UBND QUẬN CẦU GIẤY
TRƯỜNG THCS CẦU GIẤY
ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 10 THPT - LẦN 3
MÔN TOÁN
Năm học 2024 – 2025
Thời gian làm bài: 120 phút
(Đề thi gồm 02 trang)
Bài I. (1,5 điểm)
1. Một cửa hàng bán đồ lưu niệm thống kê số tiền (đơn vị: nghìn đồng) mà 60 khách hàng mua đồ ở
cửa hàng đó trong một ngày. Số liệu được ghi lại trong biểu đồ tần số ghép nhóm sau:
a) Lập bảng tần số tương đối ghép nhóm của mẫu số liệu ghép nhóm đó.
b) Chủ của cửa hàng nhận xét: “Có trên 75% số người mua hàng với số tiền từ 60 nghìn đồng
đến dưới 80 nghìn đồng”. Theo em nhận định đó đúng hay sai?
2. Một chiếc hộp đựng
6
viên bi đỏ,
4
viên bi xanh một số viên bi vàng với kích thước khối
lượng như nhau. Lấy ngẫu nhiên một viên bi từ hộp. Tìm số viên bi vàng có trong hộp biết xác suất
viên bi được lấy KHÔNG phải màu vàng là 0,4.
Bài II. (1,5 điểm) Cho hai biểu thức
5x
A
x
2 2
1
1
x x x
B
x
x
với 0, 1.x x
1. Tính giá trị của biểu thức
A
tại
36.x
2. Chứng minh
.
1
x
B
x
3. Tìm các giá trị nguyên của x để biểu thức
P AB
có giá trị nguyên không âm.
3
6
19
23
9
0
5
10
15
20
25
[40; 50) [50; 60) [60; 70) [70; 80) [80; 90)
Số tiền (nghìn đồng)
Tần số (n)
Bài III. (2,5 điểm)
1. Bác An gửi tiết kiệm
200
triệu đồng kì hạn
6
tháng ở một ngân hàng. Sau kì hạn
6
tháng, do chưa
nhu cầu sử dụng nên bác An không rút tiền tiếp tục đem gửi
6
tháng nữa (toàn bộ lãi của
6
tháng đầu được cộng với gốc cho kỳ hạn tiếp theo), với lãi suất ncũ. Sau
12
tháng, c An t tiền
thì nhận được
211,152
triệu đồng cả vốn lẫn lãi. Hỏi lãi suất gửi tiết kiệm cho hạn
6
tháng của ngân
ng đóbao nhiêu
%
? (m tròn đến hàng phần trăm.)
2. Giải toán bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình:
Hai công nhân làm chung một công việc tsau
5
giờ
50
phút sẽ hoàn thành xong công việc. Sau
khi làm chung
5
giờ thì người thứ nhất đi làm việc khác trong khi người thứ hai vẫn tiếp tục làm
trong
2
giờ nữa mới hoàn thành xong công việc. Hỏi nếu làm riêng thì mỗi người phải mất bao nhiêu
thời gian để hoàn thành xong công việc?
3. Cho phương trình bậc hai:
2 2
2 1 0
x m x m m
với
m
tham số. Tìm
m
để phương trình
có hai nghiệm phân biệt
1 2
,
x x
thỏa mãn:
1 2
2 .
x x
Bài IV. (4,0 điểm)
1. Một hộp kem hình trụ đường kính
12
cm
chiều cao
15
cm
đựng đầy kem được đặt trên mặt bàn phẳng.
a) Tính thể tích hộp kem.
b) Người ta chia hết kem trong hộp vào các bánh ốc quế
có dạng hình bên gồm nửa hình cầu có bán kính
3
cm
hình nón chiều cao
12
cm
đường kính
6
cm
. Hãy tìm số bánh ốc quế thể chia được.
2. Cho đường tròn
( ; ),
O R
đường kính
AB
vuông góc với dây
CD
tại điểm
I
(
I
nằm giữa
A
).
O
Lấy điểm
E
bất kì trên cung nhỏ
BC
(
E
khác
B
).
C
Gọi
K
là giao điểm của
AE
.
CD
a) Chứng minh bốn điểm
, , ,
K E B I
cùng thuộc một đường tròn.
b) Gọi
P
giao điểm của tia
BE
tia
,
DC
Q
giao điểm của
AP
.
BK
Chứng minh
.
PQ PA PE PB
c) Kẻ
PF
vuông c với
EQ
tại
.
F
Gọi
J
trung điểm của
,
PK
JO
cắt
EQ
tại
.
M
Chứng
minh
OQ
là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp tam giác
PQE
|| .
KM IF
Bài V. (0,5 điểm) Một công ty tổ chức cho
750
nhân viên đi nghỉ mát. Công ty đã liên hệ với đơn vị
du lịch đthuê hai loại xe: xe
35
chỗ ngồi
45
chỗ ngồi (không kể lái xe). Biết rằng giá thuê xe
loại
35
chỗ ngồi
3500000
đồng/xe; loại
45
chỗ ngồi
5200 000
đồng/xe. Hỏi ng ty nên thuê
mỗi loại bao nhiêu xe để vừa đủ chỗ ngồi cho
750
nhân viên và chi phí thuê xe là ít nhất?
-----------------HẾT-----------------
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
UBND QUẬN CẦU GIẤY
TRƯỜNG THCS CẦU GIẤY
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI THỬ - LẦN 3
Năm học 2024 – 2025
MÔN TOÁN
BÀI Ý HƯỚNG DẪN ĐIỂM
I
(1,5
điểm)
1.
1,0 đ
M
t c
a hàng bán đ
lưu ni
m
th
ng s
ti
n (đơn v
: nghìn đ
ng)
mà 60 khách hàng mua đồ ở cửa hàng đó trong một ngày. Số liệu được
ghi lại trong biểu đồ tần số ghép nhóm sau:
a) Lập bảng tần số tương đối ghép nhóm của mẫu số liệu ghép
nhóm đó.
b) Chủ của cửa ng nhận xét: “Có trên
75%
số người mua hàng
với số tiền từ
60
nghìn đồng đến dưới
80
nghìn đồng”. Theo em
nhận định đó đúng hay sai?
a) Tần số tương đối của các nhóm lần lượt là:
1 2
3 100 6 100
% 5%; % 10%
60 60
f f
;
3 4
5
19 100 23 100
% 31,67%; % 38,33%;
60 60
9 100
% 15%
60
f f
f
Bảng tần số tương đối ghép nhóm của mẫu số liệu ghép nhóm đó như
sau:
Nhóm [40; 50) [50; 60)
[60; 70)
[70; 80)
[80; 90)
Cộng
Tần số
tương đối
(%)
5 10 31,67 38,33 15 100
Chú ý: nếu học sinh lập bảng tần số thay cho tần số tương đối như yêu
cầu đề bài thì vẫn cho 0,25 nếu số liệu trong bảng là đúng
0,5
b) Tỉ lệ % số người mua hàng với số tiền từ
60
nghìn đồng đến dưới
80
nghìn đồng là
31,67 38, 33 70%
Suy ra chủ cửa hàng nhận định chưa chính xác
0,5
2.
0,5 đ
Một chiếc hộp đựng
6
viên bi đỏ,
4
viên bi xanh một số viên bi vàng
với kích thước và khối lượng như nhau. Lấy ngẫu nhiên một viên bi từ
hộp. Tìm số viên bi vàng trong hộp biết xác suất viên bi được lấy
KHÔNG phải màu vàng là
0,4.
G
i s
bi vàng:
x
(viên,
).
x
(chú ý không tr
đi
m n
ế
u hs k có đk)
Xác xuất để lấy được bi không phải màu vàng là:
10
10
x
0,25
Giải:
10
0,4 15
10
x
x
(thỏa mãn). Kết luận:
15
bi vàng
0,25
II
(1,5
điểm)
Cho hai biểu thức :
5
x
A
x
2 2
1
1
x x x
B
x
x
với
0, 1.
x x
1.
0,5 đ
Tính giá trị của biểu thức
A
tại
36.
x
Thay
36
x
(tmđk) vào
A
ta được:
6
36
36 5 31
A
Vậy
31
6
A
khi
36
x
0,5
2.
0,5 đ
Chứng minh
1
x
B
x
2 2
1
1
x x x
B
x
x
với
0, 1
x x
.
1
2 2
1 1 1 1
x x
x x
x x x x
0,25
1
1 1 1 1
x x
x x
x x x x
1
x
x
Vậy
1
x
B
x
,
0, 1
x x
0,25
3.
0,5 đ
Tìm các giá trị nguyên của
x
để biểu thức
P AB
giá trị nguyên
không âm.
5
1
x
P
x
+
5
0 5
1
x
P x tm
x
+
4
0 : 1
1
P P x
x
0,25
Nếu x N, x I P Z
1 1
x
nên
1 1;2;4
x
4;9;25
x
(tmđkxđ)
Thay các giá trên vào biểu thức thì các giá trị 9; 25 làm cho P nguyên
không âm.
Vậy
5;9;25
x
0,25
III
(2,5
điểm)
1.
0,5 đ
Bác An gửi tiết kiệm
200
triệu đồng hạn
6
tháng một ngân ng.
Sau kì hạn
6
tháng, do chưa có nhu cầu sử dụng nên bác An không rút
tiền tiếp tục đem gửi
6
tháng nữa (toàn bộ lãi của
6
tháng đầu được
cộng với gốc cho kỳ hạn tiếp theo), với lãi suất như cũ. Sau
12
tháng,
c An rút tiền thì nhận được
211,152
triệu đồng cả vốn lẫn lãi. Hỏi i
suất gửi tiết kiệm cho kì hạn
6
tháng của ngân hàng đó là bao nhiêu
%
?
(làm tròn đến hàng phần trăm.)
Gọi lãi suất tiền gửi chohạn 6 tng ca ngân hàng đó
% 0 .
x x
Số tiền c An được sau gửi tiết kiệm 6 tháng đầu tiên là:
200 200 200 1
100 100
x x
(triệu đồng)
Số tiền c An được sau khi gửi tiết kiệm 12 tháng là:
2
200 1 200 1 200 1
100 100 100 100
x x x x
(triệu đồng)
Sau 12 tháng gửi tiết kiệm, bác An có tổng số tiền
224,720
triệu đồng
n ta có phương trình:
2
200 1 211,152
100
x
0,25
Giải phương trình được
2,75
x
(thỏa mãn điều kiện).
Vậy lãi suất tiền gửi cho kì hạn 6 tng của ngân hàng đó là
2, 75%.
0,25
2.
1,5 đ
Giải toán bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình:
Hai công nhân làm chung một công việc thì sau
5
giờ
50
phút sẽ hoàn
thành xong công việc. Sau khi làm chung
5
giờ thì người thứ nhất đi
làm việc khác trong khi người thứ hai vẫn tiếp tục làm trong
2
giờ nữa
mới hoàn thành xong công việc. Hỏi nếu làm riêng thì mỗi người phải
mất bao nhiêu thời gian để hoàn thành xong công việc?
Nếu
x N , x Z x 1 U
4
1; 2; 4
Đổi
35
5 50' .
6
h h
Gọi thời gian công nhân thứ nhất làm một mình xong công việc là
x
(đơn vị: giờ,
0
x
)
Thời gian công nhân th hai làm mt mình xong công vic
y
(đơn v: giờ,
0
y
)
0,25
Trong một giờ công nhân thứ nhất làm được
1
x
(công việc)
Trong một giờ công nhân thứ nhất làm được
1
y
(công việc)
Vì hai công nhân làm chung công việc đó sau
35
6
h
thì xong nên ta có
phương trình
1 1 6
35
x y
(1)
0,25
sau khi làm chung 5 githì người thứ nhất đi làm việc khác trong
khi người thứ hai vẫn tiếp tục làm trong 2 ginữa mới hoàn thành xong
công việc nên ta có phương trình
5 7
1
x y
(2)
0,25
Từ (1) và (2) ta có hệ:
1 1 6
35
5 7
1
x y
x y
0,25
Giải hệ tìm được
10
.
14
x
y
(tmđk)
0,25
Vậy công nhân thứ nhất làm một mình xong công việc trong
10
giờ,
công nhân thứ hai làm một mình xong công việc trong
14
giờ.
0,25
3.
0,5 đ
Cho phương trình bậc hai:
2 2
2 1 0
x m x m m
với
m
tham
số. Tìm
m
để phương trình hai nghiệm phân biệt
1 2
,
x x
thỏa mãn:
1 2
2 .
x x
Ta có:
2
2
2 1 4 1 0
m m m
Do vậy phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi
.
m
Theo định lí Vi – et:
1 2
2
1 2
2 1 1
2
x x m
x x m m
1 2
2
x x
Điều kiện bổ sung:
2
1 2
2 1 0
0, 0 1
0
m
x x m
m m
Ta có:
1 2 1 2
2 2 3
x x x x
Từ (1) và (3) suy ra:
2
1
2 1
3
2 2 1
3
m
x
m
x
0,25
Thay vào (2):
2
2 2 1
2 1
3 3
m
m
m m
2
2 0
1 2 0
m m
m m
1 ( )
2 ( )
m ktmdkbs
m tmdkbs
Vậy
2.
m
0,25
IV
(4,0
điểm)
1.
1,0 đ
Một hộp kem hình trụ có đường kính
12 cm
và chiều cao
15 cm
đựng
đầy kem được đặt trên mặt bàn phẳng.
a) Tính thể tích hộp kem.
b) Người ta chia hết kem trong hộp vào c nh ốc quế dạng
hình bên gồm nửa hình cầu bán kính
3
cm
hình nón
chiều cao
12
cm
và đường kính
6
cm
. Hãy m số bánh ốc quế
thể chia được.
a) Thể tích kem trong hộp hình trụ là:
2
.
T T T
V R h
0,25
2
12
.15
2
cm
3
)
(540
0,25
b) Thể tích kem trong hộp hình nón
có hình bán c
u trên đ
nh
2 3
1 1 4
. .
3 2 3
kem N N C
V R h R
2 3
1 6 1 4 6
.12 . . .
3 2 2 3 2
cm
3
)
(54
Vậy số que kem có thể chia được là:
540
10
54
bánh ốc quế.
Chú ý: Nếu hs ra kết quả sai nhưng tính đúng được hình nón hoặc nửa
hình cầu thì được 0,25đ
0,25
0,25
2.
3,0 đ
Cho đường tròn
( ; ),
O R
đường kính
AB
vuông góc với dây
CD
tại
điểm
I
(
I
nằm giữa
A
).
O
Lấy điểm
E
bất trên cung nhỏ
BC
(
E
khác
B
).
C
Gọi
K
là giao điểm của
AE
.
CD
a) Chứng minh bốn điểm
, , ,
K E B I
cùng thuộc một đường tròn.
b) Gọi
P
giao điểm của tia
BE
tia
,
DC
Q
giao điểm của
AP
.
BK
Chứng minh
.
PQ PA PE PB
c) Kẻ
PF
vuông góc với
EQ
tại
.
F
Gọi
J
trung điểm của
,
PK
JO
cắt
EQ
tại
.
M
Chứng minh
OQ
tiếp tuyến của đường tròn
ngoại tiếp tam giác
PQE
|| .
KM IF
Hình vẽ câu a)
0,25
a) Chứng minh bốn điểm
, , ,
K E B I
cùng thuộc một đường tròn. 0,75
Xét
;
O R
có:
90
AEB
(góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) hay
90
KEB
Xét
KEB
vuông tại
E
có cạnh huyền
KB
suy ra
, ,
K E B
thuộc
đường tròn đường kính
KB
(1)
Đường kính
AB
vuông góc với dây
CD
tại điểm
I
90
KIB
Xét
KIB
vuông tại
I
có cạnh huyền
KB
suy ra
, ,
K I B
thuộc đường
tròn đường kính
KB
(2)
0,25
0,25
K
E
I
D
C
B
O
A
Từ (1) và (2) suy ra bốn điểm
, , ,
K E B I
cùng thuộc một đường tròn.
0,25
b) G
i
P
là giao đi
m c
a tia
BE
và tia
,
DC
Q
là giao đi
m c
a
AP
.
BK
Chứng minh
.
PQ PA PE PB
1,0
Xét
APB
có:
PI AB I AB
;
AE PB E PB
;
PI AE K
K
là trực tâm của
APB
BQ AP
Xét
PQB
PEA
, ta có:
APB
là góc chung
90
PQB PEA
PQB PEA
g g
PQ PB
PE PA
PQ PA PE PB
(đpcm)
0,25
0,25
0,5
c) Kẻ
PF
vuông góc với
EQ
tại
.
F
Gọi
J
là trung điểm của
,
PK
JO
cắt
EQ
tại
.
M
Chứng minh
OQ
là tiếp tuyến của đường tròn
ngoại tiếp tam giác
PQE
|| .
KM IF
1,0
Q
P
K
E
I
D
C
B
O
A
c.1) Chứng minh
OQ
là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp tam
giác
PQE
Theo chứng minh trên
90
BQ AP AQB
suy ra
.
Q O
- Dễ chứng minh tứ giác
PQKE
nội tiếp nên đường tròn ngoại tiếp
tam giác
PQE
chính là đường tròn ngoại tiếp tứ giác
PQKE
Ta chứng minh
JQ
vuông góc với
.
OQ
- Ta có:
OQB OBQ QPK JQP
90
JQP JQK PQB
nên
90
JQO
Suy ra
OQ
là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp tam giác
.
PQE
0,25
0,25
c.2) Chứng minh
|| .
KM IF
Gọi
H
là giao của
PI
.
EQ
Tương tự ta cũng
OE
tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp tam
giác
.
PQE
Suy ra
OQ OE
Và do có
JQ JE
nên
OJ
là trung trực của
.
EQ
Suy ra
OJ
vuông góc
với
|| .
QE JO PF
Suy ra
HM HJ
MF JP
Ta chứng minh
HJ HK
JP KI
hay
HJ HK
JK KI
(hay cần chứng minh
HJ HK HJ JK
JK KI JK JI
)
hay
2
.
JK HJ JI
0,25
H
C
D
F
M
J
K
E
Q
O
A
B
I
P
Đẳng thức cuối đúng vì
2 2
JK JQ JM JO JH JI
(do
JQM JOQ
JHM JOI
)
0,25
V
(0,5
điểm)
M
t công ty t
ch
c cho
750
nhân viên đi ngh
mát. Công ty đã liên h
với đơn vị du lịch để thuê hai loại xe: xe
35
chngồi và
45
chỗ ngồi
(không kể lái xe). Biết rằng giá thuê xe loại
35
chỗ ngồi
3500000
đồng/xe; loại
45
chỗ ngồi
5200 000
đồng/xe. Hỏi công ty nên thuê
mỗi loại bao nhiêu xe để vừa đủ chỗ ngồi cho
750
nhân viên và chi phí
thuê xe là ít nhất?
Gọi số xe loại 35 chỗ và 45 chỗ lần lượt
, , *
x y x y
Xe 35 chỗ chở số người là:
35
x
(người)
Xe 45 chỗ chở số người là:
45
y
(người)
Theo bài ta có phương trình:
35 45 750
7 9 150 (*)
x y
x y
Do
150 3,9 3
y
nên
7 5
x
7,3 1
nên
3
x
(1)
Mặt khác ta có:
7 9 150 9 150 7 9
x y y x
Từ đó:
141
7
x
(2)
Từ (1) và (2) suy ra;
3;6; 9;12;15;18
x
Thay vào (*) suy ra các giá trị thỏa mãn là:
6; 12
15, 5
x y
x y
0,25
+ Với x = 6, y = 12 thì giá thuê xe là:
6.3500 000 12.5200 000 83 400 000
(đồng)
+ Với x = 15, y = 5 thì giá thuê xe là:
15.3500 000 5.5200 000 78500 000
(đồng)
Vậy công tu nên thuê 15 xe 35 chỗ và 5 xe 45 chỗ.
0,25

Preview text:

UBND QUẬN CẦU GIẤY
ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 10 THPT - LẦN 3 TRƯỜNG THCS CẦU GIẤY MÔN TOÁN Năm học 2024 – 2025
Thời gian làm bài: 120 phút (Đề thi gồm 02 trang) Bài I. (1,5 điểm)
1. Một cửa hàng bán đồ lưu niệm thống kê số tiền (đơn vị: nghìn đồng) mà 60 khách hàng mua đồ ở
cửa hàng đó trong một ngày. Số liệu được ghi lại trong biểu đồ tần số ghép nhóm sau: Tần số (n) 25 23 20 19 15 10 9 6 5 3 0 [40; 50) [50; 60) [60; 70) [70; 80)
[80; 90) Số t iền (nghìn đồng)
a) Lập bảng tần số tương đối ghép nhóm của mẫu số liệu ghép nhóm đó.
b) Chủ của cửa hàng nhận xét: “Có trên 75% số người mua hàng với số tiền từ 60 nghìn đồng
đến dưới 80 nghìn đồng”. Theo em nhận định đó đúng hay sai?
2. Một chiếc hộp đựng 6 viên bi đỏ, 4 viên bi xanh và một số viên bi vàng với kích thước và khối
lượng như nhau. Lấy ngẫu nhiên một viên bi từ hộp. Tìm số viên bi vàng có trong hộp biết xác suất
viên bi được lấy KHÔNG phải màu vàng là 0,4. 
Bài II. (1,5 điểm) Cho hai biểu thức x 5 A  và 2x  2 x x B   với x  0,x  1. x x  1 x  1
1. Tính giá trị của biểu thức A tại x  36. 2. Chứng minh x B  . x  1
3. Tìm các giá trị nguyên của x để biểu thức P  AB có giá trị nguyên không âm. Bài III. (2,5 điểm)
1. Bác An gửi tiết kiệm 200 triệu đồng kì hạn 6 tháng ở một ngân hàng. Sau kì hạn 6 tháng, do chưa
có nhu cầu sử dụng nên bác An không rút tiền mà tiếp tục đem gửi 6 tháng nữa (toàn bộ lãi của 6
tháng đầu được cộng với gốc cho kỳ hạn tiếp theo), với lãi suất như cũ. Sau 12 tháng, bác An rút tiền
thì nhận được 211,152 triệu đồng cả vốn lẫn lãi. Hỏi lãi suất gửi tiết kiệm cho kì hạn 6 tháng của ngân
hàng đó là bao nhiêu % ? (làm tròn đến hàng phần trăm.)
2. Giải toán bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình:
Hai công nhân làm chung một công việc thì sau 5 giờ 50 phút sẽ hoàn thành xong công việc. Sau
khi làm chung 5 giờ thì người thứ nhất đi làm việc khác trong khi người thứ hai vẫn tiếp tục làm
trong 2 giờ nữa mới hoàn thành xong công việc. Hỏi nếu làm riêng thì mỗi người phải mất bao nhiêu
thời gian để hoàn thành xong công việc?
3. Cho phương trình bậc hai: 2 x   m   2 2
1 x  m  m  0 với m là tham số. Tìm m để phương trình
có hai nghiệm phân biệt x ,x thỏa mãn: x  2x . 1 2 1 2 Bài IV. (4,0 điểm)
1. Một hộp kem hình trụ có đường kính 12cm và chiều cao
15cm đựng đầy kem được đặt trên mặt bàn phẳng.
a) Tính thể tích hộp kem.
b) Người ta chia hết kem trong hộp vào các bánh ốc quế
có dạng hình bên gồm nửa hình cầu có bán kính 3cm
và hình nón có chiều cao 12cm và đường kính 6cm . Hãy tìm số bánh ốc quế có thể chia được.
2. Cho đường tròn (O;R), đường kính AB vuông góc với dây CD tại điểm I (I nằm giữa A và
O). Lấy điểm E bất kì trên cung nhỏ BC (E khác B và C). Gọi K là giao điểm của AE và C . D
a) Chứng minh bốn điểm K,E, ,
B I cùng thuộc một đường tròn.
b) Gọi P là giao điểm của tia BE và tia DC, Q là giao điểm của AP và BK. Chứng minh PQ  PA  PE  PB.
c) Kẻ PF vuông góc với EQ tại F. Gọi J là trung điểm của PK, JO cắt EQ tại M. Chứng
minh OQ là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp tam giác PQE và KM | IF.
Bài V. (0,5 điểm) Một công ty tổ chức cho 750 nhân viên đi nghỉ mát. Công ty đã liên hệ với đơn vị
du lịch để thuê hai loại xe: xe 35 chỗ ngồi và 45 chỗ ngồi (không kể lái xe). Biết rằng giá thuê xe
loại 35 chỗ ngồi là 3500000 đồng/xe; loại 45 chỗ ngồi là 5200000 đồng/xe. Hỏi công ty nên thuê
mỗi loại bao nhiêu xe để vừa đủ chỗ ngồi cho 750 nhân viên và chi phí thuê xe là ít nhất?
-----------------HẾT-----------------
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. UBND QUẬN CẦU GIẤY
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI THỬ - LẦN 3 TRƯỜNG THCS CẦU GIẤY Năm học 2024 – 2025 MÔN TOÁN BÀI Ý HƯỚNG DẪN ĐIỂM I
1. Một cửa hàng bán đồ lưu niệm thống kê số tiền (đơn vị: nghìn đồng) (1,5
1,0 đ mà 60 khách hàng mua đồ ở cửa hàng đó trong một ngày. Số liệu được điểm)
ghi lại trong biểu đồ tần số ghép nhóm sau:
a) Lập bảng tần số tương đối ghép nhóm của mẫu số liệu ghép nhóm đó.
b) Chủ của cửa hàng nhận xét: “Có trên 75% số người mua hàng
với số tiền từ 60 nghìn đồng đến dưới 80 nghìn đồng”. Theo em
nhận định đó đúng hay sai?
a) Tần số tương đối của các nhóm lần lượt là: 3100 6100 f  %  5%; f  % 10% ; 1 2 60 60 19100 23100 f  %  31,67%; f  %  38,33%; 3 4 60 60 9100 f  % 15% 5 60
Bảng tần số tương đối ghép nhóm của mẫu số liệu ghép nhóm đó như sau: Nhóm
[40; 50) [50; 60) [60; 70) [70; 80) [80; 90) Cộng Tần số 5 10 31,67 38,33 15 100 tương đối (%)
Chú ý: nếu học sinh lập bảng tần số thay cho tần số tương đối như yêu 0,5
cầu đề bài thì vẫn cho 0,25 nếu số liệu trong bảng là đúng
b) Tỉ lệ % số người mua hàng với số tiền từ 60 nghìn đồng đến dưới 80
nghìn đồng là 31,67  38,33  70%
Suy ra chủ cửa hàng nhận định chưa chính xác 0,5
2. Một chiếc hộp đựng 6 viên bi đỏ, 4 viên bi xanh và một số viên bi vàng
0,5 đ với kích thước và khối lượng như nhau. Lấy ngẫu nhiên một viên bi từ
hộp. Tìm số viên bi vàng có trong hộp biết xác suất viên bi được lấy
KHÔNG phải màu vàng là 0,4.
Gọi số bi vàng: x (viên, x  )
 . (chú ý không trừ điểm nếu hs k có đk)
Xác xuất để lấy được bi không phải màu vàng là: 10 0,25 10  x
Giải: 10  0,4  x  15 (thỏa mãn). Kết luận: 15 bi vàng 0,25 10  x II Cho hai biểu thức : (1,5 điểm)  x 5 A  và 2x  2 x x B   với x  0,x  1. x x  1 x  1
1. Tính giá trị của biểu thức A tại x  36.
0,5 đ Thay x  36(tmđk) vào A ta được: 36 5 31 A    36 6 Vậy 31 A  khi x  36 0,5 6 2. x 0,5 đ Chứng minh B  x  1 2x  2 x x B   với x  0,x  1 . x  1 x  1 x  x x x   1 2 2   
x  1 x  1  x  1 x  1 0,25 x  x x x   1  x   
x  1 x  1  x  1 x  1 x  1 Vậy x B  , x  0,x  1 0,25 x  1
3. Tìm các giá trị nguyên của x để biểu thức P  AB có giá trị nguyên 0,5 đ không âm. x  5 P  x  1  + x 5 P   0  x  5tm x  1 + 4 P  0 :P  x  1  x  1 0,25
Nếu x  N, x  I  P  Z
Nếu x  N, x  Z  x  1 U 4  1;2;4
mà x  1  1 nên x  1  1;2;  4 x  4;9;2  5 (tmđkxđ)
Thay các giá trên vào biểu thức thì các giá trị 9; 25 làm cho P nguyên không âm. Vậy x  5;9;2  5 0,25 III
1. Bác An gửi tiết kiệm 200 triệu đồng kì hạn 6 tháng ở một ngân hàng. (2,5
0,5 đ Sau kì hạn 6 tháng, do chưa có nhu cầu sử dụng nên bác An không rút điểm)
tiền mà tiếp tục đem gửi 6 tháng nữa (toàn bộ lãi của 6 tháng đầu được
cộng với gốc cho kỳ hạn tiếp theo), với lãi suất như cũ. Sau 12 tháng,
bác An rút tiền thì nhận được 211,152 triệu đồng cả vốn lẫn lãi. Hỏi lãi
suất gửi tiết kiệm cho kì hạn 6 tháng của ngân hàng đó là bao nhiêu % ?
(làm tròn đến hàng phần trăm.)
Gọi lãi suất tiền gửi cho kì hạn 6 tháng của ngân hàng đó là x%x  0.
Số tiền bác An có được sau gửi tiết kiệm 6 tháng đầu tiên là:   200  200 x   2001 x  (triệu đồng) 100 100   
Số tiền bác An có được sau khi gửi tiết kiệm 12 tháng là: 2       200 1 x    200 1 x x     200 1 x  (triệu đồng) 100 100 100 100       
Sau 12 tháng gửi tiết kiệm, bác An có tổng số tiền là 224,720 triệu đồng nên ta có phương trình: 2   2001 x    211,152  100  0,25
Giải phương trình được x
 2,75 (thỏa mãn điều kiện).
Vậy lãi suất tiền gửi cho kì hạn 6 tháng của ngân hàng đó là 2, 75%. 0,25
2. Giải toán bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình:
1,5 đ Hai công nhân làm chung một công việc thì sau 5 giờ 50 phút sẽ hoàn
thành xong công việc. Sau khi làm chung 5 giờ thì người thứ nhất đi
làm việc khác trong khi người thứ hai vẫn tiếp tục làm trong 2 giờ nữa
mới hoàn thành xong công việc. Hỏi nếu làm riêng thì mỗi người phải
mất bao nhiêu thời gian để hoàn thành xong công việc? Đổi 35 5h50'  h. 6
Gọi thời gian công nhân thứ nhất làm một mình xong công việc là x (đơn vị: giờ, x  0 )
Thời gian công nhân thứ hai làm một mình xong công việc là y (đơn vị: giờ, y  0 ) 0,25
Trong một giờ công nhân thứ nhất làm được 1 (công việc) x
Trong một giờ công nhân thứ nhất làm được 1 (công việc) y
Vì hai công nhân làm chung công việc đó sau 35 h thì xong nên ta có 6 phương trình 1 1 6   (1) x y 35 0,25
Vì sau khi làm chung 5 giờ thì người thứ nhất đi làm việc khác trong
khi người thứ hai vẫn tiếp tục làm trong 2 giờ nữa mới hoàn thành xong
công việc nên ta có phương trình 5 7   1 (2) x y 0,25 1 1 6   
Từ (1) và (2) ta có hệ: x y 35 5 7    1 x y 0,25 x   10 Giải hệ tìm được  . (tmđk) y  0,25  14 
Vậy công nhân thứ nhất làm một mình xong công việc trong 10 giờ,
công nhân thứ hai làm một mình xong công việc trong 14 giờ. 0,25
3. Cho phương trình bậc hai: 2x   m   2 2
1 x  m  m  0 với m là tham
0,5 đ số. Tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt x ,x thỏa mãn: 1 2 x  2x . 1 2 Ta có:
   m  2   2 2 1 4 m  m  1  0
Do vậy phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi m. x   x  2m  1 1 1 2  
Theo định lí Vi – et:  2 x x  m   m 2  1 2   x  2x 1 2 2  m  1   0
Điều kiện bổ sung: x  0,x  0    m  1 1 2 2 m  m   0 
Ta có: x  2x  x  2x 3 1 2 1 2    2m  1 x   2
Từ (1) và (3) suy ra:   3 0,25 2 2m   1 x   1  3 Thay vào (2): 22m  1 2m  1 2   m  m 3 3 2 m  m  2  0  m  1m  2  0 m   1 (ktmdkbs) m    2 (tmdkbs)  Vậy m  2. 0,25 IV
1. Một hộp kem hình trụ có đường kính 12 cm và chiều cao 15 cm đựng (4,0
1,0 đ đầy kem được đặt trên mặt bàn phẳng. điểm)
a) Tính thể tích hộp kem.
b) Người ta chia hết kem trong hộp vào các bánh ốc quế có dạng
hình bên gồm nửa hình cầu có bán kính 3cm và hình nón có
chiều cao 12cm và đường kính 6cm . Hãy tìm số bánh ốc quế có thể chia được.
a) Thể tích kem trong hộp hình trụ là: 2 V  R  .h 0,25 T T T 2  12  0,25
    .15  540 c ( m3)  2 
b) Thể tích kem trong hộp hình nón có hình bán cầu trên đỉnh là 1 2 3     2 1 4 3 V  R  .h  . R  1 6 1 4 6     .12  . . .   54 c ( m3) kem 3 N N 2 3 C 3 2 2 3  2      0,25 
Vậy số que kem có thể chia được là: 540  10 bánh ốc quế. 54 0,25
Chú ý: Nếu hs ra kết quả sai nhưng tính đúng được hình nón hoặc nửa
hình cầu thì được 0,25đ
2. Cho đường tròn (O;R), đường kính AB vuông góc với dây CD tại
3,0 đ điểm I (I nằm giữa A và O). Lấy điểm E bất kì trên cung nhỏ BC
(E khác B và C). Gọi K là giao điểm của AE và CD.
a) Chứng minh bốn điểm K,E, ,
B I cùng thuộc một đường tròn.
b) Gọi P là giao điểm của tia BE và tia DC, Q là giao điểm của
AP và BK. Chứng minh PQ  PA  PE  PB.
c) Kẻ PF vuông góc với EQ tại F. Gọi J là trung điểm của PK,
JO cắt EQ tại M. Chứng minh OQ là tiếp tuyến của đường tròn
ngoại tiếp tam giác PQE và KM | IF. Hình vẽ câu a) C E K A I O B 0,25 D
a) Chứng minh bốn điểm K,E, ,
B I cùng thuộc một đường tròn. 0,75 Xét O ;R có: 
AEB  90 (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) hay  KEB  90
Xét KEB vuông tại E có cạnh huyền KB suy ra K,E,B thuộc
đường tròn đường kính KB (1)
Đường kính AB vuông góc với dây CD tại điểm I   KIB  90 0,25 Xét K
 IB vuông tại I có cạnh huyền KB suy ra K,I,B thuộc đường tròn đường kính KB (2) 0,25
Từ (1) và (2) suy ra bốn điểm K,E, ,
B I cùng thuộc một đường tròn. 0,25
b) Gọi P là giao điểm của tia BE và tia DC, Q là giao điểm của AP
và BK. Chứng minh PQ  PA  PE  PB. 1,0 P C E Q K A I O B D Xét APB có:
PI  AB I  AB  ; AE  PB E  PB  ; PI  AE  K
 K là trực tâm của APB 0,25  BQ  AP
Xét PQB và PEA , ta có:  APB là góc chung   PQB  PEA  90
 PQB ∽ PEA g  g  0,25 PQ PB  
 PQ  PA  PE  PB (đpcm) 0,5 PE PA
c) Kẻ PF vuông góc với EQ tại F. Gọi J là trung điểm của PK,
JO cắt EQ tại M. Chứng minh OQ là tiếp tuyến của đường tròn 1,0
ngoại tiếp tam giác PQE và KM | IF. P J E C F M H Q K A I B O D
c.1) Chứng minh OQ là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp tam giác PQE Theo chứng minh trên 
BQ  AP  AQB  90 suy ra Q  O .
- Dễ chứng minh tứ giác PQKE nội tiếp nên đường tròn ngoại tiếp
tam giác PQE chính là đường tròn ngoại tiếp tứ giác PQKE 0,25
Ta chứng minh JQ vuông góc với OQ. - Ta có:     OQB  OBQ  QPK  JQP Mà   
JQP  JQK  PQB  90 nên  JQO  90 0,25
Suy ra OQ là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp tam giác PQE. c.2) Chứng minh KM | IF.
Gọi H là giao của PI và EQ.
Tương tự ta cũng có OE là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp tam giác PQE. Suy ra OQ  OE
Và do có JQ  JE nên OJ là trung trực của EQ. Suy ra OJ vuông góc với QE  JO | PF. Suy ra HM HJ  MF JP Ta chứng minh HJ HK  hay HJ HK  JP KI JK KI 0,25  (hay cần chứng minh HJ HK HJ JK   ) JK KI  JK JI hay 2 JK  HJ JI.
Đẳng thức cuối đúng vì 2 2
JK  JQ  JM JO  JH JI (do J  QM ∽ J
 OQ và JHM ∽ JOI ) 0,25 V
Một công ty tổ chức cho 750 nhân viên đi nghỉ mát. Công ty đã liên hệ (0,5
với đơn vị du lịch để thuê hai loại xe: xe 35 chỗ ngồi và 45 chỗ ngồi điểm)
(không kể lái xe). Biết rằng giá thuê xe loại 35 chỗ ngồi là 3500000
đồng/xe; loại 45 chỗ ngồi là 5200000 đồng/xe. Hỏi công ty nên thuê
mỗi loại bao nhiêu xe để vừa đủ chỗ ngồi cho 750 nhân viên và chi phí thuê xe là ít nhất?
Gọi số xe loại 35 chỗ và 45 chỗ lần lượt là x,y x,y   *
Xe 35 chỗ chở số người là: 35x (người)
Xe 45 chỗ chở số người là: 45y (người)
Theo bài ta có phương trình: 35x  45y  750 7x  9y  150 (*)
Do 1503,9y3 nên 7x 5 mà 7,3  1 nên x 3 (1)
Mặt khác ta có: 7x  9y  150  9y  150  7x  9 Từ đó: 141 x  (2) 7
Từ (1) và (2) suy ra; x  3;6;9;12;15;1  8
Thay vào (*) suy ra các giá trị thỏa mãn là: x  6;y  12 x  15,y  5 0,25
+ Với x = 6, y = 12 thì giá thuê xe là:
6.3500000  12.5200000  83400000 (đồng)
+ Với x = 15, y = 5 thì giá thuê xe là:
15.3500000  5.5200000  78500000 (đồng)
Vậy công tu nên thuê 15 xe 35 chỗ và 5 xe 45 chỗ. 0,25