Đề thi Tiếng Việt lớp 3 học kì 2 Chân trời sáng tạo Số 1

Đề thi Tiếng Việt lớp 3 học kì 2 Chân trời sáng tạo là tài liệu tổng hợp đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 dành cho các bạn học sinh tham khảo. Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Tiếng Việt này giúp các em ôn tập lại các kiến thức đã học của môn Tiếng Việt 3 CTST.

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 3 sách Chân trời sáng tạo
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (4 điểm)

 !"#$%&'
()!*+*,-./0 
II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm)
Đọc đoạn văn sau:
SÔNG NƯỚC CÀ MAU
Thuyền chúng tôi chèo thoắt qua kênh B Mắt, đổ ra Cửa Lớn, xuôi về
Năm Căn. Dòng sông Năm Căn mênh mông ầm ầm đổ ra biển ngày đêm
như thác, nước bơi hàng đàn đen trũi nhô lên hụp xuống như người
bơi ếch giữa những đầu sóng trắng. Thuyền xuôi giữa dòng con sông
rộng hơn ngàn thước, trông hai bên bờ rừng được dựng lên cao ngất như
hai dãy trường thành tận. Cây được mọc dài theo bãi, theo từng lứa
trái rụng, ngọn bằng tăm tắp, lớp này chồng lên lớp kia ôm lấy dòng
sông, đắp từng bậc màu xanh mạ, màu xanh rêu, màu xanh chai
lọ,...lòa nhòa ẩn hiện trong sương mù và khói sóng ban mai.
Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập. Vẫn cái
quang cảnh quen thuộc của một xóm chợ vùng rừng cận biển thuộc tỉnh
Bạc Liêu, với những túp lều t kiểu cổ xưa nằm bên cạnh những
ngôi nhà gạch văn minh hai tầng, những đống gỗ cao như núi chất dựa
bờ, những cột đáy
,
thuyền chài
,
thuyền lưới, thuyền buôn dập dềnh trên
sóng...
(Đoàn Giỏi)
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
Câu 1: Sông Năm Căn thuộc tỉnh nào ở nước ta? (0,5 điểm)
123!
45*6!
5473
Câu 2: Dòng sông Năm Căn mênh mông ầm ầm đổ ra biển ngày đêm
được so sánh với sự vật nào? (0,5 điểm)
189:
44/;<
55
Câu 3: Rừng cây hai bên bờ sông được miêu tả như thế nào? (0,5 điểm)
16=;>!?0:*@A030:;!B0?@
+CB
46+*=D!0:*@A030:;!B0?@
+CB
56=*+*E!FG3 B
Câu 4: Em hiểu từ “trường thành” trong đoạn văn trên là gì? (0,5 điểm)
14H*09IJ
44H*!0:
54H*+*K
Câu 5: Tóm tắt nội dung đoạn văn trên bằng một câu. (1 điểm)

Câu 6: Viết 2 3 câu nêu cảm nhận của em về vùng sông nước nơi đây.
(1 điểm)



Câu 7: Tìm các từ ngữ chỉ màu xanh có trong đoạn văn. (0,5 điểm)

Câu 8: Tìm một từ nghĩa giống với từ mênh mông, đen trũi. (0,5
điểm)

Câu 9: Em hãy xếp những từ sau vào đoạn văn sao cho thích hợp. (1
điểm)
giật mình, biến đi, im lặng, rào rào.
LM-@N6O0<0*>/;9 !>
PQR@3ST!M!!+P
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Nghe – viết UV/W
Hương làng
X0*BJJ!30YHZ--@!@A
0!@84!89!!<00F8
85Y!-9K3H!YZ[!P
0E!\<A*]*@F!F<MA<*
<39 0*<*-^<3_
(Theo Băng Sơn)
2. Luyện tập U`/W
A\=9 +F;,;
!N!+0a
Đáp án đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
Câu 1: (0,5 điểm)
45*6!
Câu 2: (0,5 điểm)
189:
Câu 3: (0,5 điểm)
46+*=D!0:*@A030:;!B0?@
+CB
Câu 4: (0,5 điểm)
54H*+*K
Câu 5: (1 điểm)
Y+bc2+CB]5!0!0:
Câu 6: (1 điểm)
&'3\T!^
Y+bchấp dẫn người đọc bởi hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt,
thiên nhiên Mau sinh động, trù phú,đa màu sắc, màu xanh của rừng
đước, của sông nước...
Câu 7: (0.5 điểm)
d8MKe*E!cE!0*E!3*E!!0
Câu 8: (0.5 điểm)
3B#!0!f=g#=h
Câu 9: (1 điểm)
LM-@im lặngN6O0<0*>/;9 !giật
mình.>PQrào ràoR@3ST!M!!+Pbiến
đi.
B. KIỂM TRA VIẾT: (10 ĐIỂM)
1. Chính tả (4 điểm)
d;/K9 i.Uj$/Wc
j$/c;/K9 *i.
jk$/c9!;/K,;BiK.
dYMK+?-U"/Wc
YT+?c"/
k/c>jdV0Of
8F@MH!/M+P/
d8^*@Uj$/Wc
j$/c^*@=lK*_*
jk$/c^*@;B=l,K;B_
m*[@E>!*O
2. Luyện tập (6 điểm)
8^*@+9:+>09I-Mnoj
-J0*>PpB9 *=DH;
,!!-Tq^*@*Z_*c`
/
8F@MH*M+P/*;BTq
^*E?;B+@3P
6lc
rUoW6A+F*=0B+F;Y0*,UkW
5,T!=9I0*M?0p+!>/?9:
s!*>i,9!:IU"W8*,>
*E!+! ?Z*Q\UVW5,eAY>
^K\0:9T.3>//s?
U$WRP,9I;9>/0\03A
>0+t+*U`W/a,^PP>!
!-.*M!;Y:!-3,
9:-,UuWRY!!0*!N!=G;!>!@
>/F@e+*UnW6,T!N!>0>0:0Ba3
;=03;BJa!!+F,>);JA+FUvW
w0BK^,\[\3+FD+FJ9,
T!=lCZ9:r
| 1/6

Preview text:

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 3 sách Chân trời sáng tạo
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (4 điểm)
GV cho học sinh bắt thăm đọc một đoạn văn bản trong các phiếu
đọc. Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời gian 3 – 5 phút/ HS. 
Dựa vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để học sinh trả lời.
II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm)
Đọc đoạn văn sau: SÔNG NƯỚC CÀ MAU
Thuyền chúng tôi chèo thoắt qua kênh Bọ Mắt, đổ ra Cửa Lớn, xuôi về
Năm Căn. Dòng sông Năm Căn mênh mông ầm ầm đổ ra biển ngày đêm
như thác, cá nước bơi hàng đàn đen trũi nhô lên hụp xuống như người
bơi ếch giữa những đầu sóng trắng. Thuyền xuôi giữa dòng con sông
rộng hơn ngàn thước, trông hai bên bờ rừng được dựng lên cao ngất như
hai dãy trường thành vô tận. Cây được mọc dài theo bãi, theo từng lứa
trái rụng, ngọn bằng tăm tắp, lớp này chồng lên lớp kia ôm lấy dòng
sông, đắp từng bậc màu xanh lá mạ, màu xanh rêu, màu xanh chai
lọ,...lòa nhòa ẩn hiện trong sương mù và khói sóng ban mai.
Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập. Vẫn là cái
quang cảnh quen thuộc của một xóm chợ vùng rừng cận biển thuộc tỉnh
Bạc Liêu, với những túp lều lá thô sơ kiểu cổ xưa nằm bên cạnh những
ngôi nhà gạch văn minh hai tầng, những đống gỗ cao như núi chất dựa
bờ, những cột đáy, thuyền chài, thuyền lưới, thuyền buôn dập dềnh trên sóng... (Đoàn Giỏi)
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
Câu 1: Sông Năm Căn thuộc tỉnh nào ở nước ta? (0,5 điểm) A. Kiên Giang. B. Cà Mau. C. Bạc Liêu.
Câu 2: Dòng sông Năm Căn mênh mông ầm ầm đổ ra biển ngày đêm
được so sánh với sự vật nào? (0,5 điểm) A. Thác nước. B. Biển khơi. C. Con suối.
Câu 3: Rừng cây hai bên bờ sông được miêu tả như thế nào? (0,5 điểm)
A. Mọc theo khóm, ngọn cao ngọn thấp, lớp này chồng lên lớp kia ôm lấy dòng sông.
B. Mọc dài theo bãi, ngọn cao tăm tắp, lớp này chồng lên lớp kia ôm lấy dòng sông.
C. Mọc theo hàng dài, xanh um tùm, nằm gọn bên bờ sông.
Câu 4: Em hiểu từ “trường thành” trong đoạn văn trên là gì? (0,5 điểm)
A. Bức thành uốn lượn, mềm mại. B. Bức thành cao lớn.
C. Bức thành dài, vững chắc.
Câu 5: Tóm tắt nội dung đoạn văn trên bằng một câu. (1 điểm)
........................................................................................................
Câu 6: Viết 2 – 3 câu nêu cảm nhận của em về vùng sông nước nơi đây. (1 điểm)
........................................................................................................
........................................................................................................
........................................................................................................
Câu 7: Tìm các từ ngữ chỉ màu xanh có trong đoạn văn. (0,5 điểm)
........................................................................................................
Câu 8: Tìm một từ có nghĩa giống với từ mênh mông, đen trũi. (0,5 điểm)
........................................................................................................
Câu 9: Em hãy xếp những từ sau vào đoạn văn sao cho thích hợp. (1 điểm)
giật mình, biến đi, im lặng, rào rào.
Rừng cây ... quá. Mỗi tiếng lá rơi lúc nào có thể khiến người ta ... Gió bắt
đầu nổi ... Phút yên tĩnh của rừng ban mai dần ...
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Nghe – viết (4 điểm) Hương làng
Ở làng tôi, chiều chiều, hoa thiên lí cứ thoảng nhẹ đâu đây, bay đến rồi
thoáng cái lại bay đi. Tháng Ba, tháng Tư, hoa cau thơm lạ lùng. Tháng
Tám, tháng Chín, hoa ngâu như những viên trứng cua tí tẹo, ẩn sau tầng
lá xanh rậm rạp, thơm nồng nàn...Ngày mùa, mùi thơm từ đồng thơm vào,
thơm trên đường làng, thơm ngoài sân đình, thơm trên các ngõ. (Theo Băng Sơn)
2. Luyện tập (6 điểm)
Viết đoạn văn ngắn tả một đồ vật em thường dùng khi đi học hoặc khi đi tham quan, du lịch
Đáp án đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) Câu 1: (0,5 điểm) B. Cà Mau. Câu 2: (0,5 điểm) A. Thác nước. Câu 3: (0,5 điểm)
B. Mọc dài theo bãi, ngọn cao tăm tắp, lớp này chồng lên lớp kia ôm lấy dòng sông. Câu 4: (0,5 điểm)
C. Bức thành dài, vững chắc. Câu 5: (1 điểm)
Ví dụ: Khung cảnh dòng sông Năm Căn bao la, rộng lớn. Câu 6: (1 điểm)
HS nêu cảm nhận của mình.
Ví dụ: hấp dẫn người đọc bởi hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt,
thiên nhiên Cà Mau sinh động, trù phú,đa màu sắc, màu xanh của rừng
đước, của sông nước... Câu 7: (0.5 điểm)
- Từ ngữ chỉ màu xanh: xanh lá mạ, màu xanh rêu, màu xanh chai lọ. Câu 8: (0.5 điểm)
mênh mông –bao la; đen trũi – đen nhẻm Câu 9: (1 điểm)
Rừng cây im lặng quá. Mỗi tiếng lá rơi lúc nào có thể khiến người ta giật
mình. Gió bắt đầu nổi rào rào. Phút yên tĩnh của rừng ban mai dần biến đi.
B. KIỂM TRA VIẾT: (10 ĐIỂM)
1. Chính tả (4 điểm)
- Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ (0,5 điểm): 
0,5 điểm: viết đúng kiểu chữ thường và cỡ nhỏ. 
0,25 điểm: viết chưa đúng kiểu chữ hoặc không đúng cỡ chữ nhỏ.
- Viết đúng chính tả các từ ngữ, dấu câu (3 điểm): 
Viết đúng chính tả, đủ, đúng dấu: 3 điểm 
2 điểm: nếu có 0 - 4 lỗi; 
Tùy từng mức độ sai để trừ dần điểm. - Trình bày (0,5 điểm): 
0,5 điểm: nếu trình bày đúng theo mẫu, chữ viết sạch và rõ ràng. 
0,25 điểm: nếu trình bày không theo mẫu hoặc chữ viết không rõ
nét, bài tẩy xóa vài chỗ.
2. Luyện tập (6 điểm)
Trình bày dưới dạng một đoạn văn, có số lượng câu từ 8 đến 10
câu, viết về làm góp phần bảo vệ môi trường mà em đã chứng kiến
hoặc tham gia, câu văn viết đủ ý, trình bày bài sạch đẹp, rõ ràng: 6 điểm. 
Tùy từng mức độ bài viết trừ dần điểm nếu bài viết không đủ ý,
trình bài xấu, không đúng nội dung yêu cầu. Mẫu:
(1) Một đồ dùng mà em luôn dùng khi đi chọ chính là chiếc cặp sách. (2)
Cặp sách của em được làm từ chất liệu da giả, có thể chống thấm nước,
giúp sách vở an toàn nếu có nhỡ gặp mưa bớt chợt. (3) Toàn bộ cặp có
màu xanh da trời rất đẹp và nổi bật. (4) Cặp chỉ gồm một ngăn chính có
hình hộp chữ nhật, lớn như cái gối ngủ nhỏ, nên có thể để sách vở rất
thoải mái. (5) Phần nắp cặp được thiết kế như nắp hộp, có thể lật lên rồi
đóng lại dễ dàng. (6) Để giúp cố định nắp cặp, thì phần đầu nắp có hai
miếng nam châm nhỏ màu bạc, vừa khít với mảnh nam châm trên mặt
trước thân cặp. (7) Phía sau, là hai quai đeo to bằng khoảng hai ngón tay,
có thể tùy chỉnh độ dài. (8) Mặt trong của quai có lót lớp lông mịn, nên
khi đeo lên không hề bị đau vai, dù cặp có đựng khá nhiều đồ dùng. (9)
Em luôn giữ gìn cặp thật cẩn thận, nên dù đã dùng nhiều tháng nhưng cặp
sách của em vẫn còn sạch đẹp như mới.
Document Outline

  • Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 3 sách Chân trời sáng tạo
  • Đáp án đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3