















Preview text:
TRƯỜNG THPT VŨ VĂN
KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT TỪ NĂM 2025 HIẾU MÔN: SINH HỌC NAM ĐỊNH
Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề Đề thi gồm: 06 trang. ĐỀ THI THỬ
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: . Hình bên mô tả % số lượng cặp A-T và G-C trong phân tử DNA, hãy cho
biết phân tử DNA nào có nhiều số liên kết hidrogen nhất trong số ba phân tử?
A.Phân tử DNA1. B. Phân tử DNA3.
C. Phân tử DNA2. D. Cả ba phân tử có số hidrogen bằng nhau.
Câu 2: Dưới kính hiển vi quang học, có thể quan sát hình thái và kích thước của
NST rõ nhất vào quá trình phân bào ở: A. kì trung gian.
B. kì đầuC. kì giữa D. kì sau
Câu 3: Hãy quan sát hình dưới đây và cho biết bào quan nào chỉ có ở tế bào thực vật? A. Lục lạp.
B. Lysosome. C. Thành tế bào . D. Trung thể.
Câu 4: Để phát hiện hô hấp ở thực vật, một nhóm học sinh đã tiến hành thí
nghiệm như sau: Dùng 4 bình cách nhiệt giống nhau đánh số thứ tự 1, 2, 3, 4. Cả 4
bình đều đựng hạt đỗ xanh .Đậy kín nắp mỗi bình rồi để trong 2 giờ. Biết rằng các
điều kiện khác ở 4 bình là như nhau và phù hợp với thí nghiệm. 1 2 3 4
- Bình 1: chứa 1 kg hạt mới nhú mầm,
- Bình 2: chứa 1 kg hạt khô.
- Bình 3: chứa 1 kg hạt mới nhú mầm đã luộc chín - Bình 4:
chứa 0,5 kg hạt mới nhú mầm.
Theo lý thuyết, dự đoán sau đây đúng về kết quả thí nghiệm?
1. Nhiệt độ ở cả 4 bình đều tăng.
2. Nhiệt độ ở bình 1 cao nhất.
3. Nồng độ O2 ở bình 1 và bình 4 đều giảm.
4. Nồng độ O2 ở bình 3 tăng. A. 2, 3. B. 2, 4. C. 1, 3. D. 1, 4.
Câu 5. Scott Edwards ở trường Đại học California, Berkeley đã nghiên cứu dòng
gene ở loài chim có khả năng phát tán trong phạm vi hẹp, loài chim hét cao cẳng
vương miện xám (Pomatostomus temporalis). Edward đã phân tích trình tự DNA
của 12 quần thể chim sống cách xa nhau, sau đó ông sử dụng số liệu này để xây
dựng nên cây tiến hóa như ví dụ hình bên về cây gene ở cặp quần thể A và B
(trong số 12 quần thể). Phát biểu nào sau đay là SAI?
A. Allele 1 tìm thấy ở quần thể B có họ hàng gần hơn với allele 2, 3, 4 tìm thấy ở quần thể A.
B. Allele 1 tìm thấy ở quần thể B có họ hàng xa hơn với allele 5, 6, 7 tìm thấy ở quần thể B.
C. Allele 5, 6, 7 có họ hàng gần nhau hơn so với các allele được tìm thấy ở quần thể A.
D. Dòng gene đã không xảy ra giữa allele 1 với allele 2, 3, 4 và xảy ra giữa allele 1 với các allele 5, 6, 7.
Câu 6: Loài A,B ở phát sinh từ loài tổ tiên là ví dụ của quá trình A. tiến hóa nhỏ. B. tiến hóa lớn.
C. tiến hóa hóa học. D. tiến hóa tiền sinh học.
Câu 7: Bằng chứng quan trọng có sức thuyết phục nhất cho thấy trong nhóm
người ngày nay, tinh tinh có quan hệ gần gũi nhất với người là
A. sự giống nhau về DNA của tinh tinh và DNA của người.
B. khả năng biểu lộ tình cảm vui, buồn hay giận dữ.
C. khả năng sử dụng các công cụ sẵn có trong tự nhiên.
D. thời gian mang thai 270 – 275 ngày, đẻ con và nuôi con bằng sữa.
Câu 8: Thú có túi sống phổ biến ở khắp châu Úc. Cừu được nhập vào châu Úc,
thích ứng với môi trường sống mới dễ dàng và phát triển mạnh, giành lấy những
nơi ở tốt, làm cho nơi ở của thú có túi phải thu hẹp lại. Quan hệ sinh thái giữa cừu
và thú có túi trong trường hợp này là
A. cạnh tranh khác loài.
B. động vật ăn thịt và con mồi. C. hội sinh.
D. ức chế - cảm nhiễm.
Câu 9: Ở người, tính trạng tóc xoăn là trội hoàn toàn so với tính
trạng tóc thẳng. Một gia đình có bố, mẹ tóc xoăn đã sinh ra hai
người con, trong đó có một người con trai tóc thẳng, 1 con gái
bình thường. Phả hệ nào sau đây phản ánh đúng sự di truyền tính trạng dạng tóc ở gia đình này? A. B. C. D.
Câu 10: Trong hình thành loài nhờ cơ chế lai xa và đa bội hóa, lúa mì Triticum
monococcum (hệ gen AA, 2n = 14) lai với lúa mì hoang dại Aegilops speltoides (hệ
gen BB, 2n = 14) được con lai (hệ gen AB, 2n = 14), bị bất thụ; gấp đôi bộ NST của
lúa lai tạo lúa mì Triticum dicoccum (hệ gen AABB, 4n = 28. Lúa mì Triticum dicoccum được gọi là A. thể song nhị bội. B. thể tam bội. C. thể lục bội. D. thể đa bội chẵn.
Dùng thông tin sau để trả lời câu 11 và câu 12: Trên đồng có, các con chó rừng
trong đàn kết hợp với nhau để săn bắt trâu rừng. Các con trâu rừng tập hợp thành
đàn lớn chống lại sư tử.
Câu 11: Mối quan hệ sinh thái giữa những con chó rừng trong đàn là A. cộng sinh. B. hội sinh. C. hỗ trợ. D. cạnh tranh.
Câu 12: Mối quan hệ sinh thái giữa sư tử và chó rừng là A. hợp tác. B. cộng sinh. C. cạnh tranh. D. vật ăn thịt và con mồi.
Câu 13: Sơ đồ dưới đây mô tả nguyên lí tạo thực vật mang gene kháng vi khuẩn
gây bệnh nhờ công nghệ DNA tái tổ hợp. Số nào của sơ đồ thể hiện DNA tái tổ hợp? A. 1. B. 2 C. 4 D. 6.
Câu 14: Ở người, một dạng đột biến có thể sinh ra các giao tử: Giao tử 1 Giao tử 2 Giao tử 3 Giao tử 4 1 NST 13 Có 1 NST 13 Có 1 NST 13+ 18 Có 1 NST 13+18 và 1 NST 18 và 1 NST 13+ 18 và 1 NST 18+13 và 1 NST 18
Các giao tử nào là giao tử đột biến và đó là dạng đột biến nào?
A. Giao tử 2,3,4 và đột biến chuyển đoạn không tương hỗ.
B. Giao tử 2,3,4 và đột biến mất đoạn.
C. Giao tử 2,3,4 và đột biến đảo đoạn.
D. Giao tử 2,3,4 và đột biến chuyển đoạn tương hỗ.
Câu 15: Thalassemia (còn được gọị là bệnh tan máu bẩm sinh), là một bệnh lí
huyết học di truyền liên quan đến sự bất thường của hemoglobin (một cấu trúc
protein trong hồng cầu có chức năng vận chuyển oxygen). Ở bệnh nhân
Thalassemia, các hồng cầu bị phá huỷ quá mức dẫn đến tình trạng thiếu máu.
Thalassemia là một bệnh di truyền lặn ở gene a-globin hoặc b-globin gây ra trên
NST thường. Do đó, Thalassemia gây ra những hậu quả nghiêm trọng đến giống
nòi, ảnh hưởng đến cuộc sống của bệnh nhân và cả cộng đồng. Trong thực tiễn,
một số gia đình có bố mẹ bình thường, nhưng con sinh ra mắc bệnh tan máu bẩm
sinh. Khi nói về bệnh Thalassemia, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Bệnh được phát hiện dựa trên xét nghiệm NST lấy từ dịch ối hoặc nhau thai.
B. Nếu bố hoặc mẹ bị bệnh Thalassemia thì không được sinh con vì con sẽ bị bệnh.
C. Bệnh được phát hiện dựa trên các kĩ thuật phân tử giúp xác định gene gây bệnh.
D. Bệnh chỉ biểu hiện ở nữ.
Câu 16: Từ sơ đồ kiểu nhân sau. Hãy cho biết dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể đã xảy ra? A. Thể một nhiễm kép.
B. Thể ba nhiễm kép. C. Thể tam bội. D. Thể tứ bội
Câu 17: Khác hoàn toàn với bể cá thông thường chỉ bao gồm 2 thành phần chủ
yếu là cá và nước, bể thủy sinh là một hệ môi trường sống toàn diện cho các loài
thủy sinh vật dưới nước bao gồm: cá, tôm, tép, ốc, cây thủy sinh,… Bể thủy sinh
chính là một hệ sinh thái thu nhỏ, có màu xanh tươi mát đặc trưng, các sinh vật tác
động qua lại để cùng sinh sống và phát triển. Trong các nhận định dưới đây nhận định nào là ĐÚNG ?
A. Bể thủy sinh có chứa các loài sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải.
B. Bể thủy sinh là một hệ sinh thái tự nhiên, được tạo ra và quản lí bởi con người
C. Nguồn năng lượng chủ yếu cho bể thủy sinh thường là ánh sáng tự nhiên.
D. Cân bằng sinh học trong bể thủy sinh không cần sự can thiệp của con người.
Câu 18: Giả sử kết quả khảo sát về diện tích khu phân bố (tính theo mỏ) và kích
thước quần thể (tính theo số lượng cá thể) của 4 quần thể sinh vật cùng loài ở cùng
một thời điểm như sau: Quần Quần Quầm thể thể thể I thể II III IV Diện tích khu phân bố 3 558 2 486 1 935 1 954 (đơn vị) Kích thước quần thể 4 270 3 730 3 870 4 885 (đơn vị)
Xét tại thời điểm khảo sát, mật độ cá thể của quần thể nào trong 4 quần thể trên là thấp nhất?
A. Quần thể III. B. Quần thể IV. C. Quần thể II. D. Quần thể I .
PHẦN II. Thi sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi
sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1:
Tại viện công nghệ Califormia,
Matthew Meselson và Franklin Stahl
đã nuôi cấy tế bào E.coli qua một số
thế hệ trong môi trường chứa các
nucleotide tiền chất được đánh dấu
bằng đồng vị phóng xạ nặng 15N.
Các nhà khoa học sau đó chuyển vi
khuẩn sang môi trường chỉ chứa
đồng vị nhẹ 14N. Sau 20 phút và 40
phút , các mẫu vi khuẩn nuôi cấy
được hút ra. Meselson và Stahl có
thể phân biệt được các phân tử DNA
có tỷ trọng khác nhau bằng phương
pháp ly tâm sản phẩm DNA được
chiết rút từ vi khuẩn. Biết rằng mỗi
vi khuẩn E.coli nhân đôi sau mỗi 20
phút trong môi trường nuôi cấy. ( Hình bên)
Mỗi nhận định sau đây đúng hay sai?
a)Thí nghiệm này nhằm chứng minh nguyên tắc bán bảo toàn.
b).Tại thời điểm 40 phút, vi khuẩn E.coli đã thực hiện 2 lần nhân đôi.
c). Sau 20 phút nuôi cấy vi khuẩn trong bình nuôi cấy chỉ chứa DNA gồm N14.
d). Số lượng phân tử DNA trung bình không thay đổi nếu tiếp tục nuôi vi khuẩn
E. coli trong môi trường chứa 14N và lấy mẫu ở thời điểm 120 phút.
Câu 2: Quần thể gà lôi đồng cỏ lớn (Tympanuchus cupido) ở bang Texas (Hoa Kỳ)
đã từng bị sụt giảm số lượng nghiêm trọng do hoạt động canh tác của con người
trong thế kỷ XIX-XX (diễn ra từ sau năm 1980). Nghiên cứu đã chỉ ra rằng, kích
thước tối thiểu của quần thể gà lôi này khoảng 500 cá thể/quần thể. Bảng dưới đây
thể hiện kết quả nghiên cứu quần thể gà lôi tại bang Texas và bang không bị tác động (Nebraska). Địa Điểm Thời gian Kích thước Số Tỉ lệ % quần thể allele/locu trứng nở s Texas 1930 - 1960 1000 - 25000 5,2 93 1993 150 - 200 3,7 <50 Nebraska 1998 75000 - 200000 5,8 96
Dựa vào các dữ kiện và bảng trên khi nói về quần thể gà lôi tại bang Texas, cho
biết mỗi nhận định sau là Đúng hay Sai?
a) Hoạt động canh tác đã làm giảm kích thước đáng kể của quần thể.
b) Sau năm 1993 quần thể có nguy cơ bị diệt vong.
c) Tại thời điểm nghiêm cứu vốn gen của quần thể gà lôi ở bang Texas phong phú gà lôi ở bang Nebraska.
gà lôi ở những bang khác vào có thể phục hồi quần thể ăng tỉ lệ trứng nở.
ển của bướm như hình dưới đây. Các phát biểu sau đây này là Đúng hay Sai?
ày theo hình thức biến thái không hoàn toàn.
âu bướm (ấu trùng) giống nhau.
c) Nhộng là giai đoạn biến đổi toàn bộ của cơ thể.
d) Ở hình thức phát triển này, cơ thể sinh vật không cần trải qua lần lột xác nào.
Câu 4: Ở người, một trong các nguyên nhân gây ung thư võng mạc là do đột biến
gene RB – mã hoá protein RB ức chế chuyển tiếp sang pha S của chu kỳ tế bào.
Một bệnh di truyền khác là u xơ thần kinh, do đột biến gene NF1 mã hoá protein
neurofibromin có khả năng tăng cường hoạt tính GTPaza của protein Ras – mã hoá
bởi gene Ras và tham gia quá trình photphorin hoá nội bào trong đáp ứng với các
yếu tố sinh trưởng. Mỗi nhận định dưới đây là Đúng hay Sai?
a) Ras là gene tiền ung thư, Rb và NF1 là các gene ức chế khối u.
b) Theo lí thuyết, bố mẹ đều dị hợp tử về gene Rb hoặc NF1, xác suất sinh con bình thường là ¼.
c) Một trong các hiện tượng biến đổi di truyền làm trẻ dị hợp tử biểu hiện kiểu hình
ngược lại so với dự đoán lý thuyết là đột biến mất đoạn NST có chứa gene kiểu dại tương ứng.
d) Trên thực tế, ung thư võng mạc và u xơ thần kinh là các bệnh di truyền trội,
nghĩa là trẻ mang một alen đột biến cũng sẽ biểu hiện ung thư.
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi
ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời. Câu 1:
Một lưới thức ăn gồm các loài sinh vật được mô tả ở hình dưới đây. Theo lí thuyết,
lưới thức ăn này có mấy chuỗi thức ăn?
Câu 2: . Ong mật (Apis mellifera) có bộ NST 2n=32, là loài có hình thức sinh sản
trinh sinh, những trứng không được thụ tinh sẽ nở thành ong đực, ong đực có bao nhiêu NST?
Câu 3: Biết allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân
thấp; allele B quy định hoa tím trội hoan toàn so với allele b quy định hoa trắng,
hai gene nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Một HS đã tiến hành thí nghiệm ở 1 loài
đậu, cho cây thân cao, hoa tím dị hợp về 2 cặp gene tự thụ phấn được F1. Theo lí
thuyết, xác suất các thể dị hợp tử về 1 cặp gene thu được ở F1 là bao nhiêu?
Câu 4: Phả hệ dưới đây cho y sự di truyền của
mộ ệnh X do 1 gen có 2 alen là U và L trên
NST ườ quy định. Các số trong bả dưới phả hệ
thể hiện các cá thể d u đậm thể hiện
trong kiểu e có le ươ ứng. Nhữ ười
11) có kiểu gen ư dưới phả hệ. Xác u để cặp vợ
chồng số 0 và i co i đầu lòng bị bệnh X
là bao nhiêu %? (Hãy thể hiện kết quả bằng số thập
phân và làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy)
Câu 5: Cho các thông tin về quy trình tạo DNA tái tổ hợp như sau:
1. Tách DNA từ tế bào chứa gene cần chuyển và plasmid từ vi khuẩn.
2. Nối hai đoạn DNA cần chuyển với plasmid bằng enzyme nối tạo DNA tái tổ hợp.
3. Enzyme cắt giới hạn gene cần chuyển và vị trí tương ứng trên plasmid tạo nên
các đầu dính có trình tự nucleotide bổ sung, tạo điều kiện cho việc bắt cặp giữa hai đoạn DNA với nhau.
4. Chuyển DNA tái tổ hợp vào tế bào nhận như E.coli tạo vi khuẩn mang plasmid tái tổ hợp.
Viết liên tiếp các bước đúng trong quy trình tạo DNA tái tổ hợp.
Câu 6: Nghiên cứu một quần thể sóc ở rừng Cúc Phương. Tính trạng màu sắc bụng
do một gen có 2 alen nằm trên NST thường quy định, trong đó alen A quy định kiểu
hình bụng đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định kiểu hình bụng trắng. Tại thế hệ
đang khảo sát, quần thể đang cân bằng di truyền có đầy đủ các loại kiểu gen và
tần số alen A gấp đôi alen a. Nếu tất cả các cá thể dị hợp đều không sinh sản, thế
hệ sau sẽ có kiểu hình bụng đỏ chiểm tỉ lệ bao nhiêu? Hết Ư N N
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: . Hình bên mô tả % số lượng cặp A-T và G-C trong phân tử DNA, hãy cho
biết phân tử DNA nào có nhiều số liên kết hidrogen nhất trong số ba phân tử? B. Phân tử DNA3.
C. Phân tử DNA2. D. Cả ba phân tử có số hidrogen bằng nhau.
Câu 2: Dưới kính hiển vi quang học, có thể quan sát hình thái và kích thước của
NST rõ nhất vào quá trình phân bào ở đâu ? A. kì trung gian. B. kì đầu C. kì giữa D. kì sau
Câu 3: Hãy quan sát hình dưới đây và cho biết bào quan nào chỉ có ở tế bào thực vật? A. Lục lạp.
B. Lysosome. C. Thành tế bào . D. Trung thể.
Câu 4: Để phát hiện hô hấp ở thực vật, một nhóm học sinh đã tiến hành thí
nghiệm như sau: Dùng 4 bình cách nhiệt giống nhau đánh số thứ tự 1, 2, 3, 4. Cả 4
bình đều đựng hạt đỗ xanh .Đậy kín nắp mỗi bình rồi để trong 2 giờ. Biết rằng các
điều kiện khác ở 4 bình là như nhau và phù hợp với thí nghiệm. 1 2 3 4
- Bình 1: chứa 1 kg hạt mới nhú mầm,
- Bình 2: chứa 1 kg hạt khô.
- Bình 3: chứa 1 kg hạt mới nhú mầm đã luộc chín - Bình 4:
chứa 0,5 kg hạt mới nhú mầm.
Theo lý thuyết, dự đoán sau đây đúng về kết quả thí nghiệm?
1. Nhiệt độ ở cả 4 bình đều tăng.
2. Nhiệt độ ở bình 1 cao nhất.
3. Nồng độ O2 ở bình 1 và bình 4 đều giảm.
4. Nồng độ O2 ở bình 3 tăng. A. 2, 3. B. 2, 4. C. 1, 3. D. 1, 4.
Câu 5. Scott Edwards ở trường Đại học California, Berkeley đã nghiên cứu dòng
gene ở loài chim có khả năng phát tán trong phạm vi hẹp, loài chim hét cao cẳng
vương miện xám (Pomatostomus temporalis). Edward đã phân tích trình tự DNA
của 12 quần thể chim sống cách xa nhau, sau đó ông sử dụng số liệu này để xây
dựng nên cây tiến hóa như ví dụ hình bên về cây gene ở cặp quần thể A và B
(trong số 12 quần thể). Phát biểu nào sau đay là SAI?
A. Allele 1 tìm thấy ở quần thể B có họ hàng gần hơn với allele 2, 3, 4 tìm thấy ở quần thể A.
B. Allele 1 tìm thấy ở quần thể B có họ hàng xa hơn với allele 5, 6, 7 tìm thấy ở quần thể B.
C. Allele 5, 6, 7 có họ hàng gần nhau hơn so với các allele được tìm thấy ở quần thể A.
D. Dòng gene đã không xảy ra giữa allele 1 với allele 2, 3, 4 và xảy ra giữa allele 1 với các allele 5, 6, 7.
Câu 6: Loài A,B ở phát sinh từ loài tổ tiên là ví dụ của quá trình A. tiến hóa nhỏ. B. tiến hóa lớn.
C. tiến hóa hóa học. D. tiến hóa tiền sinh học.
Câu 7: Bằng chứng quan trọng có sức thuyết phục nhất cho thấy trong nhóm
người ngày nay, tinh tinh có quan hệ gần gũi nhất với người là
A. sự giống nhau về DNA của tinh tinh và DNA của người.
B. khả năng biểu lộ tình cảm vui, buồn hay giận dữ.
C. khả năng sử dụng các công cụ sẵn có trong tự nhiên.
D. thời gian mang thai 270 – 275 ngày, đẻ con và nuôi con bằng sữa.
Câu 8: Thú có túi sống phổ biến ở khắp châu Úc. Cừu được nhập vào châu Úc,
thích ứng với môi trường sống mới dễ dàng và phát triển mạnh, giành lấy những
nơi ở tốt, làm cho nơi ở của thú có túi phải thu hẹp lại. Quan hệ sinh thái giữa cừu
và thú có túi trong trường hợp này là
A. cạnh tranh khác loài.
B. động vật ăn thịt và con mồi. C. hội sinh.
D. ức chế - cảm nhiễm.
Câu 9: Ở người, tính trạng tóc xoăn là trội hoàn toàn so với tính
trạng tóc thẳng. Một gia đình có bố, mẹ tóc xoăn đã sinh ra hai
người con, trong đó có một người con trai tóc thẳng, 1 con gái
bình thường. Phả hệ nào sau đây phản ánh đúng sự di truyền tính trạng dạng tóc ở gia đình này? A. B. C. D.
Câu 10: Trong hình thành loài nhờ cơ lai xa và đa bội hóa, lúa mì Triticum
monococcum (hệ gen AA, 2n = 14) lai với lúa mì hoang dại Aegilops speltoides (hệ
gen BB, 2n = 14) được con lai (hệ gen AB, 2n = 14), bị bất thụ; gấp đôi bộ NST của
lúa lai tạo lúa mì Triticum dicoccum (hệ gen AABB, 4n = 28. Lúa mì Triticum dicoccum được gọi là A. thể song nhị bội. B. thể tam bội. C. thể lục bội. D. thể đa bội chẵn.
Dùng thông tin sau để trả lời câu 11 và câu 12: Trên đồng có, các con chó rừng
trong đàn kết hợp với nhau để săn bắt trâu rừng. Các con trâu rừng tập hợp thành
đàn lớn chống lại sư tử.
Câu 11: Mối quan hệ sinh thái giữa những con chó rừng trong đàn là A. cộng sinh. B. hội sinh. C. hỗ trợ. D. cạnh tranh.
Câu 12: Mối quan hệ sinh thái giữa sư tử và chó rừng là A. hợp tác. B. cộng sinh. C. cạnh tranh. D. vật ăn thịt và con mồi.
Câu 13: Sơ đồ dưới đây mô tả nguyên lí tạo thực vật mang gene kháng vi khuẩn
gây bệnh nhờ công nghệ DNA tái tổ hợp. Số nào của sơ đồ thể hiện DNA tái tổ hợp? A. 1. B. 2 C. 4 D. 6.
Câu 14: Ở người, một dạng đột biến có thể sinh ra các giao tử: Giao tử 1 Giao tử 2 Giao tử 3 Giao tử 4 1 NST 13 Có 1 NST 13 Có 1 NST 13+ 18 Có 1 NST 13+18 và 1 NST 18 và 1 NST 13+ 18 và 1 NST 18+13 và 1 NST 18
Các giao tử nào là giao tử đột biến và đó là dạng đột biến nào?
A. Giao tử 2,3,4 và đột biến chuyển đoạn không tương hỗ.
B. Giao tử 2,3,4 và đột biến mất đoạn.
C. Giao tử 2,3,4 và đột biến đảo đoạn.
D. Giao tử 2,3,4 và đột biến chuyển đoạn tương hỗ.
Câu 15: Thalassemia (còn được gọị là bệnh tan máu bẩm sinh), là một bệnh lí
huyết học di truyền liên quan đến sự bất thường của hemoglobin (một cấu trúc
protein trong hồng cầu có chức năng vận chuyển oxygen). Ở bệnh nhân
Thalassemia, các hồng cầu bị phá huỷ quá mức dẫn đến tình trạng thiếu máu.
Thalassemia là một bệnh di truyền lặn ở gene a-globin hoặc b-globin gây ra trên
NST thường. Do đó, Thalassemia gây ra những hậu quả nghiêm trọng đến giống
nòi, ảnh hưởng đến cuộc sống của bệnh nhân và cả cộng đồng. Trong thực tiễn,
một số gia đình có bố mẹ bình thường, nhưng con sinh ra mắc bệnh tan máu bẩm
sinh. Khi nói về bệnh Thalassemia, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Bệnh được phát hiện dựa trên xét nghiệm NST lấy từ dịch ối hoặc nhau thai.
B. Nếu bố hoặc mẹ bị bệnh Thalassemia thì không được sinh con vì con sẽ bị bệnh.
C. Bệnh được phát hiện dựa trên các kĩ thuật phân tử giúp xác định gene gây bệnh.
D. Bệnh chỉ biểu hiện ở nữ.
Câu 16: Từ sơ đồ kiểu nhân sau. Hãy cho biết dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể đã xảy ra? A. Thể một nhiễm kép.
B. Thể ba nhiễm kép. C. Thể tam bội. D. Thể tứ bội
Câu 17: Khác hoàn toàn với bể cá thông thường chỉ bao gồm 2 thành phần chủ
yếu là cá và nước, bể thủy sinh là một hệ môi trường sống toàn diện cho các loài
thủy sinh vật dưới nước bao gồm: cá, tôm, tép, ốc, cây thủy sinh,… Bể thủy sinh
chính là một hệ sinh thái thu nhỏ, có màu xanh tươi mát đặc trưng, các sinh vật tác
động qua lại để cùng sinh sống và phát triển. Trong các nhận định dưới đây nhận định nào là ĐÚNG ?
A. Bể thủy sinh có chứa các loài sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải.
B. Bể thủy sinh là một hệ sinh thái tự nhiên, được tạo ra và quản lí bởi con người
C. Nguồn năng lượng chủ yếu cho bể thủy sinh thường là ánh sáng tự nhiên.
D. Cân bằng sinh học trong bể thủy sinh không cần sự can thiệp của con người.
Câu 18: Giả sử kết quả khảo sát về diện tích khu phân bố (tính theo mỏ) và kích
thước quần thể (tính theo số lượng cá thể) của 4 quần thể sinh vật cùng loài ở cùng
một thời điểm như sau: Quần Quần Quầm thể thể thể I thể II III IV Diện tích khu phân bố 3 558 2 486 1 935 1 954 (đơn vị) Kích thước quần thể 4 270 3 730 3 870 4 885 (đơn vị)
Xét tại thời điểm khảo sát, mật độ cá thể của quần thể nào trong 4 quần thể trên là thấp nhất?
A. Quần thể III. B. Quần thể IV. C. Quần thể II. D. Quần thể I .
PHẦN II. Thi sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi
sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1:
Tại viện công nghệ Califormia,
Matthew Meselson và Franklin Stahl
đã nuôi cấy tế bào E.coli qua một số
thế hệ trong môi trường chứa các
nucleotide tiền chất được đánh dấu
bằng đồng vị phóng xạ nặng 15N.
Các nhà khoa học sau đó chuyển vi
khuẩn sang môi trường chỉ chứa
đồng vị nhẹ 14N. Sau 20 phút và 40
phút , các mẫu vi khuẩn nuôi cấy
được hút ra. Meselson và Stahl có
thể phân biệt được các phân tử DNA
có tỷ trọng khác nhau bằng phương
pháp ly tâm sản phẩm DNA được
chiết rút từ vi khuẩn. Biết rằng mỗi
vi khuẩn E.coli nhân đôi sau mỗi 20
phút trong môi trường nuôi cấy. ( Hình bên)
Mỗi nhận định sau đây đúng hay sai?
a)Thí nghiệm này nhằm chứng minh nguyên tắc bán bảo toàn. Đ
b).Tại thời điểm 40 phút, vi khuẩn E.coli đã thực hiện 2 lần nhân đôi. Đ
c). Sau 20 phút nuôi cấy vi khuẩn trong bình nuôi cấy chỉ chứa DNA gồm N14. S
d). Số lượng phân tử DNA trung bình không thay đổi nếu tiếp tục nuôi vi khuẩn ướng dẫn
- Thí nghiệm chứng minh nguyên tắc tái bản DNA theo nguyên tắc bán bảo toàn a. Đúng
- 20 phút nhân đôi 1 lần 40 phút nhân đôi: 40/20 = 2 lần b. Đúng - Sau 20 phút
thế hệ DNA con, tất cả chứa DNA có một mạch mang N15 và 1 mạch mang N14 c.Sai
- Sau mỗi thế hệ, số phân tử DNA (N15, N14) không thay đổi, tỉ lệ thay đổi d. Đúng
Câu 2: Quần thể gà lôi đồng cỏ lớn (Tympanuchus cupido) ở bang Texas (Hoa Kỳ)
đã từng bị sụt giảm số lượng nghiêm trọng do hoạt động canh tác của con người
trong thế kỷ XIX-XX (diễn ra từ sau năm 1980). Nghiên cứu đã chỉ ra rằng, kích
thước tối thiểu của quần thể gà lôi này khoảng 500 cá thể/quần thể. Bảng dưới đây
thể hiện kết quả nghiên cứu quần thể gà lôi tại bang Texas và bang không bị tác động (Nebraska). Địa Điểm Thời gian Kích thước Số Tỉ lệ % quần thể allele/locu trứng nở s Texas 1930 - 1960 1000 - 25000 5,2 93 1993 150 - 200 3,7 <50 Nebraska 1998 75000 - 200000 5,8 96
Dựa vào các dữ kiện và bảng trên khi nói về quần thể gà lôi tại bang Texas, cho
biết mỗi nhận định sau là Đúng hay Sai?
a) Hoạt động canh tác đã làm giảm kích thước đáng kể của quần thể. Đ
b) Sau năm 1993 quần thể có nguy cơ bị diệt vong. Đ
c) Tại thời điểm nghiêm cứu vốn gen của quần thể gà lôi ở bang Texas phong phú
hơn vốn gen của quần thể gà lôi ở bang Nebraska. S
d) Bổ sung thêm quần thể gà lôi ở những bang khác vào có thể phục hồi quần thể
đang bị suy giảm và làm tăng tỉ lệ trứng nở. Đ ướng dẫn
- Quần thể gà lôi đồng cỏ lớn (Tympanuchus cupido) ở bang Texas (Hoa Kỳ) đã
từng bị sụt giảm số lượng nghiêm trọng do hoạt động canh tác của con người a. Đúng
- Năm 1993, sau năm 1993 kích thước quần thể 150 – 200 cá thể/quần thể nhỏ hơn
kích thước tối thiểu
quần thể có thể diệt vong b. Đúng
- Tại thời điểm nghiêm cứu vốn gen của quần thể gà lôi ở bang Texas 3,7 -5,2
allele/locus nhỏ hơn 5,8 allele/ lucus ít phong phú c. sai
- Để phục hồi quần thể có nguy cơ diệt vong bằng cách Bổ sung thêm quần thể gà
lôi ở những bang khác vào d. Đúng
Câu 3: Cho sơ đồ phát triển của bướm như hình dưới đây. Các phát biểu sau đây
về đặc điểm của quá trình này là Đúng hay Sai?
ày theo hình thức biến thái không hoàn toàn. S
âu bướm (ấu trùng) giống nhau. S
đổi toàn bộ của cơ thể. Đ
này, cơ thể sinh vật không cần trải qua lần lột xác nào. S ướng dẫn
- Sâu bướm phát triển qua biến thái hoàn toàn, mỗi giai đoạn có cấu tạo và đặc
điểm sinh lí khác nhau, trong đó giai đoạn nhộng biến đổi lớn nhất c. Đúng; các lệnh a, b, d sai
Câu 4: Ở người, một trong các nguyên nhân gây ung thư võng mạc là do đột biến
gene RB – mã hoá protein RB ức chế chuyển tiếp sang pha S của chu kỳ tế bào.
Một bệnh di truyền khác là u xơ thần kinh, do đột biến gene NF1 mã hoá protein
neurofibromin có khả năng tăng cường hoạt tính GTPaza của protein Ras – mã hoá
bởi gene Ras và tham gia quá trình photphorin hoá nội bào trong đáp ứng với các
yếu tố sinh trưởng. Mỗi nhận định dưới đây là Đúng hay Sai?
a) Ras là gene tiền ung thư, Rb và NF1 là các gene ức chế khối u. . Đ
b) Theo lí thuyết, bố mẹ đều dị hợp tử về gene Rb hoặc NF1, xác suất sinh con bình thường là ¼. S
c) Một trong các hiện tượng biến đổi di truyền làm trẻ dị hợp tử biểu hiện kiểu hình
ngược lại so với dự đoán lý thuyết là đột biến mất đoạn NST có chứa gene kiểu dại tương ứng. Đ
d) Trên thực tế, ung thư võng mạc và u xơ thần kinh là các bệnh di truyền trội,
nghĩa là trẻ mang một alen đột biến cũng sẽ biểu hiện ung thư. Đ ướng dẫn
- Theo thông tin của đề
gene Ras là gene kích thích phân chia tế bào, gene Rb
và gen NF1 ức chế sự phân chia tế bào (gene áp chế khối u) a. Đúng
- bố m đều dị hợp tử về gene Rb hoặc NF1, xác suất sinh con b nh thường là 1 1
(v đột biến gene biểu hiện ung thư là các đột biến trội, bố m ị hợp 2 cặp gene
phân li độc lập).-->b. Sai
- Cá thể mang gene dị hợp tử kiểu dại có kiểu h nh b nh thường kiểu h nh ngược
lại do đột biến mất đoạn NST chứa gene kiểu dại c. Đúng
- Ung thư võng mạc và u xơ thần kinh là các bệnh di truyền trội, nghĩa là trẻ mang
một alen đột biến cũng sẽ biểu hiện ung thư d. Đúng
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi
ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời. Câu 1:
Một lưới thức ăn gồm các loài sinh vật được mô tả ở hình dưới đây. Theo lí thuyết,
lưới thức ăn này có mấy chuỗi thức ăn? Đáp án; 10 ướng dẫn
- Theo sơ đồ ta có 10 chuỗi thức ăn
= 2( bậc inh ưỡng bị ếch tiêu thụ)× 2 (ếch bị 2 bậc inh ưỡng khác tiêu thụ)+3
(bậc inh ưỡng bị vịt tiêu thụ như Châu chấu, Ngô, Lúa)+ 2(bậc inh ưỡng bị
chuột tiêu thụ)×1 (chuột bị rắn tiêu thụ)+ 1 (chuỗi Lúa ốc Rắn)= 4+3+2+1= 10
Câu 2: . Ong mật (Apis mellifera) có bộ NST 2n=32, là loài có hình thức sinh sản
trinh sinh, những trứng không được thụ tinh sẽ nở thành ong đực, ong đực có bao nhiêu NST? Đáp án: 16 NST
Câu 3: Biết allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân
thấp; allele B quy định hoa tím trội hoan toàn so với allele b quy định hoa trắng,
hai gene nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Một HS đã tiến hành thí nghiệm ở 1 loài
đậu, cho cây thân cao, hoa tím dị hợp về 2 cặp gene tự thụ phấn được F1. Theo lí
thuyết, xác suất các thể dị hợp tử về 1 cặp gene thu được ở F1 là bao nhiêu? Đáp án: 0,5. ướng dẫn
- Theo đề ta có phép lai:
P: AaBb × AaBb F1:1/2(AA+aa)×1/2Bb + 1/2Aa× 1/2(BB+bb)= 1/4 +1/4 = ½ =0,5
Câu 4: Phả hệ dưới đây cho y sự di truyền của
mộ ệnh X do 1 gen có 2 alen là U và L trên
NST ườ quy định. Các số trong bả dưới phả hệ
thể hiện các cá thể d u đậm thể hiện
trong kiểu gen có alen ươ ứng. Những ười (1
11) có kiểu e ư dưới phả hệ
c u để cặp vợ chồng số (10) và
i co i đầu lòng bị bệnh X
là bao nhiêu %? (Hãy thể hiện kết
quả bằng số thập phân và làm tròn
đến 2 chữ số sau dấu phẩy) Đáp án: 0,125. Hướng dẫn
- Xét những người bị bệnh X: 2, 5 và 7 trong kiểu gen đều có alen L
mà không có alen U → kiểu gen của họ là LL.
- Những người b nh thường còn lại đều có cả alen L và alen U → kiểu gen của họ là UL.
→ alen U là alen trội quy định b nh thường; alen L là alen lặn quy định bị bệnh.
- Người số 10, 11 đều có kiểu gen là UL
- Xét phép lai UL × UL → 1/4UU : 2/4UL : 1/4LL
→ Xác suất sinh con trai, bị bệnh X của cặp vợ chồng 10, 11 là 1/4 × 1/2 = 1/8
Câu 5: Cho các thông tin về quy trình tạo DNA tái tổ hợp như sau:
1. Tách DNA từ tế bào chứa gene cần chuyển và plasmid từ vi khuẩn.
2. Nối hai đoạn DNA cần chuyển với plasmid bằng enzyme nối tạo DNA tái tổ hợp.
3. Enzyme cắt giới hạn gene cần chuyển và vị trí tương ứng trên
plasmid tạo nên các đầu dính có trình tự nucleotide bổ sung, tạo
điều kiện cho việc bắt cặp giữa hai đoạn DNA với nhau.
4. Chuyển DNA tái tổ hợp vào tế bào nhận như E.coli tạo vi khuẩn mang plasmid tái tổ hợp.
Viết liên tiếp các bước đúng trong quy trình tạo DNA tái tổ hợp. Đáp án: 1324
Câu 6: Nghiên cứu một quần thể sóc ở rừng Cúc Phương. Tính trạng
màu sắc bụng do một gen có 2 alen nằm trên NST thường quy định,
trong đó alen A quy định kiểu hình bụng đỏ trội hoàn toàn so với
alen a quy định kiểu hình bụng trắng. Tại thế hệ đang khảo sát,
quần thể đang cân bằng di truyền có đầy đủ các loại kiểu gen và
tần số alen A gấp đôi alen a. Nếu tất cả các cá thể dị hợp đều
không sinh sản, thế hệ sau sẽ có kiểu hình bụng đỏ chiểm tỉ lệ bao nhiêu? Đáp án: 96% Hướng dẫn
- p là tần số allele A; q là tần số allele a
- Ta có: p+q = 1 và p=2q p=2/3; q=1/3
- Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ xuất phát: 4/9 AA + 4/9 Aa + 1/9 aa =1
- Tất cả cá thể dị hợp không sinh sản
các cá thể tham gia sinh sản
có thành phần kiểu gene:
4/9 AA:1/9 aa <--> 4/5 AA + 1/5 aa = 1
tỉ lệ giao tử 4/5 A, 1/5 a -->
đời con có kiểu h nh bụng trắng là 1/25 = 0,04
đời con có kiểu h nh
bụng đỏ là: 1 – 0,04 = 0,96 = 96% Hết