Đề thi Thực tập hoá học phân tích học kỳ 2 năm học 2021-2022 | Đề thi thực tập hoá học phân tích | Trường Đại học khoa học Tự nhiên

Xác định Ni2+ (cần làm thí nghiệm này đầu tiên vì cần thời gian làm muối kết tủa)
• Hút chính xác 10,00 mL dung dịch A vào cốc chịu nhiệt cỡ 100 mL
• Thêm 10 mL nước cất
• Thêm 1 g amoni xitrat (khoảng 1 thìa nhỏ) (để loại trừ ảnh hưởng của Fe3+)

Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

Môn:
Thông tin:
2 trang 1 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề thi Thực tập hoá học phân tích học kỳ 2 năm học 2021-2022 | Đề thi thực tập hoá học phân tích | Trường Đại học khoa học Tự nhiên

Xác định Ni2+ (cần làm thí nghiệm này đầu tiên vì cần thời gian làm muối kết tủa)
• Hút chính xác 10,00 mL dung dịch A vào cốc chịu nhiệt cỡ 100 mL
• Thêm 10 mL nước cất
• Thêm 1 g amoni xitrat (khoảng 1 thìa nhỏ) (để loại trừ ảnh hưởng của Fe3+)

Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

31 16 lượt tải Tải xuống
ĐẠI HỌC QUỐC GIA H NỘI
Trường Đại học Khoa học Tự nhiŒn
-----
lOMoARcPSD| 48630026
ĐỀ THI CUỐI KỲ (Học kỳ 2, Năm học 2021-2022)
7DLOLHX918FRP
Học phần: Thực tập h a học ph n t ch (CHE 1058)
Xác định hàm lượng Fe, Cr, Ni trong hợp kim inox
-----
Ph ng th nghiệm cung cấp cho mỗi sinh viŒn một mẫu chứa trong bình định mức 100,0 mL. Sinh
viŒn cần định mc đến vạch bằng nước cất để có được 100,0 mL dung dịch A.
A. Xác định Ni
2+
(cần l m th nghiệmy đầu Œn v cần thời gian l m muồi kết tủa)
Hœt ch nh xÆc 10,00 mL dung dịch A v o cốc chịu nhiệt cỡ 100 mL
Thêm 10 mL nước cất
ThŒm 1 g amoni xitrat (khoảng 1 th a nhỏ) (để loại trừ ảnh hưởng của Fe
3+
)
ThŒm 3 giọt H
2
O
2
đặc
ThŒm 10 mL NH
3
1:1 hoặc 6 M (xuất hiện møi khai)
Đun nóng đến 50 C
ThŒm 10 mL dimetyl glioxim 1% Đun nóng đến 90 C
L m muồi kết tủa trong 60 phœt
Thu lấy kết tủa (lọc qua giấy lọc)
Rửa kết ta bằng NH
3
2,5% (pha loªng NH
3
6 M với nước cất theo tỉ lệ 1:5) đến khi nước rửa kh ng c n m
u xanh
H a tan kết tủa v o b nh n n khÆc bằng 10 mL HCl 1:1
ThŒm ch nh xÆc 25,00 mL EDTA (cỡ 0,02 M)
Cho 1 mẩu giấy pH v o b nh n n
Trung h a bằng NH
3
1:1 đến pH = 7 (theo m u của giấy pH)
ThŒm 10 mL đệm amoni pH = 10
ThŒm 1 t chỉ thET-00 (dung dịch c m u xanh biếc)
Chuẩn độ ợng EDTA c n lại bằng dịch chuẩn Zn
2+
(cỡ 0,02 M) đến khi dung dịch chuyển sang màu đỏ
nho
B. Xác định Fe
3+
Hœt ch nh xÆc 10,00 mL dung dịch A v o cốc chịu nhit cỡ 100 mL
ThŒm khoảng 0,5 g (một nửa th a nhỏ) amoni clorua
ThŒm từng giọt NH
3
1:1 đến khi c møi khai để kết tủa ho n to n Fe(OH)
3
Thu lấy kết tủa (lọc qua giấy lọc)
Rửa kết ta bằng 10 mL dung dịch amoni nitrat 5%
H a tan kết tủa v o b nh n n khÆc bằng 10 mL HCl 1:1
Rửa giấy lọc bằng nước cất
ThŒm 20 giọt chỉ thị axit sulfosalyxilic
ThŒm từng giọt natri acetat 5% (nếu cần) đến khi dung dịch có màu đỏ t m
Chuẩn độ Fe
3+
bằng dung dịch EDTA (nồng độ cỡ 0,02 M) đến khi dung dịch chuyn sang m u v ng nht
C. Xác định Cr
3+
Hœt ch nh xÆc 10,00 mL dung dịch A v o b nh n n 250 mL
ThŒm khoảng 50 mL nước ct
ThŒm 2 mL H
2
SO
4
4 M
Đun dung dịch đến s i
ThŒm từng giọt KMnO
4
5% đến khi xuất hiện m u t m hồng bền
Đun sôi ếp 5 phœt
ThŒm từng lượng 5 mL HCl 1:10 (pha loªng HCl 1:1 với nước cất theo tỉ lệ 1:10) đến khi dung dịch c m
u v ng da cam, để ngui
ThŒm 5 mL H
3
PO
4
4 M
ThŒm 5 giọt chỉ thị diphenylamin (dung dịch c m u t m)
Chuẩn độ bằng dung dịch chuẩn Fe
2+
(nồng độ cỡ 0,02 M) đến khi dung dịch chuyển sang m u xanh nhạt
BÆo cÆo kết quả: (1) Nồng độ mol/L của cÆc ion Ni
2+
, Fe
3+
, Cr
3+
trong dung dịch A.
(2) H m lượng mg của cÆc kim loại Ni, Fe, Cr trong mẫu ban đầu.
| 1/2

Preview text:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA H NỘI
ĐỀ THI CUỐI KỲ (Học kỳ 2, Năm học 2021-2022)
Trường Đại học Khoa học Tự nhiŒn 7DLOLHX918FRP -----
Học phần: Thực tập h a học ph n t ch (CHE 1058) lOMoAR cPSD| 48630026
Xác định hàm lượng Fe, Cr, Ni trong hợp kim inox -----
Ph ng th nghiệm cung cấp cho mỗi sinh viŒn một mẫu chứa trong bình định mức 100,0 mL. Sinh
viŒn cần định mức đến vạch bằng nước cất để có được 100,0 mL dung dịch A.
A. Xác định Ni2+ (cần l m th nghiệm này đầu tiŒn v cần thời gian l m muồi kết tủa)
• Hœt ch nh xÆc 10,00 mL dung dịch A v o cốc chịu nhiệt cỡ 100 mL • Thêm 10 mL nước cất
• ThŒm 1 g amoni xitrat (khoảng 1 th a nhỏ) (để loại trừ ảnh hưởng của Fe3+)
• ThŒm 3 giọt H2O2 đặc
• ThŒm 10 mL NH3 1:1 hoặc 6 M (xuất hiện møi khai) • Đun nóng đến 50 C
• ThŒm 10 mL dimetyl glioxim 1% • Đun nóng đến 90 C
• L m muồi kết tủa trong 60 phœt
• Thu lấy kết tủa (lọc qua giấy lọc)
• Rửa kết tủa bằng NH3 2,5% (pha loªng NH3 6 M với nước cất theo tỉ lệ 1:5) đến khi nước rửa kh ng c n m u xanh
• H a tan kết tủa v o b nh n n khÆc bằng 10 mL HCl 1:1
• ThŒm ch nh xÆc 25,00 mL EDTA (cỡ 0,02 M)
• Cho 1 mẩu giấy pH v o b nh n n
• Trung h a bằng NH3 1:1 đến pH = 7 (theo m u của giấy pH)
• ThŒm 10 mL đệm amoni pH = 10
• ThŒm 1 t chỉ thị ET-00 (dung dịch c m u xanh biếc)
• Chuẩn độ lượng EDTA c n lại bằng dịch chuẩn Zn2+ (cỡ 0,02 M) đến khi dung dịch chuyển sang màu đỏ nho B. Xác định Fe3+
• Hœt ch nh xÆc 10,00 mL dung dịch A v o cốc chịu nhiệt cỡ 100 mL
• ThŒm khoảng 0,5 g (một nửa th a nhỏ) amoni clorua
• ThŒm từng giọt NH3 1:1 đến khi c møi khai để kết tủa ho n to n Fe(OH)3
• Thu lấy kết tủa (lọc qua giấy lọc)
• Rửa kết tủa bằng 10 mL dung dịch amoni nitrat 5%
• H a tan kết tủa v o b nh n n khÆc bằng 10 mL HCl 1:1
• Rửa giấy lọc bằng nước cất
• ThŒm 20 giọt chỉ thị axit sulfosalyxilic
• ThŒm từng giọt natri acetat 5% (nếu cần) đến khi dung dịch có màu đỏ t m
• Chuẩn độ Fe3+ bằng dung dịch EDTA (nồng độ cỡ 0,02 M) đến khi dung dịch chuyển sang m u v ng nhạt C. Xác định Cr3+
• Hœt ch nh xÆc 10,00 mL dung dịch A v o b nh n n 250 mL
• ThŒm khoảng 50 mL nước cất • ThŒm 2 mL H2SO4 4 M
• Đun dung dịch đến s i
• ThŒm từng giọt KMnO4 5% đến khi xuất hiện m u t m hồng bền • Đun sôi tiếp 5 phœt
• ThŒm từng lượng 5 mL HCl 1:10 (pha loªng HCl 1:1 với nước cất theo tỉ lệ 1:10) đến khi dung dịch c m u v ng da cam, để nguội • ThŒm 5 mL H3PO4 4 M
• ThŒm 5 giọt chỉ thị diphenylamin (dung dịch c m u t m)
• Chuẩn độ bằng dung dịch chuẩn Fe2+ (nồng độ cỡ 0,02 M) đến khi dung dịch chuyển sang m u xanh nhạt
BÆo cÆo kết quả: (1) Nồng độ mol/L của cÆc ion Ni2+, Fe3+, Cr3+ trong dung dịch A.
(2) H m lượng mg của cÆc kim loại Ni, Fe, Cr trong mẫu ban đầu.