





Preview text:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HẢI DƯƠNG
KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 1 CỤM CÁC TRƯỜNG NĂM HỌC 2024 - 2025 Môn: HÓA HỌC CỤM SỐ 4
Thời gian: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)
(Đề thi có 05 trang)
Họ, tên thí sinh:.................................................................. SBD:..................... Mã đề thi 201
Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; C=12; N=14; O=16; Na=23; Mg=24; S= 32; Cl=35,5; Ca= 40; Cu=64; Ag=108.
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi
thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Chất nào sau đây là chất giặt rửa tổng hợp?
A. CH3[CH2]10CH2C6H4SO3Na. B. CH3[CH2]14COONa. C. CH3[CH2]16COONa. D. C3H5(OH)3.
Câu 2. Phát biểu nào sau đây là không đúng về giải pháp hạn chế hiện tượng phú dưỡng trong ao, hồ?
A. Sử dụng phân bón hoá học hợp lí.
B. Xử lí nước trong ao, hồ bằng chlorine để diệt vi khuẩn gây phân huỷ tảo.
C. Tạo điều kiện cho nước trong ao, hồ được lưu thông.
D. Xử lí nước thải sinh hoạt trước khi cho chảy vào ao, hồ.
Câu 3. Nitrogen lỏng dùng để lưu trữ tế bào gốc. Ứng dụng này dựa trên tính chất nào của nitrogen?
A. Do nitrogen hóa lỏng ở nhiệt độ thấp (-196oC).
B. Do nitrogen nhẹ hơn không khí và có nhiều trong khí quyển.
C. Do nitrogen ít tan trong nước.
D. Do nitrogen kém hoạt động hóa học ở điều kiện thường.
Câu 4. Để phản ứng cháy diễn ra, phải thoả mãn ba điều kiện sau:
• Có chất cháy (nhiên liệu): xăng dầu, gỗ, giấy, nhựa, cao su,...
• Có chất oxi hoá: chất oxi hoá phổ biến là oxygen trong không khí. Oxygen chiếm khoảng 21% thể tích
không khí, nếu lượng oxygen giảm xuống nhỏ hơn 14% thì hầu hết các phản ứng cháy đều bị dừng lại, trừ
một số ít chất vẫn cháy được trong điều kiện nghèo oxygen (ví dụ, hydrogen vẫn cháy khi chỉ còn 5% oxygen trong không khí).
• Có nguồn nhiệt khơi mào (mồi lửa): ngọn lửa, tia lửa điện, ánh nắng mặt trời hội tụ, nhiệt do ma
sát,...Nguyên tắc chung để phòng cháy là
A. luôn chuẩn bị phương tiện chữa cháy.
B. tách rời ba yếu tố là chất cháy, chất oxi hóa, nguồn nhiệt khơi mào.
C. luôn sẵn sàng các phương án thoát hiểm.
D. không sử dụng các nhiên liệu dễ cháy trong đời sống.
Câu 5. Cho một pin điện hóa được tạo bởi các cặp oxi hóa khử Zn2+/Zn, Ag+/Ag. Khi pin hoạt động, quá
trình xảy ra ở điện cực âm của pin là A. Ag → Ag+ + e. B. Zn2+ + 2e → Zn . C. Zn → Zn2+ + 2e. D. Ag+ +e → Ag. Mã đề 001 Trang 1/6
Câu 6. Cho cấu trúc phân tử của một carbohydrate như sau:
Liên kết glycoside là liên kết nào? A. Liên kết (x). B. Liên kết (z) C. Liên kết (y). D. Liên kết (t).
Câu 7. Chất X là một hợp chất carbonyl có công thức phân tử C3H6O được dùng nhiều trong mĩ phẩm như
tẩy trang, dung môi tốt cho nhựa và một số sợi tổng hợp, dung môi để pha loãng nhựa polyester, được sử
dụng trong các chất tẩy rửa, dụng cụ làm sạch, và được sử dụng như một trong những thành phần dễ bay hơi
của một số loại sơn và vecni. Khi cho X vào nước bromine không có phản ứng hoá học xảy ra. Phát biểu nào
sau đây là không đúng về chất X?
A. Chất X có tên là propanone.
B. Chất X có 3 đồng phân cấu tạo mạch hở.
C. Chất X không tạo được kết tủa màu vàng khi cho X vào dung dịch iodine trong NaOH.
D. Chất X tan được trong nước.
Câu 8. Cho vào ống nghiệm 1,0 mL ethyl acetate, thêm tiếp 2,0 mL dung dịch H2SO4 20%. Quan sát thấy
chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp. Đun cách thủy ống nghiệm ở 60 – 70 oC một thời gian, quan
sát thấy thể tích lớp chất lỏng phía trên giảm.
Phát biểu nào sau đây đúng.
A. Nếu dùng dung dịch H2SO4 40% thì phản ứng chỉ xảy ra một chiều.
B. Sản phẩm phản ứng là methanol và ethanoic acid đều dễ tan trong nước.
C. Phản ứng thủy phân ester ethyl acetate trong môi trường acid là phản ứng một chiều.
D. Ethyl acetate nhẹ hơn nước, hầu như không tan trong nước nên tách thành lớp phía trên.
Câu 9. Giá trị pH mà khi đó amino acid có nồng độ ion lưỡng cực là cực đại được gọi là điểm đẳng điện (kí
hiệu là pI). Khi pH < pl thì amino acid đó tồn tại chủ yếu ở dạng cation, còn khi pH > pl thì amino acid đó
tồn tại chủ yếu ở dạng anion. Khi đặt trong một điện trường dạng anion sẽ di chuyển về cực (+) còn dạng
cation sẽ di chuyển về cực (-). Tính chất này được gọi là tính điện di và được dùng để tách, tinh chế amino
acid ra khỏi hỗn hợp của chúng. Cho các giá trị pl của các chất sau: Chất CH3CH(NH2)COOH HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH H2N[CH2]4CH(NH2)COOH (alanine) (glutamic acid) (lysine) pl 6,0 3,2 9,8
Trong các giá trị pH cho dưới đây, giá trị nào là tối ưu nhất để tách ba chất trên ra khỏi dung dịch hỗn hợp của chúng? A. pH = 6,0 B. pH = 9,7. C. pH = 14,0. D. pH = 3,2.
Câu 10. Thuốc tím chứa ion permanganate (MnO -
4 ) có tính oxi hóa mạnh, được dùng để sát trùng, diệt
khuẩn trong y học, đời sống và nuôi trồng thủy sản. Số oxi hóa của manganse trong ion permanganate là A. +3. B. +7. C. +6. D. +8.
Câu 11. Mưa acid gây tác động xấu đối với môi trường, con người và sinh vật, rõ rệt nhất khi nước mưa có
giá trị pH dưới 4,5. Mưa acid, ảnh hưởng đến sinh vật, ăn mòn các công trình xây dựng, kiến trúc bằng đá và
kim loại,... Tác nhân chính gây ra hiện tượng mưa cid là A. CO2, O3. B. NOx, SO2. C. H2S, CH4. D. CH4, CO2.
Câu 12. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Polyethylene (PE) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.
B. Tơ nylon-6 thuộc loại tơ tổng bán hợp.
C. Amylose có cấu trúc mạch phân nhánh.
D. Tơ tằm thuộc loại tơ nhân tạo. Mã đề 001 Trang 2/6
Câu 13. Cây cao su là loại cây công nghiệp có giá trị kinh tế lớn, được đưa vào trồng ở nước ta từ cuối thế kỉ
19. Chất lỏng thu được từ cây cao su giống như nhựa cây (gọi là mủ cao su) là nguyên liệu để sản xuất cao
su tự nhiên. Loại polymer là thành phần chính trong mủ cây cao su có tên gọi là A. polypropylene. B. polystyrene. C. polyisoprene. D. polybutadiene.
Câu 14. Methadone là một loại thuốc dùng trong cai nghiện ma túy, nó thực chất cũng là một loại chất gây
nghiện nhưng “nhẹ” hơn các loại ma túy thông thường và dễ kiểm soát hơn. Công thức cấu tạo thu gọn như hình dưới.
Trong phân tử methadone có chứa nhóm chức amine bậc bao nhiêu? A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 15. Hemoglobin là thành phần cấu tạo nên hồng cầu trong các mạch máu. Mỗi phân tử hemoglobin
chứa 4 heme B. Mỗi heme B là phức chất với nguyên tử trung tâm là sắt (iron). Heme B kết hợp thêm một
phân tử oxygen thông qua đường hô hấp để vận chuyển dưỡng khí đến mô. Mỗi lần đến mô, một phân tử
hemoglobin có thể đem đến cho mô tối đa bao nhiêu nguyên tử oxygen? A. 2. B. 8. C. 4. D. 16.
Câu 16. Một nhóm học sinh muốn thực hiện thí nghiệm mạ bạc lên một chiếc nhẫn bằng sắt nên đã chuẩn bị
chiếc nhẫn, thỏi kim loại bạc nguyên chất, dung dịch AgNO3.
Nhóm học sinh dự kiến tiến hành như sau, tiến hành nào không đúng.
A. Nhẫn gắn với cực dương, kim loại bạc gắn với cực âm của nguồn điện.
B. Sử dụng nguồn điện một chiều để thực hiện thí nghiệm.
C. Đánh sạch chiếc nhẫn bằng giấy nhám cho hết gỉ sắt thì lớp mạ mới đều và đẹp.
D. Cả nhẫn và kim loại bạc đều được nhúng trong cùng một cốc chứa dung dịch AgNO3.
Câu 17. Trong phản ứng sau đây, những chất, ion nào đóng vai trò là acid theo thuyết Bronsted-lowry? H S(aq) H O
HS (aq) H O (aq) 2 2 3 A. H + 2O và H3O- B. H2S và H3O+ C. H2S và H2O D. H2S và HS-
Câu 18. Ethyl butanoate là ester có mùi đặc trưng của hoa nhài, không độc, là một trong các ester được dùng
làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm. Công thức cấu tạo của ethyl butanoate là A. CH3CH2CH2COOC2H5. B. CH3COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. (CH3)2CHCOOC2H5.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở
mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Ba hợp chất hữu cơ X, Y, Z đều mạch hở, phân tử đều chứa C, H, O. Phổ khối lượng của X, Y, Z đều
có peak ion phân tử có giá trị m/z = 60. Phổ hồng ngoại của X có số sóng hấp thụ ở 3360 cm-1 nhưng không
có số sóng hấp thụ đặc trưng của liên kết C=O; của Y có số sóng hấp thụ ở 1720 cm-1 nhưng không có số
sóng hấp thụ đặc trưng của liên kết O-H còn phổ hồng ngoại của Z có số sóng hấp thụ ở 2950 cm-1 và ở 1715
cm-1. Cho biết số sóng hấp thụ đặc trưng của một số liên kết trên phổ hồng ngoại như sau: Liên kết O–H (alcohol) O–H (carboxylic acid) C=O (ester, carboxylic acid) Số sóng (cm-1) 3650 – 3200 3300 – 2500 1780 – 1650
a) Y và Z là đồng phân của nhau.
b) X là propyl alcohol hoặc isopropyl alcohol.
c) Y là acetic acid, Z là methyl formate.
d) Nhiệt độ sôi của ba chất tăng dần theo thứ tự là Y < X < Z. Mã đề 001 Trang 3/6
Câu 2. Acquy chì có cấu tạo như hình vẽ dưới đây:
Cực dương là thanh than chì (C) được phủ PbO2 và cực âm là tấm chì (Pb), cùng nhúng vào dung dịch H2SO4 nồng độ 28%.
Quá trình phóng điện (xả điện) : diễn ra nếu giữa hai cực ắc quy có một thiết bị tiêu thụ điện năng, khi này
quá trình phản ứng hóa học xảy ra như sau:
Pb(s) + PbO2(s) + 2H2SO4 (aq) → 2PbSO4(s) + 2H2O(l)
- Quá trình này sẽ kết thúc khi PbO2 ở cực dương và Pb ở cực âm chuyển hoàn toàn thành PbSO4.
Biết rằng PbSO4 sinh ra từ điện cực nào đều bám hết vào điện cực đó.
Quá trình nạp điện cho bình ắc quy. Xảy ra quá trình sau
- 2PbSO4 (s) + 2H2O (l) → Pb(s) + PbO2(s) + 2H2SO4 (aq)
- Khi quá trình nạp kết thúc thì ắc quy trở lại trạng thái ban đầu.
a) Khi acquy xả điện, khối lượng các điện cực tăng lên.
b) Khi xả điện tại anode, Pb bị khử và tạo thành PbSO4.
c) Khi nạp điện tại điện cực (+) của bình ắc quy, PbSO4 bị oxi hóa thành PbO2.
d) Nồng độ H2SO4 trong acquy chì giảm xuống khi acquy xả điện.
Câu 3. Tơ cellulose acetate có thành phần chủ yếu là cellulose triacetate và cellulose điacetate được sử dụng
trong công nghiệp dệt may với tính năng nổi trội như độ bền cơ học cao, khả năng chống mài mòn tốt, độ
trong suốt,... Phân tích thành phần nguyên tố của một mẫu tơ cellulose acetate người ta thấy oxygen chiếm 44,68% theo khối lượng.
a) Tơ cellulose acetate được sản xuất từ polymer thiên nhiên là cellulose.
b) Trong mẫu cellulose acetate ở trên, trung bình có 2,50 gốc acetate trong một mắt xích polymer.
c) Tơ cellulose acetate thuộc loại tơ tổng hợp.
d) Tơ cellulose acetate có mạch polymer phân nhánh.
Câu 4. Lactose là một đường được chủ yếu tìm thấy trong sữa, có cấu tạo gồm một đơn vị galactase và một
đơn vị glucose liên kết với nhau qua liên kết β-1,4 glycoside. Cấu trúc của đường lactose cho ở hình bên dưới.
Cho biết mỗi phát biểu sau đây về phân tử lactose là đúng hay sai?
a) Dung dịch lactose có phản ứng với copper (II) hydroxyde ở nhiệt độ thường.
b) Lactose làm mất màu nước bromine.
c) Lactose không bị thủy phân khi có xúc tác acid hoặc có mặt của enzyme.
d) Lactose có phản ứng với thuốc thử Tollens. Mã đề 001 Trang 4/6
PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1. Poly(butylene adipate terephtalate) (PBAT) là một loại tơ có khả năng phân huỷ sinh học, có tên
thương mại là Ecoflex. BPAT có đặc tính tương tự như polyethylene mật độ thấp (LDPE) nên nó được sử
dụng làm túi nylon, bao bì thực phẩm phân huỷ sinh học. PBAT được điều chế từ ba monomer sau đây: Có các phát biểu sau:
1. PBAT thuộc loại polyester.
2. Phản ứng tổng hợp PBAT thuộc loại phản ứng trùng hợp.
3. Một mắt xích PBAT gồm 3 nhóm ester.
4. Túi nylon làm từ PBAT thân thiện với môi trường hơn so với LDPE.
Số phát biểu đúng là bao nhiêu?
Câu 2. Thủy phân không hoàn toàn peptide Gly-Ala-Val-Ala-Val thu được tối đa bao nhiêu dipeptide?
Câu 3. Benzyl salicylate được sử dụng làm chất cố định nước hoa, các sản phẩm khử mùi, kem chống
nắng,… Benzyl salicylate được điều chế bằng phản ứng giữa salicylic acid và benzyl alcohol theo phản ứng sau: o H SO đ t C 2 4 ( ), 6H5CH2OH + HOC6H4COOH HOC6H4COOCH2C6H5 + H2O
benzyl alcohol salicylic acid benzyl salicylate
Từ V (L) benzyl alcohol (D = 1,04 g/mL) đã điều chế được 50 (L) benzyl salicylate (D = 1,17 g/mL), biết
hiệu suất phản ứng tính theo benzyl alcohol là 80%. Giá trị của V bằng bao nhiêu (kết quả làm tròn đến hàng
phần mười)?
Câu 4. Trong quá trình hô hấp, glucose phản ứng với oxygen tạo thành carbon dioxide và nước, giải phóng
năng lượng cung cấp cho các hoạt động của cơ thể theo phương trình phản ứng: C
6H12O6(s) +6O2(g) →6CO2(g) + 6H2O(g) có 0 H = -x.102 kJ. r 298
Enthalpy tạo thành chuẩn của một số chất được cho trong bảng sau: Chất C6H12O6(s) O2(g) CO2(g) H2O(g) 0 H (kJ/mol) -1 273,3 0 -393,5 -241,8 r 298
Giá trị của x là bao nhiêu? (Kết quả làm tròn đến hàng phần mười)
Câu 5. Một oleum có công thức H2SO4 nSO3. Hoà tan 7,38 g oleum vào nước thành 1,0 L dung dịch sulfuric
acid. Sau đó, rút 10,0 mL dung dịch acid cho vào bình tam giác, thêm vài giọt dung dịch phenolphathalein.
Nhỏ từ từ dung dịch NaOH 0,10 M chứa trên burette vào bình tam giác đến khi dung dịch xuất hiện màu
hồng nhạt, đọc thể tích NaOH đã dùng trên burette. Lặp lại thí nghiệm 3 lần, các giá trị thể tích NaOH đọc
được lần lượt là 17,9 mL; 18,0 mL; 18,10 mL. Giá trị của n là bao nhiêu?
Câu 6. Một số amine no, đơn chức, mạch hở, trong phân tử có phần trăm khối lượng nitrogen bằng 23,73%.
Có bao nhiêu chất là đồng phân tác dụng được với dung dịch acid HNO2 ở nhiệt độ thích hợp sinh ra alcohol và khí nitrogen? --------HẾT------- Mã đề 001 Trang 5/6 ĐÁP ÁN ĐỀ THI Mã đề 001 Trang 6/6