí Đà Nẵng 20 trúng thưởng tour du lịch
miễn phí ti Cửa (Nghệ An), các n li trúng thưởng năm triệu đồng. Lần lượt từng
nhân viên lên bốc ngẫu nhiên mt vé (không hoàn li).
a) Xác suất để người bốc thăm thứ nhất bốc được vé trúng thưởng năm triệu đồng là
33
50
.
b) Xác suất để người bốc thăm thứ hai bốc được trúng thưởng m triệu đồng là
13
20
, biết
rằng nời bốc thăm thứ nhất bốc được vé trúng năm triệu đồng.
c) Xác suất để người bốc thăm thứ hai bốc được vé trúng thưởng năm triệu đồng
33
50
.
d) Để to bất ngờ cho người bốc thăm tiếp theo, sau khi người thnhất bốc thăm, người dẫn
chương trình gili không công bố kết quả. Người bốc thăm thhai bốc được trúng
năm triệu đồng. Xác suất để người bốc thăm thnhất bc được vé trúng thưởng trúng năm triệu
đồng là
65
99
.
Lời giải
Trong 100 vé, 4 trúng thưởng tour du lịch miễn phí ở Thái Lan, 10 trúng thưởng tour
du lịch min phí Đà Nẵng 20 vé trúng thưởng tour du lịch miễn phí tại Cửa (Nghệ An),
Trang 12
các vé còn lại trúng thưởng năm triệu đồng. Lần lượt từng nhân viên lên bc ngẫu nhiên mt vé
(không hoàn lại).
Gọi
A
: "Người đầu tiên bc được vé đi Thái Lan",
B
: "Người đầu tiên bc được vé đi Đà Nẵng",
C
: "Người đầu tiên bc được vé đi Cửa Lò",
D
: "Người đầu tiên bc được vé năm triệu",
41
100 25
PA
;
10 1
100 10
PB
;
20 1
100 5
PC 
;
100 4 10 20 66 33
100 100 50
PD
.
a) Xác suất để người bốc thăm thứ nhất bốc được vé trúng thưởng năm triệu đồng là
33
50
.
Đúng
D
: "Người đầu tiên bc được vé năm triệu".
100 4 10 20 66 33
100 100 50
PD
.
b) Xác suất để người bốc thăm thứ hai bốc được trúng thưởng m triệu đồng là
13
20
, biết
rằng nời bốc thăm thứ nhất bốc được vé trúng năm triệu đồng.
Sai
E
: "Người thứ hai bốc được vé năm triệu".
66.65 13
|
100.99 30
P E D 
.
c) Xác suất để người bốc thăm thứ hai bốc được vé trúng thưởng năm triệu đồng
33
50
.
Đúng
. | . | . | . |P E P A P E A P B P E B P C P E C P D P E D
4 66 10 66 20 66 66 65
....
100 99 100 99 100 99 100 99
33
50
.
d) Để to bất ngờ cho người bốc thăm tiếp theo, sau khi người thnhất bốc thăm, người dẫn
chương trình gili không công bố kết quả. Người bốc thăm thứ hai bốc được trúng
năm triệu đồng. Xác suất để người bốc thăm thứ nhất bốc được vé trúng thưởng trúng năm triệu
đồng là
65
99
.
Đúng
Trang 13
66 65
.
.|
65
100 99
|
33
99
50
P D P E D
P D E
PE
.
Câu 4: Hai chiếc flycam được điều khin ng
bay lên ti mt đa điểm. Sau mt thi
gian bay, chiếc flycam th nhất bay đến
v trí điểm
A
cách mặt đất
12m
, cách
điểm xuất phát
7m
về phía nam
3m
về phía đông. Chiếc flycam thứ hai bay
đến điểm
B
ch mặt đất
10m
, cách
điểm xuất phát
5m
về phía bắc
2m
về
phía tây. Chn hệ trục tọa độ
Oxyz
với
gốc
O
đặt tại đim xuất phát của hia
chiếc flycam, mặt phằng
Oxy
trùng với
mặt đất (coi như phng) trục
Ox
hướng về phía nam, trục
Oy
hướng về
phía đông trục
Oz
thẳng đứng lên trời
(đơn vị đo mi trục là mét). Khi đó:
a) To độ của đim
7;3;12A
.
b) Phương trình đường thẳng đi qua v t ca hai chiếc flycam ti
A
B
là:
7 12
35
12 2
xt
yt
zt



.
c) Mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng
AB
đi qua
2;3;1M
.
d) Trên mặt đất người ta đặt một thiết bị psóng flycam sao cho có thể phá sóng hai chiếc
flycam ti hai vị trí
A
,
B
cùng một lúc. Tổng khoảng cách ngắn nhất t thiết bị đó đến hai
chiếc flycam tại hai vị trí
A
B
(làm tròn đến hàng phần trăm) bằng 25,55 (m).
Lời giải
a) To độ của đim
7;3;12A
.
12
10
-5
-2
K
H
J
B'
Trang 14
Đúng
b) Phương trình đường thẳng đi qua v t ca hai chiếc flycam ti
A
B
là:
7 12
35
12 2
xt
yt
zt



Đúng
7;3;12A
5; 2;10B 
.
12; 5; 2AB
12;5;2u
là 1 VTCP của đường thẳng qua
A
B
.
Đường thẳng đi qua v trí ca hai chiếc flycam ti
A
B
có phương trình là:
7 12
35
12 2
xt
yt
zt



.
c) Mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng
AB
đi qua
2;3;1M
.
Sai
7;3;12A
5; 2;10B 
nên
1
1; ;11
2
I



là trung điểm của đoạn thẳng
AB
.
Mặt phẳng trung trực của
AB
đi qua
1
1; ;11
2
I



và có 1 VTPT là
12; 5; 2AB
.
3
1; ; 10
2
IM



;
12; 5; 2AB
.
3 15 1
. 1. 12 . 5 10. 2 12 20 0
2 2 2
IM AB
IM
AB
không vuông góc.
Vậy, mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng
AB
không đi qua
2;3;1M
.
d) Trên mặt đất người ta đặt một thiết bị psóng flycam sao cho có thể phá sóng hai chiếc
flycam ti hai vị trí
A
,
B
cùng một lúc. Tổng khoảng cách ngắn nhất t thiết bị đó đến hai
chiếc flycam tại hai vị trí
A
B
(làm tròn đến hàng phần trăm) bằng 25,55 (m).
Đúng
7;3;12A
5; 2;10B 
.
Gọi
'B
là điểm đối xứng của
5; 2;10B 
qua
Oxy
' 5; 2; 10B
.
Gọi
' ; ;0J AB Oxy J x y
'BJ
,
'BA
cùng phương.
' 5; 2;10B J x y
,
' 12;5;22BA
cùng phương
Trang 15
5
5 2 10 5 3
11
; ;0
3
12 5 22 11 11
11
x
xy
J
y




là điểm tổng khoảng cách tới
A
,
B
nh
nhất. Khi đó:
2 2 2 2
22
5 3 5 3
7 3 0 12 5 2 0 10
11 11 11 11
JA JB
25,55
.
PHẦN III. Trlời ngắn.
Câu 1: Một công ty logistics đang thử nghim h thng giao hàng t động
bằng máy bay không ni lái (drone). Trong không gian
Oxyz
,
mi đơn v trên các trục tương ng vi 1 mét trên thc tế. Mt
ngoài ca mt a n cao tầng được xem mt phn ca mt
phng
P
thẳng đứng, đi qua hai điểm
50; 45;0C 
20; 60;0D 
. V trí giao hàng điểm
B
nm trên mt phng
P
. Drone bắt đu bay t kho hàng ti gc ta độ
0;0;0O
. Ban đầu, bay theo mt
đường thẳng đến v t
30; 30;40A 
. T v trí
A
, drone thay đổi đường bay, di chuyn theo
phương vuông góc vi mt phng
P
đến v trí giao hàng
B
. Tính khong cách t
O
đến
B
(làm tròn đến hàng phn chc).
Lời giải
Ta có
30; 15;0CD 
nên
, 15 1;2;0
P
n CD k


.
Suy ra
: 2 140 0P x y
.
Đường thẳng
AB
vuông góc với
P
nên
30
: 30 2
40.
xt
AB y t
z
Ta có
10AB P t
nên
40; 50;40B 
.
Vậy
10 57 75,5OB 
.
Câu 2: Mt kiến trúc chịu trách nhim thiết kế mt tòa nhà cao 40 m. Mt ct
ngang ti mi độ cao, vuông góc vi trc thẳng đứng, luôn là mt hình
vuông. Mặt đáya nhà là nh vuông có cnh
0
18L
m, mt đnh là hình
vuông cnh
40
18L
m. Mt ct ngang ti v trí hp nht ca tòa nhà:
Hình vuông cnh
min
13L
m. Mt ct ca a nhà theo mt phng
đứng chứa đường chéo đáy dng là hình phng gii hn bởi hai đường
cong parabol đối xng nhau qua trc thng đứng đi qua tâm đáy ca a
nhà. Tính th tích của tòa nhà đó (làm tròn đến hàng đơn vị, đơn vị tính: mét khi).
Lời giải
Trang 16
Đặt mặt
Oxy
trùng với mặt cắt của tòa nhà theo mặt phẳng đứng cha đường chéo đáy sao cho
đường cong parabol như hình vẽ.
Gọi
i
y
là nửa độ dài đường chéo hình vng cạnh
i
L
.
Ta có
0
92y
,
40
92y
,
min
13 2
2
y
.
0 40
yy
nên
P
nhn
20x
làm trục đối xng.
Suy ra
2
2 13 2
: 20
160 2
P y x
.
Khi đó
2
2 13 2
2 20 2
160 2
i
L x y x




suy ra
2
2
2 13 2
2 20
160 2
S x x




.
Thể tích của tòa nlà
2
40 40
2
3
00
2 13 2 26080
d 2 20 d 8693
160 2 3
V S x x x x m





.
Câu 3: Một nđầu tư có số vốn là
3
t đồng (
3000
triệu đồng) và dự định phân bổ o quỹ cổ phiếu
A
và quy trai phiếu
B
. Các thông tin điều kin đầu tư nsau: Quỹ cổ phiếu
A
có t suất
sinh lời
15%
/ năm. Qu trái phiếu
B
t suất sinh lời
7%
/ năm. Tổng số tiền đầu tư
không vượt quá
3000
triệu đồng. Phải đầu tư ít nhất
400
triệu đồng vào qu ti phiếu
B
.
Không đầu tư quá
2200
triệu đồng vào quỹ cổ phiếu
A
. Với các điều kin trên t nhà đầu tư
thể đạt được tổng li nhuận hàng năm lớn nhất là bao nhiêu triệu đồng (làm tròn đến hàng
đơn vị)?
Lời giải
Đáp số:
386
.
Gọi số tiền nhà đầu đầu tư vào quỹ cổ phiếu
A
và qu trái phiếu
B
lần lượt là
x
,
y
(trăm
triệu đồng;
,0xy
).
Theo đề bài, ta có:
30
4
0 22
xy
y
x


.
Biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình trên mặt phẳng tọa độ:
Trang 17
Miền nghiệm của hệ bất phương trình là miền trong (kể cả bờ) của tgiác
ABCD
trong đó
0;30A
,
22;8B
,
22;4C
0;4D
.
Ta có tổng số tin nhà đầu tư sẽ nhận được là:
; 1,15 1,07F x y x y
.
Ta có:
0;30 32,1F
,
22;8 33,86F
,
22;4 29,58F
0;4 4,28F
.
Vậy nhà đầu tư có thể đạt được lợi nhuận ln nhất là
386
triệu đồng khi đầu tư
2200
triệu vào
quỹ cổ phiếu
A
800
triệu vào quỹ trái phiếu
B
.
Câu 4: Một xưởng thủ công m nghệ sản xuất loại chụp đèn trang t dạng hình chóp cụt tứ giác đều.
Gọi
x
là độ dài cạnh đáy lớn (đơn vị: dm). Tính toán cho thấy tổng chi phí vật liệu (tính bằng
nghìn đồng) cho một chụp đèn là:
2
27C x x
(nghìn đồng). Thời gian sản xuất cho một
chụp đèn được xác định là:
3T x x
(giờ).
Xưởng muốn xác định kích thước
x
để chi phí vật liệu trung bình trên mt gisản xuất thấp
nhất, nhm tối ưu hóa hiệu quả sử dụng thi gian và vật liệu.y tìm giá tr của
x
.
Lời giải
Đáp số:
1
.
Theo đề bài, ta có chi phí trung bình trên mt giờ sản xuất một sản phm là:
2
7
3
Cx
x
fx
T x x

.
Xét hàm số
2
7
3
x
fx
x
trên
0;
.
Ta có:
2
2
1
67
7
3
xn
xx
fx
xl
x



.
Trang 18
Bảng biến thiên:
Từ bảng biến thiên ta thấy được thời gian sản xuất trung bình thấp nhất cho
1
sản phẩm là
2
giờ khi
1x
.
Câu 5: Một nhà máy sản xuất sản phẩm A t lệ sản phẩm bị li
1,5%
. Nhà máy sử dụng hai h
thng kiểm tra chất lượng độc lập để phát hin li:
Hệ thng 1: Xác suất phát hiện cnh xác sản phm li là
95%
. Xác suất báo lỗi nhm trên mt
sản phm không li
1%
.
Hệ thng 2: Xác suất phát hiện cnh xác sản phm li là
90%
. Xác suất báo lỗi nhm trên mt
sản phm không li
5%
.
Chn ngẫu nhiên một sản phẩm. Biết rằng sản phẩm y bị cả hai hệ thống kiểm tra đều báo
li. Tính xác suất để sản phẩm này thực tế không b lỗi. Kết quả xác suất này sau khi đã làm
tròn đến hàng phần nghìn là số có dạng
0,0ab
(ví dụ nếu kết quả là 0,024 thì
2, 4ab
). Tính giá trị của
10ab
.
Lời giải
Đáp số: 37
Gọi A là biến cố sản phẩm bị li,
( ) 0.15PA
.
1 ( ) 0,985.P A P A
0.9. Gọi
1
B
là biến cố hệ thống 1 báo lỗi, và
2
B
là biến cố hệ
thng 2 báo li.
Xác suất hệ thng 1 báo li khi sản phm bị li
1
0.95P B A
. Xác suất hệ thống 2 báo li
khi sản phẩm bị li
2
0.9P B A
. Vì hai hệ thống đc lập, xác suất cả hai hệ thng cùng
o li khi sản phẩm bị li
1 2 1 2
.P B B A P B A P B A
0,95.0,9 0,855
Xác suất hệ thng 1 báo li khi sản phm không bị lô
i
1
0.01P B A
. Xác suất hệ thng 2
o li khi sản phẩm không bị li
2
0.05P B A
. Vì hai hệ thống độc lập, xác suất cả hai
hệ thng cùng báo li khi sản phẩm không bị li
12
P B B A
12
. 0,05.0.01 0.0005P B A P B A ∣∣
12
P B B
1 2 1 2
. ( ) . 0,855.0,015 0,0005.0,985 0,0133175.P B B A P A P B B A P A ∣∣
Trang 19
Sử dụng công thức Bayes, xác suất sản phẩm không bị li khi cả hai hệ thống báo lỗi
12
P A B B
12
12
0,0005.0,985
0,037 3; 7 10 37.
0.0133175
P B B A P A
a b a b
P B B
Câu 6: Một bbơi với mặt nước khi đầy có dạng hình chữ nhật với chiều rộng 15 m và chiều dài 30 m.
Các tnh bể xung quanh thẳng đứng đáy một mặt phẳng nghiêng. Chiều sâu tại một đầu
bể
1,2 m
và tăng dần đều đến
2,0 m
ở đầu kia của bể (xem hình vẽ).
Ban đầu bể không chứa nước. Người ta sử dụng một máy bơm công suất lớn để bơm nước vào
bể với tốc độ không đi
3
60 m /
giờ. Hỏi sau bao nhiêu giờ thì máy bơm m đầy bể nước?
Lời giải
Đáp số: 12
Thể tích bể bơi
3
1,2 2
.30.15 720 ( ).
2
Vm

Thời gian để bơm đy bể
720
12
60
V
t
v
( giờ).

Preview text:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 NGHỆ AN MÔN: TOÁN
PHẦN I. Trắc nghiệm ( thí sinh làm từ câu 1 đến câu 12)
Câu 1:
Nghiệm của phương trình 1 cos x  là 2 2   2    A. x
k2 , x
k2 (k  ) . B. x
k2 , x
k2 (k  ) . 3 3 3 3 2     C. x
k2 , x   k2 (k  ) . D. x   k , x
k (k  ) . 3 3 3 3 Câu 2:
Cho hàm số y f (x) có đồ thị như hình vẽ sau:
Điểm cực đại của đồ thị hàm số đã cho là A. M ( 3  ; 3  ) . B. x  1  . C. x  3  . D. N ( 1  ;1) . Câu 3:
Kết quả điều tra tổng thu nhập trong năm 2024 của một số hộ gia đình ở thành phố Vinh được ghi lại ở bảng sau:
Khoảng biến thiên của mẫu số liệu là A. 260 . B. 200. C. 250. D. 150.  Câu 4:
Cho hình phẳng (H ) giới hạn bởi đồ thị hàm số y  cos x , hai đường thẳng x  0, x  và 2
trục hoành. Tính thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay (H ) quanh trục hoành. A. 2 . B. 1. C. 2 . D.  . Câu 5:
Cho Một nhóm có 5 học sinh, trong đó có 3 học sinh nữ. Chọn ngẫu nhiên 2 học sinh để tham
gia 1 cuộc khảo sát. Tính xác suất để 2 học sinh được chọn đều là học sinh nữ 3 3 1 3 A. B. C. D. 11 10 5 20 ax b Câu 6: Cho hàm số y
c  0,ad bc  0 có đồ thị như hình vẽ: cx d Trang 1
Tiệm cận ngang của đồ thị àm số đã cho có phương trình là
A. y  1
B. y  1
C. x  1
D. x  1 Câu 7:
Cho Tìm họ nguyên hàm của hàm số   2x f x  . x A.     2x f x dx
C B. f  x 2 dx   C x  1 x C. f  x 2 dx
C D.     2x f x dx . ln 2  C ln 2 Câu 8:
Cho Trong không gian Oxyz , cho mặt cầu S có tâm I 1; 4
 ;0 và bán kính bằng 3 . Phương
trình của S  là 2 2 2 2
A. x    y   2 1 4  z  9
B. x    y   2 1 4  z  3 2 2 2 2
C. x    y   2 1 4  z  9
D. x    y   2 1 4  z  3 x  2 y  2 z Câu 9:
Trong không gian Oxyz , đường thẳng d   :
đi qua điểm nào trong các điểm sau đây? 2 2 3 A. B0; 6  ; 6     . B. C 4;0;  3 .
C. A 2; 2;0 . D. D3;0;  3 .
Câu 10: Tập nghiệm của bất phương trình 4x  1 là
A. 0; . B. 0;  1 . C.   ;1  . D.  ;0  .
Câu 11: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông và SA vuông góc với đáy. Tính số đo góc nhị diện  , B S , A D . A. 0 60 . B. 0 90 . C. 0 30 . D. 0 45 .
Câu 12: Cho cấp số cộng u u  2
d  . Số hạng u của cấp số cộng là n  có 2 và công sai 3 6 A. 18 . B. 14 . C. 17 . D. 13 .
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu,
thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1:
Trong dây chuyền sản xuất sữa chua hiện đại của một nhà máy thực phẩm, từng giọt sữa đang
âm thầm chuyển mình dưới tác động của hàng triệu vi khuẩn Lactic, những "nghệ nhân tí hon"
kiến tạo vị chua thanh đặc trưng. Mật độ vi khuẩn (số triệu tế bào trên mỗi ml sữa chua) tại
thời điểm t (giờ) được ký hiệu là N t . Ban đầu (t  0 giờ), mật độ vi khuẩn đo được là
N 0 10 triệu tế bào/ ml . Do sự thay đổi về nguồn dinh dưỡng (đường lactose giảm) và độ Trang 2
pH (axit lactic tăng) nên tốc độ thay đổi mật độ vi khuẩn Nt (đơn vị: triệu tế bào/ml mỗi
giờ) được mô hình hóa bởi công thức: Nt 2
 22t 3t (triệu tế bào/ ml /giờ) với t là thời gian tính bằng giờ ( 0  t 10 ). a) N 
1 19 triệu tế bào/ ml /giờ. b)   3 d  11   N t t t t .
c) So với lúc ban đầu ( t  0 ), mật độ vi khuẩn đã tăng thêm 35 triệu tế bào/ ml khi đến thời
điểm t  5 giờ.
d)
Tại thời điểm t 10 giờ, mật độ vi khuẩn trong 1 ml sữa chua là 100 triệu tế bào/ ml . Câu 2:
Trong một phòng thí nghiệm có máy đo nồng độ khí CO cho thấy: nồng độ khí CO trong 2 2
phòng thay đổi theo thời gian t (tính bằng giờ) và được thể hiện qua hàm số:   2000  t f t 400 
ppm, với t  0. (Khi nói nồng độ khí CO trong không khí là 400 ppm , 2 t  5 2
điều đó có nghĩa là: Trong một triệu phần thể tích của không khí, có 400 phần thể tích là khí CO ). 2
a) Nồng độ khí CO trong phòng tại thời điểm t  0 là 400 ppm . 2 2 2  000t 10000
b) f t   
với t  0 . t  52 2
c) Nghiệm của phương trình f t   0 là t  2.
d) Nồng độ khí CO cao nhất đo được trong phòng thí nghiệm (làm tròn đến hàng đơn vị) là 2 947ppm . Câu 3:
Một công ty tổ chức chương trình bốc thăm trúng thưởng nhân dịp nghỉ lễ 30/4 và 1/5 cho 100
nhân viên. Trong hộp có 100 vé, trong đó có 4 vé trúng thưởng tour du lịch miễn phí ở Thái
Lan, 10 vé trúng thưởng tour du lịch miễn phí ở Đà Nẵng và 20 vé trúng thưởng tour du lịch
miễn phí tại Cửa Lò (Nghệ An), các vé còn lại trúng thưởng năm triệu đồng. Lần lượt từng
nhân viên lên bốc ngẫu nhiên một vé (không hoàn lại).
a) Xác suất để người bốc thăm thứ nhất bốc được vé trúng thưởng năm triệu đồng là 33 . 50
b) Xác suất để người bốc thăm thứ hai bốc được vé trúng thưởng năm triệu đồng là 13 , biết 20
rằng người bốc thăm thứ nhất bốc được vé trúng năm triệu đồng.
c) Xác suất để người bốc thăm thứ hai bốc được vé trúng thưởng năm triệu đồng là 33 . 50
d) Để tạo bất ngờ cho người bốc thăm tiếp theo, sau khi người thứ nhất bốc thăm, người dẫn
chương trình giữ lại vé và không công bố kết quả. Người bốc thăm thứ hai bốc được vé trúng
năm triệu đồng. Xác suất để người bốc thăm thứ nhất bốc được vé trúng thưởng trúng năm triệu đồng là 65 . 99 Trang 3 Câu 4:
Hai chiếc flycam được điều khiển cùng
bay lên tại một địa điểm. Sau một thời
gian bay, chiếc flycam thứ nhất bay đến
vị trí điểm A cách mặt đất 12m, cách
điểm xuất phát 7m về phía nam và 3m
về phía đông. Chiếc flycam thứ hai bay
đến điểm B cách mặt đất 10m, cách
điểm xuất phát 5m về phía bắc và 2m về
phía tây. Chọn hệ trục tọa độ Oxyz với
gốc O đặt tại điểm xuất phát của hia
chiếc flycam, mặt phằng Oxy trùng với
mặt đất (coi như phẳng) có trục Ox
hướng về phía nam, trục Oy hướng về
phía đông và trục Oz thẳng đứng lên trời
(đơn vị đo mỗi trục là mét). Khi đó:
a) Toạ độ của điểm A7;3;12 .
x  7 12t
b) Phương trình đường thẳng đi qua vị trí của hai chiếc flycam tại A B là: y  3  5t . z 12 2t
c) Mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng AB đi qua M 2;3;  1 .
d) Trên mặt đất người ta đặt một thiết bị phá sóng flycam sao cho nó có thể phá sóng hai chiếc
flycam tại hai vị trí A , B cùng một lúc. Tổng khoảng cách ngắn nhất từ thiết bị đó đến hai
chiếc flycam tại hai vị trí A B (làm tròn đến hàng phần trăm) bằng 25,55 (m).
PHẦN III. Trả lời ngắn. Câu 1:
Một công ty logistics đang thử nghiệm hệ thống giao hàng tự động
bằng máy bay không người lái (drone). Trong không gian Oxyz ,
mỗi đơn vị trên các trục tương ứng với 1 mét trên thực tế. Mặt
ngoài của một tòa nhà cao tầng được xem là một phần của mặt
phẳng  P thẳng đứng, đi qua hai điểm C  5  0; 4  5;0 và D 2  0; 6
 0;0. Vị trí giao hàng là điểm B nằm trên mặt phẳng
P. Drone bắt đầu bay từ kho hàng tại gốc tọa độ O0;0;0. Ban đầu, nó bay theo một
đường thẳng đến vị trí A 3  0; 3
 0;40. Từ vị trí A , drone thay đổi đường bay, di chuyển theo
phương vuông góc với mặt phẳng P đến vị trí giao hàng B . Tính khoảng cách từ O đến B
(làm tròn đến hàng phần chục). Câu 2:
Một kiến trúc sư chịu trách nhiệm thiết kế một tòa nhà cao 40 m. Mặt cắt
ngang tại mọi độ cao, vuông góc với trục thẳng đứng, luôn là một hình
vuông. Mặt đáy tòa nhà là hình vuông có cạnh L  18 m, mặt đỉnh là hình 0
vuông có cạnh L  18 m. Mặt cắt ngang tại vị trí hẹp nhất của tòa nhà: 40 Trang 4
Hình vuông có cạnh L
13 m. Mặt cắt của tòa nhà theo mặt phẳng đứng chứa đường chéo min
đáy có dạng là hình phẳng giới hạn bởi hai đường cong parabol đối xứng nhau qua trục thẳng
đứng đi qua tâm đáy của tòa nhà. Tính thể tích của tòa nhà đó (làm tròn đến hàng đơn vị, đơn vị tính: mét khối). Câu 3:
Một nhà đầu tư có số vốn là 3 tỷ đồng ( 3000 triệu đồng) và dự định phân bổ vào quỹ cổ phiếu
A và quy trai phiếu B . Các thông tin và điều kiện đầu tư như sau: Quỹ cổ phiếu A có tỷ suất
sinh lời là 15% / năm. Quỹ trái phiếu B có tỷ suất sinh lời là 7% / năm. Tổng số tiền đầu tư
không vượt quá 3000 triệu đồng. Phải đầu tư ít nhất 400 triệu đồng vào quỹ trái phiếu B .
Không đầu tư quá 2200 triệu đồng vào quỹ cổ phiếu A . Với các điều kiện trên thì nhà đầu tư
có thể đạt được tổng lợi nhuận hàng năm lớn nhất là bao nhiêu triệu đồng (làm tròn đến hàng đơn vị)? Câu 4:
Một xưởng thủ công mỹ nghệ sản xuất loại chụp đèn trang trí dạng hình chóp cụt tứ giác đều.
Gọi x là độ dài cạnh đáy lớn (đơn vị: dm). Tính toán cho thấy tổng chi phí vật liệu (tính bằng
nghìn đồng) cho một chụp đèn là: C x 2
x  27 (nghìn đồng). Thời gian sản xuất cho một
chụp đèn được xác định là: T x  x  3 (giờ).
Xưởng muốn xác định kích thước x để chi phí vật liệu trung bình trên một giờ sản xuất là thấp
nhất, nhằm tối ưu hóa hiệu quả sử dụng thời gian và vật liệu. Hãy tìm giá trị của x . Câu 5:
Một nhà máy sản xuất sản phẩm A có tỷ lệ sản phẩm bị lỗi là 1,5% . Nhà máy sử dụng hai hệ
thống kiểm tra chất lượng độc lập để phát hiện lỗi:
Hệ thống 1: Xác suất phát hiện chính xác sản phẩm lỗi là 95%. Xác suất báo lỗi nhầm trên một
sản phẩm không lỗi là 1% .
Hệ thống 2: Xác suất phát hiện chính xác sản phẩm lỗi là 90%. Xác suất báo lỗi nhầm trên một
sản phẩm không lỗi là 5%.
Chọn ngẫu nhiên một sản phẩm. Biết rằng sản phẩm này bị cả hai hệ thống kiểm tra đều báo
lỗi. Tính xác suất để sản phẩm này thực tế không bị lỗi. Kết quả xác suất này sau khi đã làm
tròn đến hàng phần nghìn là số có dạng 0, 0ab
(ví dụ nếu kết quả là 0,024 thì a  2,b  4 ). Tính giá trị của 10a b. Câu 6:
Một bể bơi với mặt nước khi đầy có dạng hình chữ nhật với chiều rộng 15 m và chiều dài 30 m.
Các thành bể xung quanh thẳng đứng và đáy là một mặt phẳng nghiêng. Chiều sâu tại một đầu
bể là 1, 2 m và tăng dần đều đến 2,0 m ở đầu kia của bể (xem hình vẽ).
Ban đầu bể không chứa nước. Người ta sử dụng một máy bơm công suất lớn để bơm nước vào
bể với tốc độ không đổi là 3
60 m / giờ. Hỏi sau bao nhiêu giờ thì máy bơm bơm đầy bể nước? Trang 5
---------- HẾT ----------
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
PHẦN I. trắc nghiệm ( thí sinh làm từ câu 1 đến câu 12) Câu 1:
Nghiệm của phương trình 1 cos x  là 2 2   2 A. x
k2 , x
k2 (k  ) . B. 3 3    x
k2 , x
k2 (k  ) . 3 3 2     C. x
k2 , x   k2 (k  ) . D. x   k , x
k (k  ) . 3 3 3 3 Lời giải Chọn B   x   k2 1   3 cos x
 cos x  cos   k  . 2 3   x   k2  3 Câu 2:
Cho hàm số y f (x) có đồ thị như hình vẽ sau: Trang 6
Điểm cực đại của đồ thị hàm số đã cho là A. M ( 3  ; 3  ) . B. x  1  . C. x  3  . D. N ( 1  ;1) . Lời giải Chọn A Câu 3:
Kết quả điều tra tổng thu nhập trong năm 2024 của một số hộ gia đình ở thành phố Vinh được ghi lại ở bảng sau:
Khoảng biến thiên của mẫu số liệu là A. 260 . B. 200. C. 250. D. 150. Lời giải Chọn C
Khoảng biến thiên của mẫu số liệu là 450 200  250  Câu 4:
Cho hình phẳng (H ) giới hạn bởi đồ thị hàm số y  cos x , hai đường thẳng x  0, x  và 2
trục hoành. Tính thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay (H ) quanh trục hoành. A. 2 . B. 1. C. 2 . D.  . Lời giải Chọn D  2 2
Thê tích khối tròn xoay là: V    cos xdx   . 0 Câu 5:
Cho Một nhóm có 5 học sinh, trong đó có 3 học sinh nữ. Chọn ngẫu nhiên 2 học sinh để tham
gia 1 cuộc khảo sát. Tính xác suất để 2 học sinh được chọn đều là học sinh nữ 3 3 1 3 A. B. C. D. 11 10 5 20 Lời giải Chọn B
Không gian mẫu  : “Chọn ngẫu nhiên 2 học sinh”  n  2  C . 5 Trang 7 n A Biến cố 3
A : “Hai học sinh được chọn đều là nữ”  n A  2
C P A     3 n  10 ax b Câu 6: Cho hàm số y
c  0,ad bc  0 có đồ thị như hình vẽ: cx d
Tiệm cận ngang của đồ thị àm số đã cho có phương trình là
A. y  1
B. y  1
C. x  1
D. x  1 Lời giải Chọn A Câu 7:
Cho Tìm họ nguyên hàm của hàm số   2x f x  . x A.     2x f x dx
C B. f  x 2 dx   C x  1 x C. f  x 2 dx
C D.     2x f x dx . ln 2  C ln 2 Lời giải Chọn C Câu 8:
Cho Trong không gian Oxyz , cho mặt cầu S có tâm I 1; 4
 ;0 và bán kính bằng 3 . Phương
trình của S  là 2 2 2 2
A. x    y   2 1 4  z  9
B. x    y   2 1 4  z  3 2 2 2 2
C. x    y   2 1 4  z  9
D. x    y   2 1 4  z  3 Lời giải Chọn C x  2 y  2 z Câu 9:
Trong không gian Oxyz , đường thẳng   d :
đi qua điểm nào trong các điểm sau đây? 2 2 3 A. B0; 6  ; 6     . B. C 4;0;  3 .
C. A 2; 2;0 . D. D3;0;  3 . Lời giải Chọn C Đường thẳng d  
đi qua điểm A 2; 2; 0 .
Câu 10: Tập nghiệm của bất phương trình 4x  1 là
A. 0; . B. 0;  1 . C.   ;1  . D.  ;0  . Trang 8 Lời giải Chọn D x x 0
4  1  4  4  x  0 .
Tập nghiệm của bất phương trình: S   ;0   .
Câu 11: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông và SA vuông góc với đáy. Tính số đo góc nhị diện  , B S , A D . A. 0 60 . B. 0 90 . C. 0 30 . D. 0 45 . Lời giải Chọn B
SA   ABCD  SA A ,
B SA AD ; AB AD ASA
Do đó góc nhị diện  , B S ,
A D là góc BAD bằng 0 90 .
Câu 12: Cho cấp số cộng u u  2
d  . Số hạng u của cấp số cộng là n  có 2 và công sai 3 6 A. 18 . B. 14 . C. 17 . D. 13 . Lời giải Chọn B
Ta có: u u  5d u d  5d  2  3  5.3  14 . 6 1  2 
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu,
thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1:
Trong dây chuyền sản xuất sữa chua hiện đại của một nhà máy thực phẩm, từng giọt sữa đang
âm thầm chuyển mình dưới tác động của hàng triệu vi khuẩn Lactic, những "nghệ nhân tí hon"
kiến tạo vị chua thanh đặc trưng. Mật độ vi khuẩn (số triệu tế bào trên mỗi ml sữa chua) tại
thời điểm t (giờ) được ký hiệu là N t . Ban đầu (t  0 giờ), mật độ vi khuẩn đo được là
N 0 10 triệu tế bào/ ml . Do sự thay đổi về nguồn dinh dưỡng (đường lactose giảm) và độ
pH (axit lactic tăng) nên tốc độ thay đổi mật độ vi khuẩn Nt (đơn vị: triệu tế bào/ml mỗi
giờ) được mô hình hóa bởi công thức: Nt 2
 22t 3t (triệu tế bào/ ml /giờ) với t là thời gian tính bằng giờ ( 0  t 10 ). a) N 
1 19 triệu tế bào/ ml /giờ. b)   3 d  11   N t t t t .
c) So với lúc ban đầu ( t  0 ), mật độ vi khuẩn đã tăng thêm 35 triệu tế bào/ ml khi đến thời
điểm t  5 giờ.
d)
Tại thời điểm t 10 giờ, mật độ vi khuẩn trong 1 ml sữa chua là 100 triệu tế bào/ ml . Lời giải Trang 9 a) Đúng b) Sai c) Sai d) Sai (a) Đúng.
Ta có công thức tốc độ thay đổi mật độ vi khuẩn: Nt 2  22t 3t
Thay t  1 vào công thức trên: N  2
1  22.1 3.1  19 (triệu tế bào/ ml /giờ). (b) Sai.
N t t   2 t t  2 3 d 22 3
dt  11t t    C . (c) Sai.
Tính sự thay đổi mật độ vi khuẩn từ t  0 đến t  5 : 5 5 N
 tdt  22t 3t dt  11t t 5 2 2 3 150 . 0 0 0 (d) Sai.
Tính mật độ vi khuẩn tại t 10:
N t   Nt t   2 t t  2 3 d 22 3
dt  11t t    C .
Theo đề ta có N     N t 2 3 0 10
11t t 10. Khi đó N   2 3
10 11.10 10 10 110 . Câu 2:
Trong một phòng thí nghiệm có máy đo nồng độ khí CO cho thấy: nồng độ khí CO trong 2 2
phòng thay đổi theo thời gian t (tính bằng giờ) và được thể hiện qua hàm số:   2000  t f t 400 
ppm, với t  0. (Khi nói nồng độ khí CO trong không khí là 400 ppm , 2 t  5 2
điều đó có nghĩa là: Trong một triệu phần thể tích của không khí, có 400 phần thể tích là khí CO ). 2
a) Nồng độ khí CO trong phòng tại thời điểm t  0 là 400 ppm . 2 2 2  000t 10000
b) f t   
với t  0 . t  52 2
c) Nghiệm của phương trình f t   0 là t  2.
d) Nồng độ khí CO cao nhất đo được trong phòng thí nghiệm (làm tròn đến hàng đơn vị) là 2 947ppm . Lời giải a) Đúng b) Sai c) Sai d) Sai a) Đúng. f   2000.0 0  400   400 ppm 2   0  5 b) Sai Tính đạo hàm f (  t) :  2 2000. t  5 t t f t  2  2000 .2 2  000t 10000  0    . 2 t  52 t 52 2 Trang 10 c) Sai
Giải phương trình f t  0: f t  2 2  000t 10000 2  0      t    t   t  5 0 2000 10000 0 5 2 2 d) Sai.
Xét hàm số y f t với t 0; f t  2 2  000t 10000   t  52 2 f t  2 2  000t 10000 2  0      t    t t  5 0 2000 10000 0 5 2 2 Bảng biến thiên
Suy ra nồng độ khí CO cao nhất đo được trong phòng thí nghiệm (làm tròn đến hàng đơn vị) 2 là 847ppm . Câu 3:
Một công ty tổ chức chương trình bốc thăm trúng thưởng nhân dịp nghỉ lễ 30/4 và 1/5 cho 100
nhân viên. Trong hộp có 100 vé, trong đó có 4 vé trúng thưởng tour du lịch miễn phí ở Thái
Lan, 10 vé trúng thưởng tour du lịch miễn phí ở Đà Nẵng và 20 vé trúng thưởng tour du lịch
miễn phí tại Cửa Lò (Nghệ An), các vé còn lại trúng thưởng năm triệu đồng. Lần lượt từng
nhân viên lên bốc ngẫu nhiên một vé (không hoàn lại).
a) Xác suất để người bốc thăm thứ nhất bốc được vé trúng thưởng năm triệu đồng là 33 . 50
b) Xác suất để người bốc thăm thứ hai bốc được vé trúng thưởng năm triệu đồng là 13 , biết 20
rằng người bốc thăm thứ nhất bốc được vé trúng năm triệu đồng.
c) Xác suất để người bốc thăm thứ hai bốc được vé trúng thưởng năm triệu đồng là 33 . 50
d) Để tạo bất ngờ cho người bốc thăm tiếp theo, sau khi người thứ nhất bốc thăm, người dẫn
chương trình giữ lại vé và không công bố kết quả. Người bốc thăm thứ hai bốc được vé trúng
năm triệu đồng. Xác suất để người bốc thăm thứ nhất bốc được vé trúng thưởng trúng năm triệu đồng là 65 . 99 Lời giải
Trong 100 vé, có 4 vé trúng thưởng tour du lịch miễn phí ở Thái Lan, 10 vé trúng thưởng tour
du lịch miễn phí ở Đà Nẵng và 20 vé trúng thưởng tour du lịch miễn phí tại Cửa Lò (Nghệ An), Trang 11
các vé còn lại trúng thưởng năm triệu đồng. Lần lượt từng nhân viên lên bốc ngẫu nhiên một vé (không hoàn lại).
Gọi A : "Người đầu tiên bốc được vé đi Thái Lan",
B : "Người đầu tiên bốc được vé đi Đà Nẵng",
C : "Người đầu tiên bốc được vé đi Cửa Lò",
D : "Người đầu tiên bốc được vé năm triệu",    P A 4 1   ; P B 10 1   ; P C  20 1 
 ; PD 100 4 10 20 66 33    . 100 25 100 10 100 5 100 100 50
a) Xác suất để người bốc thăm thứ nhất bốc được vé trúng thưởng năm triệu đồng là 33 . 50 Đúng
D : "Người đầu tiên bốc được vé năm triệu".   
P D 100 4 10 20 66 33    . 100 100 50
b) Xác suất để người bốc thăm thứ hai bốc được vé trúng thưởng năm triệu đồng là 13 , biết 20
rằng người bốc thăm thứ nhất bốc được vé trúng năm triệu đồng. Sai
E : "Người thứ hai bốc được vé năm triệu". P E D 66.65 13 |   . 100.99 30
c) Xác suất để người bốc thăm thứ hai bốc được vé trúng thưởng năm triệu đồng là 33 . 50 Đúng
PE  PA.PE | A  PB.PE | B  PC.PE | C  PD.P E | D 4 66 10 66 20 66 66 65  .  .  .  33 .  . 100 99 100 99 100 99 100 99 50
d) Để tạo bất ngờ cho người bốc thăm tiếp theo, sau khi người thứ nhất bốc thăm, người dẫn
chương trình giữ lại vé và không công bố kết quả. Người bốc thăm thứ hai bốc được vé trúng
năm triệu đồng. Xác suất để người bốc thăm thứ nhất bốc được vé trúng thưởng trúng năm triệu đồng là 65 . 99 Đúng Trang 12 66 65 . P D E
P D.P E | D 65 100 99 |    . P E  33 99 50 Câu 4:
Hai chiếc flycam được điều khiển cùng
bay lên tại một địa điểm. Sau một thời
gian bay, chiếc flycam thứ nhất bay đến
vị trí điểm A cách mặt đất 12m, cách
điểm xuất phát 7m về phía nam và 3m
về phía đông. Chiếc flycam thứ hai bay
đến điểm B cách mặt đất 10m, cách
điểm xuất phát 5m về phía bắc và 2m về
phía tây. Chọn hệ trục tọa độ Oxyz với
gốc O đặt tại điểm xuất phát của hia
chiếc flycam, mặt phằng Oxy trùng với
mặt đất (coi như phẳng) có trục Ox
hướng về phía nam, trục Oy hướng về
phía đông và trục Oz thẳng đứng lên trời
(đơn vị đo mỗi trục là mét). Khi đó:
a) Toạ độ của điểm A7;3;12 .
x  7 12t
b) Phương trình đường thẳng đi qua vị trí của hai chiếc flycam tại A B là: y  3  5t . z 12 2t
c) Mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng AB đi qua M 2;3;  1 .
d) Trên mặt đất người ta đặt một thiết bị phá sóng flycam sao cho nó có thể phá sóng hai chiếc
flycam tại hai vị trí A , B cùng một lúc. Tổng khoảng cách ngắn nhất từ thiết bị đó đến hai
chiếc flycam tại hai vị trí A B (làm tròn đến hàng phần trăm) bằng 25,55 (m). Lời giải 10 K -5 12 -2 J B' H
a) Toạ độ của điểm A7;3;12 . Trang 13 Đúng
x  7 12t
b) Phương trình đường thẳng đi qua vị trí của hai chiếc flycam tại A B là: y  3  5t z 12 2tĐúng
A7;3;12 và B 5  ; 2  ;10 . AB  1  2; 5  ; 2
   u12;5;2 là 1 VTCP của đường thẳng qua A B .
x  7 12t
Đường thẳng đi qua vị trí của hai chiếc flycam tại A B có phương trình là: y  3 5t . z 12 2t
c) Mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng AB đi qua M 2;3;  1 . Sai  1 
A7;3;12 và B 5  ; 2
 ;10 nên I 1; ;11 
 là trung điểm của đoạn thẳng AB .  2   1 
Mặt phẳng trung trực của AB đi qua I 1; ;11 
 và có 1 VTPT là AB 1  2; 5  ; 2  .  2   3  IM 1; ; 10    ; AB 1  2; 5  ; 2  .  2  IM AB    3       15 1 . 1. 12 . 5 10. 2  12  
 20   0  IM AB không vuông góc. 2 2 2
Vậy, mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng AB không đi qua M 2;3;  1 .
d) Trên mặt đất người ta đặt một thiết bị phá sóng flycam sao cho nó có thể phá sóng hai chiếc
flycam tại hai vị trí A , B cùng một lúc. Tổng khoảng cách ngắn nhất từ thiết bị đó đến hai
chiếc flycam tại hai vị trí A B (làm tròn đến hàng phần trăm) bằng 25,55 (m). Đúng
A7;3;12 và B 5  ; 2  ;10 .
Gọi B ' là điểm đối xứng của B 5  ; 2
 ;10 qua Oxy  B' 5  ; 2  ; 1  0 .
Gọi J AB'Oxy  J  ; x ;
y 0 và B ' J , B ' A cùng phương.
B ' J x  5; y  2;10 , B ' A12;5;22 cùng phương Trang 14  5 x x  5 y  2 10  11  5 3        J ; ; 0 
 là điểm có tổng khoảng cách tới A , B nhỏ 12 5 22 3  11 11  y   11 nhất. Khi đó: 2 2 2 2  5   3      JA JB            2 5 3 7 3 0 12   5   2      0102  25,55 . 11  11  11  11 
PHẦN III. Trả lời ngắn. Câu 1:
Một công ty logistics đang thử nghiệm hệ thống giao hàng tự động
bằng máy bay không người lái (drone). Trong không gian Oxyz ,
mỗi đơn vị trên các trục tương ứng với 1 mét trên thực tế. Mặt
ngoài của một tòa nhà cao tầng được xem là một phần của mặt
phẳng  P thẳng đứng, đi qua hai điểm C  5  0; 4  5;0 và D 2  0; 6
 0;0. Vị trí giao hàng là điểm B nằm trên mặt phẳng
P. Drone bắt đầu bay từ kho hàng tại gốc tọa độ O0;0;0. Ban đầu, nó bay theo một
đường thẳng đến vị trí A 3  0; 3
 0;40. Từ vị trí A , drone thay đổi đường bay, di chuyển theo
phương vuông góc với mặt phẳng P đến vị trí giao hàng B . Tính khoảng cách từ O đến B
(làm tròn đến hàng phần chục). Lời giải Ta có CD  30; 1
 5;0 nên n      PC , D k 151;2;0   .
Suy ra P : x  2y 140  0 . x  30   t
Đường thẳng AB vuông góc với P nên AB : y  3  0  2t z  40. 
Ta có AB P  t  10  nên B 4  0; 5  0;40.
Vậy OB  10 57  75,5 . Câu 2:
Một kiến trúc sư chịu trách nhiệm thiết kế một tòa nhà cao 40 m. Mặt cắt
ngang tại mọi độ cao, vuông góc với trục thẳng đứng, luôn là một hình
vuông. Mặt đáy tòa nhà là hình vuông có cạnh L  18 m, mặt đỉnh là hình 0
vuông có cạnh L  18 m. Mặt cắt ngang tại vị trí hẹp nhất của tòa nhà: 40
Hình vuông có cạnh L
13 m. Mặt cắt của tòa nhà theo mặt phẳng min
đứng chứa đường chéo đáy có dạng là hình phẳng giới hạn bởi hai đường
cong parabol đối xứng nhau qua trục thẳng đứng đi qua tâm đáy của tòa
nhà. Tính thể tích của tòa nhà đó (làm tròn đến hàng đơn vị, đơn vị tính: mét khối). Lời giải Trang 15
Đặt mặt Oxy trùng với mặt cắt của tòa nhà theo mặt phẳng đứng chứa đường chéo đáy sao cho
đường cong parabol như hình vẽ.
Gọi y là nửa độ dài đường chéo hình vuông cạnh L . i i 13 2
Ta có y  9 2 , y  9 2 , y  . 0 40 min 2
y y nên P nhận x  20 làm trục đối xứng. 0 40 2 13 2
Suy ra  P : y  x  202  . 160 2  2 2 13 2    Khi đó 2 13 2 L x y   x    2
suy ra S x  2 x 20   . i   2  202 2   160 2     160 2   2 40 40  
Thể tích của tòa nhà là V S  x 2 x    x  2 13 2 26080 d 2 20   dx   8693    3 m  . 160 2 3 0 0   Câu 3:
Một nhà đầu tư có số vốn là 3 tỷ đồng ( 3000 triệu đồng) và dự định phân bổ vào quỹ cổ phiếu
A và quy trai phiếu B . Các thông tin và điều kiện đầu tư như sau: Quỹ cổ phiếu A có tỷ suất
sinh lời là 15% / năm. Quỹ trái phiếu B có tỷ suất sinh lời là 7% / năm. Tổng số tiền đầu tư
không vượt quá 3000 triệu đồng. Phải đầu tư ít nhất 400 triệu đồng vào quỹ trái phiếu B .
Không đầu tư quá 2200 triệu đồng vào quỹ cổ phiếu A . Với các điều kiện trên thì nhà đầu tư
có thể đạt được tổng lợi nhuận hàng năm lớn nhất là bao nhiêu triệu đồng (làm tròn đến hàng đơn vị)? Lời giải
Đáp số: 386.
Gọi số tiền nhà đầu tư đầu tư vào quỹ cổ phiếu A và quỹ trái phiếu B lần lượt là x , y (trăm
triệu đồng; x, y  0 ).
x y  30 
Theo đề bài, ta có:  y  4 . 0  x  22 
Biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình trên mặt phẳng tọa độ: Trang 16
Miền nghiệm của hệ bất phương trình là miền trong (kể cả bờ) của tứ giác ABCD trong đó
A0;30, B22;8 , C 22;4 và D0;4 .
Ta có tổng số tiền nhà đầu tư sẽ nhận được là: F  ;
x y  1,15x 1,07y .
Ta có: F 0;30  32,1, F 22;8  33,86 , F 22;4  29,58 và F 0;4  4, 28 .
Vậy nhà đầu tư có thể đạt được lợi nhuận lớn nhất là 386 triệu đồng khi đầu tư 2200 triệu vào
quỹ cổ phiếu A và 800 triệu vào quỹ trái phiếu B . Câu 4:
Một xưởng thủ công mỹ nghệ sản xuất loại chụp đèn trang trí dạng hình chóp cụt tứ giác đều.
Gọi x là độ dài cạnh đáy lớn (đơn vị: dm). Tính toán cho thấy tổng chi phí vật liệu (tính bằng
nghìn đồng) cho một chụp đèn là: C x 2
x  27 (nghìn đồng). Thời gian sản xuất cho một
chụp đèn được xác định là: T x  x  3 (giờ).
Xưởng muốn xác định kích thước x để chi phí vật liệu trung bình trên một giờ sản xuất là thấp
nhất, nhằm tối ưu hóa hiệu quả sử dụng thời gian và vật liệu. Hãy tìm giá trị của x . Lời giải Đáp số: 1.
Theo đề bài, ta có chi phí trung bình trên một giờ sản xuất một sản phẩm là:  f xC x 2 x 7   . T xx  3 
Xét hàm số f x 2 x 7  0;  . x  trên   3 2 x  6x  7
x  1 n
Ta có: f x    .    2 x  7 3   l x Trang 17 Bảng biến thiên:
Từ bảng biến thiên ta thấy được thời gian sản xuất trung bình thấp nhất cho 1 sản phẩm là 2 giờ khi x  1. Câu 5:
Một nhà máy sản xuất sản phẩm A có tỷ lệ sản phẩm bị lỗi là 1,5% . Nhà máy sử dụng hai hệ
thống kiểm tra chất lượng độc lập để phát hiện lỗi:
Hệ thống 1: Xác suất phát hiện chính xác sản phẩm lỗi là 95%. Xác suất báo lỗi nhầm trên một
sản phẩm không lỗi là 1% .
Hệ thống 2: Xác suất phát hiện chính xác sản phẩm lỗi là 90%. Xác suất báo lỗi nhầm trên một
sản phẩm không lỗi là 5%.
Chọn ngẫu nhiên một sản phẩm. Biết rằng sản phẩm này bị cả hai hệ thống kiểm tra đều báo
lỗi. Tính xác suất để sản phẩm này thực tế không bị lỗi. Kết quả xác suất này sau khi đã làm
tròn đến hàng phần nghìn là số có dạng 0, 0ab
(ví dụ nếu kết quả là 0,024 thì a  2,b  4 ). Tính giá trị của 10a b. Lời giải Đáp số: 37
Gọi A là biến cố sản phẩm bị lỗi, P( ) A  0.15 .
PA 1 P( )
A  0,985. 0.9. Gọi B là biến cố hệ thống 1 báo lỗi, và B là biến cố hệ 1 2 thống 2 báo lỗi.
Xác suất hệ thống 1 báo lỗi khi sản phẩm bị lỗi là PB A  0.95 . Xác suất hệ thống 2 báo lỗi 1 
khi sản phẩm bị lỗi là PB A  0.9 . Vì hai hệ thống độc lập, xác suất cả hai hệ thống cùng 2 
báo lỗi khi sản phẩm bị lỗi là PB B A P B A .P B A  0,95.0,9  0,855 1 2   1   2 
Xác suất hệ thống 1 báo lỗi khi sản phẩm không bị lô̄i là PB A  0.01. Xác suất hệ thống 2 1 
báo lỗi khi sản phẩm không bị lỗi là PB A  0.05 . Vì hai hệ thống độc lập, xác suất cả hai 2 
hệ thống cùng báo lỗi khi sản phẩm không bị lỗi là PB B A  1 2 
P B A .P B A  0,05.0.01  0.0005 1   2 
P B B PB B A .P( )
A P B B A .P A  0,855.0, 015  0, 0005.0,985  0, 0133175. 1 2   1 2    1 2  Trang 18
Sử dụng công thức Bayes, xác suất sản phẩm không bị lỗi khi cả hai hệ thống báo lỗi là
P B B A P A 1 2    0,0005.0,985
P AB B  
 0,037  a  3;b  7 10a b  37. 1 2  P B B 0.0133175 1 2  Câu 6:
Một bể bơi với mặt nước khi đầy có dạng hình chữ nhật với chiều rộng 15 m và chiều dài 30 m.
Các thành bể xung quanh thẳng đứng và đáy là một mặt phẳng nghiêng. Chiều sâu tại một đầu
bể là 1, 2 m và tăng dần đều đến 2,0 m ở đầu kia của bể (xem hình vẽ).
Ban đầu bể không chứa nước. Người ta sử dụng một máy bơm công suất lớn để bơm nước vào
bể với tốc độ không đổi là 3
60 m / giờ. Hỏi sau bao nhiêu giờ thì máy bơm bơm đầy bể nước? Lời giải Đáp số: 12  Thể tích bể bơi 1, 2 2 3 V  .30.15  720 (m ). 2
Thời gian để bơm đầy bể V 720 t    12 ( giờ). v 60 Trang 19